Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Sinh học 8 bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.84 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 8
Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯƠNG TRONG CƠ THỂ
I/ Mục tiêu: (chuẩn kiến thức)
1/ Kiến thức:
- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo.
- Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô.
- Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể.
2/ Kĩ năng:
- Thu thập thông tin, quan sát tranh hình  phát hiện kiến thức.
- Khái quát tổng hợp kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, qs tranh ảnh để tìm hiểu các đặc điểm cấu
tạo của máu và môi trường trong cơ thể.
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3/ Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh mất máu.
II/ Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Vấn đáp – tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học theo nhóm
- Động não
- Giải quyết vấn đề
III/ Chuẩn bị:
- Gv: Tranh cấu tạo tế bào máu , tranh phóng to hình 13.1 – 13.2

TaiLieu.VN

Page 1



- HS: Tìm hiểu về thành phần cấu tạo của máu
IV/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
(?) Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương? Vì sao nói khả năng gãy xương có liên
quan đến lứa tuổi?
(?) Để bảo vệ xương khi tham gia giao thong em cần lư ý những điểm gì?
3/ Các hoạt động dạy học
a/ Khám phá:
Gv: nêu vấn đề
- Các em đã từng nhìn thấy máu trong tình huống nào ? Máu chảy ra từ đâu? trong máu
có những chất gì ?
- Vậy để biết máu có vai trò gì với cơ thể sống , thầy trò chúng ta cùng nghiên cứu qua
bài học hôm nay.
b/ Kết nối:
T gian

Hoạt động của thầy

20’

Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Tìm hiểu thành của máu – chức năng của huyết tương
HS chỉ ra được thành phần của máu gồm: Tế bào máu, huyết tương.Thấy được
chức năng của huyết tương và hồng cầu
I/ Máu
- Gv: Máu là gì và máu có ở đâu trong cơ
thể . Để hiểu được vai trò của máu đối

với cơ thể chúng ta cùng tìm hiểu
- Gv: Giới thiệu thí nghiệm xác định
thành phần cấu tạo của máu theo SGK và
y/c hs quan sát hình 13.1

TaiLieu.VN

1/ Thành phần cấu tạo của máu
a/ Thí nghiệm

Page 2


(?) Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về - HS: Trước khi để lắng đọng máu không
phân lớp, Sau đó để lắng đọng trong tự
máu trước và sau khi lắng đọng.
nhiên từ 3 – 4 giờ máu phân 2 lớp.

(?) Nêu đặc điểm của từng lớp.

- HS: Nêu được
+ Phần trên: lỏng, màu nhạt chiếm 55%
thể tích

+ Phần dưới: đặc, màu đỏ thẩm chiếm
- Gv: Để biết các tế bào máu có đặc điểm 45%
cấu tạo ntn người ta lấy 1 giọt máu đưa
lên kính hiển vi để quan sát, kết quả như
bảng ở 13.1 và y/c hs trả lời các câu hỏi - HS: Nghiên cứu kết quả thí nghiệm
sau:

(?) Có mấy loại tế bào máu? Nêu đặc
điểm của các tế bào máu ?

- HS: Trả lời dựa theo thông tin ở hình
- Gv: Giới thiệu về màu sắc của hồng 13.1
cầu, bạch cầu, các loại bạch cầu...
- Gv: Y/c hs thực hiện lệnh 
(?) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trông:
- HS: (1)..huyết tương..(2)..hồng cầu..
(3)..bạch cầu

TaiLieu.VN

Page 3


(?) Qua thí nghiệm trên em có nhận xét b/ Kết luận
gì về thành phần cấu tạo của máu.
- Máu gồm:
+ Huyết tương ( 55%)
+ Các tế bào máu (45%) gồm: hồng
- Gv: Vậy huyết tương và hồng cầu có cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
chức năng gì ?....
2/Tìm hiểu chức năng của huyết
tương và hồng cầu .
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và cho hs thảo
luận các câu hỏi sau:
- HS: Tự thu nhận thông tin trong SGK
và trao đổi nhóm thống nhất ú kiến

(?) Khi cơ thể bị mất nước nhiều , máu
có thể lưu thông dễ dàng trong mạch
được không.

- HS: Mất nhiều nước máu đặc lại , khó
lưu thông,

(?) Thành phần chức năng trong huyết
tương (trong bảng 13) có gợi ý gì về
chức năng của nó.

(?) Máu có màu đỏ là do đâu?

- HS: Giúp máu lưu thông dễ dàng,vận
chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần
thiết khác và các chất thải .
- HS: Do có hồng cầu

(?) Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các
tế bào có màu đỏ tươi , còn máu từ các
tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ - HS: Nêu được
thẫm.
+ Hb (huyết sắc tố) + O2  máu đỏ
tươi (máu từ phổi về tim  tế bào)
+ Hb (huyết sắc tố) + CO2  máu đỏ
- GV đánh giá phần thảo luận của HS, thẩm ( máu từ các tế bào về tim tới phổi)
hoàn thiện thêm kiến thức  Từ đó yêu
cầu HS khái quát hóa về chức năng của - Huyết tương:
huyết tương và hồng cầu.


TaiLieu.VN

Page 4


+ Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu
thông dễ dàng trong mạch.
+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các
chất cần thiết khác và các chất thải .
- Hồng cầu: Vận chuyển O2 và CO2
Hoạt động 2: Môi trường trong của cơ thể
13’

Hs thấy được vai trò của môi trường trong cơ thể là giúp tế bào liên hệ với môi
trường ngoài thông qua trao đổi chất.
II/ Môi trường trong của cơ thể
- Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin SGK
và hướng dẫn hs thu thập thông tin qua
hình 13.2 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
(?) Các tế bào cơ, não,…của cơ thể
người có trực tiếp TĐC với môi trường
ngoài được không ? vì sao?

(?) Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ
thể người với môi trường ngoàiphải
gián tiếp thông qua các yếu tố nào.
- Gv: Có thể mở rộng thêm

- HS: Tự thu nhận thông tin trong SGK


- HS: Không. Vì các tế bào cơ, não nằm
các phần sâu của cơ thể, không được liên
hệ trực tiếp với với trường

- HS: Thông qua hệ tiêu hóa, hệ hô hấp,
bài tiết…

+ Chỉ có tế bào biểu bì da mới tiếp xúc
trực tiếp với môi trường ngoài, còn các
tế trong phải trao đổi gián tiếp.
+ Qua yếu tố lỏng ở gian bào.
- Gv: nhận xét phần trả lời của HS rồi
dùng tranh phóng to hình 13.2 GV phân
tích về môi trường trong và quan hệ của

TaiLieu.VN

Page 5


máu, nước mô và bạch huyết.
+ O2, chất dinh dưỡng lấy vào từ cơ
quan hô hấp và tiêu hóa theo máu 
nước mô  tế bào.
+ CO2 chất thải từ tế bào  nước mô
 máu  hệ bài tiết, hệ hô hấp  ra
ngoài.
(?) Vậy môi trường trong gồm những
thành phần nào.
(?) Môi trường trong có vai trò gì.


- Môi trường trong gồm: Máu nước mô
và bạch huyết.
- Môi trường trong giúp tế bào trao đổi
chất với môi trường ngoài

5’

Hoạt động 3: Củng cố và tóm tắt bài
Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng
1 - Máu gồm các thành phần cấu tạo nào sau đây?
a.Tế bào máu: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
c. Bạch cầu, tiểu cầu

b. Nguyên sinh chất, huyết tương.
d. Huyết tương.

2 - Môi trường trong gồm:
a.Máu, huyết tương.

b. Bạch huyết, máu.

c. Máu, nước mô, bạch huyết.

d. Các tế bào máu, chất dinh dưỡng

3 - Vai trò của môi trường trong cơ thể là:
a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào.
bên ngoài
c.Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất.

thừa.
1’

TaiLieu.VN

b. Giúp tế bào trao đổi chất với
d.Giúp tế bào thải các chất

Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà

Page 6



×