Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tiết 2, 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.84 KB, 7 trang )

Ngày soạn:10 /8/08
Ngày giảng: 13/8/08 CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HP CHẤT VÔ CƠ.Û
Bài 1: TIẾT 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT.
Khái quát về sự phân loại oxit
MỤC TIÊU:
Kiến thức : HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra
được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những
tính chất hoá học của chúng.
Kó năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit đểgiải các
bài tập đònh tính và đònh lượng.
Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, biết giữ an toàn khi dùng hoá chất.
PHƯƠNG PHÁP:Thí nghiệm thực hành, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
CHUẨN BỊ:
GV: Một số hoá chất:CuO,CaO, CO
2
, P
2
O
5
, H
2
O, CaCO
3
, HCl, Ca(OH)
2

Dụng cụ để làm TN : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bò điều chế CO
2
, P
2


O
5
.
HS: Chuẩn bò bài theo hướng dẫn.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổån đònh:
9/1: 9/2: 9/3:
2. Bài cũ: oxit là gì? Oxit được chia làm mấy loại?( Theo thành phần)
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Oxit có những tính chất hoá học nào?Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài
học hôm nay.
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
I.Tính chất hoá học của oxit
1.Oxit bazơ có những tính chất
hoá học nào?
a. Một số Ob + nước →
kiềm:
BaO + H
2
O→ Ba(OH)
2
Barihiđroxit
b. Ob + axit → Muối + Nước:
CaO +2HCl→ CaCl
2
+ H
2
O
Canxiclorua
c. Ob + Oa → Muối:

CaO +CO
2
→ CaCO
3

2. Oxit axit có những tính chất
hoá học nào?
Nhiều Oa + Nước → Axit
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính
chất hoá học của oxit (30p)
Tính chất hoá học của oxit ba
zơ:
GV hướng dẫn cho HS thực
hiện các thí nghiệm trong SGK
theo nhóm.
Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng, phán đoán giải thích và
hướng dẫn HS viết các PTHH.ø
Tính chất hoá học của oxit
axit:
GV Điều chế khí CO
2
bằng
Thực hiện thí nghiệm
theo nhóm, rút ra
nhận xét, kết luận về
tính chất hoá học của
oxit bazơ.
P
2

O
5
+3H
2
O → 2H
3
PO
4
a. phôtphoric
b. Oa + Kiềm → Muối +
Nước:
CO
2
+2NaOH→ Na
2
CO
3
+
H
2
O
Natricacbonat
c. Oa + Ob → Muối:
CO
2
+ CaO → CaCO
3
bình Kip.
Cho các nhóm HS sục khí CO
2

thoát

ra vào ống nghiệm có
chứa nước vôi trong đến khi
xuất hiện kết tủa thì dừng lại.
GV hướng dẫn HS đốt P đỏ để
thu khí P
2
O
5
để thực hiện phản
ứng với nước.
Làm thế nào để nhận ra chất
tạo thành là axit?
Rút ra kết luận chung về tính
chất hoá học của oxit?
Bài tập: Viết các PTHH sau:
CaO + H
2
O →
CO
2
+ H
2
O →
ZnO + H
2
SO
4


P
2
O
5
+ H
2
O →
P
2
O
5
+ Na
2
O →
GV lưu ý HS cách đọc tên các
chất.
Thực hiện thí nghiệm
theo nhóm.
Quan sát và giải
thích hiện tượng, viết
phương trình hoá học.
Dùng quỳ tím.
Oxit axit có 3 tính
chất hoá học.
Thực hiện viết
PTHH.
II. Khái quát về sự phân loại
oxit:
Căn cứ vào tính chất hoá học
của oxit, người ta phân loại như

sau:
a. Oxit bazơ:CaO, Fe
2
O
3
...
b. Oxit axit: CO
2
, SO
3

c.Oxit lưỡng tính: ZnO, Al
2
O
3…
d. Oxit trung tính: CO, NO…
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự
phân loại oxit theo tính chất
hoá học. (10p)
Ngoài 2 loại oxit thông dụng
vừa khảo sát tính chất, còn loại
oxit nào nữa?
Yêu cầu HS đọc SGK,tìm hiểu
thêm các loại oxit khác.
GV: Sự phân loại này dựa vào
đâu?
Đề nghò một HS đọc to mục
này trước lớp.
HS đọc SGK và trả
lời câu hỏi.

CỦNG CỐ- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: (10 p)
Tính chất hoá học của oxit axit và oxit ba zơ?
Bài tập 1,2,3 (T.6)
Bài 3 : Đọc tên hướng dẫn HS cách viết CTHH
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Làm bài tập 4,5,6.Hướng dẫn bài tập 4: Dựa vào các tính chất hoá học và sự phân
loại của oxit để chọn đúng chất tham gia phản ứng.
Nghiên cứu bài mới. Tìm hiểu cách sản xuất vôi và các ứng dụng của vôi.
Ngày soạn:16 /8/08
Ngàygiảng:17/8/08 Tiết 3 - Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
MỤC TIÊU:
Kiến thức : HS biết được những tính chất hoá học của can xi oxit ( là oxit ba zơ) và
viết đúng phương trình cho mỗi tính chất.
Biết ứng dụng của can xi oxit trong đời sống và sản xuất. Biết phương pháp sản xuất
can xi oxit, các PTHH cơ sở của quá trình sản xuất vôi.
Kó năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của canxi oxit đểgiải
các bài tập lí thuyết, bài thực hành hoá học.
Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. Nghiêm túc trong học tập, biết giữ an toàn
khi dùng hoá chất.
PHƯƠNG PHÁP:Thí nghiệm thực hành, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
CHUẨN BỊ: GV: Một số hoá chất:CaO, H
2
SO
4
, H
2
O, CaCO
3
, HCl, Ca(OH)
2

Dụng cụ để làm TN : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bò điều chế SO
2
, H
2
SO
4
.
Tranh ảnh về sơ đồ lò nung vôi.
HS: Chuẩn bò bài theo hướng dẫn tiết trước.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổån đònh: 9/1: 9/2: 9/3:
Bài cũ: (2HS). a. Nêu tính chất hoá học của oxit ba zơ? Viết các PT minh hoạ?
b. Nêu tính chất hoá học của oxit axit ?. Viết các PT minh hoạ?
Bài mới: Giới thiệu bài:Có những oxit có vai trò quan trọng trong đời sống và sản
xuất. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số các oxit quan trọng đó. Đó là canxi oxit hay còn
gọi là vôi sống và lưu huỳnh đioxit.
NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
A. CANXI OXIT: ( CaO)
I.Canxi oxit có những tính
chất nào?
1. Tác dụng với nước:
CaO
r
+ H
2
O
l
→ Ca(OH)
2r
2.Tác dụng với axit:

CaO+2HCl→CaCl
2
+ H
2
O
l
Canxiclorua
3. Tác dụng với oxit axit:
CaO
r
+CO
2k
→ CaCO
3r
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính
chất của canxi oxit (30p)
Trình bày mẫu canxioxit, yêu
cầu HS quan sát và cho nhận
xét về màu sắc, trạng thái…
Cung cấp thêm một số thông tin
khác về tính chất vật lí như
nhiệt độ nóng chảy…
Tính chất hoá học của CaO:
GV: Dựa vào thành phần hoá
học của canxioxit hãy cho biết
canxioxit là oxit gì?
Oxit bazơ có những tính chất
hoá học nào? Chứng minh?
GV yêu cầu các nhóm lần lượt
thực hiện các thí nghiệm .

Can xi oxit tác dụng với nước
Quan sát và nhận xét.
HS phát biểu.
Thực hiện hoạt động
nhóm.

Kết luận: Canxi oxit là
oxit bazơ.
Can xioxit tác dụng với axit
Can xioxit tác dụng với oxi axit
Theo dõi, nhắc nhở chú ý thao
tác hợp lí vơiù hoá chất và an
toàn khi tiến hành.
Yêu cầu từng nhóm một báo
cáo kết quả thí nghiệm, viết
PTHH lên bảng.
Kết luận gì về tính chất hoá học
của canxi oxit?
Yêu cầu HS viết các PTHH của
canxioxit với một số axit, oxit
axit khác.
Ghi kết quả quan sát
được và viết PTHH.
Báo cáo kết quả thí
nghiệm của từng
nhóm.
HS: Canxi oxit là một
oxit bazơ.
Thực hiện các kó năng
viết PTHH.

II. Canxi oxit có những
ứng dụng gì?
(SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng
dụng của canxi oxit: (5phút)
Vôi sống có những ứng dụng gì
mà em biết?
Em có biết những cơ sở khoa
học của các ứng dụng đó?
Dựa trên cơ sở thực
tiễn để trả lời.
III. Sản xuất canxi oxit
như thế nào?
1. Nguyên liệu: Đá vôi,
chất đốt là than đá,
củi dầu khí tự nhiên…
2. Các phản ứng hoá
học xảy ra:
C
r
+ O
2k
→ CO
2k
Phản ứng toả nhiều nhiệt.
Nhiệt sinh ra phân huỷ đá
vôi thành vôi sống:
CaCO
3r
→ CaO

r
+ CO
2k
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách
sản xuất vôi sống(7 p)
Trong thực tế ở các lò thủ công
của dân em thấy người ta sản
xuất vôi như thế nào?
Ng. liệu để sản xuất vôi là gì?
Treo tranh trực quan về hai
kiểu lò sản xuất vôi, cho HS so
sánh ưu nhược điểm của hai
cách sản xuất: Sản xuất thủ
công và sản xuất công nghiệp.
Lưu ý về ý thức bảo vệ môi
trường.
Viết các phương trình phản ứng
có liên quan đế quá trình sản
xuất vôi?

Trình bày hiểu biết
của mình.
Thực hiện thảo luận
nhóm: So sánh ưu
nhược điểm của hai
cách sản xuất.
Cách nào góp phần
chống ô nhiễm môi
trường?
Trình bày kết quả

trước lớp.
HS thực hiện.

CỦNG CỐ: (10 p) Tính chất hoá học của canxi oxit
Bài tập 1,2, (T.9)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:Làm bài tập 4. Hướng dẫn bài 4: Đổi thể tích của CO
2
về số
mol.Viết PTHH. Dựa vào PTHH để tính toán.
Ngày soạn:17 /8/08
Ngàygiảng120/8/08 Tiết 4 - Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
MỤC TIÊU:
Kiến thức : HS biết được những tính chất hoá học của lưu huỳnh đi oxit ( là oxit axit)
và viết đúng phương trình cho mỗi tính chất.
Biết ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit trong đời sống và sản xuất. Biết phương pháp
điều chế lưu huỳnh đi oxit trong PTN và trong công nghiệp, PTHH cơ sở của quá
trình sản xuất lưu huỳnh đioxit
Kó năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của lưu huỳnh
đi oxit đểgiải các bài tập lí thuyết, bài thực hành hoá học.
Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. Nghiêm túc trong học tập, biết giữ an toàn
khi dùng hoá chất.
PHƯƠNG PHÁP:Thí nghiệm thực hành, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
CHUẨN BỊ: GV: Một số hoá chất:S, Na
2
SO
3
, H
2
O, Ca(OH)
2


Dụng cụ để làm TN : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bò điều chế SO
2
.
HS: Chuẩn bò bài theo hướng dẫn tiết trước.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổån đònh: 9/1: 9/2: 9/3:
Bài cũ: (2HS). a. Nêu tính chất hoá học của can xioxit ? Viết các PT minh hoạ?
b.Sản xuất canxi oxit như thế nào? Viết các PT minh hoạ?
Bài mới:Giới thiệu bài:Một trong những oxit quan trọng là SO
2
. Ta tiếp tục tìm hiểu
trong tiết học hôm nay.
NỘI DUNG HĐ CỦA GV: HĐ CỦA HS:
B. LƯU HUỲNH ĐI OXIT:
( SO
2
):
I.Lưu huỳnh đi oxit có
những tính chất nào?
1. Tác dụng với nước:
SO
2k
+ H
2
O
l
→ H
2
SO

3dd
a. sunfurơ
2.Tác dụng với dd bazơ:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính
chất của SO
2
:(20p)
Trình bày mẫu lưu huỳnh đi
oxit, yêu cầu HS quan sát
và cho nhận xét về màu
sắc, trạng thái…
GV cung cấp thêm một số
thông tin khác về tính chất
vật lí như mùi, tính độc…
Tính chất hoá học của lưu
huỳnh đi oxit:
Dựa vào thành phần hoá
học của SO
2
hãy cho biết
Lưu huỳnh đioxit là oxit gì?
Oxit axit có những tính chất
hoá học nào? Chứng minh?
GV yêu cầu các nhóm lần
Quan sát và nhận xét.
HS phát biểu: Oxit axit
Thực hiện thí nghiệm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×