Tải bản đầy đủ (.doc) (224 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TỐT NGHIỆP THPT MÔN GDCD MỚI NHẤT ( GỒM LÝ THUYẾT, BÀI TẬP THỰC AHNHF, VÀ CÁC ĐỀ THI MINH HỌA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.14 KB, 224 trang )

TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018

PHẦN I : HỆ THỐNG KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
I.
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11
Bài 1. CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
A. LÍ THUYẾT
1. Sản xuất của cải vật chất
a) Thế nào là sản xuất của cải vật chất?
Là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của mình.
b) vai trò của sản xuất của cải vật chất
- SX VC là cơ sở tồn tại của xã hội vì: SX ra của cải VC để duy trì sự tồn tại của con người và xh loài
người.
- SX của cải VC quyết định mọi hoạt động của xh. Vì: Thông qua lđ SX VC, con người được cải tạo, phát
triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần.
- Lịch sử loài người là quá trình phát triển, hoàn thiện các phương thức sản xuất, quá trình thay thế PTSX
cũ bằng Phương thức sản xuất tiến bộ hơn.
* KL : SX VC là cơ sở tồn tại của xã hội, là quan điểm duy vật lịch sử. Nó là cơ sở để xem xét, giải quyết
các quan hệ Kinh tế, chính trị, văn hóa trong XH.(nó qđ toàn bộ sự vận động của xh).
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
a) Sức lao động
- Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người vận dụng vào quá trình SX.
- Thể lực và trí lực là hai yếu tố không thể thiếu trong hoạt động lao động của con người.
- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho
phù hợp với yêu cầu của con người.
- Nói sức lao động ..Vì: chỉ khi SLĐ kết hợp với TLSX thì mới có quá trình lđ;
KL : LĐ là hoạt động bản chất của con người, là tiêu chuẩn phân biệt con người với loài vật. Hoạt động
tự giác, có ý thức, biết chế tạo cơ cấu lđ là phẩm chất đặc biệt của con người.
b) Đối tượng lao động
- Là những yếu tố của giới tự nhiên mà lđ của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với


mục đích của con người
- ĐTLĐ gồm 2 loại:
+ Loại có sẵn trong TN.
+ Loại trải qua tác động của lao động
c) Tư liệu lao động
- Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên ĐTLĐ, nhằm
biến đổi ĐTLĐ thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người.
- TLLĐ gồm 3 loại:
+ CƠ CẤU LĐ (cày, cuốc, máy móc ...)
+ Hệ thống bình chứa (ống, thùng, hộp ...)
+ Kết cấu hạ tầng của SX (đường xá, bến cảng, sân bay...)
- Tính độc lập tương đối giữa “TLLĐ” với “ĐTLĐ” kết hợp với nhau tạo thành TLSX. Khái quát như
sau: SLĐ + TLLĐ = sản phẩm.
- Vai trò: cơ cấu lđ là yếu tố quan trọng, quyết định nhất, thể hiện ở trình độ phát triển KT – XH của một
quốc gia. Kết cấu hạ tầng, là điều kiện cần thiết của SX, phải đi trước một bước.
* Mối quan hệ giữa các yếu tố:
- Ba yếu tố (SLĐ, ĐTLĐ, TLLĐ) có quan hệ chặt chẽ với nhau của quá trình SX. Trong đó, SLĐ là chủ
thể sáng tạo
TLLĐ và ĐTLĐ bắt nguồn từ TN, nên đồng thời với phát triển SX phải quan tâm bảo vệ để tái tạo ra
TNTN, đảm bảo sự phát triển bền vững.
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
a) Phát triển kinh tế
1


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
- Phát triển KT là sự tăng trưởng KT gắn liền với cơ cấu KT hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội.
b) Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân gia đình và xã hội
- Đối với cá nhân
Phát triển KT tạo điều kiện để mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no; đáp ứng nhu

VC, tt cầu ngày càng phong phú; có điều kiện học tập, hoạt động xh, phát triển con người toàn diện ...
- Đối với gia đình
Phát triển KT là tiền đề, cơ sở quan trọng để thực hiện tốt các chức năng gia đình
- Đối với xã hội
+ Phát triển KT làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xh, chất lượng cuộc sống cộng đồng
+ Tạo đk giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp và tệ nạn xh.
+ Là tiền đề VC để phát triển VH, GD, YT ... đảm bảo ổn định KT, CT, XH.
+ Tạo tiền đề VC để củng cố QPAN giữ vững chế độ chính trị, tăng cường hiệu lực quản lý của NN, củng
cố niềm tin của nd vào sự lãnh đạo của Đảng.
+ Là đk để khắc phục tụt hậu về KT, xây dựng nền KT độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, định
hướng XHCN.
B. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Nhận biết
Câu 1. Muốn tồn tại, con người phải có thức ăn, đồ mặc, nhà ở. Để có những thứ đó, con người phải lao động
để tạo ra của cải vật chất. Điều đó thể hiện ý nào sau đây của sản xuất của cải vật chất?
A. Vai trò.
B. Ý nghĩa.
C. Nội dung.
D. Phương hướng.
Câu 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất gồm
A. sức lao động, đối tượng lao động,công cụ lao động.
B. sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao
động.
C. sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.
D. sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất.
Câu 3. Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội là
A. vai trò của sản xuất của cải vật chất.
B. ý nghĩa của sản xuất của cải vật chất.
C. nội dung của sản xuất của cải vật chất.
D. phương hướng của sản xuất của cải vật chất.

Câu 4. Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội là
A. vai trò của sản xuất của cải vật chất.
B. ý nghĩa của sản xuất của cải vật chất.
C. nội dung của sản xuất của cải vật chất.
D. phương hướng của sản xuất của cải vật chất.
Câu 5. Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp
với nhu cầu của mình gọi là
A. sản xuất kinh tế
B. thỏa mãn nhu cầu.
C. sản xuất của cải vật chất.
D. quá trình sản xuất.
Câu 6. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng trong quá trình sản xuất được gọi

A. sức lao động.
B. lao động.
C. sản xuất của cải vật chất.
D. hoạt động.
Câu 7. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp
với nhu cầu của con người được gọi là
A. sản xuất của cải vật chất.
B. hoạt động.
C. tác động.
D. lao động.
Câu 8. Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với
mục đích của con người được gọi là
A. tư liệu lao động.
B. công cụ lao động.
C. đối tượng lao động.
D. tài nguyên thiên nhiên.
Câu 9. Sức lao động của con người là

A. năng lực thể chất của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.
B. năng lực tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.
C. năng lực thể chất và tinh thần của con người.
D. năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.
2


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
Câu 10. Loại đã qua chế biến như sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy là
A. đối tượng lao động.
B. công cụ lao động.
C. phương tiện lao động.
D. tư liệu lao động.
Câu 11. Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là
A. đối tượng lao động.
B. công cụ lao động.
C. phương tiện lao động.
D. tư liệu lao động.
Câu 12. Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao
động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người là nội dung của khái
niệm nào sau đây?
A. Tư liệu lao động.
B. Công cụ lao động.
C. Đối tượng lao động.
D. Tài nguyên thiên nhiên.
Câu 14. Tư liệu sản xuất gồm những loại nào sau đây?
A. Công cụ lao động.
B. Công cụ và phương tiện lao động.
C. Phương tiện lao động.
D. Người lao động và công cụ lao động.

Câu 15. Tư liệu lao động được chia thành mấy loại?
A. 2 loại.
B. 3 loại.
C. 4 loại.
D. 5 loại.
Câu 16. Đối tượng lao động được phân thành mấy loại?
A. 2 loại.
B. 3 loại.
C. 4 loại.
D. 5 loại.
Câu 17. Hệ thống bình chứa của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất?
A. Đối tượng lao động.
B. Tư liệu lao động.
C. Công cụ lao động.
D. Nguyên vật liệu nhân tạo.
Câu 18. Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất?
A. Đối tượng lao động.
B. Tư liệu lao động.
C. Công cụ lao động.
D. Nguyên vật liệu nhân tạo.
Câu 19. Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò là
A. động lực thúc đẩy xã hội phát triển.
B. nền tảng của xã hội loài người.
C. cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
D. cơ sở cho sự tồn tại của Nhà nước.
Câu 20. Xét đến cùng, sự vận động và phát triển của toàn bộ mọi mặt đời sống xã hội là do
A. con người quyết định.
B. sản xuất vật chất quyết định.
C. nhà nước chi phối.
D. nhu cầu của con người quyết định.

Câu 21. Thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, con người ngày càng
A. có nhiều của cải hơn.
B. sống sung sướng, văn minh hơn.
C. được nâng cao trình độ.
D. được hoàn thiện và phát triển toàn diện.
Câu 22. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất là
A. đối tượng lao động.
B. công cụ lao động.
C. phương tiện lao động.
D. tư liệu lao động.
Câu 23. Sự tăng trưởng kinh tế gắn với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ sẽ đảm bảo cho sự
A. phát triển kinh tế bền vững.
B. phát triển kinh tế diễn ra mạnh mẽ.
C. tăng trưởng kinh tế bền vững.
D. phát triển lành mạnh của xã hội.
Câu 24. Khả năng của lao động là
A. năng lực sáng tạo.
B. sức khoẻ của người lao động.
C. sức lao động.
D. sức sản xuất.
Câu 25. Sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực là
A. sức lao động.
B. lao động.
C. người lao động.
D. hoạt động.
Thông hiểu
Câu 1. Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò nào sau đây đến mọi hoạt động của xã hội?
A. Quan trọng.
B. Quyết định.
C. Cần thiết.

D. Trung tâm.
Câu 2. Trong tư liệu lao động, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Tư liệu sản xuất.
B. Công cụ lao động.
C. Hệ thống bình chứa.
D. Kết cấu hạ tầng.
Câu 3. Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất là
3


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
A. công cụ sản xuất.
B. hệ thống bình chứa.
C. kết cấu hạ tầng của sản xuất.
D. máy móc, kĩ thuật, công nghệ.
Câu 4. Yếu tố nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?
A. Công cụ lao động.
B. Người lao động.
C. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
D. Các vật thể chứa đựng, bảo quản.
Câu 5. Trong tư liệu lao động, bộ phận quyết định đến năng suất lao động là yếu tố nào dưới đây?
A. Công cụ lao động.
B. Nguyên vật liệu cho sản xuất.
C. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
D. Các vật thể chứa đựng, bảo quản.
Câu 7. Phát triển kinh tế có ý nghĩa nào sau đây đối với cá nhân?
A. Tạo điều kiện cho mọi người có việc làm và thu nhập. B. Cơ sở thực hiện và xây dựng hạnh
phúc.
C. Phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D. Thực hiện dân giàu, nước mạnh.

Câu 8. Tất cả các loại đối tượng lao động, dù trực tiếp hay gián tiếp đều
A. có sự tác động của con người.
B. có những công dụng nhất định.
C. có nguồn gốc từ tự nhiên.
D. do con người sáng tạo ra.
Câu 9. Theo C.Mác,chúng ta có thể dựa vào đâu để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau trong lịch sử?
A. Đối tượng lao động.
B. Sản phẩm lao động.
C. Người lao động.
D. Tư liệu lao động.
Câu 10. Muốn thúc đẩy sự phát triển của sản xuất thì trước tiên phải chăm lo đầu tư phát triển
A. nguồn tài chính.
B. nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. nguồn lực con người.
D. giáo dục và đào tạo.
Câu 11. Sự tăng trưởng kinh tế là biểu hiện của sự
A. phát triển kinh tế.
B. tiến bộ và công bằng xã hội.
C. phát triển xã hội.
D. phát triển bền vững.
Câu 12. Người lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của
A. lực lượng sản xuất.
B. mọi tư liệu sản xuất.
C. công cụ sản xuất.
D. phương thức sản xuất.
Câu 13. Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành
A. phương thức sản xuất.
B. lực lượng sản xuất.
C. quá trình sản xuất.
D. tư liệu sản xuất.

Câu 14. Người lao động với tư liệu sản xuất kết hợp thành
A. phương thức sản xuất.
B. lực lượng sản xuất.
C. quá trình sản xuất.
D. tư liệu sản xuất.
Câu 15. Lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất kết hợp thành
A. phương thức sản xuất.
B. lực lượng sản xuất.
C. quá trình sản xuất.
D. tư liệu sản xuất.
Câu 16. Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội vì
A. là nguyên nhân, là động lực thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
B. là tiền đề, là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của xã hội.
C. là hạt nhân, là đòn bẩy thúc đẩy mở rộng sự đa dạng hoạt động của xã hội.
D. là trung tâm, là sự liên kết các hoạt động của xã hội.
Câu 17. Trong yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì công cụ lao động là quan trọng nhất, vì nó là căn cứ cơ
bản để phân biệt
A. các hoạt động kinh tế.
B. các quan hệ kinh tế.
C. các mức độ kinh tế.
D. các thời đại kinh tế.
Câu 18. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, sức lao động là yếu tố giữ vai trò quan trọng, quyết
định nhất vì
A. biểu hiện trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.B. kết quả trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.
C. hệ quả trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.D. kết tinh trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.
Câu 19. Căn cứ để phân biệt đối tượng lao động và tư liệu lao động đó là
A. thuộc tính cơ bản của vật gắn với mục đích sử dụng trong sản xuất.
4



TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
B. mục đích sử dụng gắn với chức năng của vật trong sản xuất.
C. chức năng của vật đảm nhận gắn với đặc trưng cơ bản trong sản xuất.
D. đặc tính cơ bản của vật gắn với chức năng trong sản xuất.
Câu 20. Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò của tăng trưởng kinh tế?
A. Để củng cố quốc phòng, an ninh.B. Để tạo thêm việc làm, giải quyết thất nghiệp.
C. Là điều kiện để khắc phục tình trạng đói nghèo.D. Giúp các quốc gia phát triển hoàn toàn độc lập
với thế giới bên ngoài.
Câu 21. Khẳng định nào dưới đây không đúng về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?
A. Muốn phát triển kinh tế phải tăng trưởng kinh tế.
B. Có thể có tăng trưởng kinh tế nhưng không có phát triển kinh tế.
C. Tăng trưởng kinh tế tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế.
D. Tăng trưởng kinh tế không có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế.
Vận dụng
Câu 1. Đối tượng lao động của người thợ may là
A. máy khâu.
B. kim chỉ.
C. vải.
D. áo, quần.
Câu 2. Đối tượng lao động của người thợ mộc là
A. gỗ.
B. máy cưa.
C. đục, bào.
D. bàn ghế.
Câu 3. Với người thợ xây, đâu là công cụ lao động?
A. Thước, bay, bàn chà.
B. Gạch, ngói.
C. Tôn lợp nhà.
D. Xà gồ.
Câu 4. Công cụ lao động của người thợ mộc là

A. gỗ.
B. sơn.
C. đục, bào.
D. bàn ghế.
Câu 5. công cụ lao động của người thợ may là
A. máy khâu.
B. áo quần bán ở chợ.
C. vải.
D. áo, quần.
Câu 6. Hoạt động nào sau đây được coi là lao động ?
A. Anh B đang xây nhà.
B. Ong đang xây tổ.
C. H đang nghe nhạc.
D. Chim tha mồi về tổ.
Câu 7. Doanh nghiệp H kinh doanh mở rộng qui mô sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao
động, giảm tỉ lệ người thất. Việc làm của doanh nghiệp H thể hiện vai trò của phát triển kinh tế đối với
A. gia đình.
B. xã hội.
C. tập thể.
D. cộng đồng.
Câu 8. M tốt nghiệp đại học nhưng không chịu đi làm mà chỉ tham gia tụ tập bạn bè ăn chơi. Việc làm của M
không thực hiện trách nhiệm của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Phát triển kinh tế.
B. Giữ gìn truyền thống gia đình.
C. Củng cố an ninh quốc phòng.
D. Phát huy truyền thống văn hóa.
Vận dụng cao
Câu 1. H quan sát thấy gia đình anh K đang xây nhà với nhiều vật dụng để ngổn ngang như: gạch, đá, cát, giàn
giáo, xà gồ, thước, bàn chà, bay. Vậy, đâu là đối tượng lao động của những người thợ xây nhà?
A. Gạch, đá, cát.

B. Giàn giáo, xà gồ.
C. Thước, bàn chà, bay.
D. Gạch đá, cát, giàn giáo, xà gồ.
Câu 2. H quan sát thấy gia đình anh K đang xây nhà với nhiều vật dụng để ngổn ngang như: gạch, đá, cát, giàn
giáo, xà gồ, thước, bàn chà, bay. Vậy, đâu là công cụ lao động của những người thợ xây nhà?
A. Gạch, đá, cát.
B. Giàn giáo, xà gồ.
C. Thước, bàn chà, bay.
D. Gạch đá, cát, giàn giáo, xà gồ.
Câu 3. Ngày đầu tiên đi học may, N bỡ ngỡ với nhiều vật dụng của người thợ may. Nào là chỉ, kim, phấn vẽ,
kéo, thước dây, vải. Vậy, đâu là đối tượng lao động của người thợ may?
A. Vải.
B. Vải, thước dây.
C. Kim, chỉ, phấn.
D. Kim, chỉ, phấn, thước dây.
Câu 4. Đang là học sinh 11, sau mỗi buổi học M, N và H không tham gia giúp đỡ gia đình việc nhà. M lấy lí
do bận học để ngủ, N lấy lí do bận học để chơi game, H nói bận học để đi chơi. K là bạn học cùng lớp đã góp
ý cho M, N, H cần phải biết lao động giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp nhưng M, N, H vẫn không
chịu thay đổi. Theo em
A. quan niệm của M, N, H là đúng vì sau giờ học cần phải giải trí cho thoải mái.
5


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
B. quan niệm của M, N, H là sai vì sau giờ học nên giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp.
C. quan niệm của M, N là sai vì sau giờ học không nên ngủ và chơi game.
D. quan niệm của N, H là sai vì không nên chơi game và nói dối cha mẹ.
Bài 2: HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
. A. LÍ THUYẾT
1. Hàng hoá

a) Hàng hoá là gì? HH là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông
qua trao đổi mua – bán.
- HH là một phạm trù lịch sử, chỉ trong đk SX HH thì sản phẩm mới được coi là HH. HH có thể ở dạng vật
thể (hữu hình) hoặc ở dạng phi vật thể (HH dịch vụ)
b) Hai thuộc tính của hàng hoá
* Giá trị sử dụng của hàng hoá
- Giá trị sử dụng của HH là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn n/c nào đó của con người.
- Giá trị sử dụng của HH được phát hiện dần và ngày càng đa dạng, phong phú cùng với sự phát triển của
LLSX và KH – KT.
- Giá trị sử dụng không phải cho người SX ra HH đó mà cho người mua, cho xh; Vật mang giá trị sử dụng
cũng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi.
* Giá trị của hàng hoá
- Giá trị của HH được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của HH. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số
lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các HH có giá trị sử dụng khác nhau.
- Giá trị HH là LĐ xã hội của người SX HH. Giá trị HH là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.
2. Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ?
- Tiền xuất hiện là kết quả quá trình phát triển lâu dài của SX, trao đổi HH và các hình thái giá trị.
b) Chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị,Phương tiện lưu thông,Phương tiện cất trữ,Phương tiện thanh toán, Tiền tệ thế giới
3. Thị trường
a) Thị trường là gì?
*Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định
giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
- Thị trường xuất hiện và phát triển của thị trường gắn liền với sự ra đời và phát triển của SX và lưu thông
HH.
+ Thị trường ở dạng giản đơn (hữu hình) gắn với không gian, thời gian nhất định: (Các chợ, tụ điểm mua
bán, cửa hàng...)
+ Trong nền kinh tế thị trường hiện đại: Việc trao đổi HH, dịch vụ diễn ra linh hoạt thông qua hình thức môi
giới trung gian, quảng cáo, tiếp thị...để khai thông quan hệ mua – bán và kí kết các hợp đồng kinh tế.

- Các nhân tố cơ bản của thị trường là: hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. Từ đó hình thành quan hệ:
hàng hoá - tiền tệ, mua – bán, cung – cầu, giá cả hàng hoá.
b) Các chức năng cơ bản của thị trường
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá
Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng HH. Vì vậy, người
SX mang HH ra thị trường, những HH phù hợp nhu cầu thị hiếu xh sẽ bán được. (giá trị HH được thực hiện)
- Chức năng thông tin
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng
B. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Nhận biết
Câu 1. Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán

A. hàng hóa.
B. tiền tệ.
C. thị trường.
D. lao động.
Câu 2. Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị, giá trị sử dụng.
B. Giá trị thương hiệu.
6


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
C. Giá trị trao đổi.
D. Giá trị sử dụng.
Câu 3. Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi
A. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.
B. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.
C. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
D. thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa.

Câu 4. Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là
A. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. B. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất.
C. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần.
D. công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán.
Câu 5. Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người là
A. giá trị hàng hóa.
B. giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. giá trị lao động.
D. giá trị sức lao động.
Câu 6. Hiện tượng lạm phát xảy ra khi
A. nhà nước phát hành thêm tiền.
B. nhu cầu của xã hội về hàng hóa tăng thêm.
C. đồng nội tệ mất giá.
D. tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết.
Câu 7. Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua
A. sản xuất, tiêu dùng.
B. trao đổi mua – bán.
C. phân phối, sử dụng.
D. quá trình lưu thông.
Câu 8. Hàng hoá có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị và giá trị trao đổi.
B. Giá trị trao đổi và giá trị cá biệt.
C. Giá trị và giá trị sử dụng.
D. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt.
Câu 9. Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thông qua
A. giá trị sử dụng của nó.
B. công dụng của nó.
C. giá trị cá biệt của nó.
D. giá trị trao đổi của nó.
Câu 10. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng

A. khác nhau.
B. giống nhau.
C. ngang nhau.
D. bằng nhau.
Câu 11. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá được gọi là
A. giá trị của hàng hoá.
B. thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. tính có ích của hàng hoá.
D. thời gian lao động cá biệt.
Câu 12. Công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người là
A. giá trị.
B. chức năng.
C. giá trị sử dụng.
D. chất lượng.
Câu 13. Quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau là
A. giá trị.
B. giá trị sử dụng.
C. giá trị cá biệt.
D. giá trị trao đổi.
Câu 15. Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là
A. mệnh giá.
B. giá niêm yết.
C. chỉ số hối đoái.
D. tỉ giá hối đoái.
Câu 16. Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ làm chức năng
A. phương tiện lưu thông.
B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới.
D. giao dịch quốc tế.
Câu 17. Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng là thực hiện chức năng

A. phương tiện lưu thông.
B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới.
D. giao dịch quốc tế.
Câu 18. Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán là thực hiện chức năng
A. phương tiện lưu thông.
B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới.
D. giao dịch quốc tế.
Câu 19. Người ta bán hàng để lấy tiền rồi dùng tiền để mua hàng là thực hiện chức năng
A. phương tiện lưu thông.
B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới.
D. giao dịch quốc tế.
Câu 20. Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết sẽ dẫn đến hiện tượng
A. giảm phát.
B. thiểu phát.
C. lạm phát.
D. giá trị của tiền tăng lên.
Câu 21. Khi lạm phát xảy ra thì giá cả của hàng hoá sẽ
7


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
A. giảm đi.
B. không tăng.
C. tăng lên.
D. giảm nhanh.
Câu 22. Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả
và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là

A. sàn giao dịch.
B. thị trường chứng khoán.
C. chợ.
D. thị trường.
Câu 23. Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
B. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
C. tiền tệ, người mua, người bán.
D. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 24. Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng
hoá, được coi là chức năng của thị trường nào dưới đây?
A. Chức năng thực hiện thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông
hàng hoá.
Câu 25. Giá trị của hàng hóa là
A. lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa.B. lao động của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.
C. lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.D. lao động của người sản xuất hàng hóa.
Thông hiểu
Câu 1. Mục đích cuối cùng mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là
A. giá cả.
B. lợi nhuận.
C. công dụng của hàng hóa.
D. số lượng hàng hóa.
Câu 2. Mục đích mà người tiêu dùng hướng đến hàng hóa là
A. giá cả của hàng hóa.
B. lợi nhuận .
C. công dụng của hàng hóa.
D. mẫu mã của hàng hóa.

Câu 3. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Giá trị trao đổi.
B. Giá trị số lượng, chất lượng.
C. Lao động xã hội của người sản xuất.
D. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
Câu 4. Nói hàng hóa là một phạm trù lịch sử là vì
A. hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.
B. hàng hóa xuất hiện rất sớm trong lịc sử phát triển loài người.
C. hàng hóa ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.
D. hàng hóa ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất và hoạt động thương mại của lịch sử loài
người.
Câu 5. Yếu tố nào dưới đây quyết định giá cả hàng hoá?
A. Quan hệ cung - cầu về hàng hoá.
B. Giá trị sử dụng của hàng hoá.
C. Giá trị của hàng hoá.
D. Xu hướng của người tiêu dùng.
Câu 6. Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Phương tiện thanh toán.
B. Phương tiện mua bán.
C. Phương tiện giao dịch.
D. Phương tiện trao đổi.
Câu 7. Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Phương tiện lưu thông.
B. Phương tiện mua bán.
C. Phương tiện giao dịch.
D. Phương tiện trao đổi.
Câu 8. Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Thước đo kinh tế.
B. Thước đo giá cả.
C. Thước đo thị trường.

D. Thước đo giá trị.
Câu 9. Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Thước đo kinh tế.
B. Thước đo giá cả.
C. Thước đo thị trường.
D. Tiền tệ thế giới.
Câu 10. Yếu tố nào dưới đây nói lên tiền tệ là hàng hóa đặc biệt?
A. Vì tiền tệ chỉ xuất hiện khi sản xuất hàng hóa đã phát triển.
B. Vì tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của các hình thái giá trị.
C. Vì tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa.
D. Vì tiền tệ là hàng hóa nhưng không đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán.
8


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
Câu 11. Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi
A. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán. B. tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại.
C. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá. D. tiền dùng làm phương tiện lưu thông.
Câu 12. Tiền tệ thức hiện chức năng phương tiện cất trữ khi
A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
B. tiền dùng làm phương tiện lưu thông, thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa diễn ra thuận lợi.
C. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán. D. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
Câu 13. Tiền tệ thức hiện chức năng tiền tệ thế giới khi
A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa. B. trao đổi hàng hóa vượt khỏi biên giới của một
quốc gia.
C. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
D. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
Câu 14. Tiền tệ thức hiện chức năng phương tiện cất trữ khi
A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
B. tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa.

C. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
D. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
Câu 15. Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?
A. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ.
B. Hàng hóa, người mua, người bán.
C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
D. Người mua, người bán, tiền tệ.
Câu 16. Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Người sản xuất.
B. Thị trường.
C. Nhà nước. D. Người làm dịch vụ.
Câu 17. Thị trường có những mối quan hệ cơ bản nào dưới đây?
A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
B. Hàng hóa, người mua, người bán.
C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán, cung cầu, giá cả.
D. Người mua, người bán, cung cầu, giá
cả.
Câu 18. Một trong những chức năng của thị trường là
A. kiểm tra hàng hóa.
B. trao đổi hàng hóa.
C. thực hiện.
D. đánh giá.
Câu 19. Một trong những chức năng của thị trường là
A. đánh giá hàng hóa.
B. trao đổi hàng hóa.
C. thực hiện hàng hóa.
D. thông tin.
Câu 20. Một trong những chức năng của thị trường là
A. đánh giá hàng hóa.
B. trao đổi hàng hóa.

C. thực hiện hàng hóa.
D. điều tiết hàng hóa.
Câu 21. Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hoá khi nó là đối tượng
A. có giá trị sử dụng.
B. được xã hội thừa nhận.
C. mua – bán trên thị trường.
D. được đưa ra để bán trên thị trường.
Câu 22. Công dụng của sản phẩm làm cho hàng hoá có
A. giá trị.
B. giá trị sử dụng.
C. giá trị trao đổi.
D. giá trị trên thị trường.
Câu 23. Cùng với sự phát triển của nền sản xuất, sự tiến bộ của khoa học – kĩ thuật, công dụng của hàng hoá
được phát hiện dần và
A. không ngừng được khẳng định.
B. ngày càng đa dạng, phong phú.
C. ngày càng trở nên tinh vi.
D. không ngừng được hoàn thiện.
Câu 24. Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị của hàng hoá chỉ được tính đến khi hàng hoá đó
A. đã được sản xuất ra.
B. được đem ra trao đổi.
C. đã được bán cho người mua.
D. được đem ra tiêu dùng.
Câu 25. Tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng
hóa?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
9



TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
Câu 26. Công thức H-T-H, trong đó, H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua, người ta bán hàng lấy tiền rồi
dùng tiền mua hàng là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 27. Khi là người mua hàng trên thị trường, em chọn trường hợp nào sau đây để có lợi nhất?
A. Cung bằng cầu.
B. Cung nhỏ hơn cầu.
C. Cung lớn hơn cầu.
D. Cung nhỏ hơn cầu rất nhiều.
Câu 28. Khi là người bán hàng trên thị trường, em chọn trường hợp nào sau đây để có lợi nhất?
A. Cung bằng cầu.
B. Cung nhỏ hơn cầu.
C. Cung lớn hơn cầu.
D. Cung lơn hơn cầu rất nhiều.
Câu 29. Sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh sự phát triển của
A. sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. lượng hàng hoá được sản xuất.
C. lượng vàng được dự trữ.
D. lượng ngoại tệ do Nhà nước nắm giữ.
Câu 30. Theo quy luật lưu thông tiền tệ, nếu số lượng tiền vàng ít hơn mức cần thiết cho lưu thông hàng hoá
thì tiền vàng sẽ
A. được cất trữ nhiều hơn.
B. được đưa vào lưu thông nhiều hơn.
C. giảm giá trị.
D. giảm số vòng luân chuyển.

Câu 31. Khi lạm phát xảy ra thì sức mua của tiền tệ sẽ
A. mạnh lên.
B. tăng lên.
C. không giảm.
D. giảm đi.
Câu 32. Theo quy luật lưu thông tiền tệ, nếu số lượng tiền vàng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu thông hàng
hoá thì tiền vàng sẽ
A. được cất trữ nhiều hơn.
B. được lưu thông nhiều hơn.
C. tăng giá trị.
D. tăng số vòng luân chuyển.
Câu 33. Thông qua thị trường, giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá được
A. thông qua.
B. thực hiện.
C. phản ánh.
D. biểu hiện.
Câu 34. Bên cạnh chức năng thừa nhận và chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng,
thị trường còn có chức năng
A. thực hiện.
B. kiểm tra.
C. mua – bán.
D. thông tin.
Câu 35. Trên thị trường, giá cả hàng hóa có thể thấp hoặc cao hơn gí trị là do
A. tác động của người mua.
B. tác động của cung - cầu.
C. tác động của cạnh tranh.
D. tác động của người bán.
Câu 36. Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, mẫu mã, hình thức hàng hóa. Những hàng hóa nào
phù hợp thì bán được là thể hiện chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.

B. Thông tin.
C. Điều tiết sản xuất.
D. Mã hóa.
Câu 37. Thị trường cung cấp những thông tin, quy mô cung cầu, chất lượng, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, điều
kiện mua bán là thể chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
B. Thông tin.
C. Điều tiết sản xuất.
D. Mã hóa.
Câu 38. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường?
A. Chức năng thực hiện thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Vận dụng
Câu 1. Chị A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng nào
dưới đây?
A. Phương tiện thanh toán.
B. Phương tiện giao dịch.
C. Thước đo giá trị.
D. Phương tiện lưu thông.
Câu 2. Tháng 09 năm 2016, 1 USD đổi được 22 300 VNĐ, điều này được gọi là
10


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
A. tỷ giá hối đoái.
B. tỷ giá trao đổi.
C. tỷ giá giao dịch.
D. tỷ lệ trao đổi.

Câu 3. Tua tham quan Huế – Đà Nẵng – Hội An là loại hàng hoá
A. ở dạng vật thể.
B. hữu hình.
C. không xác định.
D. dịch vụ.
Câu 3. Nhà đất được giao bán trên các sàn giao dịch bất động sản là loại hoàng hoá
A. dịch vụ.
B. phi vật thể. C. hữu hình.
D. bất động sản.
Câu 4. Anh A bán hai con bò được 16 triệu đồng, anh dùng số tiền đó để mua 10 con dê. Trong trường hợp
này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 5. Vợ chồng ông B có 500 triệu đồng nên đã quyết định đổi toàn bộ số tiền đó ra đôla để cất giữ phòng
khi tuổi già cần đến. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 6. Vợ chồng chị C đã trả cho công ty M 800 triệu đồng để mua một căn hộ trong khu đô thị Y. Trong
trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 7. Chị H nuôi bò để bán lấy tiền rồi dùng tiền để mua xe máy. Vậy tiền đó thực hiện chức năng nào sau
đây?
A. Thước đo giá trị.

B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 8. Chị H vừa mua chiếc áo khoác và khoe với bạn rằng áo có chất liệu bền, màu sắc đẹp phù hợp với lứa
tuổi, chắc người tạo ra nó có tính thẩm mỹ cao. Vậy nhận xét của chị H về chiếc áo trên của mình đã thể hiện
thuộc tính của hàng hoá nào sau đây?
A. Giá trị.
B. Giá cả.
C. Giá trị sử dụng.
D. Lượng giá trị.
Câu 9. Mỗi ngày được bố mẹ cho tiền tiêu vặt, nhưng B không tiêu và quyết định dành dụm số tiền ấy để đầu
tư vào việc mua bán hàng qua mạng để kiếm lời. Việc làm trên của B đã vận dụng tốt chức năng tiền tệ nào
sau đây?
A. Tiền tệ thế giới.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Thước đo giá trị.
Câu 10. Anh A trồng rau sạch bán lấy tiền mua dụng cụ học tập cho con. Trong trường hợp này, tiền tệ thể
hiện chức năng nào sau đây?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 11. Gia đình anh A, sau mùa Mì để dành được 150 triệu đồng bỏ vào két sắt để khi cần thì dùng là thể
hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 12. A dùng tiền trả cho B khi mua quần áo của B là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?

A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 13. Giả sử, trên thị trường, hàng hóa A đang bán với giá cả thấp hơn giá trị. Nếu là người sản xuất, để
không bị thua lỗ em sẽ
A. thu hẹp sản xuất, nâng cao năng suất lao động. B. mở rộng sản xuất.
C. mở rộng tối đa sản xuất.
D. bỏ sản xuất.
Câu 14. Giả sử, trên thị trường, hàng hóa A đang bán với giá cả lớn hơn giá trị. Nếu là người sản xuất, để lãi
nhiều, em sẽ
A. thu hẹp sản xuất.
B. mở rộng sản xuất.
C. bỏ sản xuất.
D. giữ nguyên quy mô sản xuất.
11


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
Câu 15. Qua quan sát, A biết thị trường đang rất thiếu mít không hạt để bán. Điều này thể chức năng nào của
thị trường?
A. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
B. Thông tin.
C. Điều tiết sản xuất.
D. Định lượng.
Câu 16. Hiện nay, nhiều nơi ở nước ta, người nông dân bỏ lúa trồng các loại loại cây ăn quả này có giá cao
trên thị trường. Trong trường hợp này người nông dân đã căn cứ chức năng nào dưới đây của thị trường để
chuyển đổi cơ cấu cây trồng?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng thực hiện giá trị.

C. Chức năng thừa nhận giá trị.
D. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
Vận dụng cao
Câu 1. Bạn M, N và Y cùng ái ngại khi nhìn thấy K bị bệnh tâm thần và G bị liệt cả hai chân đang chơi với
nhau nên chợt nghĩ, không biết sau này họ làm gì để mà ăn. Theo em, những ai dưới đây có sức lao động?
A. M, N và Y.
B. K và G.
C. M, N, Y và G.
D. M, N, Y, K và G
Câu 2. Khuyến cáo của cơ quan chức năng khi diện tích trồng hồ tiêu trong phạm vi cả nước tăng quá nhanh
dẫn đến cung vượt cầu. Trước tình hình đó, anh M vẫn phá bỏ 2 ha cà phê để trồng tiêu, anh K giữ nguyên
diện tích trồng hồ tiêu của gia đình và tìm cách tăng năng suất, chất lượng hồ tiêu. Còn anh H và S vội phá bỏ
diện tích trồng hồ tiêu chuyển sang trồng chanh dây. Trong trường hợp này, ai đã vận dụng sai chức năng của
thị trường?
A. Anh M.
B. Anh K.
C. Anh M, H và S
D. Anh M, K, H, và S.
Câu 3. Anh A nhận được hợp đồng xây dựng nhà cho một hộ gia đình. Vì thiếu nhân công nên anh đã thuê các
anh B, C, D, G trực tiếp thi công công trình. Vì B là anh em họ với A nên chỉ giám sát thi công. Còn các anh
C, D, G trực tiếp thực hiện công việc. Những ai dưới đây đã tiêu hao sức lao động trong hiện thực?
A. Anh A, B, C, D và G.
B. Anh A, C, D và G.
C. Anh C, D và G.
D. Anh B, C, D và G.
Câu 4. Gia đình bác A đào ao thả cá đã đào được chiếc bình cổ quý. Bác đã cất giữ cẩn thận và để trang
nghiêm trong tủ cho mọi người chiêm ngưỡng. Trên bàn nhà bác có một chiếc tivi, một bộ dàn âm thanh và
một chiếc lọ hoa. Hãy xác định những đồ vật nào dưới đây của nhà bác A được coi là hàng hoá?
A. Bình cổ, lo hoa, tivi, dàn âm thanh.
B. Lo hoa, tivi, bình cổ.

C. Dàn âm thanh, bình cổ, lo hoa.
D. Tivi, dàn âm thanh, lo hoa.
Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
. A. LÍ THUYẾT
1. Nội dung quy luật giá trị
- SX và lưu thông HH phải dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết để SX ra HH . Nội dung ql giá trị
được biểu hiện trong SX và lưu thông HH:
+ Trong sản xuất: QL giá trị yêu cầu người SX phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt
(TGLĐCB) để SX HH phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết (TGLĐXHCT)
+ Trong lưu thông: QL giá trị yêu cầu việc trao đổi giữa hai HH A và B phải dựa trên TGLĐXHCT (phải
theo nguyên tắc ngang giá).
a) Đối với 1 hàng hoá: (Sơ đồ 2)
Giá cả hh có thể bán cao, thấp so với giá trị của nó, nhưng xoay xung quanh trục giá trị hh.
b) Đối với tổng hh và trên toàn xh:
*Ql giá trị yêu cầu: Tổng giá cả hh sau khi bán = tổng giá trị hh trong SX.
Khi xem xét không phải 1 hàng hoá mà tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn xh, ql giá trị y/c tổng giá cả
HH sau khi bán bằng tổng giá trị HH trong quá trình SX.
2. Tác động của quy luật giá trị
a) Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
-Là phân phối lại các yếu tố TLSX và sức LĐ từ ngành này sang ngành khác, nguồn hàng từ nơi này sang
nơi khác... thông qua sự biến động của giá cả HH trên thị trường.
b) Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng xuất lao dộng tăng lên
- Hàng hoá được trao đổi mua bán theo giá trị xã hội của hàng hoá. Vì vậy, người SX, kinh doanh muốn
12


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề, hợp lý hoá SX, thực hành tiết
kiệm...làm cho GTCB thấp hơn GTXH của HH.
- Việc cải tiến kĩ thuật làm cho LLSX và năng xuất LĐ xh được nâng cao.

- NSLĐ tăng làm cho số lượng HH tăng, giá trị 1 HH giảm và lợi nhuận tăng.
c) Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá
- Do đk SX, KT – CNo, khả năng nắm bắt n/c thị trường khác nhau; nên GTCB từng người khác nhau – ql
giá trị đối xử như nhau.
- Một số người có GTCB thấp hơn GTXH của HH nên có lãi, mua sắm TLSX, đổi mới kĩ thuật, mở rộng
SX. Và ngược lại, một số người thua lỗ, phá sản; dẫn đến sự phân hoá giàu – nghèo.
3. Vận dụng quy luật giá trị
a) Về phía Nhà nước
- Xây dựng và phát triển KT thị trường định hướng XHCN. (VD SGK tr 32)
- Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực. (VD SGK tr32)
b) Về phía công dân
- Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận.
- Chuyển dịch cơ cấu SX, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng cho phù hợp với nhu cầu. (VD SGK tr 33)
- Đổi mới kĩ thuật công nghệ, hợp lý hoá SX, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng HH. VD SGK tr 34)
B. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Nhận biết
Câu 1. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra
hàng hóa đó là nội dung của
A. quy luật giá trị.
B. quy luật thặng dư.
C. quy luật kinh tế.
D. quy luật sản xuất.
Câu 2. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất
hàng hóa phải phù hợp với
A. thời gian lao động xã hội.
B. thời gian lao động cá nhân.
C. thời gian lao động tập thể.
D. thời gian lao động cộng đồng.
Câu 3. Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phải phù hợp với
A. tổng thời gian lao động xã hội.

B. tổng thời gian lao động cá nhân.
C. tổng thời gian lao động tập thể.
D. tổng thời gian lao động cộng đồng.
Câu 4. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng
A. tổng thời gian lao động xã hội.
B. tổng thời gian lao động cá nhân.
C. tổng thời gian lao động tập thể.
D. tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá
trình sản xuất.
Câu 5. Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hóa thông qua
A. giá trị hàng hóa.
B. giá cả trên thị trường.
C. giá trị xã hội cần thiết của hàng hóa.
D. quan hệ cung cầu.
Câu 6. Quy luật giá trị tồn tại trong nền sản xuất nào sau đây?
A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn.
B. Nền sản xuất hàng hoá.
C. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Mọi nền sản xuất hàng hoá.
Câu 7. Việc thực hiện cơ chế một giá thống nhất trong cả nước là sự vận dụng quy luật giá trị của
A. nhà nước.
B. doanh nhiệp.
C. người sản xuất.
D. đại lí phân phối sản phẩm.
Câu 8. Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện
A. luôn ăn khớp với giá trị.
B. luôn cao hơn giá trị.
C. luôn thấp hơn giá trị.
D. luôn xoay quanh giá trị.
Câu 9. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông

phải căn cứ vào
A. thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. thời gian lao động cá biệt.
C. thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa D. thời gian cần thiết.
13


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
Câu 10. Quy luật giá trị quy định trong lưu thông, tổng sản phẩm biểu hiện như thế nào dưới đây?
A. Tổng giá cả = Tổng giá trị.
B. Tổng giá cả > Tổng giá trị.
C. Tổng giá cả < Tổng giá trị.
D. Tổng giá cả # Tổng giá trị.
Câu 11. Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất
phải
A. cải tiến khoa học kĩ thuật.
B. đào tạo gián điệp kinh tế.
C. nâng cao uy tín cá nhân.
D. vay vốn ưu đãi.
Câu 12. Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất
phải
A. vay vốn ưu đãi.
B. hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm.
C. sản xuất một loại hàng hóa.
D. nâng cao uy tín cá nhân.
Câu 13. Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất
phải
A. vay vốn ưu đãi.
B. sản xuất một loại hàng hóa.
C. nâng cao năng suất lao động.

D. đào tạo gián điệp kinh tế.
Thông hiểu
Câu 1. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào dưới đây?
A. Quy luật cung cầu.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật giá trị
D. Quy luật kinh tế
Câu 2. Sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất
khác; phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác; mặt hàng này sang mặt hàng khác là tác động nào
sau đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 3. Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều là kết quả tác động nào sau đây của
quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 4. Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất
lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất là tác động nào sau đây của quy luật giá
trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 5. Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị kỹ thuật tốt nên có
hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, nhờ đó giàu lên nhanh chóng là tác động
nào sau đây của quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

Câu 6. Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị thua lỗ
dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó là tác động nào sau đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 7. Giá cả từng hàng hóa và giá trị từng hàng hóa trên thị trường không ăn khớp với nhau vì yếu tố nào
dưới đây?
A. Chịu tác động của quy luật giá trị.
B. Chịu sự tác động của cung – cầu, cạnh tranh.
C. Chịu sự chi phối của người sản xuất.D. Thời gian sản xuất của từng người trên thị trường không giống
nhau.
Câu 8. Quy luật giá trị tác động đến sản xuất và lưu thông hàng hóa bởi yếu tố nào sau đây?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Điều tiết dòng vốn trên thị trường.
C. Điều tiết tiền công lao động.
14


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
D. Quyết định đến chất lượng hàng hóa.
Câu 9. Quy luật giá trị tác động đến sản xuất và lưu thông hàng hóa bởi yếu tố nào sau đây?
A. Quyết định đến chất lượng hàng hóa.
B. Kích thích LLSX phát triển và năng suất lao động tăng lên.
C. Kích thích tiêu dùng tăng lên.
D. Hạn chế tiêu dùng.
Câu 10. Quy luật giá trị tác động đến sản xuất và lưu thông hàng hóa bởi yếu tố nào sau đây?
A. Kích thích tiêu dùng tăng lên.
B. Điều tiết dòng vốn trên thị trường.
C. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Điều tiết tiền công lao động.

Câu 11. Ý nào sau đây là sai khi nói đến sự xuất hiện của quy luật giá trị?
A. Quy luật giá trị xuất hiện do yếu tố chủ quan.
B. Quy luật giá trị xuất hiện do yếu tố khách quan.
C. Sản xuất và lưu thông hàng hóa ràng buộc bởi quy luật giá trị.
D. Có sản xuất và lưu thông hàng hóa thì có quy luật giá trị.
Câu 12. Quy luật giá trị phát huy tác dụng của nó thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Quan hệ cung cầu.
B. Giá trị thặng dư.
C. Giá cả thị trường.
D. Giá trị sử dụng.
Câu 13. Quy luật nào sau đây giữ vai trò là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Quy luật tiết kiệm thời gian lao động.
B. Quy luật tăng năng suất lao động.
C. Quy luật giá trị thặng dư.
D. Quy luật giá trị.
Câu 14. Những người tham gia hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hoá luôn chịu sự ràng buộc bởi quy luật
nào sau đây?
A. Quy luật giá trị.
B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật tiền tệ.
D. Quy luật giá cả.
Câu 15. Việc một cơ sở sản xuất không có lãi là do đã quy phạm quy luật cơ bản nào dưới đây trong sản xuất?
A. Quy luật giá trị.
B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật giá trị thặng dư.
D. Quy luật giá cả.
Câu 16. Trên thị trường, sự tác động của nhân tố nào sau đây khiến cho giá cả của hàng hoá trở nên cao hoặc
thấp so với giá trị?
A. Cung – cầu.
B. Người mua nhiều, người bán ít.

C. Người mua ít, người bán nhiều.
D. Độc quyền.
Câu 17. Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở nào sau đây để sản xuất ra hàng hoá?
A. Thị trường.
B. Cung – cầu.
C. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. Thời gian lao động thặng dư.
Vận dụng
Câu 1. Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy A
bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ?
A. 3 giờ.
B. 4 giờ.
C. 5 giờ.
D. 6 giờ.
Câu 2. Anh A trồng rau ở khu vực vùng nông thôn nên anh mang rau vào khu vực thành phố để bán vì giá cả ở
đó cao hơn. Vậy việc làm của anh A chịu tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị.
D. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 3. Để sản xuất ra một con dao cắt lúa, ông A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi thời
gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất con dao là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của ông A sẽ
A. có thể bù đắp được chi phí.
B. thu được lợi nhuận.
C. hoà vốn.
D. thua lỗ.
Câu 4. Nhóm A sản xuất được 5 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1 giờ/m vải. Nhóm B sản xuất
được 10 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 2 giờ/m vải. Nhóm C sản xuất được 80 triệu mét vải với
thời gian lao động cá biệt là 1.5 giờ/m vải. Vậy thời gian lao động xã hội để sản xuất ra vải trên thị trường là
A. 1giờ.

B. 2giờ.
C. 1.5giờ.
D. 2.5giờ
15


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
Câu 5. Việc chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 6. Dịp cuối năm, cơ sở làm mứt K tăng sản lượng để kịp phục vụ tết. Việc làm của cơ sở K chịu sự tác
động điều tiết nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Sản xuất.
B. Lưu thông.
C. Tiêu dùng.
D. Phân hóa.
Câu 7. Mùa hè, chị B chuyển từ bán áo lạnh sang bán áo thun. Việc làm của chị B chịu sự tác động điều tiết
nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Sản xuất.
B. Lưu thông.
C. Tiêu dùng.
D. Phân hóa.
Câu 8. Chị A thu mua hoa từ tỉnh A sang tỉnh B bán. Việc làm của chị A chịu sự tác động điều tiết nào dưới
đây của quy luật giá trị?
A. Sản xuất.
B. Lưu thông.
C. Tiêu dùng.
D. Phân hóa.
Câu 9. Thời điểm hiện nay, giá thịt lợn đang xuống thấp. Chị M chuyển sang sử dụng thịt lợn nhiều hơn trong

thực đơn gia đình mình. Việc làm của chị M chịu sự tác động điều tiết nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Sản xuất.
B. Lưu thông.
C. Tiêu dùng.
D. Phân hóa.
Câu 10. Ông A trồng cam ở khu vực nông thôn, nên ông đã mang cam lên thành phố bán vì có giá cao hơn.
Việc làm này của ông A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Kích thích năng suất lao động tăng lên.
D. Điều tiết giá cả hàng hóa trên thị trường.
Câu 11. K đang bán hãng bia X tại tỉnh Y nhưng thị trường tỉnh Y lại ưa chuộng hãng bia Z nên cửa hàng của
K bán được rất ít bia X. Để phù hợp với quy luật giá trị và để việc kinh doanh có lãi(bỏ qua yếu tố độc quyền),
nếu là K, em sẽ
A. chuyển từ bia X sang bia Z để bán.
B. giữ nguyên bia X dù bán không chạy hàng.
C. bỏ bán bia để chuyển sang mặt hàng khác.
D. giảm bớt lượng bia X, tăng thêm lượng bia Z.
Câu12. Anh G, K, L, M cùng bán quán phở tại thị trấn X. Để bán với giá thấp hơn, anh G đã giảm chi phí
bằng cách giảm lượng phở, thịt trong mỗi tô phở; anh K tìm mua nguồn thịt tươi ngon và xương để hầm nước
lèo cũng nhiều hơn; anh L lại đầu tư hệ thống nồi hơi dùng điện hầm nước lèo thay củi để bớt công sức; anh
M lại thuê nhân viên phục vụ trẻ, nhanh nhẹn. Những ai dưới đây đã áp dụng quy luật giá trị?
A. Anh G.
B. Anh K và L.
C. Anh K, L và M.
D. Anh G, K, L và M
Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
A. . LÍ THUYẾT
1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
a) Khái niệm cạnh tranh

cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong SX, kinh doanh HH nhằm giành những đk
thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.
b) Nguyên nhân đẫn đến cạnh tranh
+ Trong nền SX HH, do tồn tại nhiều chủ sở hữu khác nhau, tồn tại với tư cách là những đơn vị kinh tế độc
lập trong quá trình SX, kinh doanh nên phải cạnh tranh với nhau.
+ Do đk SX của mỗi chủ thể kinh tế lại khác nhau, nên chất lượng HH và chi phí SX khác nhau, kết quả SX,
kinh doanh giữa họ không giống nhau...,
*Để giành lấy các đk thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong SX và lưu thông HH, dịch vụ, tất yếu
giữa họ có cạnh tranh với nhau.
2. Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh
a) Mục đích của cạnh tranh :
- Nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
16


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
- Mục đích thể hiện:
+ Giành nguyên liệu và các nguồn lực khác
+ Giành ưu thế về KHCN
+ Giành thị trường, nơi đầu tư...
+ Giành ưu thế về chất lượng, giá cả, bảo hành...S
- Bản chất của cạnh tranh:
+ B/C KT: phản ánh mqhệ giữa người với người trong việc giải quyết lợi ích KT (lợi nhuận)
+ B/C XH: thể hiện ở đặc điểm KD và uy tín (thương hiệu)
+ B/C chính trị: do tính chất của nhà nước chi phối (điều tiết)
3. Tính hai mặt của cạnh tranh.
a. Mặt tích cực của cạnh tranh.
- Kích thích LLSX, KHCN, NSLĐ
- Khai thác tốt các nguồn lực
- Thúc đẩy tăng trưởng KT

b. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
- Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng
- Sử dụng thủ đoạn phi pháp, bất lương
- Gây rối loạn thị trường
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Nhận biết
Câu 1. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành
những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. cạnh tranh.
B. lợi tức.
C. đấu tranh.
D. tranh giành.
Câu 2. Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh
là một trong những
A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
B. tính chất của cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.
D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.
Câu 3. Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong
sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những
A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
B. tính chất của cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.
D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.
Câu 4. Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ
A. khi xã hội loài người xuất hiện.
B. khi con người biết lao động.
C. khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.
D. khi ngôn ngữ xuất hiện.
Câu 5. Cạnh tranh có vai trò nào sau đây trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?

A. Một đòn bẩy kinh tế.
B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.
C. Một động lực kinh tế.
D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 6. Cạnh tranh xuất hiện khi
A. sản xuất hàng hóa xuất hiện.
B. lưu thông hàng hóa xuất hiện.
C. sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện.
D. quy luật giá trị xuất hiện.
Câu 7. Cạnh tranh kinh tế ra đời trong
A. nền sản xuất tự cấp tự túc.
B. nền sản xuất hàng hoá.
C. nền sản xuất tự nhiên.
D. mọi thời đại kinh tế.
Câu 8. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy
A. lợi nhuận.
B. nguồn nhiên liệu.
C. ưu thế về khoa học và công nghệ.
D. thị trường tiêu thụ.
Câu 9. Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là
A. nhân tố cơ bản.
B. động lực kinh tế.
C. hiện tượng tất yếu.
D. cơ sở quan trọng.
Câu 10. Việc giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác là nội dung của
A. tính chất của cạnh tranh
B. mục đích của cạnh tranh.
17



TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
C. quy luật của cạnh tranh.
D. chủ thể của cạnh tranh.
Câu 11. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh;
có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nội dung của
A. khái niệm cạnh tranh.
B. nguyên nhân cạnh tranh.
C. mục đích cạnh tranh.
D. tính hai mặt của cạnh tranh.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
B. Sự tồn tại một chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập.
C. Sự tồn tại của một số chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
D. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những chủ thể cạnh tranh.
Câu 13. Để hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nước cần
A. ban hành các chính sách xã hội.
B. giáo dục, răn đe, thuyết phục.
C. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.
D. giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế xã hội.
Câu 14. Hành vi giành giật khách hàng đầu cơ tích trữ gây rối loạn kinh tế chính là mặt hạn chế của
A. sản xuất hàng hóa.
B. cạnh tranh.
C. lưu thông hàng hóa.
D. thị trường.
Câu 15. Để giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số người không từ những thủ đoạn phi pháp bất lương là
thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Nguyên nhân của cạnh tranh.
B. Mặt tích cực của cạnh tranh.
C. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
D. Mục đích của cạnh tranh.

Câu 16. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là
biểu hiện của nội dung nào dưới đây?
A. Nguyên nhân của cạnh tranh.
B. Mặt tích cực của cạnh tranh.
C. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
D. Mục đích của cạnh tranh.
Thông hiểu
Câu 1. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?
A. Cạnh tranh kinh tế.
B. Cạnh tranh chính trị.
C. Cạnh tranh văn hoá.
D. Cạnh tranh sản xuất.
Câu 2. Cạnh tranh sẽ kích thích lực lượng sản xuất, khoa học - kỹ thuật phát triển, năng suất lao động tăng lên
là thể hiện
A. mặt tích cực của cạnh tranh.
B. mặt tiêu cực của cạnh tranh.
C. ý nghĩa của cạnh tranh.
D. nội dung của cạnh tranh.
Câu 3. Cạnh tranh sẽ khai thác tối đa mọi nguồn lực vào đầu tư xây dựng phát triển kinh tế, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là
A. mặt tích cực của cạnh tranh.
B. mặt tiêu cực của cạnh tranh.
C. mặt hạn chế của cạnh tranh.
D. nội dung của cạnh tranh.
Câu 4. Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Làm cho môi trường bị suy thoái.
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Kích thích sức sản xuất.
Câu 5. Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?

A. Kích thích sức sản xuất.
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
Câu 6. Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Kích thích sức sản xuất.
B. Chạy theo lợi nhuận mù quáng.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Khoa học kĩ thuật phát triển.
Câu 7. Trong các nguyên nhân sau, đâu là một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Sự hấp dẫn của lợi nhuận.
B. Sự khác nhau về tiền vốn ban đầu.
C. Chi phí sản xuất khác nhau.
D. Điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.
Câu 8. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, “cạnh tranh” được dùng để gọi tắt của cụm từ nào sau đây?
18


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
A. Cạnh tranh sản xuất.
B. Cạnh tranh lưu thông.
C. Cạnh tranh giá cả.
D. Cạnh tranh kinh tế.
Câu 9. Nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận là
A. mục đích của cạnh tranh.
B. ý nghĩa của cạnh tranh.
C. nguyên tắc của cạnh tranh.
D. nọi dung của cạnh tranh.
Câu 11. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Khuyến mãi để thu hút khách hàng.

B. Hạ giá thành sản phẩm.
C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. D. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất.
Câu 12. Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh?
A. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. B. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh.
C. Bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất. D. Bỏ qua yếu tố môi trường trong quá trình sản xuất.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của cạnh tranh?
A. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.
B. Khai thác ưu thế về khoa học và công nghệ.
C. Khai thác thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng.
D. Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con người.
Câu 14. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh giữ vai trò
A. Là một đòn bẩy kinh tế.
B. Là cơ sở sản xuất hàng hóa.
C. Là một động lực kinh tế.
D. Là nền tảng của sản xuất hàng hóa.
Câu 15. Yếu tố nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Kích thích lực lượng sản suất, khoa học kĩ thuật phát triển.
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao năng lực cạnh tranh.
D. Khai thác tài nguyên làm cho môi trường suy thoái.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
B. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có điều kiện sản xuất khác nhau.
C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có lợi ích khác nhau.
D. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có điều kiện sản xuất giống nhau.
Câu 17. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?
A. Mặt tích cực của cạnh tranh.
B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
C. Mục đích của cạnh tranh.

D. Nguyên nhân của cạnh tranh.
Câu 18. Việc làm nào sau đây là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Khai thác gỗ bừa bãi làm cho rừng bị tàn phá.
B. Làm hàng giả, kinh doanh hàng quốc cấm.
C. Vơ vét xi măng để đầu cơ tích trữ.
D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
Vận dụng
Câu 1. Gia đình G bán bún phở, gần dây do ít khách nên đã đầu tư vào chất lượng và thái độ phục vụ khách
hàng chu đáo hơn. Nhờ vậy, lượng khách tăng lên đáng kể, việc buôn bán nhờ thế mà khá lên. Vậy, gia đình G
đã sử dụng
A. cạnh tranh không lành mạnh.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. chiêu thức trong kinh doanh.
D. cạnh tranh tiêu cực.
Câu 2. Do hệ thống máy móc cũ, năng suất thấp nên gia đình H đã đàu tư mua hệ thống máy móc mới, năng
suất tăng gấp đôi, nhờ vậy giá thành sản phẩm cũng hạ xuống, bán được nhiều hơn trên thị trường. Vậy, gia
đình G đã sử dụng việc
A. cạnh tranh không lành mạnh.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. chiêu thức trong kinh doanh.
D. cạnh tranh tiêu cực.

19


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
Câu 3. Quan sát thấy người làm công thường lười lao động, tay nghề lại kém nên sản phẩm làm ra năng suất
thấp lại hay bị lỗi. Vì vậy, gia đình K đã nhắc nhở người làm công cũng như đào tạo lại nghề cho họ, nhờ vậy
năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra ít bị lỗi. Vậy, gia đình G đã sử dụng việc
A. cạnh tranh không lành mạnh.

B. cạnh tranh lành mạnh.
C. chiêu thức trong kinh doanh.
D. cạnh tranh tiêu cực.
Câu 4. Vì quán cà phê của mình khách ít trong khi quán đối diện của nhà anh H khách lại rất đông nên anh K
đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Vậy, gia đình G đã sử dụng việc
A. cạnh tranh không lành mạnh.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. chiêu thức trong kinh doanh.
D. cạnh tranh tiêu cực.
Câu 5. Công ty K kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân là biểu
hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Nguyên nhân của cạnh tranh.
B. Mục đích của cạnh tranh.
C. Mặt tích cực của cạnh tranh.
D. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
Câu 6. Công ty kinh doanh xăng dầu M đầu cơ tích trữ làm cho giá cả xăng dầu trên thị trường tăng cao hơn
so với thực tế. Việc làm của công ty xăng dầu M đã
A. vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân.
B. tạo ra động lực cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. kích thích phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao động.
D. nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
Vận dụng cao
Câu 1. Do quán của mình vắng khách, trong khi quán của chị S khách vào ra tấp nập nên chị K đã nhờ M thuê
N và G dàn dựng clip sai sự thật về việc bán hàng của S và đưa lên face book. U chia sẻ bài viết của K cho F.
Việc kinh doanh của chị S đổ bể hoàn toàn do nhiều người phản đối chị S. Trong trường hợp này, hành vi của
những ai là cạnh tranh không lành mạnh?
A. Chị K và M.
B. Chị K , N và G.
C. Chị K, M, N và U.
D. Chị K , N, G và những người phản đối chị S.

Câu 2. Thấy cửa hàng bán quần áo may sẵn của F ít khách nên M đã gợi ý đăng tải lên face book để quảng
cáo. P giúp F chia sẻ bài viết cho nhiều người khác. Anh K cũng buôn bán quần áo trên mạng face book nên
đã nhờ chị R và Y nói xấu F trên face book. L chia sẻ bài viết của R và L cho H. Trong trường hợp này, hành
vi của những ai là cạnh tranh không lành mạnh?
A. Mình K.
B. Anh K, R và Y.
C. Chị R và Y.
D. Anh K, R, Y và L.
Câu 3. Anh M, N, H và O cùng buôn bán quần áo may sẵn trên cùng địa bàn. Anh M tích cực tìm nguồn hàng
với giá cả rẻ hơn nhưng cùng chất lượng. Anh N lại tích cực quảng cáo trên trang cá nhân và vào tận các
trường học để tiếp thị. Anh H chủ động hạ giá xuống một chút để có nhiều khách hàng hơn. Còn anh O lại
thuê phục vụ nữ trẻ đẹp để bán hàng. Những ai dưới đây đã sử dụng cạnh tranh để bán hàng?
A. Anh M và N.
B. Anh H và O.
C. Anh M, N và H.
D. Anh O.
Bài 5: CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
I.
LÍ THUYẾT
1. Khái niệm Cung - Cầu
a. Khái niệm Cầu
- Khái niệm: là H2, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và
thu nhập xác định.
- Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, giá cả, thị hiếu, lãi suất, sức mua của đồng tiền…trong đó giá cả là
yếu tố quan trọng nhất.
- Các loại nhu cầu: nhu cầu cho sx và cầu cho tiêu dùng nhưng nhu cầu phải có khả năng thanh toán
b. Khái niệm Cung
- Khái niệm: Là tổng khối lượng H2, DV mà người SX sẽ sản xuất và sẽ bán ra trong một thời kì nhất định
tương ứng với giá cả, khả năng SX và chi phí SX xác định.
20



TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
- Yếu tố tác động đến cung: Khả năng SX, NSLĐ, chi phí SX, giá cả, các yếu tố SX được sử dụng, sản lượng và chất lượng các nguồn lực…Trong đó giá cả là yếu tố trọng tâm.
2. Mối quan hệ Cung - Cầu trong SX và lưu thông hàng hoá
a. Nội dung của quan hệ Cung – Cầu
Thể hiện qhệ giữa người mua – bán, giữa sx – t.dùng => để xác định giá cả và số lượng hang hoá.
- Cung – Cầu tác động lẫn nhau
+ Khi cầu tăng
mở rộng SX
cung tăng
+ Khi cầu giảm
SX giảm
cung giảm
- Cung – Cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường
+ Khi Cung = Cầu thì giá cả = giá trị
+ Khi Cung > Cầu thì giá cả < giá trị
+ Khi Cung < Cầu thì giá cả > giá trị
- Giá cả ảnh hưởng đến Cung – Cầu
+ Giá cả tăng
mở rộng SX
cung tăng và cầu giảm khi thu nhập không tăng
+ Giá cả giảm
SX giảm
cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng
3. Vận dụng quan hệ Cung- Cầu
- Đối với nhà nước
+ Khi cung < cầu do khách quan, điều tiết bằng
cách sử dụng lực lượng dự trữ để giảm giá và tăng cung
+ Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ thì điều tiết băng cách xử lí VPPL, sử dụng lực lượng dự trữ

quốc gia để tăng cung
+ Khi cung > cầu quá nhiều thì phải kích cầu như tăng lương, tăng đầu tư…để tăng cầu
- Đối với người SX - KD
+ Cung > Cầu thì thu hẹp SX-KD
+ Cung < Cầu thì mở rộng SX-KD
- Đối với người tiêu dùng
+ Cung < Cầu thì giảm mua
+ Cung >Cầu thì tăng
II.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Nhận biết
Câu 1. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với
giá cả và thu nhập xác định được gọi là
A. cung.
B. cầu.
C. tổng cầu.
D. tiêu thụ.
Câu 2. Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định tương ứng
với giá cả và
A. thu nhập xác định.
C. khả năng xác định.
B. nhu cầu xác định.
D. sản xuất xác định.
Câu 3. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì
nhất định, tương ứng mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định được gọi là
A. cung.
B. cầu.
C. tổng cầu.
D. tiêu thụ.
Câu 4. Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?

A. Nhu cầu của mọi người.
B. Nhu cầu của người tiêu dùng.
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
D. Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá.
Câu 5. Quan hệ giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn
ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là
A. quan hệ cung cầu.
B. quan hệ mua bán.
C. quan hệ giá cả.
D. quan hệ thị trường.
Câu 6. Mối quan hệ cung cầu là mối quan hệ tác động giữa những chủ thể nào sau đây?
A. Người mua và người mua.
B. Người bán và người bán.
C. Người sản xuất với người tiêu dùng.
D. Người bán với tiền vốn.
Câu 7. Khái niệm cầu được hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu
21


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
A. có khả năng thanh toán.
B. hàng hoá mà người tiêu dùng cần.
C. nói chung.
D. có khả năng đáp ứng.
Câu 8. Trên thị trường, khái niệm cầu được hiểu là nhu cầu
A. có khả năng thanh toán.
B. hàng hoá mà người tiêu dùng cần.
C. chưa có khả năng thanh toán.
D. của người tiêu dùng.
Câu 9. Thông thường, trên thị trường, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng hoá sẽ

A. giảm.
B. không tăng.
C. ổn định.
D. tăng lên.
Câu 10. Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu
A. tăng.
B. ổn định.
C. giảm.
D. đứng im.
Câu 11. Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng
A. đến lưu thông hàng hoá.
B. tiêu cực đến người tiêu dùng.
C. đến quy mô thị trường.
D. đến giá cả thị trường.
Câu 12. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì
nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là
A. tổng cung.
B. cầu.
C. khả năng cung cấp.
D. cung.
Câu 13. Cung và giá cả có mối quan hệ với nhau như thế nào sau đây?
A. Giá cao thì cung giảm.
B. Giá cao thì cung tăng.
C. Giá thấp thì cung tăng.
D. Giá biến động nhưng cung không biến động.
Câu 14. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu?
A. Giá cả, thu nhập, sở thích, tâm lý.
B. Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán.
C. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu. D. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập quán.
Câu 15. Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra

A. cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau.
B. cung, cầu thường cân bằng.
C. cung thường lớn hơn cầu.
D. cầu thường lớn hơn cung.
Câu 16. Trên thị trường, khi nào giá cả bằng giá trị?
A. Cung = cầu.
B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu.
D. Cung khác cầu.
Thông hiểu
Câu 1. Trong nền kinh tế hàng hoá, khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?
A. Nhu cầu của mọi người.
B. Nhu cầu của người tiêu dùng.
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
D. nhu cầu tiêu dùng hàng hoá.
Câu 2. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu?
A. Giá cả, thu nhập.
B. Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán.
C. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu.
D. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập quán.
Câu 3. Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra theo xu hướng nào sau đây?
A. Cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau.
B. Cung, cầu thường cân bằng.
C. Cung thường lớn hơn cầu.
D. Cầu thường lớn hơn cung.
Câu 6. Khi cầu tăng, sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu hiện nào dưới đây trong quan
hệ cung - cầu?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.

D. Thị trường chi phối cung cầu.
Câu 7. Khi cầu giảm, sản xuất mở rộng dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung cầu ?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.
D. Thị trường chi phối cung cầu.
Câu 8. Trên thị trường, khi giá cả giảm sẽ xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Cung và cầu tăng.
B. Cung và cầu giảm.
22


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
C. Cung tăng, cầu giảm.
D. Cung giảm, cầu tăng.
Câu 9. Trên thị trường, khi giá cả tăng sẽ xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Cung và cầu tăng.
B. Cung và cầu giảm.
C. Cung tăng, cầu giảm.
D. Cung giảm, cầu tăng.
Câu 10. Trên thị trường, khi cung lớn hơn cầu sẽ xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Giá cả tăng.
B. Giá cả giảm.
C. Giá cả giữ nguyên.
D. Giá cả bằng giá trị.
Câu 11. Trên thị trường, khi cung nhỏ hơn cầu sẽ xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Giá cả tăng.
B. Giá cả giảm.
C. Giá cả giữ nguyên.
D. Giá cả bằng giá trị.

Câu 12. Theo nội dung của quy luật cung – cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hoá trong sản
xuất khi
A. cung lớn hơn cầu.
B. cầu giảm, cung tăng.
C. cung nhỏ hơn cầu.
D. cung bằng cầu.
Câu 13. Trên thị trường, khi giá cả giảm xuống, lượng cung sẽ
A. giảm xuống.
B. tăng lên.
C. có xu hướng ổn định.
D. không tăng.
Câu 14. Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, lượng cung sẽ
A. giảm xuống.
B. tăng lên.
C. ổn định.
D. không tăng.
Câu 15. Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, cầu sẽ
A. giảm xuống.
B. tăng lên.
C. ổn định.
D. không tăng.
Câu 16. Trên thị trường, khi giá cả giả xuống, cầu sẽ
A. giảm xuống.
B. tăng lên.
C. ổn định.
D. không tăng.
Câu 17. Trường hợp cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường so với hơn giá trị hàng hoá sẽ
A. lớn hơn.
B. nhỏ hơn.
C. bằng nhau.

D. lớn hơn rất nhiều.
Câu 18. Trường hợp cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường thường so với hơn giá trị hàng hoá sẽ
A. lớn hơn.
B. nhỏ hơn.
C. bằng nhau.
D. lớn hơn rất nhiều.
Câu 19. Mối quan hệ giữa số lượng cung và giá cả hàng hoá vận động
A. tỉ lệ thuận.
B. tỉ lệ nghịch.
C. bằng nhau.
D. không liên quan.
Câu 20. Điều gì sẽ xảy ra dưới đây khi trên thị trường lượng cầu tăng lên?
A. Lượng cung tăng.
C. Lượng cung cân bằng.
B. Lượng cung giảm.
D. Lượng cung giữ nguyên
Câu 21. Điều gì sẽ xảy ra dưới đây khi trên thị trường lượng cầu giảm xuống?
A. Lượng cung tăng.
C. Lượng cung cân bằng.
B. Lượng cung giảm.
D. Lượng cung giữ nguyên.
Câu 22. Nhà sản xuất sẽ quyết định mở rộng kinh doanh khi
A. cung giảm.
B. cầu giảm.
C. cung tăng.
D. cầu tăng.
Câu 23. Nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản xuất, kinh doanh khi
A. cung giảm.
B. cầu giảm.
C. cung tăng.

D. cầu tăng.
Câu 24. Thông qua pháp luật, chính sách nhằm cân đối lại cung – cầu là sự vận dụng của
A. nhà nước.
B. người sản xuất.
C. người kinh doanh.
D. người tiêu dùng.
Câu 25. Khi cầu tăng, sản xuất kinh doanh mở rộng, cung tăng thuộc biểu hiện nào của quan hệ cung – cầu?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu. D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của quan hệ cung - cầu
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
Vận dụng
Câu 1. Nếu em đang bán sản phẩm X trên thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây?
A. Cung = cầu.
B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu.
D. Cung # cầu.
23


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
Câu 2. Nếu em là người mua hàng trên thị thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây?
A. Cung = cầu.
B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu.
D. Cung # cầu.

Câu 3. Do cung vượt quá cầu, giá thịt lợn giảm mạnh liên tục trong thời gian rất dài làm cho đời sống của
người nuôi lợn gặp rất nhiều khó khăn. Nhà nước đã hỗ trợ cho người nuôi lợn và tìm thị trường để xuất khẩu.
Như vậy, nhà nước đã
A. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh. B. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
C. vận dụng tốt quy luật cung cầu.
D. vận dụng không tốt quy luật cung cầu.
Câu 4. Giá cao su liên tục giảm mạnh trong nhiều năm liền nên anh X đã chuyển một phần diện tích cao su
sang cây ngắn ngày để đỡ thua lỗ và có chi phí nhanh. Như vậy anh X đã
A. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh. B. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
C. vận dụng tốt quy luật cung cầu.
D. vận dụng không tốt quy luật cung cầu.
Câu 5. Chị K rất thích ăn Vải thiều, nhưng giá lại quá cao vì nguồn cung thị trường thấp nên chị đã chuyển
sang dùng các loại trái cây khác có giá cả phù hợp. Như vậy chị K đã
A. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh. B. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
C. vận dụng tốt quy luật cung cầu.
D. vận dụng không tốt quy luật cung cầu.
Câu 6. Sau giờ học GDCD, H cho rằng: chỉ những mặt hàng đã có bán trên thị trường mới là cung, còn những
hàng hóa trong kho chưa được bày bán thì không phải. Em lựa chọn phương án nào dưới dây để hiểu đúng về
lượng cung hàng hóa trên thị trường?
A. Cung là hàng hóa hiện đang có trên thị trường.
B. Cung là hóa chuẩn bị đưa ra thị trường trong thời gian tới.
C. Cung là hàng hóa còn nằm trong nhà kho, sẽ đưa ra thị trường trong thời gian tới.
D. Cung là hàng hóa hiện có trên thị trường và sắp sửa đưa ra thị trường.
Câu 7. Vào đầu mỗi năm học mới, nhu cầu văn phòng phẩm của học sinh tăng, các nhà sản xuất đã đẩy mạnh
sản xuất. Vậy nhà sản xuất đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung – cầu?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
Câu 8. Mùa hè đến, lượng tiêu thụ điện tăng mạnh nên hay bị cúp điện. Do đó, nhu cầu mua bóng đèn tích

điện của người dân tăng lên, dẫn đến nhà sản xuất mở rộng lượng cung đèn tích điện trên thị trường. Vậy nhà
sản xuất đã áp dụng nội dung nào dưới đây của quy luật cung – cầu?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
Câu 9. Vào mùa lũ, rau của nhiều nhà vườn hỏng bị úng ngập dẫn đến giá rau tăng cao. Nếu là người bán rau,
em sẽ làm gì để có lợi nhất?
A. Giảm giá
B. Tăng giá
C. Giữ giá
D. Không bán nữa
Câu 10. Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng giảm xuống nên nhà sản xuất đã
thu hẹp quy mô sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác. Nhà sản xuất làm như vậy để
A. thu nhiều lợi nhuận.
C. thu hút thị hiếu người tiêu dùng.
B. tránh bị thua lỗ.
D. cạnh tranh với các mặt hàng khác
Câu 11. Anh K, L, G và J cùng chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Z với quy mô trang trại hàng nghìn con. Khi
giá thịt lợn hơi liên tục giảm thì anh K đã chấp nhận thua lỗ để bán hết cả đàn và chuyển sang nuôi bò; anh L
vẫn nuôi cầm chừng để đợi giá lên cao; anh G bán hết cả đàn rồi lại nuôi tiếp lứa mới còn anh J bán hết cả đàn
và để trống truồng chờ đợi tình hình. Những ai đã vận dụng tốt quan hệ cung cầu?
A. Anh K và J.
B. Anh L và G.
C. Anh K.
D. Anh K,L, G và J.
Bài 6. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC
I.
LÍ THUYẾT
1. Khái niệm CNH, HĐH; tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước

a) Khái niệm CNH, HĐH
* CNH: Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động SX từ sử dụng sức lđ thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lđ dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí. (là xd cơ sở vc – kt của
24


TÀI LIỆU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2017-2018
CNXH, đưa nước ta từ một nước có nền KT NN lạc hậu thành một nước có nền KT công – nông nghiệp hiện
đại)
* HĐH: Là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại vào
quá trình SX, kinh doanh, dịch vụ và quản lí KT – XH.
b) Tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước
- Tính tất yếu khách quan của CNH-HĐH
+ Do yêu cầu phải xây dựng CSVCKT của CNXH.
+ Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về KT, KTCN.
+ Do yêu cầu phải tạo ra NSLĐ XH cao
- Tác dụng của CNH-HĐH.
+ Tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KTXH
+ Củng cố QHSX XHCN, tăng cường vai trò của Nhà nước
+ Tạo tiền đề phát triển nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Xây dựng kinh tế tự chủ và chủ động HNQT, tăng cường tiềm lực ANQP.
2. Nội dung cơ bản của CNH-HĐH ở nước ta.
a. Phát triển mạnh mẽ LLSX.
+ Chuyển từ nền KT dựa trên kĩ thuật thủ công sang kĩ thuật cơ khí
+ Áp dụng thành tựu KHCN vào các ngành KT q.dân.
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
b. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và có hiệu quả.
- Cơ cấu kinh tế:

Cơ cấu 7

vùng KT theo
l.thổ (7 vùng)

Cơ cấu ngành
KT: CN-NNDV

Cơ cấu thành
phần kinh tế
(5TPKT)

- Xu hướng chuyển dịch ngành KT từ cơ cấu NN sang cơ cấu CN sang cơ cấu CN-NN-DV hiện đại.
- Tỉ trọng phát triển cơ cấu ngành KT trong GDP:
+ Tỉ trọng CN và DV ngày càng tăng
+ Tỉ trọng NN ngày càng giảm
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động.
3. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
- Có nhận thức đúng về CNH-HĐH
- Có lựa chọn trong SX-KD
- Tiếp thu thành tựu KH-CN
- Ra sức học tập và rèn luyện
II.BÀI TẬP THỰC HÀNH
Nhận biết
Câu 1. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?
A. Hiện đại hoá.
B. Công nghiệp hoá.
C. Tự động hoá.
D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Câu 2. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sư dụng
sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?

A. Hiện đại hoá.
B. Công nghiệp hoá.
C. Tự động hoá.
D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Câu 3. Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên lao động
A. thủ công. B. cơ khí.
C. tự động hoá.
D. tiên tiến.
25


×