Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

139 câu trắc nghiệm chương chuyển hóa vật chất và năng lượng đề chinh phục điểm 9 10 file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 60 trang )

Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Câu 1: Chu trình Crep diễn ra trong:
A. Ti thể

B. Nhân

C. Lục lạp

D. Tế bào chất

Câu 2: Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng?
A. Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.
B. Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng.
C. Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng.
D. Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng.
Câu 3: Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là:
A. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi
nồng độ glucôzơ trong máu thấp.
B. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi
nồng độ glucôzơ trong máu cao.
C. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi
nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao.
D. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi
nồng độ glucôzơ trong máu cũng thấp.
Câu 4: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?.
A. Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
C. Vì một lượng CO2 còn lưu trữ trong phế nang.
D. Vì một lượng CO2 thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
Câu 5: Diễn biến của hệ tuần hoàn đơn ở cá diễn ra theo trật tự nào?
A. Tâm thất → Động mạch mang → Mao mạch mang → Động mạch lưng → mao mạch các cơ


quan → Tĩnh mạch → Tâm nhĩ.
B. Tâm nhĩ → Động mạch mang → Mao mạch mang → Động mạch lưng → mao mạch các cơ
quan → Tĩnh mạch → Tâm thất.
C. Tâm thất → Động mạch lưng → Động mạch mang → Mao mạch mang → Mao mạch các cơ
quan → Tĩnh mạch → Tâm nhĩ.
D. Tâm thất → Động mạch mang → Mao mạch các cơ quan → Động mạch lưng → Mao mạch
mang → Tĩnh mạch → Tâm nhĩ.


Câu 6: Nội dung nào sau đây sai?
(1). Ở chim ăn hạt và gia cầm, sự biến đổi cơ học của thức ăn không có ý nghĩa gì về tiêu hoá.
(2). Tại dạ dày của chim ăn hạt và gia cầm vẫn xảy ra sự biến đổi hoá học thức ăn
(3). Quá trình tiêu hoá xảy ra ở dạ dày (mề) quan trọng hơn so với ruột non
(4). Dạ dày cơ biến đổi cơ học, còn dạ dày tuyến có vai trò biến đổi hoá học về thức ăn của chim
ăn hạt và gia cầm.
A. 1,4

B. 1,3

C. 2,4

D. 1,2,3

Câu 7: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:
A. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng
thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.
C. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.

D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.
Câu 8: Vì sao cây không sử dụng được nitơ không khí?
A. Lượng nitơ trong khí quyển có tỉ lệ quá thấp
B. Lượng nitơ tự do bay lơ lửng trong không khí, không hoà tan vào đất cho cây sử dụng
C. Phân tử nitơ có liên kết 3 là liên kết rất bền vững cần phải hội đủ điều kiện mới bẽ gãy chúng
được.
D. Lượng nitơ trong không khí có tỉ lệ quá cao
Câu 9: Bón phân quá liều thì cây bị héo và chết do:
A. Các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế
bào lông hút.
B. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế
thẩm thấu.
C. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của đất
D. Làm cho cây nóng và héo lá.
Câu 10: Xem hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?


(1) Số (I) biểu thị cho con đường chất nguyên sinh – không bào.
(2) Số (II) biểu thị cho con đường thành tế bào – gianbào.
(3) (a) là các tế bào vỏ.
(4) (b) là các tế bào nội bì.
(5) (c) có chức năng dẫn truyền các chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3


D. 4

Câu 11: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm
vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ
mạch
C. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ
mạch
D. Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm
vỡ mạch
Câu 12: Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp
nhận kích thích.
B. Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp
nhận kích thích.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện → Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp
nhận kích thích.
D. Bộ phận thực hiện →Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp
nhận kích thích.
Câu 13: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?


A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
C. Vì một lượng O2 đã ô xy hoá các chất trong cơ thể.
D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 14: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
A. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ,
tâm thất co.

B. Nút nhĩ thất → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ,
tâm thất co.
C. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Mạng Puôc – kin → Bó his → Các tâm nhĩ,
tâm thất co.
D. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ,
tâm thất co.
Câu 15: Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?

(1) Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ.
(2) Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan.
(3) Mạch 2 có chức năng vận chuyển các chất khoáng.
(4) Các tế bào ở mạch 1 đều là những tế bào chết, không có màng, không có bào quan.
(5) Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

Câu 16: Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua

D. 4


A. toàn bộ bề mặt cơ thể.

B. lông hút của rễ.

C. chóp rễ.


D. khí khổng.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
B. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ trên lá xuống rễ.
C. Chất hữu cơ được dự trữ ở củ chủ yếu được tổng hợp ở lá.
D. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
Câu 18: Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò:
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.
(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
(4) Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
Phương án đúng:
A. (1), (2), (3).

B. (1), (2), (4).

C. (1), (3), (4).

D. (2), (3), (4).

Câu 19: Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây
sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu
A. tham gia cấu trúc nên tế bào.
B. hoạt hóa các enzim trong quá trình trao đổi chất.
C. quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào.
D. thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt.
Câu 20: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2)

B. Nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn (NH4+).
C. Nitơnitrat (NO3-).
D. Nitơ amôn (NH4+).
Câu 21: Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa
học trong ATP và NADPH là
A. diệp lục a.

B. diệp lục b

C. carôten.

Câu 22: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

D. xanthôphyl.


A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp → Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
D. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 23: Ở động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như
thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu
hoá xellulôzơ.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở?
A. Máu chảy với áp lực thấp.
B. Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào.

C. Có ở các loài động vật thuộc nhóm côn trùng, thân mềm, ruột khoang.
D. Có hệ mạch nối là các mao mạch.
Câu 25: Lưỡng cư sống được ở cả dưới nước và trên cạn vì
A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. lưỡng cư hô hấp cả bằng da (chủ yếu) và bằng phổi.
C. da lưỡng cư luôn cần ẩm ướt.
D. chi của lưỡng cư có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Câu 26: Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào
A. qua thành tĩnh mạch và mao mạch.

B. qua thành mao mạch.

C. qua thành động mạch và mao mạch.

D. qua thành động mạch và tĩnh mạch.

Câu 27: Khi nói về sự biến đổi của vận tốc dòng máu trong hệ mạch, kết luận nào sau đây đúng?
A. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
C. Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao
mạch.


D. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch.
Câu 28: Hình 20.1 mô tả sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi

Từ hình 20.1 cho các phát biểu sau:
(1) Bộ phận tiếp nhận kích thích là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ phận
này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong và ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về
bộ phận điều khiển.

(2) Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng
điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
(3) Bộ phận thực hiện là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh
hoặc hoocmôn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) để tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi
trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.
(4) Liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình
thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 29: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp
thụ nước và ion khoáng ?
A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra
B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra
C. Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ
D. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút.
Câu 30: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.


B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự
tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.

Câu 31: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc vào quá trình thoát hơi nước?
A. Là động lực đầu trên của quá trình hút và vận chuyển nước.
B. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.
C. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.
D. Tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra
mạnh mẽ.
Câu 32: Vai trò của nguyên tố vi lượng đối với thực vật là gì?
A. Tham gia vào quá trình vận chuyển chất hữu cơ trong cây.
B. Hoạt hoá các enzim trong quá trình trao đổi chất của cây.
C. Là thành phần cấu tạo nên các chất hữu cơ trong tế bào.
D. Là thành phần cấu tạo nên vách và màng tế bào.
Câu 33: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng
B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất
D. Làm trong sạch bầu khí quyển.
Câu 34: Ở thực vật lá có màu đỏ, có quang hợp không? Vì sao?
A. Không, vì thiếu sắc tố chlorôphyl
B. Được, vì chứa sắc tố carôtenôit
C. Được, vì vẫn có nhóm sắc tố chlorôphyl nhưng bị khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố phụ
carôtenôit và sắc tố dịch bào antôxiain
D. Không, vì chỉ có nhóm sắc tố phicôbilin và antoxianin
Câu 35: Các tia sáng tím kích thích:
A. Sự tổng hợp cacbohiđrat.

B. Sự tổng hợp lipit.

C. Sự tổng hợp ADN.

D. Sự tổng hợp prôtêin.



Câu 36: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
A. Lạp thể

B. Ti thể

C. Không bào

D. Mạng lưới nội chất

Câu 37: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành
não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở
mạch máu.
B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu
→ Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở
mạch máu.
C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não
→ Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở
mạch máu.
D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não
→Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp
bình thường.
Câu 38: Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
A. Càng xa tim huyết áp càng giảm
B. Sự tăng dần của huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với
nhau khi vận chuyển
C. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
D. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm và yếu làm giảm huyết áp

Câu 39: Động lực của dòng mạch rây là do:
A. Áp suất rễ
B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
Câu 40: Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào?
A. Quản bào và mạch ống

B. Quản bào và ống hình rây

C. Ống hình rây và tế bào kèm

D. Mạch ống và tế bào kèm

Câu 41: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì:
I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hoá


II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin
IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.
A. I, III

B. II, III, IV

C. II, IV

D. I, II, IV.

Câu 42: Vai trò của các nguyên tố đại lượng đối với thực vật là:

A. Tham gia vào các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
B. Tác động đến tính chất hệ keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
C. Cấu trúc nên các hợp chất hữu cơ trong tế bào.
D. Tham gia vào quá trình hút nước, muối khoáng và thoát hơi nước ở lá.
Câu 43: Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì:
A. Chúng không hấp thụ được năng lượng ánh sáng mặt trời mà chỉ nhận từ chlorôphyl
B. Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorôphyl
C. Chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn
D. Năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được, chủ yếu bị biến đổi thành nhiệt năng
Câu 44: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình
quang hợp như thế nào?
A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 45: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
A. Lá

B. Thân

C. Rễ

D. Ở tất cả các cơ quan của cơ thể.

Câu 46: Tiêu hoá thức ăn là quá trình:
A. Nghiền nát, cắt, xé thức ăn từ lớn trở thành nhỏ dần
B. Là quá trình biến đổi thức ăn từ phức tạp đến đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được
C. Là quá trình thuỷ phân các chất hữu cơ bằng xúc tác của các enzim, biến đổi chúng thành chất
đơn giản.
D. Là quá trình biến đổi thức ăn từ phức tạp thành đơn giản nhờ hoạt động của dịch tiêu hóa



Câu 47: Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào?
A. Chỉ có ở động vật có xương sống (ĐVCXS)
B. Chỉ có ở đa số thân mềm và chân khớp
C. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và ĐVCXS
D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu
Câu 48: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với
dòng nước.
B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng
chiều với dòng nước.
C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với
dòng nước.
D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và
ngược chiều với dòng nước.
Câu 49: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
B. Gan → Insulin → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
C. Gan → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Insulin → Glucôzơ trong máu giảm.
D. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan → tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
Câu 50: Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng không đổi, nước từ khoang miệng đi
qua mang.
B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua
mang.
C. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua
mang.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua
mang.

Câu 51: Trong các dịch tiêu hoá sau đây, loại dịch tiêu hoá nào có chứa enzim tiêu hoá thức ăn?
1. Nước bọt
A. 1,2,4,5

2. Dịch vị

3. Dịch mật
B. 2,3,4,5

4. Dịch tuỵ

5. Dịch ruột

C. 1,3,4,5

D. 1,2,3,4,5.


Câu 52: Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ do:
A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu
B. Rễ cây phân nhánh chiếm chiều rộng
C. Rễ lan toả hướng đến nguồn nước ở trong đất
D. Rễ hình thành một số lượng khổng lồ tế bào lông hút
Câu 53: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất
có độ mặn cao là:
A. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
B. Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
C. Thế năng nước của đất là quá thấp.
D. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
Câu 54: Nitơ có chức năng chủ yếu nào và khi thiếu nitơ cây có triệu chứng gì?

A. Thành phần của thành tế bào, lá có màu vàng
B. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic, sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
C. Duy trì cân bằng ion, cây bị còi cọc
D. Thành phần của xitôcrôm, lá có màu vàng.
Câu 55: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển
nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 56: Sản phẩm của pha sáng gồm có:
A. ATP, NADPH và O2

B. ATP, NADPH và CO2

C. ATP, NADP+ và O2

D. ATP, NADPH.

Câu 57: Tế bào lông hút hút nước chủ động bằng cách
A. tạo ra áp suất thẩm thấu lớn nhờ quá trình hô hấp.
B. vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ bơm ATPaza.
C. vận chuyển theo con đường ẩm bào.


D. làm cho thành tế bào mỏng và không thấm cutin.
Câu 58: Phát biểu không đúng khi nói về động lực của dòng mạch gỗ là
A. lực hút do sự thoát hơi nước ở lá.
B. chênh lệch áp suất giữa cơ quan cho và cơ quan nhận.
C. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch.

D. lực đẩy của rễ.
Câu 59: Ý nào dưới đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá?
A. Tạo động lực phía trên để kéo nước, ion khoáng và các chất tan từ rễ lên đến lá.
B. Làm mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá để cung cấp cho quá trình quang hợp.
C. Làm hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy
ra bình thường.
D. Làm cho khí khổng mở và khí O2 sẽ thoát ra không khí.
Câu 60: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:
A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa
D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây
Câu 61: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của quá trình cố
định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật?
I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ
dàng hấp thụ).
II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.
III. Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh
dưỡng nitơ bình thường cho cây.
IV. Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với
hiđrô thành NH3.
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
A. 5

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 62: Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?


A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các
liên kết hoá học trong ATP.
B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các
liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các
liên kết hoá học trong NADPH.
D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các
liên kết hóa học trong C6H12O6.
Câu 63: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình
quang hợp như thế nào?
A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 64: Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp hiếu khí chính là
A. mạng lưới nội chất. B. không bào

C. lục lạp.

D. ti thể.

Câu 65: Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những
chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi tiêu hóa mà chất dinh dưỡng
phức tạp thành những chất đơn giản.
C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào (nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong

khoang túi tiêu hóa) và nội bào.
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang
túi tiêu hóa.
Câu 66: Những động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn là
A. ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.

B. ngựa, thỏ, chuột.

C. ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.

D. trâu, bò, cừu, dê.

Câu 67: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn.
B. Manh tràng phát triển.


C. Ruột ngắn.
D. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
Câu 68: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì
A. da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da.
B. hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài khiến cơ thể mất nước.
C. cơ thể không thích nghi được khi môi trường sống thay đổi.
D. nồng độ O2 ở trên mặt đất thấp hơn ở trong đất.
Câu 69: Một trong những đặc điểm của hệ tuần hoàn kín là
A. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm
C. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 70: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng

A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và
ổn định.
C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
D. làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.
Câu 71: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ
mạch?
A. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
C. Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất ở mao mạch.
D. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, giữ ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch.
Câu 72: Trong phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tiêu hóa thức ăn trong ống
tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa?
(1) Ống tiêu hóa phân hóa thành những bộ phận khác nhau có tác dụng làm tăng hiệu quả tiêu
hóa thức ăn.
(2) Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân); thức ăn
trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn với chất thải.


(3) Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa, dịch tiêu hóa bị
hòa loãng với rất nhiều nước.
(4) Tiêu hóa thức ăn được diễn ra bên trong tế bào nhờ biến đổi cơ học và hóa học trở thành chất
dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 73: Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này
B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm
C. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá CO2
D. Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra; ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm
nước.
Câu 74: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ – dạ lá sách – dạ tổ ong – dạ múi khế
B. Dạ tổ ong – dạ cỏ – dạ lá sách – dạ múi khế
C. Dạ cỏ – dạ múi khế – dạ lá sách – dạ tổ ong
D. Dạ cỏ – dạ tổ ong – dạ lá sách – dạ múi khế
Câu 75: Nội dung nào sau đây là sai?
I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn
III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm
IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, cực tiểu lúc tim dãn
A. I, II

B. III, IV

C. II

D. I

Câu 76: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi người

B. Phổi và da của ếch nhái


C. Phổi của bò sát

D. Phổi của chim

Câu 77: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
C. Vì một lượng O2 đã ô xy hoá các chất trong cơ thể.


D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 78: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng
B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất
D. Làm trong sạch bầu khí quyển.
Câu 79: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
A. Lá

B. Thân

C. Rễ

D. Ở tất cả các cơ quan của cơ thể.

Câu 80: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:
A. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng
thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.

C. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.
D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.
Câu 81: Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào?
A. Quản bào và mạch ống

B. Quản bào và ống hình rây

C. Ống hình rây và tế bào kèm

D. Mạch ống và tế bào kèm

Câu 82: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua bộ phận nào?
A. Rễ chính

B. Rễ bên

C. Miền lông hút

D. Đỉnh sinh trưởng.

Câu 83: Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là:
A. Nước và các ion khoáng

B. Amit, ion khoáng

C. Saccarôzơ và axit amin

D. Hoocmon, vitamin


Câu 84: Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?
A. Nhiệt độ

B. Nước

C. Phân bón

D. Ánh sáng

Câu 85: Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
A. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.


B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây
D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
Câu 86: Trong các nguyên tố: N, P, K, Ca, Fe, Mg. Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục?
A. N, P, Ca

B. N, Mg

C. K, N, Mg

D. Mg, Fe

Câu 87: Nhóm sắc tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp?
A. Chlorôphyl

B. Phicôbilin (sắc tố của thực vật bậc thấp)


C. Carôtenôit

D. Antôxianin

Câu 88: Nhóm sắc tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp?
A. CO2 + ATP + NADH

B. CO2 + ATP + NADPH + FADH2

C. CO2 + ATP + FADH2

D. CO2 + ATP + NADH + FADH2.

Câu 89: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?
A. Ngựa, chuột, bò, dê

B. Ngựa, thỏ, chuột

C. Trâu, bò, cừu, dê

D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu

Câu 90: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết.
B. Vận chuyển chất dinh dưỡng.
C. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
D. Tham gia vào quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.
Câu 91: Liên hệ ngược là:
A. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác

động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác
động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
C. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi
được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
D. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước khi
được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 92: Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở thực
vật và các phát biểu tương ứng, cho biết b là một loại chất khử.


(1) Pha 1 được gọi là pha sáng và pha 2 được gọi là pha tối.
(2) Pha 1 chỉ diễn ra vào ban ngày (trong điều kiện có ánh sáng) , pha 2 chỉ diễn ra vào ban đêm
(trong điều kiện không có ánh sáng).
(3) Chất A, B và C lần lượt là nước, khí cacbonic và khí oxi.
(4) a và b lần lượt là ATP và NADPH, c và d lần lượt là ADP và NADP+.
(5) Ở một số nhóm thực vật, pha 1 và pha 2 có thể xảy ra ở những loại tế bào khác nhau.
(6) Pha 1 diễn ra tại Tilacoit còn pha 2 diễn ra trong chất nền của lục lạp.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 93: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp
thụ nước và ion khoáng?
A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra

B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra
C. Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ
D. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút.
Câu 94: Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp?
A. Ức chế hô hấp của nông phẩm về không.
B. Bảo quản khô.
C. Bảo quản lạnh
D. Bảo quản trong môi trường khí biến đổi.


Câu 95: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng
B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất
D. Làm trong sạch bầu khí quyển.
Câu 96: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các tia sáng tím kích thích:
A. Sự tổng hợp cacbohiđrat.

B. Sự tổng hợp lipit.

C. Sự tổng hợp ADN.

D. Sự tổng hợp prôtêin.

Câu 97: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
A. Lạp thể

B. Ti thể

C. Không bào


D. Mạng lưới nội chất

Câu 98: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành
não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở
mạch máu.
B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu
→ Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở
mạch máu.
C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não
→ Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở
mạch máu.
D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não
→Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp
bình thường.
Câu 99: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở
thực vật sau đây?


(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí
nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.
(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn
đục.
(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy
mầm.
(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai
lệch kết quả thí nghiệm.
A. 2


B. 3

C. 1

D. 4

Câu 100: Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng:
A. 30 -35oC

B. 30 -40oC

C. 25 -30oC

D. 20 -30oC

Câu 101: Pha sáng của quang hợp có vai trò:
A. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ
B. Oxi hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi
C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxi
D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2
Câu 102: Sự hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là:
A. Tăng cường khái niệm quang hợp.

B. Hạn chế sự mất nước.

C. Tăng cường sự hấp thụ nước của rễ

D. Tăng cường CO2 vào lá


Câu 103: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.


C. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào→ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào.
Câu 104: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra theo trật tự nào?
A. Tim – Động mạch – Tĩnh mạch – Mao mạch – Tim
B. Tim – Tĩnh mạch – Mao mạch – Động mạch – Tim
C. Tim – Động mạch – Mao mạch – Tĩnh mạch – Tim
Câu 105: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu giảm diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ → Glucagôn → Gan → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
B. Gan → Glucagôn → Tuyến tuỵ → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
C. Gan → Tuyến tuỵ → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
D. Tuyến tuỵ → Gan → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
Câu 106: Nghiên cứu hình ảnh sau đây về cấu tạo dạ dày ở một nhóm loài động vật và các phát biểu
tương ứng:

(1) được gọi là dạ cỏ, là nơi có một số vi sinh vật cộng sinh có khả năng phân giải xenlulôzơ.
(2) được gọi là dạ lá sách, là cỏ đã lên men bởi vi sinh vật được hấp thụ bớt glucose và sau đó được
ợ lên miệng để nhai lại.
(3) được gọi là dạ tổ ong, là lưu trữ nơi thức ăn sau khi được nhai kỹ ở miệng và được hấp thụ bớt
nước trước khi chuyển vào (4).


(4) được gọi là dạ múi khế, được xem là dạ dày chính thức ở động vật nhai lại, dạ múi khế có chứa
pepsin và HCl để tiêu hóa protein chứa trong cỏ và được tạo ra bởi vi sinh vật.
(5) Quá trình tiêu hóa diễn ra ở (3) là quá trình chủ yếu giúp biến đổi xenlulôzơ và tạo ra nguồn
cung cấp phần lớn protein cho động vật nhai lại.

(6) Quá trình tiêu hóa ở nhóm động vật này gồm ba quá trình biến đổi cơ học, biến đổi sinh học và
biến đổi hóa học.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 107: Vai trò của sắt đối với thực vật là:
A. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước)
C. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoa, đậu quả, phát
triển rễ.
D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 108: Quang phân li nước là quá trình:
A. Diệp lục sử dụng năng lượng ánh sáng, biến đổi nước thành H2 và O
B. Oxi hoá nước tạo H+ và điện tử, đồng thời giải phóng oxi
C. Sử dụng H+ và điện tử, tổng hợp ATP
D. Biến đổi nước thành lực khử NADPH.
Câu 109: Ý nào dưới đây không đúng với chu trình canvin?
A. Cần ADP từ pha sáng để thực hiện tổng hợp chất hữu cơ.
B. Giải phóng ra CO2.
C. Xảy ra vào ban đêm.
D. Sản xuất C6H12O6 (đường).
Câu 110: Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là:
A. Ti thể và ribôxôm


B. Bộ máy gôngi và lục lạp

C. Nhân và ti thể

D. Ti thể và lục lạp.

Câu 111: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và hấp thụ vào máu.


B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được
hấp thụ vào máu.
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và hấp thụ vào
máu.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào
mọi tế bào.
Câu 112: Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
A. Tim → Động mạch → Khoang máu → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu →
tĩnh mạch → Tim.
B. Tim → Động mạch → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu → Khoang máu →
tĩnh mạch → Tim.
C. Tim → Động mạch → Hỗn hợp dịch mô – máu → Khoang máu → trao đổi chất với tế bào →
tĩnh mạch → Tim.
D. Tim → Động mạch → Khoang máu → Hỗn hợp dịch mô – máu → tĩnh mạch → Tim.
Câu 113: Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
A. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicôgen
dự trữ rất nhanh
B. Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với tác động
của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ.
C. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác

động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
D. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động
của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu
giảm.
Câu 114: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực
vật sau đây?


(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm
C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.
(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm.
(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch
kết quả thí nghiệm
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 115: Bộ phận hút nước chủ yếu của cây trên cạn là gì?
A. Rễ, thân, lá

B. Rễ, thân

C. Thân, lá


D. Rễ và hệ thống lông hút.

Câu 116: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là:
A. Nước và các ion khoáng

B. Hợp chất hữu cơ

C. Saccarôzơ và axit amin

D. Hoocmon, vitamin.

Câu 117: Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi:
A. Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin
B. Cơ chế đóng mở khí khổng.
C. Cơ chế cân bằng nước
D. Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.


×