BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN DƢỢC LIỆU
TRẦN PHI HÙNG
NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, THÀNH PHẦN
HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC
CỦA CÂY HẾ MỌ (Psychotria prainii H. Lév.)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC
Hà Nội - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN DƢỢC LIỆU
TRẦN PHI HÙNG
NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, THÀNH PHẦN
HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC
CỦA CÂY HẾ MỌ (Psychotria prainii H. Lév.)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC
Chuyên ngành: Dƣợc liệu - Dƣợc học cổ truyền
Mã số: 9720206
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông
2. PGS.TS. Lê Việt Dũng
Hà Nội - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu khoa học
của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông
và PGS.TS. Lê Việt Dũng.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực, khách
quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào
khác.
Tác giả luận án
NCS. Trần Phi Hùng
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ quí báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học thuộc mọi
lĩnh lực cùng đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Trọng
Thông và PGS.TS. Lê Việt Dũng, những người thầy đã tận tình hướng dẫn, hết
lòng chỉ bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, Phòng Quản lý Khoa học và
Đào tạo - Viện Dược liệu; Đảng ủy, Ban Giám đốc Bệnh viện Y học cổ truyền
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
- PGS.TS. Đỗ Thị Hà - Viện Dược liệu
- PGS.TS. Phương Thiện Thương - Viện Dược liệu
- ThS. Nguyễn Quỳnh Nga - Viện Dược liệu
- ThS. Đậu Thùy Dương - Đại học Y Hà Nội
Đã đóng góp những ý kiến quí báu cho tôi khi thực hiện luận án này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến những người thân trong gia
đình, bạn bè đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó!
NCS. Trần Phi Hùng
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ................................................................................... 3
1.1. THỰC VẬT HỌC ................................................................................................... 3
1.1.1. Vị trí phân loại, đặc điểm thực vật và phân bố của chi Psychotria L. .................. 3
1.1.2. Vị trí phân loại, đặc điểm thực vật và phân bố của Hế mọ ................................... 7
1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC ................................................................................... 8
1.2.1. Thành phần hóa học của một số loài thuộc chi Psychotria L. .............................. 8
1.2.2. Thành phần hóa học Hế mọ ................................................................................. 28
1.3. CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC ..................................................... 28
1.3.1. Công dụng của một số loài thuộc chi Psychotria L. theo y học cổ truyền .......... 28
1.3.2. Tác dụng sinh học của một số loài thuộc chi Psychotria L. ................................ 29
1.3.3. Công dụng và một số tác dụng sinh học của Hế mọ ........................................... 40
1.4. VIÊM ..................................................................................................................... 40
1.5. HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH.................................................................. 41
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 43
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU ............................ 43
2.1.1. Nguyên liệu.......................................................................................................... 43
2.1.2. Động vật thí nghiệm ............................................................................................ 43
2.1.3. Thuốc thử, hóa chất, dung môi ............................................................................ 43
2.1.4. Máy móc, thiết bị ................................................................................................. 44
2.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .................................................................................. 45
2.2.1. Nghiên cứu thực địa ............................................................................................ 45
2.2.2. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm .................................................................... 45
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 45
2.3.1. Nghiên cứu về thực vật học ................................................................................. 45
2.3.2. Nghiên cứu về hóa học ........................................................................................ 46
2.3.3. Nghiên cứu tác dụng sinh học ............................................................................. 47
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu thống kê .................................................................... 56
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 57
3.1. THỰC VẬT HỌC ................................................................................................. 57
3.1.1. Thẩm định tên khoa học ...................................................................................... 57
3.1.2. Đặc điểm hình thái thực vật................................................................................. 57
3.1.3. Đặc điểm giải phẫu .............................................................................................. 60
3.1.4. Đặc điểm bột dược liệu lá, thân, rễ...................................................................... 62
3.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC PHẦN TRÊN MẶT ĐẤT CÂY HẾ MỌ ............ 64
3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ .......................................................................... 64
3.2.2. Chiết xuất và phân lập các hợp chất .................................................................... 67
3.2.3. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập ............................................... 70
3.3. TÁC DỤNG SINH HỌC ...................................................................................... 93
3.3.1. Tác dụng của cao nước Hế mọ trên nhu động ruột ............................................. 93
3.3.2. Tác dụng của cao nước Hế mọ trên mô hình gây hội chứng ruột kích thích trên
động vật thực nghiệm .................................................................................................... 96
3.3.3. Tác dụng chống viêm của các chất phân lập được từ phần trên mặt đất cây Hế
mọ trên mô hình gây ức chế sự tạo thành NO ............................................................. 113
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................... 115
4.1. VỀ THỰC VẬT HỌC ........................................................................................ 115
4.2. VỀ HÓA HỌC .................................................................................................... 117
4.2.1. Kết quả định tính ............................................................................................... 117
4.2.2. Kết quả phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất ......................................... 118
4.3. VỀ TÁC DỤNG SINH HỌC ............................................................................. 123
4.3.1. Tác dụng chống viêm in vitro của các chất phân lập từ phần trên mặt đát Hế mọ
trên mô hình ức chế sản sinh NO trong tế bào RAW 264.7. ....................................... 123
4.3.2. Tác dụng của cao nước Hế mọ trên hội chứng ruột kích thích ......................... 123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 136
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABTS
2,2′-Azino-bis(3-ethylbenzothiazoline-6-sulphonic acid)
Ac
Aceton
AChE
Acetylcholinesterase
ADN
Acid deoxyribonucleic
APG
Angiosperm Phylogeny Group
BChE
Butyrylcholinesterase
BuOH
Butanol
CC
Column Chromatography (sắc ký cột)
CMC
Carboxymethyl cellulose
COX
Cyclooxygenase
cs.
Cộng sự
DCM
Dichloromethan
DEPT
Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
DMEM
Dulbecco’s Modified Eagle’s Medium
DMSO
Dimethyl sulphoxide
DOPAC
3,4-Dihydroxyphenylacetic acid
DPPH
1,1-Diphenyl-2-picrylhydrazyl
đnc.
Điểm nóng chảy
ED50
Effective Dose 50% (liều có tác dụng 50%)
ESI-MS
Electron Spray Ionization Mass Spectrometry (phổ khối lượng ion
hóa phun mù điện tử)
EtOAc
Ethyl acetat
EtOH
Ethanol
FBS
Fetal bovine serum (huyết thanh thai bò)
Glc
Glucose
HCRKT
Hội chứng ruột kích thích
HIV
HMBC
Human immunodeficiency virus (virut gây suy giảm miễn dịch ở
người)
Heteronuclear Multiple Bond Correlation (phổ tương tác dị hạt
nhân qua nhiều liên kết)
HSQC
HPLC
Heteronuclear Single Quantum Coherence (phổ tương tác dị hạt
nhân qua một liên kết)
High-performance liquid chromatography (sắc ký
lỏng hiệu năng cao)
HSV
Herpes simplex virus (virut Herpes)
IC50
Inhibitory concentration 50% (nồng độ ức chế 50%)
IR
Infrared (phổ hồng ngoại)
LPS
Lipopolysaccharide
MAO
Monoamine oxidase
mARN
Messenger Acid Ribonucleic (ARN thông tin)
MCF-7
Michigan Cancer Foundation-7 (human breast adenocarcinoma
cell line/tế bào ung thư vú)
Me
Methyl (CH3)
n-Hx
n-hexan
NMDA receptor
N-methyl-D-aspartate receptor
NMR
Nuclear Magnetic Resonance (phổ cộng hưởng từ hạt nhân)
NO
Nitric oxyde
P.
Psychotria
POP
Prolyl oligopeptidase
SD
Standard Deviation (độ lệch chuẩn)
STT
Số thứ tự
TLC
Thin Layer Chromatography (sắc ký lớp mỏng)
TLTK
Tài liệu tham khảo
TNF-α
Tumor necrosis factor-alpha (yếu tố hoại tử khối u-α)
TT
Thuốc thử
UV
Ultra-violet (phổ tử ngoại)
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1
Bảng 1.1. Các hợp chất pyrrolidinoindolin trong chi Psychotria
9
2
Bảng 1.2. Các hợp chất polypyrrolindinoindolin trong chi Psychotria
10
3
Bảng 1.3. Các hợp chất β-carbolin có khung B1 trong chi Psychotria
10
4
Bảng 1.4. Các hợp chất β-carbolin có khung B2 trong chi Psychotria
11
5
Bảng 1.5. Các hợp chất β-carbolin có cấu tạo theo khung B3 trong
chi Psychotria
13
6
Bảng 1.6. Các hợp chất β-carbolin khác trong chi Psychotria
14
7
Bảng 1.7. Các indol alcaloid khác trong chi Psychotria
15
8
9
Bảng 1.8. Các hợp chất quinolin và isoquinolin có khung emetin
trong chi Psychotria
Bảng 1.9. Các hợp chất quinolin và isoquinolin khác trong chi
Psychotria
16
17
10
Bảng 1.10. Các hợp chất monoterpen trong chi Psychotria
18
11
Bảng 1.11. Các sesquiterpen trong chi Psychotria
19
12
Bảng 1.12. Các triterpenoid trong chi Psychotria
21
13
Bảng 1.13. Các steroid trong chi Psychotria
22
14
Bảng 1.14. Các saponin trong chi Psychotria
23
15
Bảng 1.15. Các quinon trong chi Psychotria
24
16
Bảng 1.16. Các coumarin trong chi Psychotria
25
17
Bảng 1.17. Các flavonoid trong các loài thuộc chi Psychotria
26
18
Bảng 1.18. Các hợp chất phenolic từ loài P. yunnanensis
27
19
Bảng 1.19. Công dụng của các loài thuộc chi Psychotria
28
20
Bảng 1.20. Một số tác dụng của các loài thuộc chi Psychotria
37
21
22
Bảng 2.1. Bảng tóm tắt mô hình nghiên cứu tác dụng phục hồi của
cao Hế mọ trên chuột có HCRKT bằng dầu mù tạt
Bảng 2.2. Bảng tóm tắt mô hình nghiên cứu tác dụng bảo vệ của cao
Hế mọ trên chuột gây HCRKT bằng dầu mù tạt
51
53
23
Bảng 2.3. Các chỉ số đại thể đại tràng
54
24
Bảng 2.4. Chỉ số vi thể đại tràng
54
25
Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất bằng phản ứng hóa học
65
26
Bảng 3.2. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 1
70
27
Bảng 3.3. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 2
78
28
Bảng 3.4. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 3
79
29
Bảng 3.5. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 4
81
30
Bảng 3.6. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 5
82
31
Bảng 3.7. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 6
84
32
Bảng 3.8. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 7
86
33
Bảng 3.9. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 8
88
34
Bảng 3.10. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 9
90
35
Bảng 3.11. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 10
92
36
37
38
39
40
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của cao nước Hế mọ trên độ di động của than
hoạt trong lòng ruột
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của thuốc đến sự hấp thu nước từ lòng ruột
vào máu
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của thuốc đến sự hấp thu điện giải từ lòng
ruột vào máu
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của thuốc nghiên cứu lên cân nặng chuột
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của thuốc trên độ di động của than hoạt trong
lòng ruột tại thời điểm 20 phút sau khi chuột uống than hoạt
93
94
95
96
97
41
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của thuốc trên chỉ số đại thể
98
42
Bảng 1.18. Ảnh hưởng của thuốc trên điểm chỉ số đại thể
99
43
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của thuốc trên chỉ số vi thể
100
44
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của thuốc nghiên cứu lên cân nặng chuột
105
45
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của thuốc trên độ di động của than hoạt trong
lòng ruột tại thời điểm 20 phút sau khi chuột uống than hoạt
106
46
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của thuốc trên chỉ số đại thể
107
47
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của thuốc trên điểm chỉ số đại thể
108
48
49
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của thuốc trên chỉ số vi thể
Bảng 3.25. Kết quả thử tác dụng ức chế giải phóng NO của các chất
phân lập từ phần trên mặt đất cây Hế mọ
109
114
50
Bảng 4.1. Các chất phân lập được từ Hế mọ
118
51
Bảng 4.2. Tác dụng chống viêm ruột của các flavonoid
130
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Tên hình vẽ, sơ đồ
STT
Trang
1
Hình 1.1. Cây Hế mọ
7
2
Hình 1.2. Khung polypyrrolindinoindolin
8
3
Hình 1.3. Khung emetin
15
4
5
6
Hình 1.4. Công thức cấu tạo của hai hợp chất diterpenoid phân lập từ
P. spectabilis
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu tác dụng phục hồi của cao Hế mọ trên
chuột có HCRKT bằng dầu mù tạt
Hình 2.2. Sơ đồ nghiên cứu tác dụng bảo vệ của cao Hế mọ trên
chuột gây HCRKT bằng dầu mù tạt
19
50
52
7
Hình 3.1. Một số đặc điểm hình thái cây Hế mọ
59
8
Hình 3.2. Cấu tạo giải phẫu lá cây Hế mọ
60
9
Hình 3.3. Cấu tạo giải phẫu thân cây Hế mọ
61
10
Hình 3.4. Cấu tạo giải phẫu rễ cây Hế mọ
61
11
Hình 3.5. Đặc điểm bột dược liệu của lá cây Hế mọ
62
12
Hình 3.6. Đặc điểm bột dược liệu của thân cây Hế mọ
63
13
Hình 3.7. Đặc điểm bột dược liệu của rễ cây Hế mọ
64
14
Hình 3.8. Kết quả định tính alcaloid phần trên mặt đất Hế mọ bằng
sắc ký lớp mỏng
66
15
Hình 3.9. Cấu trúc của hợp chất 1
71
16
Hình 3.10. Phổ 1H-NMR của hợp chất 1
71
17
Hình 3.11. Phổ 13C-NMR của hợp chất 1
72
18
Hình 3.12. Phổ DEPT của hợp chất 1
73
19
Hình 3.13. Phổ HMBC của hợp chất 1
74
20
Hình 3.14. Các liên kết HMBC chọn lọc của hợp chất 1
74
21
Hình 3.15. Phổ NOESY của hợp chất 1
75
22
Hình 3.16. Phổ ESI-MS của hợp chất 1
76
23
Hình 3.17. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất 1
76
24
Hình 3.18. Cấu trúc hóa học của hợp chất 2
78
25
Hình 3.19. Cấu trúc hóa học hợp chất 3
79
26
Hình 3.20. Cấu trúc hóa học của hợp chất 4
81
27
Hình 3.21. Cấu trúc của hợp chất 5
83
28
Hình 3.22. Cấu trúc hóa học của hợp chất 6
85
29
Hình 3.23. Cấu trúc hóa học của hợp chất 7
87
30
Hình 3.24. Cấu trúc hóa học của hợp chất 8
88
31
Hình 3.25. Cấu trúc hóa học của hợp chất 9
91
32
Hình 3.26. Cấu trúc hóa học của hợp chất 10
92
33
Hình 3.27. Hình thái vi thể đại tràng lô chứng sinh học (HE x 250)
101
34
Hình 3.28. Hình thái vi thể đại tràng lô chứng ethanol (HE x 250)
102
35
Hình 3.29. Hình thái vi thể đại tràng lô mô hình (HE x 250)
102
36
Hình 3.30. Hình thái vi thể đại tràng lô chứng dương (HE x 250)
103
37
Hình 3.31. Hình thái vi thể đại tràng lô Hế mọ liều thấp (HE x 250)
104
38
Hình 3.32. Hình thái vi thể đại tràng lô Hế mọ liều cao (HE x 250)
104
39
Hình 3.33. Hình thái vi thể đại tràng lô chứng sinh học (HE x 250)
110
40
Hình 3.34. Hình thái vi thể đại tràng lô chứng ethanol (HE x 250)
110
41
Hình 3.35. Hình thái vi thể đại tràng lô mô hình (HE x 250)
111
42
Hình 3.36. Hình thái vi thể đại tràng lô chứng dương (HE x 250)
112
43
44
Hình 3.37. Hình thái vi thể đại tràng lô Hế mọ liều thấp (0,32 g/kg)
(HE x 250)
Hình 3.38. Hình thái vi thể đại tràng lô Hế mọ liều cao (0,80 g/kg)
(HE x 250)
112
113
SƠ ĐỒ
1
Sơ đồ 3.1. Quy trình chiết xuất và phân lập các hợp chất từ Hế mọ
69
ĐẶT VẤN ĐỀ
Do điều kiện địa lý đặc thù, nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, nên
Việt Nam là một nước có thảm thực vật phong phú và đa dạng với nhiều cây dược liệu
quý. Nhân dân ta vốn có kinh nghiệm lâu đời trong việc dùng thuốc thảo mộc. Đây là
một kho tàng quí giá, nếu được phát triển có thể tạo ra nhiều thuốc quí phục vụ việc
chăm sóc sức khỏe và chữa trị bệnh tật. Để làm được điều này, cần có hiểu biết khoa
học về chúng, trong đó có việc mô tả và xác định tên khoa học, nghiên cứu về hóa học
và tác dụng sinh học của các cây thuốc đã được sử dụng từ lâu đời trong các cộng
đồng dân tộc. Điều này giúp sử dụng đúng cây thuốc, lý giải cơ chế, tác dụng chữa
bệnh của nó để sử dụng chúng có hiệu quả hơn cũng như để phát triển các thuốc mới,
góp phần hiện đại hóa nền Y học cổ truyền.
Hế mọ từ lâu đã được người Thái ở Sơn La sử dụng để chữa các hội chứng lỵ
[10], [11], viêm đại tràng cấp và mạn [4], [20]. Dựa trên kinh nghiệm này, một số công
trình nghiên cứu bước đầu đã được thực hiện tại Sơn La về tác dụng điều trị viêm đại
tràng cấp và mạn tính của Hế mọ [20]. Kết quả cho thấy, Hế mọ có tiềm năng là một
cây thuốc quí, nếu được nghiên cứu và phát triển có thể tạo ra sản phẩm chữa viêm đại
tràng, một chứng bệnh thường gặp và khó chữa trị hiện nay. Mặc dù vậy, hiện những
hiểu biết khoa học về cây này còn rất nghèo nàn, thậm chí cây mới bước đầu được xác
định là một loài thuộc chi Lấu (Psychotria sp.) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae) [3]. Để có
thể minh chứng dưới góc độ khoa học hiện đại kinh nghiệm sử dụng trong dân gian
cây này, cần thiết phải có những nghiên cứu toàn diện trên nhiều khía cạnh, từ đặc
điểm thực vật đến thành phần hoá học và tác dụng sinh học. Vì vậy, nghiên cứu sinh
thực hiện đề tài ―Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng
sinh học của cây Hế mọ (Psychotria prainii H. Lév.)‖.
Đề tài được thực hiện với các mục tiêu sau:
1. Khẳng định được tên khoa học, mô tả được đặc điểm hình thái và đặc điểm vi
học của cây Hế mọ.
2. Chiết xuất, phân lập và xác định được cấu trúc hóa học một số hợp chất phần
trên mặt đất cây Hế mọ.
1
3. Đánh giá một số tác dụng sinh học của cao chiết nước và một số hợp chất
phân lập được từ phần trên mặt đất cây Hế mọ.
Để thực hiện được 3 mục tiêu trên, đề tài được tiến hành với các nội dung sau:
Nghiên cứu về thực vật
- Mô tả đặc điểm hình thái và xác định tên khoa học của Hế mọ.
- Xác định đặc điểm giải phẫu lá, thân, rễ, đặc điểm bột dược liệu Hế mọ.
Nghiên cứu về hóa học
-
Định tính sự có mặt của các nhóm chất hóa học trong phần trên mặt đất
cây Hế mọ.
- Chiết xuất, phân lập, tinh chế và xác định cấu trúc của một số hợp chất tinh
khiết từ phần trên mặt đất cây Hế mọ.
Nghiên cứu về tác dụng sinh học:
-
Đánh giá tác dụng của cao nước Hế mọ trên nhu động ruột ở chuột nhắt
trắng.
- Nghiên cứu tác dụng bảo vệ và phục hồi của cao nước Hế mọ trên mô hình
gây hội chứng ruột kích thích ở động vật thực nghiệm.
- Đánh giá tác dụng chống viêm in vitro của một số hợp chất phân lập được
từ phần trên mặt đất cây Hế mọ trên mô hình ức chế sản sinh NO trong tế
bào RAW264.7.
2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. THỰC VẬT HỌC
1.1.1. Vị trí phân loại, đặc điểm thực vật và phân bố của chi Psychotria L.
1.1.1.1. Vị trí phân loại chi Psychotria L.
Chi Psychotria L. – Lấu là một trong những chi nhiệt đới lớn nhất trong nhóm
thực vật có hoa với khoảng từ 1.000 đến 1.650 loài phân bố trên toàn thế giới. Các loài
thuộc chi Psychotria chủ yếu là cây bụi ngoài ra còn có dạng thân gỗ, leo, thảo, bì
sinh. Psychotria góp phần quan trọng vào sự đa dạng của hệ thực vật nhiệt đới cùng
với các chi giàu loài khác và có thể chiếm một phần đáng kể trong thảm thực vật nhiệt
đới trên thế giới [122].
Linaeus là người đầu tiên mô tả và đặt tên cho chi với loài chuẩn là Psychotria
asiatica L.. Căn cứ vào các đặc điểm nhị 5, bộ nhụy hợp và cánh hoa hợp gắn trên bầu
(bầu dưới), ông xếp chi này vào Lớp Pentandria (Classis V) – Nhóm Monogynia.
Psychotria L. được phân biệt với các chi Cinchona, Morinda, Coffea, Mussaenda và
Rubia ở đặc điểm đầu nhụy có khía và một số đặc điểm khác [175].
Steyermark (1972) đã sắp xếp một số chi thuộc vùng Trung và Nam Mỹ như
Mapouria, Notopleura, Nonatelia, Ronabea và Cephaelis vào chi Psychotria [24].
Chi Cephaelis đã được tách ra từ Psychotria bởi nhiều tác giả trong khoảng cuối thế kỉ
19 và đầu thế kỷ 20, dựa trên hình thái cụm hoa: Cephaelis bao gồm các loài với cụm
hoa không phân nhánh được bao bởi tổng bao hình thành từ lá bắc, so với cụm hoa
phân nhánh với lá bắc nhỏ đối với chi Psychotria. Đặc điểm về lá bắc cũng được sử
dụng để phân biệt chi Uragoga với chi Psychotria. Tuy nhiên, nhiều loài phát sinh
trong chi Psychotria có đặc điểm về cụm hoa không tuân theo sự phân chia này. Do
đó, gần đây nhiều tác giả coi các chi Cephaelis, Uragoga là tên đồng nghĩa
của Psychotria [107], [122], [164]. Chi Mapouria được đặt tên bởi Aublet năm 1775.
Các mô tả của Mueller-Argoviensis (1876, 1881) khi điều tra họ Rubiaceae trong Flora
Brasiliensis đã phân biệt giữa Mapouria và Psychotria. Theo Steyermark (1972) các
mô tả về chi Mapouria trùng khớp với phân chi Psychotria. Điều tra của Petit (1964),
cũng củng cố khẳng định Steyermark (1972), vì vậy chi Mapouria đồng nghĩa với chi
3
Psychotria [24], [164]. Gần đây, dựa trên phân tích dữ liệu ADN, chi Psychotria đã
được thu hẹp [120]. Ví dụ một số loài thuộc phân chi Heteropsychotria đã được xếp
vào chi Palicourea [22] và một số chi đã được tách ra từ Psychotria, như chi Ronabea
Aubl. [107].
Năm 1789, Jussieu khi mô tả và đặt tên cho bộ Rubiaceae - Cà phê, đã xếp chi
Psychotria L. vào họ này dựa vào các đặc điểm: hai lá mầm; cánh hoa hợp gắn trên
bầu và nhị rời. Trong bộ Rubiaceae, Psychotria L. thuộc nhóm quả hợp, bầu 2 ô, nhị 5,
lá mọc đối. Bậc phân loại ―Bộ‖ – Ordo của ông tương đương với bậc ―Họ‖ – Family
sau này. Ông xếp họ này gần với họ Dipsacaceae và Caprifoliaceae. Các hệ thống phân
loại thực vật sau này của nhiều tác giả như Cronquist (1988), Thorne (1992, 1999),
Takhtajan (1997) và cả hệ thống A.P.G. IV (2016) đều ủng hộ quan điểm này của
Jussieu [33], [40]. Theo đó, việc xếp chi Psychotria L. vào họ Rubiaceae được áp dụng
rộng rãi khi biên soạn thực vật chí ở các quốc gia [44], [49], [59], [70].
Họ Rubiaceae, luôn được coi là nhóm đơn phát sinh, tuy nhiên vị trí của họ trong
hệ thống phân loại đã từng được tranh cãi (Verdcourt, 1958; Bremekamp, 1966;
Robbrecht, 1988; Bremer, 1996b) [14]. Nhiều nghiên cứu sau này kết hợp dữ liệu về
sinh học phân tử (dựa trên trình tự gen rbcL), hình thái học (sự có mặt của lông tuyến
đa bào và nội nhũ nhân) và thành phần hóa học (có alkaloid) đã chứng minh Rubiaceae
là một phần của Gentianales [33].
Căn cứ vào đặc điểm cánh hoa hợp, nhị đính trên ống hoa, các tác giả đã xếp bộ
Rubiales/ Gentianales vào phân lớp Bạc hà – Lamiidae thuộc lớp Ngọc lan/Hai lá mầm
(Thorne (1992, 1999); Takhtajan (1997, 2009).
Hiện nay hệ thống phân loại thực vật có hoa hiện đại APG (Angiosperm
Phylogeny Group), dựa trên phân tích phân tử (trình tự gen rbcL…) dần được chấp
nhận rộng rãi. APG sử dụng thuật ngữ ―Nhánh - Clade‖ thay cho các bậc phân loại
truyền thống vốn thường bị giới hạn về số lượng. APG IV là phiên bản mới nhất
(2016), trong đó Gentianales được đặt vào vào nhánh gần nhất là Lamiids và các
nhánh ở bậc phân loại cao hơn theo thứ tự là Asterids Superasterids Eudicots
Angiospermae [40].
4
1.1.1.2. Đặc điểm hình thái chung của chi Psychotria L.
Chi Lấu - Psychotria L., Syst. Nat. ed. 10, 2: 929 (1759), nom. cons.
Cây bụi, cây gỗ nhỏ, hoặc hiếm khi là thân bò hay leo bằng rễ bất định (Psychotria
serpens), hiếm khi đơn tính khác gốc hoặc tạp tính, không có gai, lông tơ thường màu
xám đen hoặc nâu đỏ. Lá thường mọc đối hoặc hiếm khi mọc vòng 3 – 4, thường có hố
lõm và/hoặc có hố lõm phủ lông tơ; lá kèm sớm rụng hoặc ít khi bền, xen kẽ với cuống lá
hoặc đôi khi hợp lại xung quanh thân, nguyên hoặc chia 2 thùy, hiếm khi thùy có tuyến,
phía trong gốc lá kèm có những lông tuyến (như Drosera) phát triển mạnh, thường tồn tại
sau khi lá kèm rụng đi, thường màu nâu đỏ. Cụm hoa mọc ở đầu cành trông như ở nách
lá hoặc hiếm khi ở nách lá, xim, ngù, chùy, cầu, chùm dày, hoặc dạng đầu, từ một tới rất
nhiều hoa, từ không cuống đến có cuống, có lá bắc với lá bắc đôi khi bị tiêu giảm hoặc
mở rộng hoặc thành dạng tổng bao. Hoa có cuống hoặc không cuống, lưỡng tính, thường
có 2 vòi nhụy (hoặc hiếm khi đơn tính). Đài có (4)-5-(6) thùy. Tràng màu trắng, vàng
hoặc đỏ hồng, hình phễu hoặc hình ống, bên trong nhẵn hoặc có lông, thùy (4)-5-(6), tiền
khai van, đôi khi mặt ngoài có râu ở phần trên. Nhị (4)-5-(6), đính vào thùy tràng hoặc
họng tràng, thường không thò hoặc hơi thò ra ở những hoa dạng dài, hoặc thò ra ở những
hoa dạng ngắn; chỉ nhị ngắn hoặc phát triển; bao phấn đính lưng ở gần gốc. Bầu 2 ô, mỗi
ô mang một noãn, đính noãn gốc; núm nhụy 2, hình dải tới gần cầu, thường thò ra ở dạng
hoa dài và không thò ra ngoài ở dạng hoa ngắn. Quả màu đỏ, cam, hiếm khi màu trắng,
tím, hoặc đen; quả hạch, nạc, hình elip, trứng hoặc gần cầu, cùng với đài tồn tại hoặc ít
khi rụng, với cuống quả thường kéo dài ra; hạch 2, mỗi ô một hạt, hạt hình lồi phẳng,
lưng hạt nhẵn hoặc có gờ dọc, mặt bụng hạt nhẵn hoặc có rãnh dọc; hạt cỡ trung bình;
hình elip hoặc lồi phẳng, với vỏ hạt mỏng; nội nhũ nạc hoặc giống chất sừng; phôi nhỏ;
lá mầm phẳng [154].
Một số đặc điểm hình thái đã được sử dụng để phân loại một số loài thuộc chi trong
một quần thể [70], [120]. Sohmer phân biệt các nhóm loài ở New Guinea dựa trên các
đặc điểm: (1) sinh thái; (2) lá kèm; (3) cấu trúc cụm hoa (không cuống/có cuống); (4)
kiểu cụm hoa; (5) màu sắc quả; (6) đỉnh thùy hoa; và (7) hình thái lá [75]. Delprete đề
xuất phân loại trên một số đặc điểm hình thái, bao gồm: (1) kiểu cụm hoa; (2) có/không
có cuống, chiều dài cuống hoa; (3) sự hiện diện, số lượng và hình dạng của lá bắc; (4) số
5
lượng gai ở các bộ phận sinh dưỡng. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa trên đặc điểm này đôi khi rất
khó để xác định chính xác loài; hiện này, việc phân loại loài đang được tiến hành dựa trên
sự kết hợp giữa phân tích ADN [16], [46], [123], [126], hóa học và tác dụng dược lý
[101].
Căn cứ vào đặc điểm hình thái và phân bố địa lý, Petit và Steyermark (1972) chia
chi thành Psychotria thành ba phân chi: Psychotria (miền nhiệt đới), Tetramerae (bao
gồm một số loài từ Châu Phi và Madagascar) và Heteropsychotria (bao gồm các loài còn
lại ở Trung và Nam Mỹ) [59], [75], [176].
1.1.1.3. Phân bố của chi Psychotria L.
Chi Psychotria được tìm thấy ở khắp nơi trên thế giới, từ các vùng nhiệt đới đến cận
nhiệt, ở mực nước biển đến vùng núi cao, phân bố ở châu Phi, châu Mỹ, châu Á,
Madagascar và các đảo Thái Bình Dương. Theo Sohmer (1988), ước tính có khoảng 2000
loài thuộc chi Psychotria trên thế giới [75]. Theo Hamilton (1989), Taylor (1994), chi
này có 1000-1650 loài trên toàn thế giới [107]. Ở Trung Quốc có 18 loài (5 loài đặc hữu),
Đài Loan có khoảng 4 loài [25].
1.1.1.4. Các loài thuộc chi Psychotria L. ở Việt Nam
Pitard J. (1924) là người đầu tiên nghiên cứu phân loại chi Psychotria L. ở Việt
Nam. Trong công trình Flore générale de l'Indo-Chine, tác giả đã mô tả tới 26 loài và 4
thứ có phân bố ở Việt Nam [176]. Phạm Hoàng Hộ sau đó đã bổ sung nâng số loài lên
thành 30 loài và 1 thứ [8]. Trong số này có 2 loài vẫn còn nghi ngờ về tên khoa học. Năm
2003, Trần Ngọc Ninh khi chỉnh lý và liệt kê các loài thuộc chi Psychotria L. đã đưa tổng
số loài xuống còn 26 loài và 1 thứ [14].
Gần đây Davis và cộng sự sau khi nghiên cứu so sánh các mẫu vật, đã xác định lại
hai loài P. reevesii Wall. và P. rubra (Lour.) Poit. đều là tên đồng nghĩa của P. asiatica
L.. Sai sót xác định tên loài trước đây là do việc phân tích, đánh giá mỗi loài bị hạn chế ở
từng vùng phân bố [49].
Như vậy chi Psychotria phân bố ở Việt Nam có khoảng 25 loài và 1 thứ. Trong đó
có 9 loài được sử dụng làm thuốc [1], [3], [4], [5], [7], [11], [21].
6
1.1.2. Vị trí phân loại, đặc điểm thực vật và phân bố của Hế mọ
1.1.2.1. Vị trí phân loại của Hế mọ
Hế mọ hay còn gọi là Lấu lông hoe, Lấu thái, Lấu xiêm có tên khoa học là
Psychotria prainii H. Lév., tên đồng nghĩa là Psychotria siamica (Craib) Hutch. thuộc chi
Lấu (Psychotria L.), họ Cà phê (Rubiaceae), bộ Long đởm (Gentianales), phân lớp Bạc
hà (Lamiidae), lớp Ngọc lan (Magnoliopsida) [1], [14], [122].
1.1.2.2. Đặc điểm thực vật của Hế mọ
Cây bụi, thường không cao tới 2 m, cành có lông dày hoe hay đen. Lá mọc đối, đôi
khi tập trung ở đỉnh cành, phiến xoan bầu dục, dài 5-10 cm, rộng tới 5,5 cm, gốc từ từ
hẹp trên cuống, không lông, gân bên 7-10 đôi, mặt trên nâu tối, nhẵn, mặt dưới có lông
dày hung ở gân chính và phụ, cuống 1-2 cm, có lông dày, lá kèm hình trứng, chia 2 thùy,
nhiều lông, sớm rụng. Cụm hoa xim co, đường kính 1,5 cm, không cuống hoặc có cuống
ngắn 1 cm, nhỏ ở phía trên, lá bắc hình tam giác, hoa không cuống, đài hoa có lông, chia
thùy sâu, tràng màu trắng, hình phễu, có lông ở họng tràng, phiến tràng có lông ở đầu,
bao phân bầu dục. Quả hạch màu đỏ, hình bầu dục hoặc hình trứng, có 4-5 gờ dọc, nông
[14], [122], [174].
Hình 1.1. Cây Hế mọ
1.1.2.3. Phân bố và sinh thái của Hế mọ
Ở Việt Nam, Hế mọ có phân bố ở các tỉnh Cao Bằng, Sơn La và Lạng Sơn [8], [14].
Trên thế giới loài còn được ghi nhận ở Trung Quốc, Lào và Thái Lan [154], [174], [176].
Cây hơi ưa bóng, thường mọc ở các hẻm núi, sườn núi đá với độ cao trên 900 m. Ra
hoa tháng 5-8, mùa quả tháng 7-11 [1], [122].
7
1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC
1.2.1. Thành phần hóa học của một số loài thuộc chi Psychotria L.
Nghiên cứu về thành phần hóa học cho thấy, chi Psychotria L. có các nhóm chất
flavonoid, tanin, acid hữu cơ, acid amin, đường khử, polysaccharid, chất béo, sterol,
caroten, các hợp chất phenol, saponin và alkaloid. Thành phần hóa học chính của chi
Psychotria là alkaloid.
1.2.1.1. Alcaloid
Alcaloid là nhóm hợp chất chính trong chi Psychotria [112], chủ yếu là dẫn xuất
của nhân quinolin và benzoquinolizidin hoặc nhân indol [50].
a) Indol
- Pyrrolidinoindolin: Các hợp chất pyrrolindinoindolin xuất hiện trong nhiều loài thuộc
chi Psychotria như P. forsteriana, P. oileoides, P. colorata… 4 hợp chất
pyrrolindinoindolin dimer là đồng phân của nhau hoặc bị desmethyl được phân lập từ các
loài khác nhau từ chi Psychotria được trình bày ở Bảng 1.1.
Các hợp chất polypyrrolindinoindolin cũng xuất hiện trong nhiều loài thuộc chi
Psychotria. Công thức cấu tạo của các hợp chất được trình bày ở Bảng 1.2.
X=
Hình 1.1. Khung polypyrrolindinoindolin
8
Bảng 1.1. Các hợp chất pyrrolidinoindolin trong chi Psychotria
STT
Tên hợp chất
1
Psychotrimin (1)
2
(+)-Chimonanthin
(2)
Công thức cấu tạo
Loài
TLTK
P. rostrata
[143]
P. colorata
P. muscosa
P. rostrata
P. malayana
[76],
[93],
[162],
[163]
(-)-Chimonanthin
(3)
P. malayana
[76]
4
meso-Chimonanthin
(4)
P. muscosa
P. malayana
P.
forsteriana
P. lyciiflora
[29],
[74],
[76],
[83],
[162]
5
Nb-Desmethyl-mesochimonanthin (5)
P. lyciiflora
[83]
3
9
Bảng 1.2. Các hợp chất polypyrrolindinoindolin trong chi Psychotria
STT
1
Tên hợp chất
R1
Hodgkinsin (6)
H
R2
X
Loài
TLTK
P. colorata, P. muscosa,
[74], [76],
P. rostrata, P. malayana,
[83], [93],
P. oleoides, P. lyciiflora
[162]
P. forsteriana, P. colorata,
[83], [140],
2
Quadrigemin B (7)
H
(X)2
3
Isopsychotriadin (8)
H
(X)3
P. forsteriana, P.oleoides
4
Oleoidin (9)
H
(X)4
P.oleoides
[83]
5
Caledonin (10)
H
(X)5
P. oleoides
[83]
6
Quadrigemin A (11)
(X)2
(X)2
P. forsteriana, P. colorata
[140], [163]
7
Psychotridin (12)
(X)3
(X)2
P. forsteriana, P. colorata,
[77], [83],
P. oleoides, P. baccarioides
[140], [163]
P. rostrata
[162]
[83], [140]
- Indol β-carbolin: Các hợp chất nhóm β-carbolin trong chi Psychotria thường có cấu tạo
theo các khung B1, B2, B3 với các vị trí nhóm thế khác nhau (Bảng 1.3-1.5).
Khung B1
Khung B2
Khung B3
Bảng 1.3. Các hợp chất β-carbolin có khung B1 trong chi Psychotria
STT
Tên hợp chất
R
Loài
P. suterella, P. laciniata,
P. bahiensis, P. acuminata,
P. dichroa
TLTK
[35], [55],
[131],
[150], [161]
1
Vallesiachotamin (13)
2
Isovallesiachotamin (14)
P. suterella, P. laciniata
P. dichroa
[55], [150],
[161]
3
Vallesiachotamin lacton
(15)
P. laciniata, P. dichroa
[130], [150]
10
Bảng 1.4. Các hợp chất β-carbolin có khung B2 trong chi Psychotria
STT
Tên hợp chất
1
Isodolichantosid (16)
2
Lyalosid (17)
3
Psychollatin (18)
4
3,4-Dehydro-18,19-βepoxy-psychollatin (19)
5
Brachycerin (20)
R1
R2
H
Me
R3
∆3-4
α-H
H
∆3-4
β-H
H
11
Loài
TLTK
P. correae
[26]
P. suterella
P. laciniata
[52],
[161]
P. umbellata
[87]
P. umbellata
[87]
P. brachyceras
[86]
6
Acid strictosidinic (21)
α-H
H
P. myriantha
P. barbiflora
P. acuminata
7
Strictosidin (22)
α-H
H
P. dichroa
P. acuminata
[35],
[150]
8
Palicosid (23)
α-H
CH3
P. acuminata
[35]
9
Bahienosid B (24)
α-H
P. acuminata
P. bahiensis
10
Bahienosid A (25)
β-H
P. bahiensis
12
[35],
[50],
[64]
[35],
[131]
[131]