Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề xuất dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước www.duanviet.com.vn 0918755356

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.05 KB, 12 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư ngày 03 tháng 12 năm 2018)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
 Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
 Giấy phép ĐKKD số: 0314259878 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp.
 Đại diện pháp luật: NGUYỄN VĂN MAI Chức vụ: Tổng Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở: 28B Mai Thị Lựu, P. ĐaKao, Quận 1, Tp.HCM
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: Trồng chuối công nghệ cao
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
- Xã Tân Lợi, Huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Phước
- Diện tích đất dự án khoảng: 2.088,74 ha
2. Mục tiêu dự án:
STT

Mục tiêu hoạt động

Tên ngành (Ghi tên
ngành cấp 4 theo
VSIC)

1

Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh

0118



2

Trồng cây ăn quả khác

0121

Cung cấp các sản phẩm công nghệ cao đáp ứng nhu cầu sử dụng tại địa phương
và xuất khẩu.
-

Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung cấp
1


cho thị trường trong và ngoài nước khoảng: 50 tấn chuối/ha/năm.
Sản xuất theo tiêu chuẩn VIETGAP/GLOBALGAP với công nghệ gần như tự
động hoàn toàn.
Toàn bộ sản phẩm của dự án được gắn mã vạch, từ đó có thể truy xuất nguồn
gốc hàng hóa đến từng công đoạn trong quá trình sản xuất.
3. Quy mô đầu tư:
ST
Dự kiến các loại
T
sản phẩm
1 Thu từ chuối

Sản lượng thời kỳ ổn
định (tấn)
99.179,57


Doanh thu thời kỳ ổn định
(1000 đồng)
991.795.700

- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng khoảng: 2.088,74 ha
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
STT

Nội dung

Số lượng

Xây dựng
Khối nhà văn phòng
Nhà sơ chế
Kho lạnh
Khu nhà ở công nhân
Sân bóng đá mini
Sân cầu lông
Hồ bơi
Giao thông nội bộ
Vườn ươm
Khu trồng chuối
Trạm biến áp
Hệ thống phụ trợ
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống xử lý nước thải
3

4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
E
1
2

1
1
15
1
4
4
2
1
1
1
1
1
1


2

ĐVT

Diện tích

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

20.887.400
2.500
10.000
15.000
7.000
4.200
1.440
256
15.000
1.000.000
19.832.004


HT
HT
HT


4.1. Địa điểm khu đất: Xã Tân Lợi, Huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Phước
- Giới thiệu tổng thể về khu đất: khu đất rộng khoảng 2.088,74 ha
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất
HIỆN TRẠNG

STT

DIỆN TÍCH(ha)

Đất nông nghiệp

1
Tổng

Tỷ lệ (%)

2.088,74

100

2.088,74

100

4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất

+ Tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục:
Nội dung

TT

Đơn vị

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

1

Khối nhà văn phòng

m2

2.500

0,01

2

Nhà sơ chế

m2

10.000

0,05


3
4
5
6
7
8
9
10

Kho lạnh
Khu nhà ở công nhân
Sân bóng đá mini
Sân cầu lông
Hồ bơi
Giao thông nội bộ
Vườn ươm
Khu trồng chuối
Tổng cộng

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

15.000

7.000
4.200
1.440
256
15.000
1.000.000
19.832.004
20.887.400

0,07
0,03
0,02
0,01
0,00
0,07
4,79
94,95
100

4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ Điều 58 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc Hội ban hành ngày
29/11/2013:
+ Nhà đầu tư đáp ứng đủ điều kiện về vốn để thực hiện dự án
+ Nhà đầu tư cam kết ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư khi được cấp chủ
trương giao đất.
3


- Căn cứ Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15/5/2014

quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai:
+ Nhà đầu tư không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện dự án.
+ Nhà đầu tư cam kết không vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án khác ở
các địa phương khác.
- Dự án phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và phù hợp với định
hướng thu hút đầu tư của địa phương.
4.5 Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất
phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
- Dự kiến sau khi dự án được UBND Tỉnh Bình Phước chấp thuận đầu tư, Chủ đầu tư
sẽ tiến hành đền bù và giải phóng mặt bằng để thực hiện xây dựng các hạng mục công
trình của dự án.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư.
- Công ty sẽ thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng theo đúng quy định của Nhà nước
và Tỉnh Bình Phước với giá thuê dự kiến 100 tỷ/1.000 ha.
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu tư: 861.079.060.000 (Tám trăm sáu mươi mốt tỷ không trăm bảy
mươi chín triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng).
Trong đó:
+ Chi phí đất:

208.874.000.000 đồng

+ Chi phí xây dựng công trình:

181.065.760.000 đồng

+ Chi phí mua sắm thiết bị, công nghệ:

434.215.254.000 đồng


+ Chi phí quản lý dự án

6.359.069.000 đồng

+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

11.217.919.000 đồng

+ Chi phí dự phòng:

19.347.058.000 đồng

5.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án
4


STT Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ Phương

VNĐ

Tương

thức Tiến

độ


(%)

góp vốn

góp vốn

30%

VNĐ tiền mặt

Góp

đương
USD
1

CÔNG

TY

CỔ 258.323.718.000

PHẦN TƯ VẤN VNĐ

khi được

ĐẦU TƯ DỰ ÁN

cấp phép


VIỆT

đầu tư

b) Vốn huy động (70%): 602.755.342.000 đồng, vay từ các tổ chức tín dụng, dự kiến
vay vào tháng 3 năm 2019.
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: 50 năm, kể từ ngày có quyết định chủ
trương đầu tư.
7. Tiến độ dự kiến thực hiện dự án:
- Lập và phê duyệt dự án tiền khả thi 2018
- Lập phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi 2018
- Giai đoạn 1: đầu tư 200 ha vào năm 2019
- Giai đoạn 2: đầu tư 600 ha vào năm 2020
- Giai đoạn 3: đầu tư 1183,2004 ha vào năm 2021
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
8. Nhu cầu về lao động: trên 2.000 lao động

TT

đủ

Chức danh

Mức thu
Số
nhập bình
lượng
quân/tháng


Tổng
lương
năm

Bảo hiểm,
quỹ trợ
cấp
…20%

Tổng/năm

1

Giám đốc

1

20.000

240.000

48.000

288.000

2

Kế toán

5


10.000

600.000

120.000

720.000

3

Quản lý

20

7.000

1.680.000

336.000

2.016.000

4

Công nhân

2000

4.000 96.000.000 19.200.000 115.200.000

5


Cộng

2026

41.000 98.520.000 19.704.000 118.224.000

9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
9.1. Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành
STT

Chỉ tiêu

Tác động

1

Nộp ngân sách

Tổng thuế nộp NSNN trung bình hàng năm là 48,5 tỷ
đồng/năm

2

NPV dự án

581.889.956.000 đồng


3

Doanh thu của dự án

Doanh thu trung bình hàng năm 873 tỷ đồng/năm

4

Lợi nhuận của Doanh Lợi nhuận trung bình hàng năm 161tỷ đồng/năm
nghiệp

9.2 Đánh giá tác động môi trường
9.2.1 TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
Các hạng mục xây dựng của dự án không nhiều, lại diễn ra trong thời gian ngắn,
vì vậy, tác động đến môi trường trong giai đoạn này xảy ra không ảnh hưởng nhiều.
Trong phần này, ta sẽ đánh giá mức độ và phạm vi chịu ảnh hưởng của các yếu tố
môi trường sau:
a) Tác động đến môi trường nước
Ảnh hưởng của quá trình xây dựng đến môi trường nước là hiện tượng nước rửa
trôi bề mặt, nước thải xây dựng... cuốn theo đất bùn cát, phế thải vật liệu xây dựng và
chất thải sinh hoạt tại công trình rồi đổ vào nguồn nước bề mặt. Hậu quả là nước bề
mặt bị đục, nhiễm bẩn do các thành phần hữu cơ trong chất thải sinh hoạt. Đặc điểm
của một công trình xây dựng nói chung là đất bề mặt bị cày xới do quá trình san lấp
mặt bằng, đào, xúc, đổ đất... và hoạt động của các phương tiện vận tải. Do vậy, lớp
đất bề mặt, phế thải vật liệu xây dựng và các chất thải sinh hoạt dễ bị nước mưa và
các nguồn nước rửa tràn như nước thải trong quá trình xây dựng cuốn trôi. Các loại
thải này sẽ làm tăng độ đục và hàm lượng chất rắn lơ lửng tại các thuỷ vực nhận nước
6



thải. Nước bị đục sẽ hạn chế ánh sáng mặt trời đi sâu vào nước, giảm hàm lượng ôxy
hoà tan trong nước và do đó ức chế quá trình quang hợp, hô hấp của các loài động
thực vật dưới nước.
Do đó các biện pháp phải thực hiện để bảo vệ chất lượng nước trong khu vực bao
gồm:
- Quy định rõ ràng, cụ thể, nghiêm cấm mọi hành vi xả chất ô nhiễm, chất gây hại
xuống các vùng trũng hoặc dùng để san lấp mặt bằng.
- Tại các tuyến đường chuyên chở vật liệu, tại các khu vực thi công, biện pháp đắp bờ
ao (bao cát), trồng cá để che phủ, bố trí hệ thống tiêu thoát nước và đẩy nhanh tốc độ
thi công cần áp dụng nhằm hạn chế tình trạng xãi mòn, lụt, lún.
- Xe chở vật liệu trong thi công phải đi đóng tuyến theo quy định của địa phương để
thu hẹp vùng bị ô nhiễm do thi công gây ra. Các xe chở vật liệu phải có bạt che phủ
không để vật liệu rơi vãi làm phát tán vào môi trường xung quanh.
- Tuân thủ nghiêm ngặt kỹ thuật khoan, đóng cọc nhằm tránh tình trạng thâm nhập
mặt nước ngầm. Các lỗ khoan không sử dụng phải được lấp cẩn thận.
b) Tác động đến môi trường không khí
Bụi và khí thải động cơ sẽ là tác nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng môi
trường không khí khu vực thực hiện dự án. Bụi được sinh ra do hoạt động giao thông,
vận chuyển của các loại ôtô hay bốc dì nguyên vật liệu trong qúa trình xây dựng như
xi măng, cát, gạch, sái, đá... Các hoạt động trên đều có khả năng làm khuếch tán đất,
cát và các loại bụi khác vào không khí. Hàm lượng bụi trong không khí tại các công
trường xây dựng dao động từ hàng chục và có thể đạt hàng trăm mg/m3 trong những
ngày khô nắng. Các thành phần trong khí thải động cơ gây ô nhiễm không khí bao
gồm: hơi xăng, dầu CxHy, Carbon monoxit CO, carbon dioxit CO2, nitơ oxit NOx,
sunfua oxit SO2... Thành phần các chất trong khí thải động cơ ôtô được thể hiện trong
bảng sau

7



Tình trạng

Nồng độ chất thành phần

vận hành

Cx Hy (ppm)

CO (%)

NOx (ppm) CO2 (%)

Chạy không tải

750

5,2

30

9,5

Chạy chậm

300

0,8

1,500


12,5

Chạy tăng tốc

400

5,2

3,000

10,2

Chạy giảm tốc

4000

4,2

60

9,5

Không khí bị ô nhiễm bởi khí thải động cơ sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến sức kháe
con người do đặc tính và tác động của các chất thành phần lên các bộ phận cơ thể.
Tuy nhiên, dự án được xây dựng trong thời gian ngắn, với số lượng hạng mục
xây dựng ít. Trong khuôn viên dự án có nhiều cây xanh - cây xanh có tác dụng rất lớn
trong việc hạn chế sự lan truyền của bụi và các tác nhân gây ô nhiễm không khí khác.
Ngoài ra, một số loại cây xanh rất nhạy cảm với ô nhiễm không khí cho nên có thể
dùng làm chỉ thị mức ô nhiễm không khí sẽ làm trong lành không khí trong khu vực
dự án và giảm phát tán ô nhiễm ra các khu vực xung quanh.

c) Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh ra trong giai đoạn xây dựng của dự án chủ yếu là chất thải xây
dựng như gạch vì, vôi, vữa, cát, sái, đất, đá... cùng với các loại các loại bao bì, chất
thải sinh hoạt... Đây là một dự án lớn có ít hạng mục công trình xây dựng nên lượng
chất thải rắn không nhiều. Các chất thải xây dựng được dùng để san lấp mặt bằng các
công trình xây dựng khác. Ngoài ra, chất thải sẽ phải đổ vào các khu đất trống, các
đống chất thải còn làm xấu đi cảnh quan môi trường nếu công tác thu dọn không
được thực hiện tốt. Vì vậy, Công ty sẽ bố trí các thùng đựng rác riêng cho mỗi khu
lán trại, cần thiết có thể hợp đồng với các đơn vị có trách nhiệm để chuyên chở rác
thải định kỳ. Các đống chất thải rắn xây dựng cũng làm phát sinh bụi vào môi trường
không khí. Tuy vậy, mức độ ảnh hưởng của chất thải rắn trong giai đoạn này không
đáng kể và dễ dàng khắc phục.
8


d) Tác động do tiếng ồn
Tiếng ồn lớn trong giai đoạn xây dựng được sinh ra do hoạt động của phương
tiện giao thông, các thiết bị phục vụ xây dựng và các hoạt động xây dựng.
Mức tiếng ồn sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới người lao động. Ngoài ra, các khu vực
lân cận dân cư, cơ quan... cũng bị ảnh hưởng, tuy nhiên mức áp âm nhỏ.
9.2.2 TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN
Trung tâm sử dụng công nghệ cao sản xuất và nghiên cứu ứng dụng giống cây
trồng cây công nông lâm nghiệp và dược liệu. Sản xuất đông nam dược sử dụng công
nghệ cao nên có ít chất thải độc hại ra môi trường bên ngoài. Vì vậy, đối với hoạt
động này của dự án luôn tạo môi trường cây xanh rất lớn trong khu vực dự án, cây
xanh có tác dụng điều hoà không khí, bảo vệ môi trường. Vì vậy hoạt động của dự án
phần lớn là có lợi đối với môi trường.
9.2.3 TÁC ĐỘNG DỰ ÁN ĐẾN CÁC YẾU TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI
Hiện nay, quá trình đô thị hoá đang diễn ra nhanh chóng, cùng với nó là hàng
loạt các vấn đề về môi trường cần được giải quyết. Chủ trương của Đảng và Nhà

nước nói chung, và tỉnh Bắc Giang nói riêng là tạo chuyển biến mạnh mẽ trong sản
xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, gắn với giải quyết
vấn đề nông dân, nông thôn, miền núi, dân tộc. Gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi
trường và sử dụng có hiệu quả bền vừng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Dự án đi
vào hoạt động sản xuất sẽ góp phần thực hiện những chủ chương trên, đó là chuyển
dịch cơ cấu nông nghiệp và nông thôn trên địa bàn Thị xã Từ Sơn, tháo gỡ khó khăn
trong quá trình hoạt động của Công ty. Đồng thời, thành công của dự án sẽ góp phần
cải thiện môi trường sinh thái, phát huy tiềm năng của Huyện, tạo thêm công ăn việc
làm, tăng thu nhập cho người lao động.
9.2.4 PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG RỦI RO VÀ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
a, Trong quá trình xây dựng
Sự cố trong giai đoạn xây dựng các hạng mục công trình là các tai nạn lao động.
Trong quá trình lao động luôn tập trung một số lượng lớn người lao động, trang thiết
9


bị máy móc, phương tiện vận chuyển và có cường độ vận chuyển cao. Vì vậy, tai nạn
lao động là không tránh khái nếu người lao động mất tập trung hoặc không tuân thủ
đóng quy định về an toàn lao động.
b, Trong quá trình sản xuất
Các rủi ro và sự cố môi trường có thể xảy ra khi dự án đi vào hoạt động sản xuất
là cháy, nổ, tai nạn lao động khi làm việc với các máy móc thiết bị. Các sự cố nói trên
sẽ gây nên những thiệt hại về vật chất và thương vong đối với con người.
Các vật thể có khả năng bị nổ trong sản xuất là dụng cụ điện, thiết bị trong phòng
kỹ thuật lâm sinh. Vì vậy, xác suất hoả hoạn có thể xảy ra. Do đó, nếu ý thức phòng
cháy của người lao động không cao và không có các biện pháp phòng chống cháy
hiệu quả thì khả năng hoả hoạn hoàn toàn có thể xảy ra.
c, Các biện pháp phòng chống rủi ro
- Đối với các thiết bị dễ cháy nổ: phải tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường
độ dòng điện, phải có thiết bị bảo vệ quá tải. Những khu vực nhiệt độ cao, dây điện đi

ngầm phải kiểm tra thường xuyên, thay thế kịp thời và được bảo vệ kỹ.
- Trang bị đầy đủ các bình cứu hoả, bể nước, bể cát như thiết kế và phương án phòng
chống cháy nổ được phê duyệt của Cảnh sát phòng cháy chữa cháy.
- Trong quá trình thi công xây dựng cơ bản cũng như lắp đặt thiết bị, vận hành cần
tuyệt đối chấp hành các nội quy về an toàn lao động.
Cụ thể như sau:
+ Các máy móc thiết bị thi công bắt buộc có lý lịch kèm theo và được kiểm tra, theo
dõi thường xuyên các thông số kỹ thuật và được bảo dưỡng theo định kỳ.
- Thường xuyên mở các lớp huấn luyện về phòng chống cháy nổ, an toàn lao động
cán bộ công nhân viên trong Công ty. Bảo dưỡng và sửa chữa theo định kỳ các máy
móc thiết bị.
- Áp dụng đầy đủ các biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn cho người lao động.
Trang bị quần áo, các phương tiện bảo hộ khác theo yêu cầu của sản xuất. Tổ chức
10


kiểm tra sức khoẻ cho người lao động và có chế độ đãi ngộ theo quy định hiện hành
của pháp luật về chăm sóc y tế và sức khoẻ cho người lao động.
10. Giải trình về sử dụng công nghệ:
- Dự án sử dụng công nghệ không thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản 1,
Điều 33 Luật đầu tư.
Các công nghệ được sử dụng trong xây dựng, quản lý, vận hành, dịch vụ, báo cáo...
sẽ tuân thủ pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế. Đảm bảo tiên tiến, hiện đại,
minh bạch, thuận tiện, thân thiện môi trường, không ô nhiễm, an toàn, độ tin cậy cao,
tiếp cận trình độ của thế giới.
- Áp dụng sâu rộng kỹ thuật số, mạng không dây, thiết bị thông minh và điện tử.
- Xuất xứ công nghệ: Rõ ràng, từ Việt Nam và các nước có nền công nghệ cao.
- Thông số kỹ thuật chính: Tùy thuộc vào từng lĩnh vực áp dụng.
- Tình trạng sử dụng của máy móc thiết bị và dây chuyền công nghệ: mới 100%

III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi: Theo ưu đãi của Tỉnh Bình Phước và chính phủ Việt Nam.
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi: Theo ưu đãi của Tỉnh Bình Phước và chính phủ Việt Nam.
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi: Theo ưu đãi của Tỉnh Bình Phước và chính phủ Việt Nam.
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư
Đề nghị UBND Tỉnh Bình Phước xem xét và sớm cấp Giấy chứng nhận đầu tư để
Chủ đầu tư có thể sớm triển khai dự án.

11


Bình Phước, ngày .... tháng .... năm 2018
Nhà đầu tư

12



×