Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Danh từ không đếm được uncountable nouns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.24 KB, 5 trang )

Danh từ không đếm được Uncountable
nouns
Người đăng: Phan Hằng - Ngày: 01/06/2017

Bài viết này cung cấp toàn bộ kiến thức cho các bạn về danh từ không đếm được(Uncount noun) trong
tiếng Anh. Giúp các bạn phân biệt được với danh từ đếm được, vận dụng làm bài tập và lựa chọn dùng
đúng lúc giao tiếp.

1. Khái niệm


Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) là những danh từ chỉ đối tượng không đếm
được, không dùng với số đếm.

Ví dụ:



o

Milk (sữa), Không thể nói là: One Milk, two milks...

o

Trừ khi nó được chứa trong bao bì, vật đựng có thể đếm được: one glass of milk (1 cốc
sữa).

Danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Trừ một số trường hợp
đặc biệt dùng để chỉ các loại khác nhau của vật đó như: food, meat, money, sand...

Ví dụ: This is one of foods that Doctor wants me to eat.




Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng (Ví dụ: sự tin tưởng, lời khuyên…) hoặc
những tập hợp (Ví dụ: hành lý, vật dụng…)

Ví dụ: Advise (lời khuyên), luggage (hành lí)...

2. Các định ngữ được dùng với danh từ không đếm
được


Khi trước các danh từ có các định ngữ sau đi kèm thì đó là danh từ không đếm được:


The, some, any



This, that



none



Much (thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi)




A lot of



A large amount of



(A) little



Less ... than



More ... than

3. Một số danh từ không đếm được
Dưới đây là một số danh từ không đếm được chúng ta thường hay dùng mà nên nhớ:


Sand: Cát



Food: Thức ăn




Meat: Thịt



Water: Nước



Money: Tiền



News: Tin tức ( # New: mới)



Measles: Bệnh sởi



Soap: Xà phòng



Information: Thông tin



Air: không khí




Mumps: bệnh quai bị



Economics: kinh tế học




Politics: chính trị



Physics: Vật lí học



Maths: Toán học



Homework: Bài tập về nhà

Lưu ý:


Advertising (quảng cáo) là danh từ không đếm được, nhưng Advertisement lại là danh từ đếm
được chỉ một quảng cáo cụ thể.




Ví dụ: There are too many Advertisements during TV shows

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập 1: Cho các từ sau, liệt kê những danh từ không đếm được


Person



water



sugar



milk



tomato



dog




tea



advise



happy



class



beer



Sand



Measles




Soap



Information




Food

=> Xem hướng dẫn giải
Bài tập 2: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.

1. There are many dirts on the floor.
2. We want more fuels than that.
3. He drank two milks.
4. Ten inks are needed for our class.
5. He sent me many foods.
6. Many golds are found there.
7. He gave me a great deal of troubles.
8. Cows eat glasses.
9. The rain has left many waters.
10. I didn't have many luggages.
=> Xem hướng dẫn giải
Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Cho các từ sau: advice, chair, experience, furniture, hair, information, job, luggage, permission, progress,
work


1. I didn't have much .............. - just two small bags
2. They'll tell you all you want to know. They' ll give you plenty of .............
3. There is room for everybody to sit down. There are plenty of ..............
4. We have no ........... not even a bed or a table.
5. "What does Alan look like?" "He got a long beard and very short ..............
6. Carla's English is better than it was. She's made ............
7. Mike is unemployed. He can't get a ............
8. If you want to leave early you have to ask for .... .


=> Xem hướng dẫn giải



×