HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
“PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI
XÃ PHÙNG XÁ, HUYỆN THẠCH THẤT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI”.
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Chuyên ngành
12/9/18
: TS. TRẦN VĂN ĐỨC
:
: K59 - PTNTA
: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nguyễn Văn Tiến - 594370
1
NỘI DUNG BÁO CÁO
1
2
3
4
5
12/9/18
Đặt vấn đề
Cơ sở lý luận và thực tiễn
Đặc điểm địa bàn và
phương pháp nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Kết luận
Nguyễn Văn Tiến - 594370
2
Phần 1. Đặt vấn đề
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển ngành nghề TTCN là một vấn đề quan trọng
để giảm bớt sức ép về lao động nông nhàn trong
nông thôn.
TTCN có vai trò quan trọng trong chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo,
bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
Nghề mộc và nghề cơ kim khí tại xã Phùng Xá
đang phát triển
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
“PHÁT TRIỂN
NGÀNH NGHỀ
TIỂU THỦ
CÔNG NGHIỆP
TẠI XÃ PHÙNG
XÁ, HUYỆN
THẠCH THẤT,
THÀNH PHỐ
HÀ NỘI”.
3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
“Đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tại xã Phùng Xá. Từ đó, đề ra
định hướng và một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển ngành
nghề tiểu thủ công nghiệp ở xã trong thời gian tới”.
Hệ thống hóa cơ
sở lý luận và thực
tiễn về phát triển
ngành nghề
tiểu thủ công
nghiệp nói chung
và trên địa bàn xã
Phùng Xá nói
riêng.
12/9/18
Đánh giá thực
trạng phát triển
ngành nghề tiểu
thủ công nghiệp
tại xã Phùng Xá,
huyện Thạch
Thất, thành phố
Hà Nội.
Phân tích các
yếu tố ảnh
hưởng tới sự
phát triển
ngành nghề
tiểu thủ công
nghiệp tại địa
phương.
Nguyễn Văn Tiến - 594370
Đề xuất định
hướng và một
số giải pháp
nhằm thúc đẩy
. ngành
phát triển
nghề tiểu thủ
công nghiệp tại
xã trong thời
gian tới
4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Là các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xã Phùng Xá có các hoạt động
sản xuất ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tập trung vào hai ngành nghề
sản xuất gồm: Nghề cơ kim khí và nghề mộc.
Nội dung: Tập trung chủ yếu nghiên cứu vào
nghề cơ kim khí và nghề mộc.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Nghiên cứu trong phạm vi xã Phùng
Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
Thời gian: Thu thập số liệu và hoàn thành báo
cáo tốt nghiệp từ tháng 06/2017 đến 11/2017.
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
5
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn
Cơ sở lý luận và thực tiễn
2.1 Cơ sở lý luận
• Các khái niệm cơ bản
• Vai trò của phát triển ngành nghề
TTCN trong phát triển kinh tế, xã hội
• Đặc điểm về phát triển ngành nghề
TTCN
• Nội dung phát triển ngành nghề
TTCN
• Các yếu tố ảnh hưởng đến phát
triển nghề TTCN
12/9/18
2.2 Cơ sở thực tiễn
• Kinh nghiệm quốc tế về phát
triển ngành nghề TTCN (Thái Lan,
Trung Quốc, Ấn Độ và Nhật Bản).
• Kinh nghiệm trong nước về phát
triển ngành nghề TTCN.
Nguyễn Văn Tiến - 594370
6
6
Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp
nghiên cứu
3.1 Đặc điểm cơ bản của xã Phùng Xá
Xã Phùng Xá nằm ở phía Đông
Nam huyện Thạch Thất, địa hình
bằng phẳng, không có đồi núi.
Có tổng diện tích đất là 465,53 ha.
Dân số 13.224 người, xã có 2 làng
được chia thành 9 thôn dân cư
Có 7758 lao động (năm 2016).
Năm 2016 tổng giá trị sản xuất trên
địa bàn xã ước đạt 9765,2 tỷ đồng.
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
7
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Chọn điểm và mẫu
nghiên cứu
( Làng Bùng và làng
Vĩnh Lộc n=64)
Thu thập dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp
Điều tra 64 hộ sản xuất
nghề thuộc 9 thôn
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
- Nhóm chỉ tiêu về lượng của sự
phát triển
- Nhóm chỉ tiêu về chất của sự phát
triển
12/9/18
Xử lý số liệu
bằng excel
Dữ liệu thứ cấp
- Số liệu tại các phòng
ban của xã
- Sách, báo, internet
Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp nghiên cứu có
sự tham gia (PRA)
Nguyễn Văn Tiến - 594370
8
Phần 4. Kết quả nghiên cứu
4.1
4.2
4.3
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
9
4.1. Thực trạng phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp
tại xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
4.1.1 Phát triển về lượng
4.1.1.1a Quy mô phát triển ngành nghề TTCN
Bảng 4.1 Tình hình chung về hoạt động sản xuất CN-TTCN của xã
So sánh (%)
Chỉ tiêu
I. Tổng số lao động
1. Số lao động SX TTCN
Tỷ trọng so với LĐ
2. Số lao động CN khác
Tỷ trọng so với LĐ
II. Tổng số hộ của xã
1. Số hộ SX TTCN
Tỷ trọng so với hộ của xã
Hộ chuyên
Hộ kiêm
2. Số hộ khác
ĐVT
LĐ
LĐ
%
LĐ
%
Hộ
Hộ
%
Hộ
Hộ
Hộ
2014
7.553
4.982
65,96
2.571
34,03
2.945
1.252
42,51
362
890
1.693
2015
7.685
5.116
66,57
2.569
33,42
3.006
1.273
42,34
362
911
1.733
2016
7.758
5.122
67,81
2.636
33,97
3.240
1.295
39,96
375
920
1.945
15/14
16/15
101,74 100,94
102,68 102,83
99,92
102.6
102,07 107,78
101,67 101,72
100
103,59
102,35 100,98
102,36 112,23
TĐPTB
Q
2,71
5,6
2,52
10,01
3,43
3,59
3,37
14,88
(Nguồn: Ủy ban nhân dân xã Phùng Xá, 2014-2016)
12/9/18
Nguyễn Văn
Tiến - Ủy
594370
(Nguồn:
ban nhân dân xã Phùng Xá, 2014-2016)
10
4.1.1.1b Giá trị sản xuất ngành nghề TTCN
2500 Tỷ đồng
2318.34
2000
1820.9
1500
1245.25
986.56
1000
685.56
500
0
486.98
2014
Nghề mộc
2015
2016
Nghề cơ kim khí
(Nguồn: Ủy ban nhân dân xã Phùng Xá, 2014-2016)
Biểu đồ 4.1 Giá trị sản xuất ngành nghề TTCN
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
Biểu đồ 4.1 Giá trị sản xuất ngành nghề TTCN
11
4.1.1.2 Quy mô đất đai của hộ
Bảng 4.2 Quy mô đất đai của hộ
Cơ kim khí
STT
Chỉ tiêu
1
Tổng
2
Nhà Xưởng
3
Diện Cơ cấu
tích
(%)
(m2)
429,89
100
4
12/9/18
Tổng
Diện
tích
(m2)
Cơ cấu
(%)
Diện
tích
(m2)
Cơ cấu
(%)
298,69
100
728,58
100
255,6 59,45 165,69 55,47 421,29 57,82
Nhà ở gia đình 164,4 38,24
Kho bãi. sân
phơi
Mộc
9,89
2,31
133
44,53
297,4
40,81
-
-
9,89
1,37
(Nguồn: Tổng hợp từ các hộ điều tra)
Nguyễn Văn Tiến - 594370
12
4.1.1.3 Quy mô lao động
Làng Bùng
2014
3487
3481
3391
1591
Làng Vĩnh lộc
1635
2015
1635
2016
(Nguồn: Ủy ban nhân dân xã Phùng Xá, 2014-2016)
Biểu đồ 4.2 Quy mô lao động toàn xã
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
13
4.1.1.4 Tình hình các loại hình tổ chức sản xuất TTCN
Bảng 4.3 Các loại hình tổ chức sản xuất TTCN
Chỉ tiêu
Công ty TNHH
Số lương (Cơ sở)
ĐVT 2014 2015
2016
15/14
I. Nghề cơ kim khí
CT
5
Doanh nghiệp DNTN 10
tư nhân
Hộ
Hộ 872
Công ty TNHH
CT
Doanh nghiệp DNTN 5
tư nhân
Hộ
Hộ 350
So sánh
16/15
BQ
9
9
180
100
140
15
18
150
120
135
100,1
100,3
100,2
873
876
II. Nghề mộc
5
7
100
140
120
371
385
106
103,77
104,88
(Nguồn: Ủy ban nhân dân xã Phùng Xá, 2014-2016)
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
14
4.1.1.5 Số lượng sản phẩm chính bình quân 1 hộ điều tra
Bảng 4.4 Số lượng sản phẩm chính bình quân 1 hộ điều tra
ĐVT
STT
Tên sản phẩm
Bản lề
Tấn
Xẻng
Tấn
Cơ kim khí Giáo, cốt pha
Cửa xếp
Xe rùa
Tôn
Giường
Tủ
Kệ
Mộc
Bàn ghế
Khuôn cửa
Tấn
M2
Cái
M2
Cái
Cái
Cái
Bộ
Bộ
Số lượng Giá trị bình
sản phẩm quân(tr.đ)
5,68
193,18
3,1
142,6
2,9
312,5
225
1388,9
9,125
15,38
3,28
372,72
5,88
159,5
203,12
180
416,66
45,62
107,69
65,71
559,09
88,33
(Nguồn: Tổng hợp từ các hộ điều tra)
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
15
4.1. Thực trạng phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tại xã Phùng
Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
4.1.2 Phát triển về chất
4.1.2.1 Hiệu quả kinh tế
Bảng 4.5 Kết quả sản xuất kinh doanh bình quân 1 hộ điều tra
Chỉ tiêu
I. Chỉ tiêu kết quả
Cơ kim khí
Số lượng Cơ cấu
(tr.đ)
(%)
1.Tổng giá trị sản xuất (GO) 1.315,76
Nông nghiệp
21,69
CN-TTCN
1.295,07
2. Tổng chi phí (TC)
1047,83
Nông nghiệp
6,83
CN-TTCN
1.041
3.Thu nhập hỗn hợp (MI)
Nông nghiệp
CN-TTCN
595,15
12,57
582,58
Mộc
Số lượng Cơ cấu
(tr.đ)
(%)
100
1,63
98,37
100
0,66
99,34
891,25
24,8
866,45
667,51
9,98
657,53
100
2.79
97,21
100
1,5
98,5
100
2,12
97,88
303,28
16,21
287,07
100
5,38
94,65
(Nguồn: Tổng hợp từ các hộ điều tra)
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
16
4.1.2.1 Hiệu quả kinh tế
Bảng 4.6 Hiệu quả sản xuất kinh doanh bình quân 1 hộ điều tra
Chỉ tiêu
ĐVT
Cơ kim khí
Mộc
Chung
Tổng giá trị sản xuất (GO)
Tr.đ
1.295,07
866,45
1.080,76
Tổng chi phí (TC)
Tr.đ
1.041
647,53
844,26
Chi phí trung gian (IC)
Tr.đ
527
464,53
495,76
Giá trị gia tăng(VA)
Tr.đ
768,07
401,92
585,99
Thu nhập hỗn hợp(MI)
Tr.đ
560,58
287,07
423,82
GO/IC
lần
2,45
1,86
2,18
MI/IC
lần
1,06
0,61
0,83
GO/LĐ
lần
5,03
5,66
5,27
VA/LĐ
lần
2,98
2,62
2.85
(Nguồn: Tổng hợp từ các hộ điều
tra)
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
17
4.1.2.2 Hiệu quả xã hội
Hoạt động sản xuất kinh doanh ngành nghề TTCN góp phần
quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội như:
Tạo việc làm cho 7.758 lao động năm 2016.
Các hộ tham gia sản xuất ngành nghề TTCN có thu nhập cao
gấp 4-6 lần so với các hộ thuần nông.
Đã thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động
nông thôn theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá.
Giữ gìn được những sản phẩm có giá trị cao vừa có ý nghĩa
về kinh tế vừa có ý nghĩa về bản sắc dân tộc.
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
18
4.1.2.3 Hiệu quả môi trường
Chất
thải rắn
Lượng chất
thải rắn thải
ra trong 1
ngày tại xã
Phùng Xá là
18.078
tấn/ngày.
12/9/18
Nước thải
Nước thải
sản xuất
của xã
Phùng Xá
trong 1 ngày
là
1.284,06
m3 /ngày.
Khí thải
Môi trường không
khí tại xã Phùng
Xá có dấu hiệu bị
ô nhiễm. Các loại
khí thải
như:CO,SO2...
hơi axit, hơi kiềm,
hơi kim loại.
Nguyễn Văn Tiến - 594370
Tiếng ồn
Hầu hết tiếng
ồn gây ra là do
máy đột dập,
máy chặt... từ
xe to xe bé
vận chuyển ra
vào làng nghề.
19
4.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ngành nghề TTCN
Số lượng và chất
lượng lao động
1
Cơ chế chính
sách Nhà
nước
5
2
Những yếu tố
ảnh hưởng
đến phát triển
ngành nghề
Vốn và trang
thiết bị
TTCN
Tiêu thụ sản
phẩm
12/9/18
3
4
Nguyễn Văn Tiến - 594370
Nguyên liệu
20
4.2.1 Số lượng và chất lượng lao động
Bảng 4.7 Số và chất lượng lao động trong các hộ điều tra
Diễn giải
Cơ kim khí
Số lượng
Cơ cấu
(người)
(%)
Mộc
Số lượng
(người)
Cơ cấu
(%)
Tổng số lao động tham gia
257
100
92
100
1.Theo trình độ văn hóa
Chưa tốt nghiệp cấp II
Tốt nghiệp cấp II
Tốt nghiệp cấp III
33
139
75
12,84
54,08
29,18
21
47
24
22,82
51,09
26,09
Tốt nghiệp ĐH,CĐ, TC nghề
2.Theo độ tuổi
18 tuổi
Từ 19- 30 tuổi
Từ 31- 50 tuổi
50 tuổi trở lên
10
9
137
101
10
3,9
3,5
53,3
39,3
3,9
4
35
48
5
4,35
38,04
52,17
5,44
3. Theo chuyên môn kỹ thuật
Thợ giỏi, thợ cả
63
24,51
39
42,39
Qua đào tạo( tập huấn)
Không qua đào tạo
56
138
21,79
53,7
29
24
31,52
26,09
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
(Nguồn : Tổng hợp số liệu điều tra, 2017)
21
4.2.2 Vốn và trang thiết bị
Trang thiết bị được hộ sử
dụng trong sản xuất
Bảng 4.8 Tình hình huy động vốn bình
quân của 1 hộ điều tra
Cơ kim khí
Diễn giải
Số vốn Cơ cấu Số vốn
(Tr.đ)
(%)
(Tr.đ)
Tổng số vốn 895,31
Vốn tự có
Mộc
100
758,59
Cơ
cấu
(%)
100
344,53 38,48 269,53 35,53
Vốn đi vay 550,78 61,52 489,06 64,47
(Nguồn : Tổng hợp số liệu điều tra, 2017)
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
22
4.2.3 Nguyên liệu
Nguồn nguyên liệu là yếu tố quan trọng cấu thành nên
sản phẩm, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nguồn nguyên liệu trong làng nghề rất đa dạng và tùy
thuộc vào từng loại sản phẩm, có những nguyên liệu có sẵn
tại địa phương, có những nguyên liệu phải mua nơi khác.
4.2.4 Tiêu thụ sản phẩm
12/9/18
Nguyễn Văn Tiến - 594370
23
4.3 Định hướng và giải pháp phát triển ngành nghề tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn xã Phùng Xá
4.3.1 Định hướng phát triển ngành nghề TTCN
Quan điểm phát
triển làng nghề
Phát triển
ngành nghề
truyền thống
phải lấy hiệu
quả kinh tế xã
hội làm thước
đo.
12/9/18
Nhằm khôi phục lại những ngành
nghề đã bị mai một cần:
Phát triển mạnh những ngành
nghề đang còn tồn tại.
Duy trì và tăng số lượng các
ngành nghề tăng số hộ
Về mặt xã hội thì phát triển ngành
nghề nhằm tạo thêm nhiều chỗ làm
việc mới.
Nguyễn Văn Tiến - 594370
24
4.3.1 Định hướng phát triển ngành nghề TTCN
Mục tiêu
phát triển
Chuyển dịch cơ
cấu lao động
theo hướng
giảm tỷ trọng
lao động nông
nghiệp, tăng tỷ
trọng lao động
công nghiệp.
12/9/18
Phấn đấu đưa
giá trị sản xuất
CN – TTCN
tăng bình quân
15%/năm; đến
năm 2020 giá trị
sản xuất công
nghiệp TTCN
đạt trên 8.000
tỷ đồng.
Nguyễn Văn Tiến - 594370
Đến năm 2020
có khoảng 7 -10
nghìn lao động
tham gia sản
xuất ngành
nghề. Đến năm
2020 đạt 2000
USD/người/năm
25