Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khí công nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.63 KB, 73 trang )

Lời noí đầu
Trong thập niên đổi mới vừa qua, nền kinh tế nhiều thành phần dựa trờn sự
tồn tại và đan xen nhiều hỡnh thức sở hữu đó bước đầu khơi dậy những nguồn lực của
đất nước, tạo nờn sự năng động trong hoạt động kinh tế, thỳc đẩy nền kinh tế tăng
trưởng với nhịp độ tương đối cao. Đạt được những kết quả trờn đõy phải kể đến sự năng
động của cỏc doanh nghiệp trong nước đặc biệt là cỏc doanh nghiệp sản xuất đó biết cải
tiến, phỏt huy những nguồn lực sẵn cú tạo thế chủ động trong kinh doanh với mong
muốn cuối cựng là tạo ra lợi nhuận để tự nuôi sống chính bản thân mình và làm giàu
cho đất nước. Hơn ai hết chính các doanh nghiệp đó tự ý thức đước vấn đề này từ đó có
những chính sách quản lý kinh tế phù hợp với quy mô hoạt động và trình độ của mình
nhằm tối đa hoá lợi nhuận, tối thiểu hoá chi phí.
Trong các doanh nghiệp sản xuất đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp tài chi phí lớn nhất chinh là chi phi sản xuất sản phẩm. Vi vậy, để hạ thấp chi phi
thì chi phi sản xuất là yếu tố đầu tiên cần được quan tâm hàng đầu. Hơn nữa đây cũng là
chỉ tiêu đanh gia hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ sản xuất. Cho
nờn cụng tỏc quản lớ chi phớ sản xuất được coi trọng và đỏnh giỏ cao trong toàn bộ
cụng tỏc kế toỏn của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ
thành sản phẩm, trong thời gian thực tập, tỡm hiểu thực tế cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty
cổ phần khớ cụng nghiệp, em xin đi sõu tỡm hiểu về lĩnh vực này trong giới hạn đề tài:
"Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại cụng ty cổ phần
khớ cụng nghiệp Việt Nam".
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, chuyờn đề được trỡnh bày theo 3 phần:
Phần I: Những vấn đề chung về kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần II: Thực tế kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại
cụng ty cổ phần khớ cụng nghiệp Việt Nam.
Phần III: Nhận xột, kết luận.


Phần I:


Những vấn đề chung về kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản
phẩm.
1.1. Những vấn đề chung về kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất.
1.1.1. Khỏi niệm chi phớ sản xuất.
Xột về bản chất, chi phớ sản xuất trong đơn vị cụng nghiệp sản xuất chế biến là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phớ về lao động sống và hao phớ lao động vật húa
cần thiết thực tế mà đơn vị đó chi ra trong quỏ trỡnh sản xuất trong một thời kỳ nhất
định.
Để tiến hành sản xuất cỏc doanh nghiệp phải sử dụng cỏc yếu tố cơ bản của quỏ
trỡnh sản xuất đú là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự tham gia
của cỏc yếu tố này vào quỏ trỡnh sản xuất hỡnh thành cỏc khoản chi phớ tương ứng.
Bản chất của chi phớ sản xuất là sự dịch chuyển giỏ trị cỏc yếu tố của quỏ trỡnh sản
xuất trong kỳ vào giỏ trị sản phẩm. Ngoài cỏc khoản thuộc về bản chất của chi phớ sản
xuất, theo qui chế tài chớnh của từng quốc gia, từng thời kỳ chi phớ sản xuất cũn bao
gồm một số khoản mà thực chất là một phần giỏ trị mới sỏng tạo ra như: cỏc khoản
trớch theo lương như bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn, 1 số thuế
khụng được hoàn lại.
Vỡ vậy, khỏi niệm đầy đủ nhất, chi phớ sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tổng
số hao phớ lao động sống cần thiết, hao phớ lao động vật húa và cỏc chi phớ khỏc liờn
quan đến quỏ trỡnh sản xuất mà doanh nghiệp phải chi ra trong một thời kỳ nhất định.
Xột theo tớnh chất cỏ biệt thỡ chi phớ sản xuất bao gồm tất cả cỏc chi phớ mà
doanh nghiệp phải chi ra để tồn tại và tiến hành cỏc hoạt động sản xuất, bất kể đú là chi
phớ cần thiết hay khụng cần thiết, khỏch quan hay chủ quan.
Chi phớ sản xuất là chi phớ chế tạo sản phẩm. Chi phớ sản phẩm khụng phải là
cỏc phớ tổn, nếu sản phẩm chưa được bỏn ra thỡ đú là cỏc chi phớ tạo nờn hành tồn
kho. Vỡ vậy chi phớ sản phẩm được coi là tài sản lưu động cho đến khi cỏc sản phẩm
tương ứng được bỏn đi, vào thời điểm đú chỳng được tớnh như là chi phớ hàng bỏn ra.


Chi phớ sản xuất luụn gắn với từng thời kỳ đó phỏt sinh ra chi phớ. Chi phớ sản

xuất trong kỳ bao gồm cả những chi phớ sản xuất đó trả trước trong kỳ nhưng chưa
phõn bổ trong kỳ này và những chi phớ phải trả kỳ trước nhưng kỳ này mới phỏt sinh
thực tế, nhưng khụng bao gồm cỏc chi phớ trả trước của kỳ trước phõn bổ cho kỳ này và
chi phớ phải trả kỳ này nhưng chưa thực tế phỏt sinh.
Chi phớ sản xuất trong kỳ khụng chỉ liờn quan đến những sản phẩm đó hoàn
thành mà cũn liờn quan đến những sản phẩm đang cũn dở dang cuối kỳ và sản phẩm
hỏng, nú cũng là căn cứ để tớnh giỏ thành sản xuất.
1.1.2 Phõn loại chi phớ sản xuất.
* Phõn loại theo nội dung, tớnh chất kinh tế của chi phớ (hay phõn loại chi phớ
sản xuất theo yếu tố). Toàn bộ chi phớ sản xuất của doanh nghiệp được chia thành cỏc
yếu tố sau:
- Chi phớ nguyờn vật liệu: Bao gồm toàn bộ cỏc chi phớ về cỏc loại nguyờn vật
liệu chớnh, vật liệu phụ, nhiờn liệu, phụ tựng thay thế, vật liệu thiết bị xõy dựng cơ bản
mà doanh nghiệp đó sử dụng phục vụ cỏc hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chi phớ nhõn cụng: Bao gồm toàn bộ số tiền lương phải trả, tiền trớch BHXH,
BHYT, KPCĐ của người lao động trong doanh nghiệp.
- Chi phớ khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ tiền trớch khấu hao TSCĐ đó sử
dụng phục vụ việc sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đó chi trả về
cỏc loại dịch vụ mua ngoài như tiền điện, tiền nước, điện thoại... để phục vụ sản xuất
trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phớ khỏc bằng tiền: Bao gồm toàn bộ chi phớ phục vụ cho sản xuất ngoài
cỏc chi phớ trờn.
* Phõn loại theo khoản mục giỏ thành. Theo cỏch phõn loại này chi phớ sản xuất
được chia thành những khoản mục sau:
- Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phớ về nguyờn vật liệu chớnh,
vật liệu phụ, nhiờn liệu sử dụng vào mục đớch chế tạo ra sản phẩm.
- Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phớ về tiền cụng, tiền trớch
BHXH, BHYT, KPCĐ của cụng nhõn trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm.



- Chi phớ sản xuất chung: Là những khoản chi phớ dựng cho hoạt động sản xuất
chung ở cỏc phõn xưởng, tổ đội sản xuất ngoài hai khoản mục chi phớ trực tiếp. Chi
phớ sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng: phản ỏnh chi phớ lương phải trả cho nhõn viờn
phõn xưởng như tiền lương, cỏc khoản phụ cấp...
+ Chi phớ nguyờn vật liệu: phản ỏnh chi phớ vật liệu sử dụng chung cho phõn
xưởng như vật liệu dựng để sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ của phõn xưởng vật liệu dựng
cho nhu cầu quản lý chung ở phõn xưởng.
+ Chi phớ dụng cụ sản xuất: phản ỏnh những chi phớ về CCDC dựng cho nhu cầu
sản xuất chung ở phõn xưởng, tổ đội sản xuất.
+ Chi phớ khấu hao TSCĐ: phản ỏnh toàn bộ số tiền trớch khấu hao TSCĐ hữu
hỡnh, vụ hỡnh, TSCĐ thuờ tài chớnh được sử dụng ở cỏc phõn xưởng, tổ đội sản xuất.
+ Chi phớ dịch vụ mua ngoài: phản ỏnh những chi phớ về cỏc dịch vụ mua ở bờn
ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất chung của phõn xưởng như chi phớ điện, nước,
điện thoại...
+ Chi phớ khỏc bằng tiền: phản ỏnh cỏc chi phớ bằng tiền ngoài cỏc chi phớ đó
nờu trờn phục vụ cho yờu cầu sản xuất chung của phõn xưởng, tổ đội sản xuất.
* Phõn loại chi phớ sản xuất theo phương phỏp tập hợp và đối tượng chịu chi
phớ. Theo cỏch phõn loại này chi phớ sản xuất gồm chi phớ trực tiếp và chi phớ giỏn
tiếp:
Chi phớ trực tiếp là những chi phớ sản xuất liờn quan trực tiếp đến việc sản xuất
ra một sản phẩm nhất định, đú là những chi phớ chủ yếu cần thiết chiếm tỷ trọng lớn
trong giỏ thành sản phẩm.
Chi phớ giỏn tiếp là chi phớ sản xuất liờn quan đến việc sản xuất ra nhiều sản
phẩm. Cỏc chi phớ này được tập hợp và tiến hành phõn bổ cho cỏc đối tượng cú liờn
quan theo một tiờu chuẩn thớch hợp.
1.1.3.Đối tượng kế toỏn tập hợp chớ phớ sản xuất và phương phỏp tập hợp.
1.1.3.1.Đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất.
Là những phạm vi, giới hạn mà tại đú chi phớ sản xuất phỏt sinh cần được tập

hợp theo đú nhằm đỏp ứng yờu cầu kiểm tra phõn tớch chi phớ và tớnh giỏ thành sản
phẩm. Phạm vi, giới hạn ở đõy cú thể là nơi phỏt sinh chi phớ như phõn xưởng, tổ đội


sản xuất hay nơi gỏnh chịu chi phớ như sản phẩm, hợp đồng cụng việc. Căn cứ để xỏc
định đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất là:
- Đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất.
- Đặc điểm về tổ choc sản xuất và quản lý kinh doanh.
- Tớnh chất (loại hỡnh) sản xuất sản phẩm.
- Yờu cầu tớnh giỏ thành cho từng đối tượng tớnh giỏ thành, yờu cầu và trỡnh độ
quản lý.
1.1.3.2.Phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất.
Cú 2 phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất đú là:
* Phương phỏp tập hợp trực tiếp: là phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất mà
trong đú chi phớ sản xuất được tập hợp riờng cho từng đối tượng chi phớ. Phương phỏp
này thường được ỏp dụng đối với khoản mục chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp và chi
phớ nhõn cụng trực tiếp.
* Phương phỏp tập hợp giỏn tiếp: là phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất mà
trong đú chi phớ sản xuất được tập hợp chung cho cỏc đối tượng chịu chi phớ trong kỳ,
rồi đến cuối kỳ được phõn bổ cho từng đối tượng chịu chi phớ theo những tiờu thức phự
hợp. Phương phỏp này thường được ỏp dụng đối với khoản mục chi phớ sản xuất
chung.
Cụng thức phõn bổ chi phớ:
Chi phớ sản xuất
phõn bổ cho
đối tượng i

Tổng chi phớ sản xuất cần phõn bổ
=


Tiờu chuẩn
x phõn bổ của

Tổng tiờu chuẩn phõn bổ

đối tượng i.

1.1.4.Phương phỏp đỏnh giỏ sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang là sản phẩm cụng việc đang trong quỏ trỡnh sản xuất gia cụng,
chế biến trờn cỏc giai đoạn của quy trỡnh cụng nghệ hoặc đó hoàn thành 1 vài quy trỡnh
chế biến nhưng vẫn con phải gia cụng chế biến mới trở thành thành phẩm.
Đỏnh giỏ sản phẩm dở dang là tớnh toỏn xỏc định phần chi phớ sản xuất mà sản
phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Để đỏnh giỏ chi phớ sản xuất của sản phẩm dở dang
cú thể tớnh dựa trờn chi phớ sản xuất thực tế, tựy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp
cú thể lựa chọn phương phỏp đỏnh giỏ sản phẩm dở dang theo chi phớ nguyờn vật liệu


chi tiết (hoặc nguyờn vật liệu chớnh), hoặc đỏnh giỏ theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương.
a. Phương phỏp đỏnh giỏ sản phẩm dở dang theo chi phớ nguyờn vật liệu
trực tiếp (hoặc nguyờn vật liệu chớnh).
Trường hợp doanh nghiệp cú quy trỡnh cụng nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế
biến liờn tục thỡ chi phớ sản xuất dở dang của giai đoạn cụng nghệ sau được xỏc
định theo giỏ thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang.
Chi phớ sản xuất dở dang được xỏc định theo cụng thức:
DĐK + CV
DCK =

x Qck
Qht + Qck


* Nếu xột quy trỡnh cụng nghệ chế biến liờn tục cú n giai đoạn, cú thể khỏi
quỏt tớnh chi phớ sản xuất dở dang từng giai đoạn cụng nghệ theo cụng thức:
+ Chi phớ sản xuất dở dang giai đoạn 1:
DĐK1 + CV1
DCK1 =

x Qck1
Qht1 + Qck1

+ Chi phớ sản xuất dở dang giai đoạn 2 đến giai đoạn n: (i = 2, n), (cú thể xỏc
định chi tiết cho từng khoản mục chi phớ).
DĐKi + ZNTP(i-1) chuyển sang
DCKi =

x Qcki
Qhti + Qcki

Trong đú:
DCK ,DĐK: chi phớ sản xuất dở dang cuối kỳ, đầu kỳ.
Cv: chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp (hoặc chi phớ NVL chớnh) phỏt sinh.
ZNTP: giỏ thành nửa thành phẩm.
Qht: khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Qck: khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
b. Phương phỏp đỏnh giỏ sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương.


Phương phỏp này ỏp dụng đối với doanh nghiệp cú chi phớ nguyờn vật liệu trực
tiếp chiếm tỷ trọng khụng lớn trong tổng chi phớ sản xuất, khối lượng sản phẩm dở

dang lớn và khụng ổn định giữa cỏc kỳ, đỏnh giỏ được mức độ hoàn thành của sản
phẩm dở dang.


Đối với chi phớ bỏ 1 lần từ đầu quy trỡnh sản xuất (chi phớ nguyờn

vật liệu trực tiếp, hoặc chi phớ nửa thành phẩm bước trước chuyển sang).
DĐK + CTK
DCK =

x Qck
Qht + Qck



Đối với chi phớ bỏ dần theo mức độ gia cụng chế biến (chi phớ nhõn

cụng trực tiếp hoặc chi phớ sản xuất chung).
DĐK + CTK
DCK =

x Qck * MC
Qht + Qck * MC

Trong đú:
DCK ,DĐK: chi phớ sản xuất dở dang cuối kỳ, đầu kỳ.
CTK: chi phớ phỏt sinh trong kỳ (theo từng khoản mục).
Qht: khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Qck: khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
MC: mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ.

1.1.5. Phương phỏp kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất.
1.1.5.1. Phương phỏp tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp.
a.

Tài khoản sử dụng: TK 621- chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp.

Tựy theo yờu cầu cụ thể để mở chi tiết liờn quan cho TK 621 cho phự hợp.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của TK 621:
Bờn nợ: Trị giỏ thực tế nguyờn vật liệu xuất dựng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toỏn.
Bờn cú: - Kết chuyển trị giỏ nguyờn vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào bờn nợ TK 154 “Chi phớ sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào
bờn nợ TK 631 “Giỏ thành sản xuất” và chi tiết cho cỏc đối tượng để tớnh giỏ thành sản
phẩm, dịch vụ.


- Kết chuyển chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp vượt trờn mức bỡnh
thường vào TK 632.
- Trị giỏ nguyờn vật liệu trực tiếp sử dụng khụng hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 khụng cú số dư cuối kỳ.
b.

Phương phỏp kế toỏn:

Xem phụ lục 1.
1.1.5.2. Phương phỏp tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp.
a. Tài khoản sử dung: TK 622- Chi phớ nhõn cụng trực tiếp.
Tựy theo cụ thể để mở chi tiết liờn quan cho TK 622 cho phự hợp.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của TK 622.
Bờn nợ:

Chi phớ nhõn cụng trực tiếp tham gia quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền cụng lao động và cỏc khoản trớch trờn tiền
lương, tiền cụng theo quy định phỏt sinh trong kỳ.
Bờn cú:
- Kết chuyển chi phớ nhõn cụng trực tiếp vào bờn nợ TK 154 “Chi phớ sản xuất, kinh
doanh dở dang” hoặc vào bờn nợ TK 631 “Giỏ thành sản xuất”.
- Kết chuyển chi phớ nhõn cụng trực tiếp vượt trờn mức bỡnh thường vào TK 632.
Tài khoản 622 khụng cú số dư cuối kỳ.
b. phương phỏp kế toỏn:
Xem phụ lục 2.
1.1.5.3. Phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất chung.
a. Tài khoản sử dụng: TK 627- chi phớ sản xuất chung.
TK 627 được mở chi tiết 6 tài khoản cấp 2 theo nội dung kinh tế của chi phớ:
-

TK 6271: chi phớ nhõn viờn phõn xưởng.

-

TK 6272: chi phớ vật liệu.

-

TK 6273: chi phớ dụng cụ sản xuất.

-

TK 6274: chi phớ khấu hao TSCĐ.

-


TK 6277: chi phớ dịch vụ mua ngoài.

-

TK 6278: chi phớ bằng tiền khỏc.

Kết cấu và nội dung phản ỏnh của TK 627.


Bờn nợ: Cỏc chi phớ sản xuất chung phỏt sinh trong kỳ.
Bờn cú: - Cỏc khoản chi giảm chi phớ sản xuất chung.
- Chi phớ sản xuất chung cố định khụng phõn bổ được ghi nhận vào giỏ
vốn hàng bỏn trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cụng
suất bỡnh thường.
- Kết chuyển chi phớ sản xuất chung vào bờn nợ TK 154 “Chi phớ sản
xuất, kinh doanh dở dàng” hoặc bờn nợ Tk 631 “ Giỏ thành sản xuất”.
TK627 khụng cú số dư cuối kỳ.
b. Phương phỏp kế toỏn:
Xem phụ lục 3.
1.1.5.4. Phương phỏp tập hợp chi phớ toàn doanh nghiệp.
a. Tài khoản sử dụng:
Tựy thuộc phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho mà doanh nghiệp đang ỏp dụng,
toàn bộ chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ sẽ được tập hợp trờn TK 154- chi phớ sản
xuất kinh doanh dở dang hay TK 631- giỏ thành sản xuất.
* Kết cấu và nội dung phản ỏnh của TK 154:
Bờn nợ:- Cỏc chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi
phớ sản xuất chung phỏt sinh trong kỳ liờn quan đến sản xuất sản phẩm và chi phớ thực
hiện dịch vụ.
- Kết chuyển chi phớ sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp

doanh nghiệp hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ).
Bờn cú:- Giỏ thành sản xuất thực tế của sản phẩm đó chế tạo xong nhập kho hoặc
chuyển đi bỏn.
-Chi phớ thực tế của khối lượng dịch vụ đó hoàn thành cung cấp cho khỏch
hàng.
- Trị giỏ phế liệu thu hồi, giỏ trị sản phẩm hỏng khụng sửa chữa được.
- Trị giỏ nguyờn vật liệu, hàng húa gia cụng xong nhập lại kho.
- Phản ỏnh chi phớ nguyờn vật liệu, chi phớ nhõn cụng vượt trờn mức
bỡnh thường và chi phớ sản xuất chung cố định khụng phõn bổ khụng
được tớnh vào trị giỏ hàng tồn kho mà tớnh vào giỏ vốn hàng bỏn của kỳ
kế toỏn.


- Kết chuyển chi phớ sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (trường hợp
doanh nghiệp hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ).
Số dư bờn nợ: Chi phớ sản xuất, kinh doanh cũn dở dang cuối kỳ.
* Kết cấu và nội dung phản ỏnh của TK 631:
Bờn nợ: - Chi phớ sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ.
- Chi phớ sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phỏt sinh trong kỳ.
Bờn cú: - Giỏ thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK
632 “Giỏ vốn hàng bỏn”.
- Chi phớ sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào
TK 154 “Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”.
TK 631 khụng cú số dư cuối kỳ.
b. Phương phỏp kế toỏn: xem phụ lục 4 và 5.
1.2. Những vấn đề chung về kế toỏn tớnh giỏ thành.
1.2.1. Khỏi niệm:
Giỏ thành sản xuất của sản phẩm cụng nghiệp chế biến là chi phớ sản xuất tớnh
cho 1 khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm (cụng việc) do đơn vị đó sản xuất hoàn thành.
Giỏ thành sản phẩm là chỉ tiờu kinh tế tổng hợp, phản ỏnh chất lượng hoạt động sản

xuất, phản ỏnh kết quả sử dụng cỏc nguồn lực trong quỏ trỡnh sản xuất cũng như cỏc
giải phỏp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đó thực hiện nhằm đạt được mục đớch sản
xuất khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phớ sản xuất tiết kiệm và hạ giỏ thành.
Giỏ thành sản phẩm chỉ liờn quan đến chi phớ phải trả trong kỳ và chi phớ trả
trước được phõn bổ trong kỳ. Giỏ thành sản phẩm khụng liờn quan đến chi phớ sản xuất
của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại liờn quan đến chi phớ sản
xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
1.2.2. Phõn loại giỏ thành sản phẩm:
* Phõn loại theo thời gian và cơ sở số liệu tớnh giỏ thành.
Theo cỏch này giỏ thành sản phẩm được chia làm 3 loại đú là:
- Giỏ thành kế hoạch: là giỏ thành sản phẩm được tớnh trờn cơ sở chi phớ sản
xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch, do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp tiến hành
xỏc định trước khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm và là mục tiờu phấn đấu của


doanh nghiệp, là căn cứ để so sỏnh, phõn tớch, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch
giỏ thành của doanh nghiệp.
- Giỏ thành định mức: là giỏ thành sản phẩm được tớnh toỏn trờn cơ sở cỏc định
mức kinh tế kỹ thuật và chi phớ hiện hành, chỉ tớnh cho đơn vị sản phẩm, được tớnh
toỏn trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm, là cụng cụ quản lý định mức của
doanh nghiệp, là thước đo chuẩn để xỏc định kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động
trong sản xuất, giỳp cho việc đỏnh giỏ đỳng đắn cỏc giải phỏp kinh tế kỹ thuật mà
doanh nghiệp đó thực hiện trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất nhằm nõng cao hiệu quả
kinh doanh.
- Giỏ thành thực tế: là giỏ thành sản phẩm được tớnh trờn cơ sở số liệu chi phớ
thực tế đó phỏt sinh và tập hợp trong kỳ, và số lượng sản phẩm thực tế, chỉ cú thể tớnh
toỏn được khi kết thỳc quỏ trỡnh sản xuất, chế tạo sản phẩm và được tớnh toỏn cho cả
tổng giỏ thành và giỏ thành đơn vị. Đõy là chỉ tiờu kinh tế tổng hợp, phản ỏnh kết quả
phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ choc và cụng nghệ đó thực hiện quỏ trỡnh sản
xuất kinh doanh, là cơ sở để xỏc định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp.
* Phõn loại theo phạm vi tớnh toỏn.
Theo cỏch này giỏ thành sản phẩm phõn làm 2 loại:
- Giỏ thành sản xuất của sản phẩm bao gồm cỏc chi phớ sản xuất: chi phớ vật liệu
trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp và chi phớ sản xuất chung tớnh cho những sản
phẩm đó hoàn thành.
- Giỏ thành toàn bộ: là giỏ thành sản xuất cộng với chi phớ bỏn hàng và chi phớ
quản lý doanh nghiệp.
1.2.3. Đối tượng tớnh giỏ thành:
Là cỏc loại sản phẩm cụng việc do doanh nghiệp sản xuất chế tạo và thực hiện đó
hoàn thành cần được tớnh tổng giỏ thành và giỏ thành đơn vị.
Căn cứ xỏc định đỳng đắn đối tượng tớnh giỏ thành: cú thể căn cứ vào loại hỡnh
sản xuất, đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm, đặc điểm sử dụng sản phẩm
và cỏc quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp, vào khả năng, trỡnh độ của cỏn bộ
quản lý, cỏn bộ kế toỏn cũng như trỡnh độ trang bị cỏc phương tiện kế toỏn.
1.2.4. Phương phỏp tớnh giỏ thành:


Cú nhiều phương phỏp tớnh giỏ thành, tuỳ theo đặc điểm tập
hợp chi phớ quy trỡnh cụng nghệ sản xuất và đối tượng tớnh giỏ
thành để sử dụng phương phỏp tớnh giỏ thành cho phự hợp.
1.2.4.1. Phương phỏp tớnh giỏ thành giản đơn (phương phỏp
tớnh giỏ thành trực tiếp).
Phương phỏp này ỏp dụng thớch hợp với những sản phẩm, cụng
việc cú quy trỡnh cụng nghệ sản xuất khộp kớn, chu kỡ sản xuất ngắn
và xen kẽ liờn tục, đối tượng tớnh giỏ thành là khối lượng sản phẩm
hoàn thành của quy trỡnh cụng nghệ sản xuất và tương ứng phự hợp
với đối tượng chi phớ sản xuất.
Z = Dđk + C + Dck
Trong đú:

Z: Giỏ thành sản phẩm hoàn thành.
Dđk: trị giỏ sản phẩm dở dang đầu kỳ.
C: chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ.
Dck: trị giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ.
1.2.4.2. Phương phỏp tớnh giỏ thành theo đơn đặt hàng.
Phương phỏp này được ỏp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất
những sản phẩm loại nhỏ, đơn chiếc. Đối tượng để tớnh giỏ thành là
khi đơn đặt hàng đó hoàn thành và trong trường hợp này kỳ tớnh giỏ
thành khụng trựng với kỳ bỏo cỏo.
Theo phương phỏp này kế toỏn mở cho từng đơn đặt hàng một
bản tớnh giỏ thành. Hàng thỏng căn cứ vào chi phớ sản xuất đó tập
hợp theo từng phõn xưởng ghi vào bảng, khi đó hoàn thành đơn đặt
hàng cộng toàn bộ chi phớ sản xuất đó tập hợp được để tớnh giỏ
thành thực tế sản phẩm.
1.2.4.3. phương phỏp tớnh giỏ thành phõn bước.
Phương phỏp này được ỏp dụng vào tại cỏc doanh nghiệp cú quy
trỡnh cụng nghệ phức tạp kiểu chế biến liờn tục cỏc nửa thành phẩm
ở cụng đoạn sản xuất trước được kết chuyển tuần tự cho cỏc cụng
đoạn sản xuất sau để chế tạo ra sản phẩm ở giai đoạn cuối cựng.


Trường hợp này đối tượng tập hợp chi phớ là theo giai đoạn cụng
nghệ, đối tượng tớnh giỏ thành cú thể là cỏc nửa thành phẩm hoặc
sản phẩm ở giai đoạn sản xuất cuối cựng. Tuỳ thuộc vào yờu cầu quản
lý cũng như cụng tỏc hạch toỏn nội bộ của doanh nghiệp để tớnh giỏ
thành cho sản phẩm cuối cựng, kế toỏn cú thể sử dụng một trong hai
phương ỏn sau:
a). Tớnh giỏ thành phõn bước cú tớnh đến giỏ thành nửa
thành phẩm.
Phương phỏp này được ỏp dụng ở cỏc doanh nghiệp cú cỏc nửa

thành phẩm ở từng cụng đoạn sản xuất cú thể được coi là những
thành phẩm để tiờu thụ ra bờn ngoài. Trong trường hợp này kế toỏn
phải đi tập hợp chi phớ cho từng giai đoạn chế biến để làm cơ sở để
tớnh giỏ thành của nửa thành phẩm.
Phương phỏp tớnh: xem phụ lục 6.
b) tớnh giỏ thành phõn bước khụng tớnh giỏ thành nửa thành
phẩm.
Thường được ỏp dụng đối với những doanh nghiệp mà khụng cú
nhu cầu bỏn nửa thành phẩm ra ngoài hoặc yờu cầu hạch toỏn nội bộ
khụng cao. Trỡnh tự tớnh toỏn của phương phỏp này là phải xỏc định
chi phớ sản xuất của từng giai đoạn nằm trong giỏ thành thành phẩm
cuối cựng theo từng khoản mục chi phớ. Sau đú tổng cộng song song
từng khoản mục chi phớ sản xuất của từng giai đoạn nằm trong giỏ
thành thành phẩm sẽ tớnh được giỏ thành thành phẩm.
Cụng thức:

D đk + Ctk
C

i TP

=

x Q

TP

Qi
Trong đú: C


i TP

: chi phớ sản xuất của giai đoạn cụng nghệ i nằm trong

thành phẩm.
Dđk : chi phớ sản xuất dở dang đầu kỳ.
Ctk : chi phớ sản xuất dở dang cuối kỳ.


Qi : số lượng sản phẩm doanh nghiệp đầu tư chi phớ ở
giai đoạn i.
Q

TP

: số lượng thành phẩm ở giai đoạn cuối cựng.

1.2.4.4. Phương phỏp tớnh giỏ thành theo hệ số.
Phương phỏp này được ỏp dụng trong những doanh nghiệp trong
cựng 1 quy trỡnh sản xuất, cựng sử dụng 1 nguyờn vật liệu nhưng thu
được nhiều sản phẩm khỏc nhau và chi phớ khụng hạch toỏn riờng
cho từng loại sản phẩm mà phải hạch toỏn chung cho cả quỏ trỡnh
sản xuất.
Để tớnh được giỏ thành từng loại sản phẩm, kế toỏn phải căn cứ
vào hệ số tớnh giỏ thành quy định của từng loại sản phẩm, rồi tiến
hành theo cỏc bước sau:
- Quy đổi sản lượng thực tế từng loại sản phẩm theo hệ số giỏ
thành để làm tiờu chuẩn phõn bổ.
Tổng sản lượng quy đổi = tổng sản lượng thực tế SPi x Hệ số quy đổi
sản phẩm i.

- Tớnh hệ số phõn bổ chi phớ của từng loại sản phẩm:
Hệ số phõn bổ

Sản lượng quy đổi sản phẩm i

sản phẩm i

Tổng sản lượng quy đổi.

- Tớnh giỏ thành thực tế từng loại sản phẩm (theo từng khoản
mục).
Tổng

Giỏ trị sản phẩm

phẩm

Giỏ trị sản

Hệ số

giỏ thành
x

Tổng chi phớ sản xuất

=

dở dang


+

phỏt sinh

_

dở dang

phõn bổ

sản phẩm i

đầu kỳ

trong kỳ

cuối kỳ

sản phẩm i.
1.2.4.5. Phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm theo phương
phỏp tỷ lệ.
Trong cỏc doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm cú quy
cỏch, phẩm chất khỏc nhau thỡ nờn ỏp dụng phương phỏp tớnh này.


để giảm bớt khối lượng hạch toỏn, kế toỏn thường tiến hành tập hợp
chi phớ sản xuất theo nhúm sản phẩm cựng loại.
Muốn tớnh được giỏ thành trước hết phải chọn tiờu chuẩn phõn
bổ giỏ thành. Tiờu chuẩn phõn bổ giỏ thành cú thể là giỏ thành kế
hoạch (hoặc giỏ thành định mức) của sản phẩm. Sau đú tớnh tỷ lệ

tớnh giỏ thành của nhúm sản phẩm.
Tỷ lệ tớnh

Giỏ trị sản phẩm

+

Chi phớ sản xuất

-

Giỏ trị sản phẩm
giỏ thành

=

dở dang đầu kỳ

phỏt sinh trong kỳ

dở

dang cuối kỳ
(từng khoản mục)

Tiờu chuẩn phõn bổ.
Giỏ thành kế hoạch (định mức)

Tỷ lệ


tớnh
Giỏ thành thực tế =

theo sản lượng thực tế

x

giỏ

thành
(của sản phẩm từng loại)

(theo

khoản mục)
1.2.4.6. Phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm loại trừ chi
phớ sản xuất sản phẩm phụ.
Phương phỏp này được ỏp dụng đối với doanh nghiệp mà ở đú cú
dựng một quy trỡnh cụng nghệ sản xuất đồng thời thu được cả sản
phẩm chớnh và sản phẩm phụ. để tớnh giỏ thành sản phẩm chớnh,
kế toỏn phải loại trừ khỏi tổng chi phớ những chi phớ tớnh cho sản
phẩm phụ. Giỏ thành thực tế của sản phẩm được tớnh như sau:
Giỏ thành

Chi phớ sản

Chi phớ sản

Chi phớ sản


Chi phớ sản xuất
thực tế

= xuất dở dang + xuất phỏt sinh - xuất dở dang -

sản phẩm
sản phẩm chớnh

đầu kỳ

phụ.
1.2.4.7. Phương phỏp tớnh giỏ thành định mức.

trong kỳ

cuối kỳ


Phương phỏp này ỏp dụng đối với những doanh nghiệp cú quy trỡnh cụng nghệ
ổn định, đó xõy dựng được hệ thống định mức về kế toỏn và xỏc định được giỏ thành
định mức cho từng loại sản phẩm, dự toỏn chi phớ tiờn tiến, hợp lý. Việc tớnh giỏ thành
theo phương phỏp định mức cú tỏc dụng lớn trong việc kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện chi
phớ sản xuất, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả chi phớ sản xuất để hạ giỏ thành sản
phẩm, ngoài ra cũn giảm bớt khối lượng ghi chộp, tớnh toỏn của kế toỏn.

Phần II:
Thực tế kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại cụng ty cổ
phần khớ cụng nghiệp Việt Nam.
2.1. Tổng quan về cụng ty cổ phần khớ cụng nghiệp Việt Nam.
- Tờn cụng ty: Cụng Ty Cổ Phần Khớ Cụng Nghiệp Việt Nam

- Tờn giao dịch quốc tế: INDUSTRIAL GAS JOINT STOCK COMPANY
- Địa chỉ liờn hệ: Đức Giang - Long Biờn - Hà Nội - Việt Nam
- Điện thoại: 84.4.8273374
- Tel/fax: 84.4.8273658
- Tài khoản: 710A - 00098
- Mở tại Ngõn Hàng Cụng Thương Chương Dương.
- Mó số thuế : 0100103016
- Chức năng nhiệm vụ:
+ Chuyờn sản cuất và kinh doanh cỏc loại khớ y tế, khớ cụng nghiệp: O2, N2
dạng lỏng và dạng khớ, cỏc khớ CO2, C2H2, AR, C3H8… và cỏc loại khớ hỗn
hợp, khớ hiếm đúng bỡnh.
+ Chế tạo cỏc thiết bị ỏp lực: tộc siờu lạnh, van chai O2,van cụng nghiệp,…


2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty cổ phần
khớ cụng nghiệp Việt Nam.
Cụng ty cổ phần khớ cụng nghiệp Việt Nam cú trụ sở tại Đức Giang-Long BiờnHà Nội, là đơn vị tiến hành cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh, hạch toỏn kinh tế độc
lập, tự chủ về tài chớnh, cú tư cỏch phỏp nhõn và chịu sự quản lý của thành phố Hà Nội.
Tiền thõn của cụng ty cổ phần khớ cụng nghiệp là doanh nghiệp nhà nước với tờn gọi
Nhà mỏy dưỡng khớ Yờn Viờn, được thành lập vào năm 1960 thuộc Cục khai khoỏng
hoỏ chất, cú nhiệm vụ cung cấp dưỡng khớ cho cỏc ngành cụng nghiệp, y tế, quốc
phũng...
Ngày 15 thỏng 3 năm 1995 cụng ty được đổi tờn thành Cụng ty cổ phần khớ cụng
nghiệp theo quyết định số 210 QĐ/TCCBĐT của Bộ Cụng Nghiệp. Thỏng 4 năm 1999,
đỏp ứng yờu cầu của Đảng và nhà nước về cổ phần hoỏ cỏc doanh nghiệp nhà nước,
cụng ty chớnh thức trở thành cụng ty cổ phần khớ cụng nghiệp Việt Nam. Nguồn vốn
của cụng ty hỡnh thành là do cỏc cổ đụng đúng gúp cổ phần hoặc vốn gúp hỡnh thành
do cỏc bờn, cỏc đối tỏc tham gia gúp vốn liờn doanh.
Cơ cấu nguồn vốn của cụng ty : Vốn kinh doanh 15 tỷ, vốn phỏt hành cổ phiếu 20
tỷ. Vốn điều lệ của cụng ty do nhiều thành viờn đống gúp, được chia làm nhiều phần gọi

là cổ phần. Biểu hiện dưới hỡnh thức chứng khoỏn là cổ phiếu.
Là một cụng ty hoạt động trong lĩnh vực khớ cụng nghiệp lớn nhất miền Bắc,
cụng ty cú hơn 400 khỏch hàng thường xuyờn là cỏc tỉnh, thành phố phớa Bắc Việt
Nam. Cụng ty đang tập trung nguồn lực nhằm nõng cao hơn nữa vị thế của mỡnh bằng
cỏch khụng ngừng đổi mới cụng nghệ, trang thiết bị, chất lượng lao động để thỳc đẩy sự
phỏt triển của cỏc loại sản phẩm, cụng nghệ, hỗ trợ chất lượng lao động của cụng ty.
Mục tiờu phấn đấu của ban lónh đạo và toàn bộ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty là
xõy dựng cụng ty cổ phần khớ cụng nghiệp Việt Nam trở thành một cụng ty cú tầm cỡ
quốc tế .
2.1.2 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Đỳng với tờn gọi của mỡnh, hiện nay cụng ty đó tiếp cận thị
trường với hơn

10 loại sản phẩm bao gồm cỏc sản phẩm về cỏc loại

khớ cụng nghiệp như O2, N2 dạng lỏng và dạng khớ, cỏc khớ CO 2, C2H2,
Ar, C3H8… và cỏc loại khớ hỗn hợp, khớ hiếm đúng bỡnh, và cỏc thiết


bị ỏp lực như tộc siờu lạnh, van chai O 2,van cụng nghiệp, đỏp ứng
được nhu cầu của thị trường.
Cú thể khỏi quỏt quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm của cụng ty như sau:
Sơ đồ
Đầu

Quy trỡnh sản xuất khớ.
Nộn
khớ

Lọc


vào

khớ

(Khớ)
Sơ đồ
NVL

Phõn
ly
khớ

Gión

Nạp

khớ

thành
phẩm

Quy trỡnh sản xuất thiết bị ỏp lực.
Cắt

Cuốn

Hàn,g

Kiểm


hộp

tra

Sơn

Thành
phẩm

2.1.3 Đặc điểm cụng tỏc quản lý.
Bộ mỏy quản lớ của cụng ty được tổ chức theo nguyờn tắc tập trung, khộp kớn,
thống nhất từ giỏm đốc tới cỏc phũng ban, phõn xưởng. Để cú thể quản lý và điều hành
một cỏch tốt nhất phự hợp với nền kinh tế Việt Nam hiện nay.
Sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty. (xem phụ lục 7).
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận được túm tắt như sau:
- Đai hội cổ đụng: Gồm tất cả cỏc cổ đụng cú quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định
cao nhất của cụng ty cổ phần.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cụng ty, cú toàn quyền nhõn danh cụng ty
để quyết định, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đụng.
- Ban kiểm soỏt: Kiểm tra tớnh hợp lý, hợp phỏp trong quản lý điều hành hoạt động
kinh doanh.
- Giỏm đốc: Là người điều hành sản xuất kinh doanh của cụng ty đảm bảo hiệu quả
và đỳng phỏp luật. Chỉ đạo xõy dựng tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, kỹ thuật lao
động, đời sống xă hội, thực hiện cụng tỏc kiểm soỏt, kiểm tra sản xuất, xõy dựng thực
hiện tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh.
- Phú giỏm đốc cơ điện: Chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về chất lượng hoạt động
của mỏy múc trang thiết bị trong nhà mỏy. Hàng thỏng bỏo cỏo với giỏm đốc về tỡnh
trạng thiết bị của nhà mỏy.



- Phú giỏm đốc sản xuất: Thường xuyờn kiểm tra đụn đốc, giỏm sỏt từ sản xuất
cho đến khi xuất bỏn thành phẩm. Chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về chất lượng sản
phẩm. Hàng thỏng bỏo cỏo với giỏm đốc về tỡnh hỡnh chất lượng sản phẩm.
- Phũng kế hoạch – kỹ thuật: Xõy dựng kế hoạch sữa chữa thiết bị hàng năm, kế
hoạch sản xuất trong từng thời kỳ, kế hoạch, cung ứng vật tư, nguyờn liệu, kế hoạch
nõng cấp sửa chữa cơ sở vật chất của nhà mỏy... Và theo dừi đụn đốc việc thực hiện cỏc
kế hoạch đú. Lập bỏo cỏo giỏm đốc về tỡnh hỡnh sửa chữa thiết bị và chi phớ sửa chữa.
- Phũng kỹ thuật – Cụng nghệ: Kiểm tra chất lượng của cỏc nguyờn, nhiờn liệu đầu
vào và sản phẩm đầu ra. Chỉ đạo cụng tỏc kỹ thuật cụng nghệ trong quỏ trỡnh sản xuất
của nhà mỏy. Giao dịch liờn hệ với cơ quan quản lý cấp trờn để đăng ký chất lượng sản
phẩm.
- Phũng kinh doanh: Xõy dựng và thực hiện cỏc kế hoạch về tiờu thụ và mở rộng thị
trường cho từng kỳ trong năm. Điều hành cỏc hoạt động bỏn hàng theo dừi và tập hợp
cỏc phản ỏnh và khiếu nại của khỏch hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ hàng húa.
Thống kờ cỏc số liệu về sản lượng tiờu thụ, thị phần của cụng ty.
- Phũng tổ chức – hành chớnh: Tham mưu, đề xuất với giỏm đốc về cụng tỏc quản
lý nhõn sự của nhà mỏy. Lập kế hoạch và triển khai cụng tỏc đào tạo tuyển dụng lao
động. Xõy dựng định mức lao động, đơn giỏ tiền lương, giải quyết cỏc chế độ chớnh
sỏch cho người lao động, cụng tỏc hành chớnh.
- Phũng kế toỏn – tài chớnh : Ghi chộp, tớnh toỏn, phản ỏnh chớnh xỏc đầy đủ, kịp
thời hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo từng ngày, thỏng, quý, năm
và lập bỏo cỏo nhằm phục vụ nhu cầu quản lý, giỳp giỏm đốc trong điều hành quản lý.
- Phõn xưởng nhiờn liệu: Tổ chức gia cụng, chế biến nguyờn nhiờn liệu phục vụ cho
sản xuất khớ axetylen.
- Nhà mỏy lox 1000: Là nơi sản xuất ra khớ oxi lỏng, nitơ lỏng, oxi khớ, nitơ khớ, khớ
axetylen
- Phõn xưởng sản xuất khớ C2H2 : Là nơi sản ra khớ axetylen.
- Phõn xưởng sản xuất vỏ chai: Tổ chức cung cấp vỏ chai cho nhà mỏy theo đỳng kế
hoạch

- Nhà kho: Là nơi nhập kho cỏc sản phẩm sau khi đó hoàn thành.
2.1.4. Kết quả thực hiện một số chỉ tiờu chủ yếu năm 2006-2007


Sau nhiều năm ỏp dụng chế độ hạch toỏn kinh tế độc lập, lấy thu bự chi, đảm bảo
cú lói và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của
cụng ty được thể hiện qua cỏc chỉ tiờu năm 2006, 2007 như sau:
Đơn vị tớnh: nghỡn đồng.
Chỉ tiờu
1. Doanh thu thuần
2. Giỏ vốn hàng bỏn
3. Lợi nhuận gộp
4. Chi phớ bỏn hàng
5. Chi phớ quản lý doanh
nghiệp
6. Tổng lợi nhuận trước thuế
7. Thuế TNDN phải nộp
8. Lợi nhuận sau thuế

2006
48.661.659.104
33.126.923.753
15.534.735.351
3.431.490.462

2007
73.284.753.282
49.350.422.579
23.934.330.703
5.334.004.215


4.342.406.427

6.346.640.368

3.073.630.625
927.404.794
2.146.225.831

7.100.509.751
1.999.697.358
5.100.812.393

Như vậy ta thấy mọi chỉ tiờu năm 2007 đều tăng so với năm 2006, để đạt được
cụng ty đó thực hiện tiết kiệm chi phớ, nõng cao quy trỡnh cụng nghệ sản xuất và hạ giỏ
thành sản phẩm. Điều đú đó làm cho cụng ty đạt được những thành cụng rực rỡ.
2.1.5. Đặc điểm cụng tỏc kế toỏn của cụng ty.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng: VNđ.
- Niờn độ kế toỏn : từ 01/01/N đến 31/12/N theo năm dương lịch.
- Chế độ kế toỏn được sử dụng là theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chớnh.
- Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho: phương phỏp kờ khai thường xuyờn.
- Phương phỏp tớnh thuế GTGT: theo phương phỏp khấu trừ.
- Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng: hỡnh thức nhật ký chứng từ (xem phụ lục8).
- Hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn: tập trung.
Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn của cụng ty (xem phụ lục 9).
Nhiệm vụ, chức năng của từng cỏn bộ trong bộ mỏy kế toỏn như sau:
- Kế toỏn trưởng: Là người đứng đầu bộ mỏy kế toỏn trong doanh nghiệp, cú trỏch
nhiệm giỳp giỏm đốc cụng ty trong cụng tỏc quản lý tài chớnh. Cú nhiệm vụ chỉ đạo,
hướng dẫn, giỏm sỏt, kiểm tra toàn bộ cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty.



- Kế toỏn tổng hợp: Chịu trỏch nhiệm kiểm tra tất cả cỏc bộ phận kế toỏn, là người
trực tiếp làm cụng tỏc tổng hợp và tớnh giỏ thành.Được kế toỏn trưởng giao cho phụ
trỏch cụng tỏc kế toỏn của nhà mỏy.
- Kế toỏn tiền lương: Hàng thỏng, kế toỏn phải tớnh lương và cỏc phụ cấp, tiến hành
trả lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Hàng thỏng, lập bảng phõn bổ tiền lương và
BHXH để cung cấp cho kế toỏn tổng hợp.
- Thủ quỹ kiờm kế toỏn tài sản cố định: Ghi chộp, phản ỏnh tỡnh hỡnh biến động
của TSCĐ. Cú nhiệm vụ thu, chi tiền mặt đỳng chỉ tiờu, chế độ, đỳng nguyờn tắc. Đảm
bảo an toàn, khụng gõy thất thoỏt, lập bỏo cỏo quỹ.
- Kế toỏn TGNH, tiền vay: Theo dừi TGNH bằng tiền VNĐ và bằng ngoại USD tiền
vay ngõn hàng ngắn hạn và đầu tư dài hạn.
- Kế toỏn thanh toỏn: Ghi chộp, phản ỏnh sự biến động tăng giảm của quỹ tiền mặt
từng ngày để kế toỏn trưởng và giỏm đốc cú kế hoạch chi tiờu một cỏch hợp lý. Theo
dừi quỏ trỡnh thanh toỏn quỹ tiền mặt , lập bỏo cỏo thu chi hàng ngày.
- Kế toỏn tiờu thụ: Theo dừi quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm, chi tiết cụng nợ của từng
khỏch hàng và kiểm tra tớnh chớnh xỏc của cụng nợ đú. Tớnh số thuế phải nộp từng
thỏng, lập bỏo cỏo quyết toỏn thuế với Nhà Nước, đụn đốc việc thực hiện thu nộp ngõn
sỏch.
-Kế toỏn vật tư: Theo dừi quỏ trỡnh nhập xuất kho vật tư để tớnh cho đối tượng sử
dụng. Ghi chộp, phản ỏnh chớnh xỏc kịp thời tỡnh hỡnh cụng nợ với người bỏn hàng
hàng thỏng. Chấp hành tốt quy định mức dự trữ vật tư trong kho mà cụng ty quy định.
2.2. Thực tế kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại cụng
ty cổ phần khớ cụng nghiệp Việt Nam.
2.2.1. Đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất tại cụng ty.
Đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất của cụng ty là theo từng sản phẩm và từng phõn
xưởng. Để phự hợp thớch ứng với quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm theo phương
phỏp kờ khai thường xuyờn, toàn bộ chi phớ sản xuất phỏt sinh được tập hợp theo
khoản mục chi phớ.

2.2.2. Phương phỏp đỏnh giỏ sản phẩm dở dang tại cụng ty.
Để tớnh được giỏ thành sản phẩm hàng thỏng cụng ty phải tiến hành kiểm kờ và
đỏnh giỏ sản phẩm dở dang.


Tại cụng ty cổ phần khớ cụng nghiệp, do tớnh chất sản phẩm của cụng ty là cỏc mặt
hàng cơ khớ và khớ nờn chi phớ về nguyờn vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng
số chi phớ sản xuất và tuỳ sản phẩm chế tạo mà cụng ty ỏp dụng biện phỏp tớnh giỏ
thành dở dang cuối kỳ, sản phẩm khớ sẽ khụng cú sản phẩm dở dang cuối kỳ. Xuất phỏt
từ đặc điểm đú cụng ty ỏp dụng phương phỏp xỏc định giỏ trị sản phẩm dở dang theo
chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp:
DĐK NVLTT + CNVLTT
DCK =

x SLD
SHT

+

SLD

Trong đú: DCK : giỏ trị sản phẩm dở dang cuối kỡ.
DĐK: giỏ trị sản phẩm dở dang đầu kỡ.
Cnvltt là chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp phỏt sinh trong kỡ.
SHT là số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỡ.
SLD là số lượng sản phẩm dở dang.
2.2.3. Phương phỏp kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất tại cụng ty.
2.2.3.1. Phương phỏp kế toỏn tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp.
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp ở Cụng ty cổ phần khớ cụng nghiệp Việt Nam là
chi phớ điện năng, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng chi phớ sản xuất sản phẩm.

Nguyờn vật liệu của cụng ty được bổ sung bằng những vật tư mua ngoài và một
phần do cụng ty tự sản xuất.
Nguyờn vật liệu chớnh : Đất đốn dựng để sản xuất ra khớ axetylen
Nguyờn vật liệu phụ : Ty tốt, bớch tốt, bu lụng + ấcu, tụn 10 ly, que hàn bạc, que
hàn nhụm, nhựa teflong trắng + nhựa trắng, thộp tấm, đồng vàng cỏc loại, sổ nhật ký,
găng tay, chổi sơn.
Nhiờn liệu : Dầu mỡ.
Động lực : Nước.
Kế toỏn hạch toỏn NVL, hàng tồn kho ở Cụng ty theo phương phỏp KKTX cho phộp
theo dừi một cỏch thường xuyờn, liờn tục tỡnh hỡnh hiện cú, biến động tăng giảm trờn
cỏc tài khoản phản ỏnh hàng tồn kho.


Để phục vụ tốt cho hạch toỏn trực tiếp cỏc khoản CPNVL, Cụng ty mở sổ chi tiết
theo dừi đơn giỏ, số lượng nhập – xuất – tồn cho từng loại vật liệu chớnh, vật liệu phụ,
nhiờn liệu, động lực tớnh theo định mức rồi phõn bổ cho từng loại sản phẩm.
Tại phũng kế toỏn khi hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu đơn vị sử dụng phương
phỏp ghi sổ số dư. Định kỳ kế toỏn xuống kho hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chộp thẻ
kho của thủ kho và thu nhận chứng từ, tổng cộng số tiền ghi vào cột số tiền trờn phiếu
giao nhận chứng từ. Đồng thời, ghi số tiền vừa tớnh vào bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn và
cộng số tiền nhập suất trong thỏng để tớnh ra số dư cuối thỏng để đối chiếu cột “số tiền”
trờn sổ số dư.
Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ nguyờn vật liệu cú thẻ túm tắt qua sơ đồ sau.
Sơ đồ phương phỏp ghi sổ số dư:
Ghi chỳ:

Ghi hàng ngày.
Ghi cuối thỏng.
Đối chiếu kiểm tra.
Thẻ kho.


Phiếu nhập kho

Sổ số dư

Phiếu xuất kho

Bảng kờ nhập

Bảng kờ xuất

Bảng lũy kế
nhập

Bảng lũy kế
xuất
Bảng tổng hợp
nhập-xuất-tồn

Để đỏnh giỏ thực tế nguyờn vật liệu xuất dựng, cụng ty tớnh giỏ trờn cơ sở giỏ thực
tế theo phương phỏp tớnh giỏ bỡnh quõn gia quyền . Đơn giỏ bỡnh quõn gia quyền được
xỏc định cho từng loại vật tư được tớnh như sau:
Cụng thức:
Đơn giỏ
bỡnh quõn

Trị giỏ NVL tồn đầu kỳ + Tri giỏ NVL nhập trong kỳ
=



gia quyền

Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ

Trị giỏ NVL xuất dựng

Số lượng NVL xuất dựng

Đơn giỏ bỡnh

quõn
=
trong kỳ

X
trong kỳ

gia quyền.

Vớ dụ : Trong kỳ giỏ trị Que hàn Inox dựng trong kỳ là :
- Tồn đầu kỳ 23 kg ; trị giỏ 1 348 575 đ
- Nhập trong kỳ 70 kg ; trị giỏ 4 215 906 đ
- Xuất trong kỳ 93 kg
Theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền ta cú:
Đơn giỏ
bỡnh quõn
Que hàn Inox

1 348 575 + 4 215 906
=


=

59 833,1

23 + 70

Trị giỏ que hàn xuất dựng là = 93 X 59 833,1 = 5 564 478 đ
Cuối mỗi quý căn cứ trờn cơ sở tiờu thụ sản phẩm của thỏng trước kết hợp với sự
biến động của nhu cầu thị trường, Cụng ty xõy dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
thỏng, căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật tớnh toỏn nguyờn vật liệu sử dụng trong
thỏng , lập kế hoạch mua nguyờn vật liệu phục vụ cho sản xuất. Khi xuất dựng nguyờn
vật liệu thỡ đơn vị viết phiếu xuất kho (Biểu 01)
Căn cứ vào phiếu xuất kho và kế hoạch khối lượng sản phẩm sản xuất, định mức
tiờu hao vật tư theo kế hoạch. Khi xuất nguyờn vật liệu dựng cho sản xuất thủ kho kiểm
tra cỏc chứng từ, ghi đơn giỏ trờn cỏc phiếu xuất kho, sau đú ghi vào thẻ kho.
Cuối thỏng kế toỏn cộng thẻ kho hoặc sổ chi tiết tớnh ra tổng số xuất và tồn kho của
từng thứ nguyờn vật liệu và lập bảng kờ nhập xuất tồn vật liệu (Biểu 02)
Căn cứ vào bảng cõn đối vật tư nguyờn vật liệu để thấy được tỡnh hỡnh biến động
của nguyờn vật liệu, để tớnh số liệu thực tế đó xuất kho cho từng loại nguyờn vật liệu.
Qua biểu 02 cho thấy : Tồn đầu kỳ của nguyờn vật liệu là 5.952.212.797 đồng,
nhập trong kỳ là 127.191.039 đồng, giỏ vốn của hàng xuất trong kỳ là 344.769.236 đồng,
tồn cuối kỳ của nguyờn vật liệu là 5.734.634.600 đồng.


Để tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu cho từng phõn xưởng, kế toỏn sử dụng tài khoản
621 “ Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp” và được mở chi tiết.
Tổng số liệu tớnh toỏn giỏ trị nguyờn vật liệu chớnh, vật liệu phụ, giỏ trị cụng cụ
dụng cụ xuất dựng trong quý cho từng loại sản phẩm thể hiện trờn Bảng phõn bổ
nguyờn liệu, vật liệu , cụng cụ, dụng cụ. Sau đú căn cứ vào cỏc chứng từ cú liờn quan

kế toỏn tiến hành lập bảng kờ số 4: ‘Bảng kờ vật liệu“ và ghi sổ chi tiết của tài khoản
621 thể hiện trờn Biểu 03.
Qua Biểu 03 cho ta thấy sổ chi tiết của TK621 – Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp,
tài khoản này khụng cú số dư ở đầu kỳ và cuối kỳ, tổng phỏt sinh Nợ bằng tổng phỏt
sinh Cú và bằng 3.836.145.852 đồng. Kế toỏn căn cứ vào bảng kờ và sổ chi tiết kế toỏn
vào sổ cỏi TK621 (Biểu 04) và hạch toỏn như sau:
(1) Khi xuất đất đốn phục vụ cho sản xuất:
Nợ TK621
Cú TK156

:

399.766.626

:

399.766.626

(2) Xuất nguyờn vật liệu phục vụ cho sản xuất
Nợ TK621
Cú TK152

:

127.191.039

:

127.191.039


(3) Chi phớ điện phải trả cho điện lực Long Biờn và điện lực Gia Lõm
Nợ TK621
Cú TK331

:

3.309.188.187

:

3.309.188.187

(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phớ nguyờn vật liệu
Nợ TK154
Cú TK 621

:

3.836.145.852

:

3.836.145.852

2.2. 3.2. Phương phỏp kế toỏn tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Để tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp, kế toỏn sử dụng tài khoản TK622 “chi phớ
nhõn cụng trực tiếp”.
Tài khoản này được tập hợp chung cho cỏc phõn xưởng sau đú sẽ được phõn bổ cho
từng sản phẩm để xỏc định giỏ thành. Kế toỏn sử dụng tài khoản : TK334 - Phải trả
cụng nhõn viờn, TK338 – Phải trả, phải nộp khỏc. Trong đú được mở chi tiết thành:

TK3382- Kinh phớ cụng đoàn, TK3383 – Bảo hiểm xó hội, TK3384 – Bảo hiểm y tế để
phục vụ cho việc hạch toỏn tiền lương, tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp


×