Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Tài liều ôn thi HSG sinh học 8, đầy đủ,chuyên sâu, chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 104 trang )

Nguyễn Viết Trung

TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI VÀ THI VÀO 10 CHUYÊN SINH
MÔN SINH HỌC 8

Năm học: 2017 -2018

NỘI DUNG MÔN SINH HỌC LỚP 8
Tiết
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Tên bài dạy
HỌC KÌ I
Bài mở đầu
Chương I: Khái quát về cơ thể người
Cấu tạo cơ thể người
Tế bào

Phản xạ
Thực hành: Quan sát tế bào và mô


Chương II: Sự vận động của cơ thể
Bộ xương
Cấu tạo và tính chất của xương
Cấu tạo và tính chất của cơ
Hoạt động của cơ
Tiến hóa của hệ vận động.Vệ sinh hệ vận động
Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8.

1


13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49

Chương III: Tuần hoàn
Máu và môi trường trong cơ thể
Bạch cầu. Miễn dịch
Đông máu và nguyên tắc truyền máu
Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Tim và mạch máu
Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Kiểm tra 1 tiết
Thực hành: Sơ cứu cầm máu

Chương IV: Hô hấp
Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Hoạt động hô hấp
Vệ sinh hô hấp
Thực hành: Hô hấp nhân tạo
Chương V:Tiêu hóa
Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
Tiêu hóa ở khoang miệng
Tiêu hóa ở dạ dày
Tiêu hóa ở ruột non
Hấp thụ dinh dưỡng và thải phân. Vệ sinh tiêu hóa
Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt
Bài tập: (Chữa một số bài tập trong vở bài tập sinh học 8 - NXB Giáo dục 2006)
Chương VI:Trao đổi chất và năng lượng
Trao đổi chất
Chuyển hóa
Thân nhiệt
Ôn tập học kỳ I - Dạy theo nội dung ôn tập bài 35
Kiểm tra học kỳ I
HỌC KỲ II
Vitamin và muối khoáng
Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần
T/h:Phân tích một khẩu phần cho trước
ChươngVII: Bài tiết
Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
Bài tiết nước tiểu
Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
ChươngVIII: Da
Cấu tạo và chức năng của da
Vệ sinh da

Chương IX: Thần kinh và giác quan
Giới thiệu chung hệ thần kinh
T/h: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo ) của tủy sống
Dây thần kinh tủy
Trụ não, tiểu não, não trung gian
Đại não

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8.

2


50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67

68
69
70

Hệ thần kinh sinh dưỡng
Cơ quan phân tích thị giác
Vệ sinh mắt
Cơ quan phân tích thính giác
Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
Vệ sinh hệ thần kinh
Kiểm tra 1 tiết
Chương X: Tuyến nội tiết
Giới thiệu chung hệ nội tiết
Tuyến yên, tuyến giáp
Tuyến tụy và tuyến trên thận
Tuyến sinh dục
Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
Chương XI: Sinh sản
Cơ quan sinh dục nam
Cơ quan sinh dục nữ
Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Các bệnh lây qua đường sinh dục. Đại dịch AIDS - Thảm họa của loài người
Bài tập ( Chữa một số bài tập trong vở bài tập Sinh học 8 - NXB Giáo dục 2006)
Ôn tập học kỳ II ( Dạy theo nội dung ôn tập bài 66)
Kiểm tra học kỳ II

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8.


3


Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8.

4


TT

Chươ
ng

Câu hỏi
TẾ BÀO, MÔ, CƠ QUAN
Cấu tạo của tế bào:
Các bộ phận Các bào
quan
Màng sinh
chất

Chất tế bào

Chức năng
Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Tổng hợp và vận chuyển các chất

Lưới nội
chất

Riboxom
Ti thể

Nơi tổng hợp protein
Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng
năng lượng
Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm

Bộ máy
Gôngi
Trung thể

Tham gia quá trình phân chia tế bào
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế
bào
Là cấu trúc quy định sự hình thành protein,
có vai trò quyết định trong di truyền
Tổng hợp ARN riboxom (rARN)

Nhân

1.

1.1

Nhiễm sắc
thể
Nhân con

Chứng minh TB là đơn vị cấu tạo và chức năng

- Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể:
+ Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ các tế bào.
+ Ví dụ: tế bào xương, tế bào cơ, tế bào biểu bì vách mạch máu, tế bào
hồng cầu, tế bào bạch cầu, tế bào biểu bì ở niêm mạc dạ dày, các tế bào
tuyến,...
- Tế bào là đơn vị chức năng :
+ Nhờ có hoạt động sống của tế bào (trao đổi chất, lớn lên và phân chia,
cảm ứng) mà cơ thể thực hiện các chức năng sống (trao đổi chất, sinh
trưởng, sinh sản, cảm ứng)
+ Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra trong tế bào.
+ Ví dụ :
 Hoạt động của các tơ cơ trong tế bào giúp bắp cơ co, dãn.
 Các tế bào cơ tim co, dãn giúp tim có bóp tạo lực đẩy máu vào
hệ mạch giúp hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất.
 Các tế bào của hệ hô hấp thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và
môi trường.
 Các tế bào tuyến tiết dịch vào ống tiêu hóa của hệ tiêu hóa để
biến đổi thức ăn về mặt hóa học.
Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8.

5


2.

1.2

Mô là gì? Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa,có cấu trúc giống nhau,
cùng thực hiện 1 chức năng nhất định.
Các loại mô chính trong cơ thể:

* Mô biểu bì:
- Mô biểu bì (biểu mô) là một loại mô bao gồm các tế bào nằm lót trong
các khoang trống và các bề mặt của các cấu trúc trong cơ thể. Nhiều tuyến
của cơ thể cũng được cấu tạo chủ yếu bằng mô biểu bì. Nó luôn nằm tựa
lên mô liên kết, và nằm giữa hai lớp mô này là màng đáy.
- Trong cơ thể người, mô biểu bì được phân loại là một trong những mô
căn bản, cùng với các mô khác như mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
- Chức năng của các tế bào mô biểu bì bao gồm chế tiết, thẩm thấu chọn
lọc, bảo vệ, vận chuyển giữa các tế bào và cảm thụ xúc giác.
* Mô liên kết:
- MLK là loại mô có cấu tạo gồm 3 thành phần: Các TB liên kết, sợi liên
kết và chất căn bản, các sợi liên kết vùi trong chất căn bản, các tế bào liên
kết nằm rải rác trong thành phần gian bào. (phần đặc hơn, có tính đặc của
một hệ keo gọi là chất căn bản)
- Đặc điểm của MLK:
+ Mô liên kết là loại mô phổ biến nhất trong cơ thể, có ở hầu hết khắp các
bộ phận của cơ thể, xen giữa các mô khác, chúng gắn bó với nhau.
+ Mô liên kết có nguồn gốc từ lá thai giữa, tức là từ trung mô. Trong cơ
thể có nhiều loại mô liên kết.
- Gồm hai nhóm lớn:
+ Mô liên kết chính thức: Giữ vai trò nâng đỡ và nối kết các loại mô khác.
+ MLK chuyên biệt: Gồm mô lưới, mô mỡ, mô sun và mô xương.
Mô sun, chất căn bản có chứa cartilagein (chất sụn), có mật độ rắn
vừa phải
Mô xương, chất căn bản có chứa ossein và muối canxi vì vậy mật độ
rắn
* Mô cơ:
- Mô cơ là một loại mô liên kết trong cơ thể động vật. Mô cơ có 3 chức
năng chính: di chuyển cơ thể, chống chịu sức ép, và tạo nhiệt cho cơ thể.
Gồm 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn.

- Các tế bào đều dài. Cơ vân gắn với xương, tế bào có nhiều nhân, có vân
ngang. Cơ trơn tạo nên thành nội quan như dạ dày, ruột, mạch máu, bàng
quang... Tế bào cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân. Cơ tim tạo
nên thành tim. Tế bào cơ tim phân nhánh, có nhiều nhân.
- Chức năng: co, dãn, tạo nên sự vận động
* Mô thần kinh:
- Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là neuron và các tế bào thần
kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao)
- Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8.

6


điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các
cơ quan và sự thích ứng với môi trường.
Phân biệt các loại mô trong cơ thể
Mô biểu bì

Mô liên
Mô cơ
kết
Đặc
Tế bào xếp Tế
bào Tế bào dài, xếp
điểm xít nhau
nằm trong thành từng bó
cấu tạo
chất nền


3.

4.

1.3

5.

1.4

Mô thần kinh

Noron có thân
nối với sợi
trục và sợi
nhánh
Chức Bảo vệ, hấp Nâng đỡ
Co dãn, tạo nên Tiếp nhận kích
năng thụ, tiết ( mô ( máu vận sự vận động của thích,
dẫn
sinh sản làm chuyển
các cơ quan và truyền xung
nhiệm vụ sinh các chất)
vận động của cơ thần kinh, xử
sản)
thể
lí thông tin,
điều hòa các
hoạt động các

cơ quan
Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân
bố trong cơ thể và khả năng co dãn?
Đặc điểm cấu tạo:
Cơ vân
Cơ trơn
Cơ tim
Số nhân
Nhiều nhân
Một nhân
Nhiều nhân
Vị trí nhân
Ở phía ngoài sát Ở giữa
Ở giữa
màng

vân Có
không

ngang
Phân bố
Tạo thành bắp cơ, Cơ trơn tạo cơ tim tạo nên
gắn với xương nên thành nội thành tim
trong hệ vận động. quan
Hoạt động
Hoạt động theo ý Hoạt
động Hoạt động không
muốn
không theo ý theo ý muốn
muốn

Khả năng co Tốt nhất
Thứ 3
Thứ 2 (sau cơ
dãn
vân)
- Phân bố: cơ vân gắn với xương tạo nên hệ cơ xương. Cơ trơn tạo nên
thành nội quan, cơ tim tạo nên thành tim
- Khả năng co dãn: tốt nhất là cơ vân, đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn
Hệ cơ quan trong cơ thể
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xương

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8.

7


Vận động cơ thể
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa, và các tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vân chuyển chất thải,
CO2
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi

Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái
Bài tiết nước tiểu
Hệ thần kinh
Não, tủy sống, dây thàn kinh và hạch thần kinh
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động
ác cơ quan

6.

1.5

7.

2

8.

2

9.

2

Các phần của cơ thể
Cơ thể người gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân
Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
Cơ quan nằm trong khoang ngực: tim, phổi
Cơ quan nằm trong khoang bụng: dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và

cơ quan sinh sản.
Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài?
Đầu xương:
- Sụn bọc đầu xương: Giảm ma sát
- Mô xương xốp gồm các nang xương: Phân tán lực + tạo các ô chứa
tủy đỏ.
Thân xương:
- Màng xương: Giúp xương to ra về bề ngang
- Mô xương cứng: Chịu lực
- Khoang xương: Chứa tủy đỏ ở trẻ em và tủy vàng ở người lớn.
Chứng minh rằng: Bộ xương người có cấu tạo thích nghi với tư thế
đứng thẳng.
- Cột sống cong ở 4 chổ
- Xương đùi to khỏe để nâng đở cơ thể
- Xương bàn chân hình vòm
- Gót phát triển về phía sau.
Chúng ta cần làm gì để hệ cơ, xương phát triển cân đối?
- Có chế độ dinh dưỡng hợp lý.
- Tắm nắng: chuyển hoá vitamin D - vitamin D tăng qúa trình chuyển
hoá can xi tạo xương.
- Rèn luyện thể thao và lao động vừa sức, lao động khoa học.
- Ngồi học đúng tư thế.

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8.

8


10.


2

11.

2

12.

3.1

13.

3.1

Bộ xương người gồm mấy phần? Nêu thành phần hóa học và tính chất
của xương.
* Bộ xương người gồm 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương tay
chân.
* Thành phần hóa học của xương gồm 2 thành phần chính là cốt giao
(chất hữu cơ) và chất khoáng chủ yếu là canxi.
* Tính chất của xương:
- Chất khoáng làm cho xương bền chắc.
- Cốt giao đảm bảo cho xương mềm dẻo.
Phân biết các loại xương: Có 3 loại:
- Xương dài: hình ống, giữa chứa tủy đỏ trẻ em và chứa mỡ vàng ở người
lớn: xương ống tay, xương đùi……..
- Xương ngắn: kích thước ngắn, chẳng hạn như xương đốt sống, xương cổ
chân, cổ tay
- Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng như xương bả vai, xương cánh chậu, các
xương sọ.

Đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài:
các phần của xương
cấu tạo
Chức năng
Đầu xương
Sụn bọc đầu Giảm ma sát trong các khớp
xương
xương
Mô xương xốp Phân tán lực tác động
gồm các nan Tạo các ô chứa tủy đỏ
xương
Thân xương
Màng xương
Giúp xương phát triển to về
bề ngang
Mô xương cứng chịu lực, đảm bảo vững chắc
Khoang xương
Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh
hồng cầu, chứa tủy vàng ở
người lớn
HỆ TUẦN HOÀN
Môi trường trong cơ thể
- Môi trường trong gồm những thành phần: máu, nước mô, bạch huyết.
- Quan hệ của chúng:
+ Một số thành phần của máu thảm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước

+ Nước mô thảm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết
+ Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch
máu và hòa vào máu.
Vẽ sơ đồ mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng

tuần hoàn lớn? Vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong vòng tuần
hoàn máu là gì?

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8.

9


- Vòng tuần hoàn nhỏ: Tâm thất phải → động mạch phổi → mao mạch
phổi → tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn: Tâm thất trái →động mạch chủ → mao mạch
trên cơ thể → tĩnh mạch chủ (trên và dưới) → tâm nhĩ phải.
- Vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong vòng tuần hoàn máu:

Tim co bóp tạo áp lực đẩy máu qua các hệ mạch.


14.

Hệ mạch: Dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi từ
các tế bào trở về tim (tâm nhĩ).
So sánh vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
Giống nhau:
Đều là quá trình vận chuyển máu qua hệ mạch, theo tính chất chu

1.
2.

kì.
Đều xảy ra quá trình trao đổi khí trong vòng tuần hoàn.

Máu đều vận chuyển theo một chiều trong hệ mạch và tim.

Khác nhau:
Vòng tuần hoàn lớn

Vòng tuần hoàn nhỏ

– Máu đỏ tươi xuất phát từ tâm
thất trái theo động mạch chủ đến
các tế bào

– Máu đỏ thẫm xuất phát từ tâm
thất phải theo động mạch phổi đến
các phế nang – phổi

– Sự trao đổi khí xảy ra giữa máu
và các tế bào.

– Sự trao đổi khí xảy ra giữa máu
và phế nang.

– Sau trao đổi khí, máu trở nên
nghèo ôxi, chuyển thành máu đỏ

– Sau trao đổi khí, máu trở nên
giàu ôxi chuyển thành máu đỏ tươi

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 10



15.

3.1

16.

3.1

17.

3.1

18.

3.2

thẫm đổ về tâm nhĩ phải

đổ về tâm nhĩ trái

– Cung cấp khí ôxi cho tế bào,
mang khí cacbonic khỏi tế bào.

– Đưa khí cacbonic từ máu qua
phế nang và nhận khí ôxi vào máu.

Nêu cấu tạo của máu:
Gồm 55% là huyết tương và 45% là các tế bào máu:
- Huyết tương gồm: 90% là nước, 10% là các chất dinh dưỡng, chất
cần thiết khác, chất thải của tế bào, muối khoáng

- Các tế bào máu gồm:
+ Hồng Cầu: màu hồng, hình đĩa, lõm 2 mặt, không có nhân
+ Bạch cầu: có 5 loại: ưa kiềm, ưa axit, trung tính, limpho và môno:
Trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân
+ Tiểu cầu: chỉ là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.
Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim:
Các ngăn tim
Nơi máu được bơm tới
Tâm nhĩ trái co
tâm thất trái
Tâm nhĩ phải co
Tâm thất phải
Tâm thất trái
Vòng tuần hoàn lớn
Tâm thất phải
Vòng tuần hoàn nhỏ
Cấu tạo của mạch máu:
các loại
Sự khác biệt về cấu tạo
Giải thích
mạch máu
Động mạch Thành có 3 lớp với lớp mô thích hợp với chức năng
liên kết và lớp cơ trơn dày dẫn máu từ tim đến các
hơn của tĩnh mạch; lòng cơ quan với vận tốc cao,
mạch hẹp hơn tĩnh mạch
áp lực lớn
Tĩnh mạch - Thành có 3 lớp nhưng lớp Thích hợp với chức năng
mô liên kết và lớp cơ trơn dẫn máu từ khắp tế bào
mỏng hơn của động mạch
của cơ thể về tim với vận

- Lòng rộng hơn của động tốc và áp lực nhỏ
mạch
- Có van 1 chiều ở những nơi
máu chảy ngược chiều trọng
lực
Mao mạch - Nhỏ và phân nhiều nhánh
Thích hợp với chức năng
- Thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp tỏa rộng tới từng tế bào
biểu bì
của các mô, tạo điều kiện
- Lòng hẹp
cho sự trao đổi chất với
các tế bào

Chức năng của các dạng bạch cầu
Các dạng

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 11

Chức năng


bạch cầu
1 Bạch cầu
trung tính

- Hàng rào của cơ thể với khả năng chống lại vi
khuẩn sinh mủ
- Huỷ hoại cũng như tiêu hóa nhiều loại vi khuẩn.
2 Bạch cầu ưa - Phóng thích heparin làm ngăn cản quá trình đông

kiềm
máu và thúc đẩy việc vận chuyển mỡ từ máu sau
một bữa ăn nhiều chất béo
- Có vai trò quan trọng trong phản ứng dị ứng.
3 Bạch cầu ưa - Khử độc protein lạ
axít
- Tiết ra các chất độc ngăn chặn và bao vây đối với
ký sinh trùng
4 Bạch cầu
Hình thành chân giã bắt và nuốt vi khuẩn vào trong
mônô
tế bào và tiêu hóa chúng
5 Lymphô B
Tiết kháng thể và gây kết dính kháng nguyên của
VK, VR- > vô hiệu hóa chúng
6 Lymphô T
Nhận diện, tiếp xúc với các TB bị nhiễm khuẩn ->
tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào bị
nhiễm khuẩn.
Chức năng của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

19.

3.2

20.

3.2

21.


3.3

- Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong
hệ mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các
chất thải. (0.5 điểm)
- Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2 (0.5 điểm)
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế thực bào, tạo kháng
thể để vô hiệu hoá kháng nguyên, phá huỷ tế bào các tế bào đã bị nhiễm
bệnh (0.5 điểm)
- Tiểu cầu tham gia bảo vệ cở thể chống mất máu. (0.5 điểm)
Tim hoạt động cả đời mà không biết mệt vì thực chất tim vẫn có
quá trình nghỉ ngơi trong mỗi chu kì co dãn tim như sau: (2.0
điểm)
Tim ở pha dãn chung, nghỉ 0.4 giây Tâm nhĩ co: tâm thất nghỉ 0.1 giây
Tâm thất co: tâm nhĩ nghỉ 0.3 giây
Vậy: Tâm thất nghỉ 0.1 + 0.4 = 0.5 giây.Tâm nhĩ nghỉ: 0.3 + 0.4 = 0.7
giây
=> Thời gian nghỉ đủ cho tim phục hồi chức năng.
a/ Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển
được qua tĩnh mạch?
b/ Hai người có chỉ số huyết áp là 80/120mmHg và 150/180
mmHg. Em hiểu điều đó như thế nào?
a. Ở tĩnh mạch, huyết áp tim rất nhỏ, sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch
được hổ trợ chủ yếu nhờ sức đẩy: do sự co bóp các cơ bắp bao quanh
thành mạch, sức hút lồng ngực khi hít vào, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra,
các van 1 chiều.
b. - Chỉ số 80/120mmHg: chỉ huyết áp bình thường (80: huyết áp tối

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 12



thiểu, 120: huyết áp tối đa) (0,25đ)
- Chỉ số 150/180 mm Hg: chỉ huyết áp cao là bệnh. (0,25đ)
a) Trình bày chu kì hoạt động của tim?

22.

3.3

- Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm 3 pha: Nhĩ co (0,1s); thất
co (0,3s) pha dãn chung (0,4s) (0.75đ)
- Trung bình trong mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn của tim (nhịp
tim). (0.75đ)
b) Hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi?
Vì chu kì hoạt động của tim là 0.8 giây, trong đó pha dãn chung là 0.4 giây
tim sẽ được phục hồi lại nên hoạt động suốt đời không mệt mỏi.
Khi khám bệnh cho bệnh nhân, bác sĩ kết luận huyết áp 120 mmHg/80
mmHg (huyết áp tốt). Em cho biết chỉ số trên liên quan đến những
khái niệm nào đã học, phát biểu khái niệm? Cần phải làm gì để
phòng tránh bệnh cao huyết áp.
* Chỉ số huyết áp 120 mmHg/80 mmHg liên quan đến các khái niệm
huyết áp, huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu. Mỗi khái niệm đúng

23.

3.3

-Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch
- Huyết áp tối thiểu (80 mmHg): Khi tâm thất dãn

- Huyết áp tối đa (120 mmHg): Khi tâm thất co
* Biện pháp phòng tránh bệnh cao huyết áp

- Hạn chế ăn mặn (NaCl), chất béo (nhất là mỡ ĐV), không uống
rượu, hút thuốc lá và dùng các chất kích thích.
- Tránh làm việc căng thẳng, lao động quá sức hoặc xúc động mạnh,
lo lắng, buồn phiền.

24.

3.3

25.

3.3

Khi đo huyết áp cán bộ y tế ghi 70/120 cmHg. Cho biết ý nghĩa các
con số trên. Nó ứng với những pha nào trong chu kì tim?
- 70 cmHg là huyết áp tối thiểu xảy ra ở pha dãn chung.
- 120 cmHg là huyết áp tối đa xảy ra ở pha thu tâm thất.
Giải thích những đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà
nó đảm nhiệm?
* Chức năng của tim là co bóp đẩy máu tuần hoàn trong mạch đảm
nhiệm việc vận chuyển ôxi, cácbonic và vận chuyển các chất đáp ứng
cho hoạt động trao đổi chất của tế bào và của cơ thể
* Tim hoạt động liên tục, không theo ý muốn con người. Để thực hiện
được chức năng trên, cấu tạo của tim có những đặc điểm sau:
- Cơ cấu tạo tim: là loại cơ dày, chắc chắn tạo ra lực co bóp mạnh đáp
ứng với việc đẩy máu từ tim tới động mạch. Bên cạnh đó lực giãn cơ tim
lớn tạo sức hút để đưa máu từ các tĩnh mạch về tim.


Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 13


- Bao xung quanh tim là một màng liên kết mỏng: Mặt trong của màng
liên kết có một chất dịch nhày giúp tim khi co bóp tránh được sự ma sát
giữa các bộ phận khác gần đó
- Tim có yếu tố thần kinh tự động: Ngoài việc chịu sự chi phối của thần
kinh trung ương như các bộ phận khác trong cơ thể; trên thành của cơ
tim còn yếu tố thần kinh tự động là các hạch thần kinh. Nhờ yếu tố này
giúp cho tim có thể co bóp liên tục, kể cả khi cơ thể ngủ.
- Độ dày của các cơ xoang tim: ở các phần xoang tim khác nhau, độ dày
của cơ không đều nhau thích ứng với sức chứa và nhiệm vụ đẩy máu của
mỗi phần xoang. Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ để đảm bảo
cho lực co bóp lớn đưa máu vào động mạnh. Thành cơ tâm thất trái dày
hơn thành cơ tâm thất phải giúp nó tống máu và gây lưu thông máu trong
vòng tuần hoàn lớn.
- Các van trong tim: trong tim có hai loại van: van ngăn giữa tâm nhĩ và
tâm thất ở mỗi bên và van ngăn giữa xoang tim với các mạch máu lớn
xuất phát từ tim
- Van nhĩ - thất: ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất theo chiều từ tâm nhĩ
xuống tâm thất. Các van này có dây chằng nối chúng vào cơ tâm thất.
Cấu tạo như vậy giúp máu trong tim lưu thông một chiều từ tâm thất
xuống tâm nhĩ
- Van bán nguyệt: ngăn chỗ lỗ vào động mạnh với tâm thất. Cấu tạo của
loại van này giúp máu chỉ lưu thông một chiều từ tâm thất vào động
mạch chủ và động mạnh phổi.

26.


3.4

Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho hệ tim
mạch.
- Không sử dụng các chất kích thích có hại như thuốc lá, heroin,
rượu...
- Cần kiểm tra sức khỏe định kì hàng năm để nếu phát hiện khuyết tật
liên quan đến tim mạch sẽ được chữa trị kịp thời hay có chế độ hoạt
động và sinh hoạt phù hợp theo lời khuyên của bác sĩ.
- Khi bị sốc hoặc stress cần điều chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên
của bác sĩ.
- Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch
hầu... và điều trị kịp thời các chứng bệnh như cúm, thấp khớp.
- Hạn chế các thức ăn có hại cho hệ tim mạch như mỡ động vật.

27.

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 14


28.

3.4

1. Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu, nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn

khi truyền máu cho bệnh nhân?


Các biện pháp đảm bảo an toàn khi truyền máu

- Phải đảm bảo nguyên tắc truyền máu xem hồng cầu người cho
có bị huyết tương người nhận gây ngưng kết hay không
- Phải xét nghiệm máu của người nhận và người cho trước khi
truyền máu để xác định nhóm máu rồi từ đó lựa chọn nhóm máu
thích hợp tránh hiện tượng ngưng máu gây tử vong
- Phải xét nghiệm máu để kiểm tra máu người cho xem có nhiễm
HIV/AIDS hoặc có chứa các mầm bệnh nguy hiểm không
2. Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi

xét nghiệm thấy huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu
của anh Ba mà không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh
nhân có nhóm máu gì? Giải thích?
(Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B)
- Huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba
(nhóm máu B)→ Huyết tương bệnh nhân có kháng thể ß (1) (0,25đ)
- Huyết tương của bệnh nhân không làm ngưng kết hồng cầu của anh
Nam (nhóm máu A)→ Huyết tương bệnh nhân không có kháng thể
α (2) (0,25đ)
Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 15


Từ (1) và (2)=> Bệnh nhân có nhóm máu A (0,25đ)
29.

Hệ bạch huyết
1. Cấu tạo cảu hệ bạch huyết
Hệ bạch huyết gồm:
- Mao mạch bạch huyết
- Mạch bạch huyết
- Hạch bạch huyết

- Ống bạch huyết
- Tĩnh mạch dưới đòn
2. Thành phần chủ yếu của bạch huyết:
- Các baạch cầu
- Đại thực bào
3. Vai trò của hệ bạch huyết
- Phân hệ bạch huyết nhỏ: thu bạch huyết ở nửa bên phải cơ thể rồi đổ vào
tĩnh mạch máu.
- Phân hệ bạch huyết lớn: thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.
- Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn thực hiện chu trình luân chuyển
môi trường trông của cơ thể và tham gia bảo vệ co thể.

4. Mối quan hệ giữa máu, nước mô, bạch huyết
+ Một số thành phần của máu thảm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước

+ Nước mô thảm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết
+ Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch
máu và hòa vào máu.
- Nước mô là phần bao quanh các tế bào; các tế bào nằm lơ lửng trong
nước mô; các chất dinh dưỡng thấm qua thành mạch máu hòa vào nước
Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 16


mô; sau đó thẩm thấu từ nước mô vào trong tế bào đồng thời tiếp nhận các
chất thải từ tế bào ra ngoài và thấm vào mạch máu; nước mô như kiểu là 1
con đường trung gian đưa chất dinh dưỡng từ máu vào tế bào.
- Bạch huyết là 1 dạng như máu nhưng không có hồng cầu & tiểu cầu;
cũng vận chuyển các chất dinh dưỡng như máu; vai trò tương tự; được lưu
thông trong mạch bạch huyết
30.


3.4

I. MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HỆ TUẦN
HOÀN
1. Chu kì tim ở người trưởng thành: TB 75 nhịp tim/phút

1 chu kì tim = 0.8s = TN co 0.1s + TT co 0,3s + giãn chung 0,4s
1 chu kì TN = 0.8s = 0,1s co + 0,7s giãn
1 chu kì TT = 0.8s = 0,3s co + 0,5s giãn
2. Công thức tính thời gian chu kì tim = 60 phút / Số lần co bóp của
tim
VD: Một em bé có nhịp tim 80 lần/ phút. Thời gian co nhĩ, co thất, giản
chung lần lượt là 1: 3: 4.
a. Chu kì hoạt động của tim là 60/80 = 0,75 giây.
b. Tính thời gian của từng pha:
- Pha co nhĩ:
- Pha co thất:

1
x 0, 75
1+ 3 + 4
3
x 0, 75
1+ 3 + 4

4
x 0, 75
1+ 3 + 4


- Pha giản chung:
3. Công thức tính lưu lượng tim là: Q = Qs × f; Qs = V1- V2
Q : lưu lượng tim (lượng máu mà tim đẩy vào động mạch/phút)
Qs : thể tích tâm thu
f : tần số co tim (số chu kỳ/phút)
V1: Thể tích máu trong tim vào cuối tâm trương (Pha giãn).
V2: Thể tích máu trong tim vào cuối tâm thu (pha co).
Huyết áp được xác định bằng hai chỉ số, thường được viết dưới dạng tỷ số.
Chỉ số thứ nhất là chỉ số huyết áp tâm thu và chỉ số thứ hai là chỉ số huyết
Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 17


áp tâm trương.
• Huyết áp tâm thu hay chỉ số trên là mức huyết áp cao nhất trong
trong mạch máu, xảy ra khi tim co bóp.
• Huyết áp tâm trương hay chỉ số dưới là mức huyết áp thấp nhất
trong mạch máu và xảy ra giữa các lần tim co bóp, khi cơ tim
được thả lỏng.

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Một chu kỳ tim ở người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm
thất, pha dãn chung. Thời gian trung bình của 1 chu kỳ tim là 0,8s và
nhịp tim đo được là 75nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim là
141,252ml vào cuối tâm trương và 78,443ml vào cuối tâm thu. Căn cứ
vào chu kỳ chuẩn của người (tỉ lệ co tâm nhĩ : co tâm thất : pha dãn
chung =1: 3: 4), hãy xác định:
1. Thời gian ở mỗi pha của chu kỳ tim ở người trưởng thành.
2. Lượng máu bơm/ phút của người đó.
3. Giả sử nhịp tim trung bình của trẻ em là 120nhịp/phút thì
thời gian của 1 chu kỳ tim ở trẻ em tăng hay giảm so với người lớn?

Hãy xác định thời gian mỗi pha của chu kỳ tim trẻ em.
Cách giải
a. Thời gian mỗi pha của chu kỳ tim của người trưởng thành
– Tâm nhĩ co: 0,8 ×
- Tâm thất co : 0,8 ×

1
8
3
8

= 0,1s
= 0,3s

4
8

- Dãn chung: 0,8 × = 0,4s
b. Lưu lượng máu bơm/phút của người này là: 75 × (141,252 -78,443) =
4710,6750 ml/phút

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 18


c. Thời gian 1 chu kỳ tim ở tẻ em bị rút ngắn lại:
Thời gian mỗi pha như sau:
- Tâm nhĩ co: 0,5 ×
- Tâm thất co: 0,5 ×

1

8

60
= 0,5s
120

= 0,0625s

3
8

= 0,1875s

- Dãn chung: 0,5 ×

4
8

= 0,2500s

Bài 2: Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70ml máu và trong
một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn
chung bằng 1/2 chu kì tim,thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian
pha co tâm thất hỏi:
a)số lần mạch đập trong một phút
b)thời gian hoạt động của một chu kì tim
c)thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ,co tâm thất,dãn chung
Giải
a,Trong 1 phút tâm thất trái co và đẩy: 7560 : (24.60) = 5,25l=5250ml
Số lần tâm thất trái co trong 1 phút: 5250 : 70 = 75 lần

-> Vậy số mạch đập trong 1 phút là 75 lần
b,Thời gian hoạt động của 1 chu kì co dãn tim:
1 phút = 60 giây
Có 60 : 75 = 0,8 giây
c,Thời gian pha dãn chung: 0,8 :2 = 0,4 giây
Gọi thời gian tâm nhĩ co là x giây
- Thời gian pha thất co là 3x
Có x + 3x = 0,4=> x = 0,1 giây
Vậy trong 1 chu kì co dãn tim :
+Tâm nhĩ co 0,1 giây
+Tâm thất co 0,1 . 3 =0,3 giây
Bài 3:Theo dõi chu kỳ hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời
gian của 3 pha (tâm nhĩ co: tâm thất co: dãn chung) là 1 : 2 : 3. Biết
thời gian tim nghỉ là 0,6 giây. Lượng máu trong tim là 120 ml đầu tâm
trương và 290 ml cuối tâm trương. Hãy tính lưu lượng tim?
Giải
Vì thời gian tim nghỉ là 0,6s tương ứng với thời gian dãn chung, theo bài ra
ta có:
Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 19


- Thời gian của một chu kỳ tim là: 0,6 × 6/3 = 1,2 (giây)
- Tần số của tim là: 60/1,2 = 50 (nhịp/phút)
Theo bài ra mỗi lần tim đập đẩy được lượng máu vào động mạch chủ là:
290 - 120 = 170 (ml)
-> Lưu lượng tim là: Q = 170 × 50 = 8500 ml/phút = 8,5 lít/phút

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 20



Bài 5: Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và
trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian pha dãn
chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co
tâm thất. Hỏi:
a. Số lần mạch đập trong một phút?
b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?

Bài làm
a. Số lần mạch đập trong một phút?
Trong một phút đã co và đẩy được lượng máu là: 7560 : (24.60) = 5,25
(lít)
Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 21


Số lần tâm thất trái co trong một phút là: (5,25 . 1000) : 70 = 75 (lần)
Vậy số lần mạch đập trong 1phút là: 75 lần
b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
Thời gian hoạt động của một chu kì tim là: 60: 75 = 0,8 (giây)
c. Thời gian của các pha:
Thời gian của pha giãn chung: 0,8 : 2 = 0,4 (giây)
Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> Thời gian pha thất co là 3x.
Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 (giây)
Vậy thời gian tâm nhĩ co: 0,1 giây
Thời gian tâm thất co: 0,1. 3 = 0,3 giây
Bài 6: (Hô hấp). Một người hô hấp thường là 18 nhịp/phút, mỗi nhịp
hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp
sâu 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí.
a. Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích


ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu được thực hiện
trong mỗi phút.
b. So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường và hô hấp

sâu trong mỗi phút. (Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng
chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml).

4.0
31.

4.1

a. Lưu lượng khí:
- Lưu lượng khí của người hô hấp thường lưu thông trong 1 phút: 18 x 420
= 7560 (ml)
- Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết của người hô hấp thường trong 1
phút: 18 x 150 = 2700 (ml)
- Lượng khí hữu ích trong 1 phút của người hô hấp thường là: 7560 2700 = 4860 (ml)
- Lưu lượng khí lưu thông trong 1 phút khi người đó hô hấp sâu là: 12 x
620 = 7440 (ml)
- Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết trong 1 phút khi người đó hô hấp
sâu: 12 x 150 = 1800 (ml)
- Lượng khí hữu ích trong 1 phút của người hô hấp sâu là: 7440 - 1800 =
5640 (ml)
b. Trong một phút, lượng khí hữu ích giữa hô hấp sâu hơn hô hấp thường
là: 5640 - 4860 = 780 (ml).
HỆ HÔ HẤP
Cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp
Các cơ quan
Đặc điểm cấu tạo


Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 22


Mũi

-Có nhiều lông mũi: lọc tạp chất trong không
khí
- Có lớp niệm mạc tiết chất nhày: làm ẩm
không khí
- Có lớp mao mạch dày đặc: làm ấm không khí
Đường
Họng
Có tuyến amidan và tuyến VA có nhiều tế bào
dẫn
limpo: bảo vệ cơ thể
khí
Thanh quản
Có nắp thanh quản( sụn thanh nhiệt) có thể cử
động để đậy kín đường hô hấp: để thức ăn
không lọt vào đường hô hấp khi nuốt, và giúp
phát âm
Khí quản
Có 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau
Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông
rung chuyển động liên tục
Phế quản
Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản, nơi tiếp
xúc các phế nang không có các vòng sụn mà là
các thớ cơ

lá phổi phải
Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp ngoài
dính với lồng ngực. Lớp trong dính với phổi.
Chính giữa có chất dịch
Hai
lá phổi lá phổi trái đơn vĩ cấu tạo là của phổi là các phế nang tập
có 2 thùy
hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng mao
mạch dày đặc. Có tới 700-800 triệu phế nang
Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? Hãy đề ra
các biện pháp bảo vệ và luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khỏe
mạnh.

32.

4.1

33.

4.1

* Vai trò: Hô hấp cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và thải loại
CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. (1,0đ)
* Các biện pháp:
- Cần tích cực trồng cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc lá;
đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường
nhiều bụi. (1,0đ)
- Cần tích cực tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở
thường xuyên, từ bé. (1,0đ)
Tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người:

- Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực
mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong
phổi thường xuyên được đổi mới.
- Trao đổi khí ở phổi bao gồm sự khuech tán 02 từ không khí ở phế
nang vào máu và CO2 từ máu vào không khí phế nang
- Trao đổi khí ở tế bào bao gồm sự khuếch O2 từ máu vào tế bao và
CO2 từ tế bào vào máu.

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 23


Phân biệt hô hấp thường với hô hấp sâu
Hô hấp thường
Điều
Trong điều kiện sinh lí cơ thể bình
kiện
thường
xảy ra
Các cơ Scalen, trên sườn, giữa sườn ngoài,
tham
cơ hoành
gia
Giai
* Hít vào: Cơ co-> lồng ngực mở
đoạn
rộng-> áp suất không khí trong phổi
giam-> kk ngoài phổi tràn vào.
* Hít ra: Cơ giãn-> lồng ngực xẹp
lại-> áp suất kk trong phổi tăng->
đẩy kk ra ngoài.


Hô hấp sâu
Khi hô hấp gắng sức
Ngoài 4 cơ trên còn
có một số cơ khác
* Hít vào: Các cơ
bám vào xương ức,
xương đòn, cơ bám
sườn
co
rất
mạnh.vào.
* Hít ra: Các cơ giữa
sương, cơ hạ sườn, cơ
bụng giãn-> V lồng
ngực giảm hết mức

Dung
- Mỗi lần hít vào thở ra được 0,5l
- Mỗi lần hít vào thở
tích khí - Gọi là khí lưu thông
ra được 1,5l
khi hh
- Gọi là khí bổ sung
Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào?
- Sự thở (sự thông khí ở phổi): lấy ôxi và thải khí cacbônic. Thông
qua hoạt động hít vào và thở ra nhịp nhàng giúp cho phổi được
thông khí.
- Sự trao đổi khí ở phổi: gồm sự khuếch tán của ôxi từ không khí ở
phế nang vào máu và cacbonic từ máu vào không khí ở phế nang.

- Sự trao đổi khí ở tế bào: gồm sự khuếch tán của ôxi từ máu vào tế
bào và cacbonic từ tế bào vào máu.

34.

4.2

35.

4.2 1. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào?
Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ chế khuếch tán khí
từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
* Trao đổi khí ở phổi:
- Nồng độ khí oxi trong phổi cao hơn trong mao mạch phổi nên oxi
khuếch tán từ phổi vào mao mạch phổi
- Nồng độ khí cacbonic trong mao mạch phổi cao hơn trong phổi nên
cacbonic khuếch tán từ mao mạch phổi vào phổi
* Trao đổi khí ở tế bào:
- Nồng độ khí oxi trong mao mạch máu cao hơn trong tế bào nên oxi
khuếch tán từ mao mạch máu vào tế bào
- Nồng độ khí cacbonic trong tế bào cao hơn trong mao mạch máu nên
cacbonic khuếch tán từ tế bào vào mao mạch máu

Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 24


2. Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên hàm lượng

hêmôglôbin (Hb) trong máu của họ thường cao hơn so với những
người sống ở vùng đồng bằng?

Hàm lượng Hb trong máu người vùng núi và cao nguyên cao hơn người
sống ở đồng bằng vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ô xi
trong không khí thấp, nên để có đủ ôxi cho cơ thể thì hồng cầu phải tăng
dẫn đến hàm lượng Hb phải tăng.

36.

4.2

37.

4.2

38.

4.3

Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ
bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào
và thở ra
- Dung tích sông phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung
tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ
thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau
độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào
khả năng có tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập từ bé.
- Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên từ bé sẽ có dung
tích sống lí tưởng
Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại:
Biện pháp

Tác dụng
Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường
Điều hòa thành phần không khí
phố, nơi công sở, trường học, bệnh
theo hướng có lợi cho hô hấp
viên, nơi ở
Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh
Hạn chế ô nhiễm không khí từ bụi
và ở những nơi có bụi
Đảm bảo nơi ở, nơi làm việc đủ Hạn chế ô nhiễm không khí từ các
nắng, gió, tránh ẩm thấp
vi sinh vật gây bệnh
Thường xuyên dọn vệ sinh
Không khạc nổ bừa bãi
Hạn chế ô nhiễm kho khí từ các
Hạn chế sử dụng các thiết bị có
chất khí độc (NOX, SOX, CO,
thải ra các khí độc hại
nicotin….)
Không hút thuốc là và vận động
mọi người không nên hút thuốc
Bài toán: Một người hô hấp thường là 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít
vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu
12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí.
c. Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích

ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu được thực hiện
trong mỗi phút.
Nguyễn Viết Trung, Tài liệu ôn tập Sinh học 8. 25



×