Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

căn bản anh văn về các từ loại và mẫu câu thông thường 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.47 KB, 5 trang )

LESSON 1:
How to greet !?
Formal
Good morning
Good afternoon
Good evening
Hello
How do you do
Good to see you
It’s nice to see you
Pleased to meet you

Imformal
Hi
Hey
Hey man
How have you been?
Long time no see
It’s been a while

How to ask “ How are you?”
How’s it going?
How’re you doing?
How’s your day going?
How’s your day
How’s everything ?
How are things?

Hỏi thăm một cách vô cùng lịch sự hoặc trong trường
hợp vô cùng trang trọng.
Hỏi thăm sức khỏe hay hỏi thăm người thường xuyên


gặp gỡ.
Hỏi thăm sức khỏe hay hỏi thăm người quen gặp trong
hoàn cảnh bất ngờ.

How’s life?
What’s up?
What’s new?
What’s going on?

Cách nói tự nhiên, dành cho những người bạn thân
thiết đến mức không cần giữ ý. Chống chỉ định dùng
cho người lớn.

How to introduce yourself or someone?
Structure:


- That is…………..
- This is…………..
- These are………….
- Those are………….
Dùng This, that cho giới thiệu ít người, dùng these, those cho giới thiệu nhiều
người. Có thể dùng mẫu câu trên để chỉ đồ vật, sự việc, con vật.
< Đôi nét về tên >
Surname( Family name, Last name) : Họ
Middle name : Tên lót
First name ( Given name) : Tên
Preferred Name( Nickname) : Biệt danh
Former name: Ở các nước mà nữ giới phải đổi họ sau khi về nhà chồng thì former
name chính là họ trước kia của ngưới đó.

< Giới thiệu bản thân >
My name is……………..
I’m…………….
People call me……………….
You can call me……………..

Dùng khi giới thiệu biệt danh.

My first name is………………
My surname is………………..

Grammar for lesson 1
# Các từ loại
Danh từ là từ loại chỉ các sự vật, sự việc
+ Danh từ đếm được( Countable noun) Danh từ đếm được là những danh từ chỉ đối
tượng có thể đếm được. Danh từ đếm được có dạng số ít (Single) và danh từ số


nhiều (Plural). Danh từ đếm được thường dùng để chỉ vật. Với hầu hết các danh từ
đếm được, ta thêm –s hoặc -es để chuyển từ dạng số ít sang số nhiều.
+ Danh từ không đếm được( Uncountable noun) danh từ không đếm được là
những danh từ chỉ đối tượng không đếm được. Vì thế danh từ không đếm được chỉ
có dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Danh từ không đếm được dùng chỉ đối
tượng trừu tượng (như sự tin tưởng, lời khuyên…) hoặc những tập hợp ( như hành
lý, vật dụng…)
EX
Tính từ Tính từ là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính
của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.
Trật tự của tính từ được sắp xếp theo: Lời khen chung => kích cỡ => tuổi, niên kỷ
=> hình dạng => color => xuất xứ => chất liệu => công dụng.

Ex
Động từ là từ ngữ biểu thị hoạt động của sự vật, sự việc( bị động).
Ex
Trạng từ trạng từ là từ loại bổ trợ cho động từ hoặc tính từ
EX
# Các loại đại từ
Đại từ nhân xưng là chủ từ của câu, nó thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh
từ mà bạn không muốn lặp lại.
Ex : My mother is a doctor  She is a doctor.
Đại từ tân ngữ là bổ ngữ cho câu, nó thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ.
EX
Tính từ sở hữu bổ xung cho một danh từ để biểu thị sự sở hữu danh từ đó.
EX
Đại từ sở hữu được sử dụng thay thế cho một danh từ đã được biểu thị rõ tính sở
hữu nhưng không muốn lặp lại danh từ đó lần nữa.
EX


Đại từ phản thân là loại đại từ này phản chiếu lại chính chủ từ của câu. Chúng ta
đã học các loại đại từ nhân xưng (đứng làm chủ từ và túc từ), đại từ sở hữu và tính
từ sở hữu, cách viết đại từ phản thân kết hợp các loại đó. Có thể
+ Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng trực tiếp
+ Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng của giới từ (đứng sau giới từ) khi
đối tượng này liên quan đến chủ thể của mệnh đề.
+ Kết hợp với giới từ “by” khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn
độc một mình (không có ai giúp đỡ).
+ Dùng để nhấn mạnh vào bản chất của một người/ một vật mà chúng ta đang đề
cập đến (đặc biệt, khi chúng ta nói đến một người nổi tiếng).
+ Chúng ta thường đặt đại từ phản thân ở cuối câu để nhấn mạnh chủ thể hành
động.

EX
Đại từ nhân
xưng
I
You
He
She
It
We
They

Đại từ tân ngữ Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu
Me
You
Him
Her
It
Us
Them

# Cấu trúc căn bản của câu
S+ V+ O
Trong đó S là chủ từ( subject)

My
Your
His
Her
Its
Our

Their

Mine
Yours
His
Hers
Its
Ours
Theirs

Đại từ phản
thân
Myself
Yourself
Himself
Herself
Itself
Ourselves
Themselves


V là động từ ( verb)
O là bổ ngữ( object)
Ex:
-



×