Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

38 câu hỏi giao tiếp cô mai phương moon file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.98 KB, 15 trang )

Câu hỏi giao tiếp
Câu 1: Mrs Quyen: “Word hard! Otherwise, you may fail the exam”
Anna: “__________________”
A. Ok, I will

B. I think you have to C. I can’t fail it

D. I see

Câu 2: Teddy: “I’m very sorry for letting you wait for so long”
Maria: “_______________”
A. Don’t apologize. I’ve just arrived here.

B. You’re welcome

C. It doesn’t matter. Thank you

D. My pleasure. Don’t worry about it

Câu 3: Mrs Mai: “ ……………………” -> Mr. Brown: “ Thank you. We are proud of him.”
A. Your kid is naughty.

B. Can we ask your child to take a photo?

C. Your child is just adorable.

D. I can give your kid a lift to school.

Câu 4: Ken and Laura are saying goodbye to each other after going to LOTTE Center. And they
are going to have a date with each other later.
Laura: “ Well, it’s getting late. May be we could get together sometime.”


Ken: “………………………”
A. Nice to see back you.

B. Take it easy.

C. Sounds good. I’ll give you a call.

D. Yes, I’ve enjoyed it.

Câu 5: Tom: “Sorry, I forgot to phone you last night” - Marry: “____________”
A. I have nothing to tell you B. Oh, poor me

C. Never mind

D. You are absent-minded

Câu 6: Andy: “Let me drive you home” – Mrs Phuong: “______________”
A. No problem

B. It’s me

C. No, don’t worry. I ‘m alright

D. No, I usually drive home at 5

Câu 7: Mr Tan: “Why did you ride your bike today?”
Anna: “__________________”
A. I am so busy
B. Don’t mention it
C. It’s more economical than driving my car

D. Don’t worry
Câu 8: Bara: “There is a big event in our school at weekend”
Harry: “_______________”


A. I’m looking forward it

B. I couldn’t agree with you more

C. How much?

D. It’s terrible

Câu 9: Laura: “I’ve got two tickets for the exhibition.”

- Mary: “______”

A. Oh, let’s go and get the tickets.

B. That’s great! When is it?

C. Oh, anything else?

D. Thanks, I can’t afford the tickets.

Câu 10: Host: “I’m terribly sorry for this inconvenience.”

Guests: -"_______"

A. It’s mine. I came late


B. It’s not your fault

C. I’ll do better next time

D. Fine, thanks

Câu 11: Charles: “Thanks so much for looking after the children!”
Lisa: “__________________”
A. That’s all right. Anytime

B. I’m fine, thanks

C. Of course, not

D. That sounds nice

Câu 12: Jane: “I think I am going to miss the train”
Jenny: “_________ you to the station if you like”
A. I would take

B. I am taking

C. I’ll take

D. I’m going to take

C. Hadn’t you?

D. Would you?


C. in the act

D. under control

Câu 13: Jack: “I’d rather stay at home”
Gina: “__________________”
A. Had you?

B. Wouldn’t you?

Câu 14: Peter: “Would you like a beer?”
Maria: “Not while I’m _______________”
A. on duty

B. in order

Câu 15: “Hello, I would like to speak to Mr Green, please!”
“_____________________”
A. I’m sorry, I’ll call again later.

B. I’m afraid I don’t know

C. Sorry. Can you take the message?

D. Sorry, Can you say that again?

Câu 16: “Anything else?”
“_________”
A. No, it isn’t


B. Right now

C. Not at all

D. Not today, thanks.

Câu 17: “What a great hair cut, Lucy!” - “ ______________”


A. It’s my pleasure.

B. Oh, yes. That’s right.

C. Thanks. It’s very kind of you to do this.

D. Thank you. That’s a nice compliment

Câu 18: “A motorbike knocked Ted down” - “ ______________”
A. How terrific!

B. Poor him!

C. What is it now?

D. What a motorbike!

Câu 19: Helen and Mary are talking about Mary’s result at school.
- Helen: “Your parents must be proud of your result at school!”
-Mary: “_______.”

A. Thanks. It’s certainly encouraging

B. I’m glad you like it

C. Sorry to hear that

D. Of course

Câu 20: Laura and David are talking about the benefits of swimming.
- Laura: “I think swimming helps us exercise all our muscles.”
- David: “_______.”
A. You can do it. Thanks anyway

B. There is no doubt about it

C. Not at all. You can make it

D. Yes, swimming does, too

Câu 21: Anne: “Fancy a bite to eat.” Barbara: “_______.”
A. No thanks, I’ve just had some

B. No thanks, I’ve just had something

C. No thanks, I’m not really thirsty

D. No thanks, I’m trying to give up

Câu 22: Receptionist: “Good morning.” Chris: “Good morning. I have come to _______ Mrs
Dabria.”

A. see

B. visit

C. do business with

D. hold a talk with

Câu 23: Helen and Mary are talking about Mary’s result at school.
- Helen: “Your parents must be proud of your result at school!”
- Mary: “_______.”
A. Thanks. It’s certainly encouraging

B. I’m glad you like it

C. Sorry to hear that

D. Of course

Câu 24: Laura and David are talking about the benefits of swimming.
- Laura: “I think swimming helps us exercise all our muscles.”
- David: “_______.”
A. You can do it. Thanks anyway

B. There is no doubt about it

C. Not at all. You can make it

D. Yes, swimming does, too



Câu 25: Carol is wearing a new dress and Helen loves it.
- Helen: “_______”
- Carol: “Thanks. I’m glad you like it. My sister give it to me yesterday.”
A. What a fashionable dress you are wearing! B. Oh! I like your fashionable dress
C. I think you have a fashionable dress.

D. Your fashionable must be expensive

Câu 26: Harry and Mai are talking about their plan for the weekend.
Harry: “Do you feel like going to the cinema this weekend?”
Mai: “_______”
A. You’re welcome

B. That would be great

C. I don’t agree, I’m afraid

D. I feel very bored

Câu 27: -Bill: “Let’s stop for a drink”.
-Bruce: “______”.
A. Long time no see.

B. Nice to meet you.

C. Sorry, we’ve got little time.

D. Your’re welcome.


Câu 28: -Jack: “I’m going to take a five-day trip to Rome.”
-Jill: “______”.
A. No, of course not.

B. Have a good time. C. The same to you.

D. Yes, let’s.

Câu 29: John: “You’re already leaving? The ball is only starting.”
Mary: “But it is very late, so ______.”
A. it’s great fun

B. take care

C. goodbye for now

D. have a good day

Câu 30: Daisy: “______?”
Mary: “No, that’s about it for now.”
A. Nothing to declare

B. When can we stop

C. Anything else

D. What’s on your mind

Câu 31: Ann and Mary are studying in their classroom.
-Ann: “Can I borrow your dictionary?”.

-Mary: “______”.
A. I’m afraid I can’t

B. Here you are!

C. I think so

D. It doesn’t matter


Câu 32: Jack and Joe are discussing how to make salad for dinner.
-Jack: “______”.
-Joe: “How about putting some grapes in it, instead?”.
A. We could fry some onions with it too.

B. I’d rather just have some bread, thanks

C. Let’s put some pieces of apple in the salad. D. Good idea! I’ll go and make one.
Câu 33: Mike an Joe are talking about transport in the future.
- Mike: “Do you think there will be pilotless planes?”.
- Joe: “______”.
A. I’m afraid I can’t.
B. What for? There are quite a few around.
C. Why not? There have been cars without drivers.
D. I’m glad you like it.
Câu 34: Julie and Ann are talking about their classmate.
- Julie: “______” .
- Ann: “Yeah, not bad, I suppose.”
A. Do you see him often?


B. What are you thinking?

C. How did you meet him?

D. He is quite good-looking, isn’t he?

Câu 35: -The shop assistant: “This is my last portable CD player. I’ll let you have it for fifty
dollars”.
-Stevenson: “______?”.
A. Could you give me your last CD?
B. Can you tell me your favourite type of music?
C. Could you give me a discount?
D. Could you possibly give me fifty dollars?
Câu 36: -Customer: “Can I try this jumper on?”.
-Salesgirl: “______?”.
A. Yes, it costs one hundred and fifty dollars.
B. No, the shop is closed in half an hour.
C. Sorry, only cash is accepted here.


D. Sure, the changing rooms are over there.
Câu 37: Jane is talking to Billy about the meeting.
-Jane: “Is everybody happy with the decision?”.
-Billy: “______”.
A. That sounds like fun.

B. Yes, it is certainly.

C. No, have you?


D. Not really.

Câu 38: Lucy is asking for permission to play the guitar at Pete’s home.
-Lucy: “Is it all right if I play the guitar in here while you’re studying?”.
-Pete: “______”.
A. Oh, I wish you wouldn’t.

B. Well, I’d rather not.

C. Well, actually, I’d prefer it if you didn’t.

D. Well, if only you didn’t.

1-A
11-A
21-B
31-B

2-A
12-C
22-B
32-C

3-C
13-D
23-A
33-C

4-C
14-A

24-B
34-D

5-C
15-C
25-A
35-C

6-C
16-D
26-B
36-D

7-C
17-D
27-C
37-D

Câu 1: Đáp án A
“Học chăm chỉ hoặc là bạn có thể trượt kì thi”
“Vâng, tôi sẽ cố gắng”
Câu 2: Đáp án A
“Xin lỗi vì đã để bạn chờ đợi lâu”
“Đừng xin lỗi. Mình cũng vừa đến thôi”
Câu 3: Đáp án C
Đáp án C (Chức năng giao tiếp)
- Con của anh thật đang yêu!
- Cảm ơn, chúng tôi rât tư hào về bé.
Các đáp án còn lại
A. Con của anh thật nghịch ngợm

B. Chung tôi có thể hỏi con ban chụp một bưc anh được không?
D. Tôi có thể cho con ban đi nhờ đến trường
Câu 4: Đáp án C

8-A
18-B
28-B
38-C

9-B
19-A
29-C

10-B
20-B
30-C


Dịch: Ken và Laura đang nói tam biệt nhau sau khi đi đến trung tâm Lotte. Và họ sắp có một lịch
hẹn với nhau sau đó.
- Ừm, trời đang dần tối rồi. Có lẽ chúng ta nên gặp mặt dịp khác.
- Nghe có vẻ ổn đây. Tớ sẽ gọi cho cậu.
Các đáp án còn lai
A. Rât vui được gặp lai ban
B. Tư nhiên đi
D. Đúng, tôi rất thích nó
Câu 5: Đáp án C
Giải thích: dịch nghĩa câu
A: Tớ chẳng còn gì để nói với bạn
B: Ôi, tội nghiệp tôi

C: Không sao đâu
D: Bạn thật đãng trí
Dịch nghĩa: Tom: Xin lỗi nhé, mình quên không gọi điện cho bạn tối qua.
Marry: Không sao đâu.
Câu 6: Đáp án C
Giải thích: A: Không có gì
B: Là tôi đây
C: Không, đừng lo. Tôi ổn mà
D: Không, tôi thường lái xe về nhà vào lúc 5 giờ.
Dịch nghĩa: Andy: “Để tôi đèo bạn về nhà.”
Mrs Phuong: “Không, đừng lo. Tôi ổn mà.”
Câu 7: Đáp án C
Dịch nghĩa: “Tại sao hôm nay bạn không đi xem đạp?”
- “Vì nó tiết kiệm hơn là lái xe.”
Câu 8: Đáp án A
Giải thích: Háo hức tham dự
Dịch nghĩa: “Có một sự kiện rất hoàng tráng ở trường ta vào cuối tuần.”
- “Tôi rất mong ngóng nó.”
Câu 9: Đáp án B


Giải thích:
A. Ồ, đi lấy vé thôi nào

B. Thật tuyệt! Khi nào thì nó diễn ra?

C. Ồ, còn gì nữa không ?

D. Cám ơn, tôi không đủ tiền mua vé


Dịch nghĩa: Laura: “Mình có 2 vé tới buổi triển lãm này.” - Mary: “Thật tuyệt! Khi nào thì nó
diễn ra?"
Câu 10: Đáp án B
Giải thích:
A. Đó là lỗi của tôi. Tôi đã đến muốn
B. Đó không phải là lỗi của bạn
C. Tôi sẽ làm nó tốt hơn vào lần tới
D. Tôi ổn, cảm ơn
Dịch nghĩa: Chủ nhà: “Tôi rất xin lỗi vì sự bất tiện này.” - Khách: “Đó không phải là lỗi của
bạn”
Câu 11: Đáp án A
Giải thích: “That’s all right. Anytime” : “Không có gì đâu. Bất kỳ lúc nào anh cần”, đây là câu
đáp hợp lý cho câu cảm ơn của Charles đối với Lisa về việc chăm sóc cho bọn trẻ. Các phương
án B,C,D không phù hợp để đáp lại lời cảm ơn.
Dịch nghĩa: - Cảm ơn rất nhiều vì chăm sóc cho bọn trẻ.
- Không có gì đâu. Bất kỳ lúc nào anh cần
Câu 12: Đáp án C
Giải thích: Đây là cách dùng động từ “will” để nói lên một quyết định ngay lúc đang nói (không
chuẩn bị trước) và đồng thời “will” cũng được dùng khi đưa ra lời đề nghị giúp đỡ ai. Trong
đoạn hội thoại này, Jane sợ lỡ chuyến tàu nên Jenny đã đưa ra lời đề nghị chở Jane đến nhà ga.
Các phương án còn lại không thích hợp trong tình huống này.
Dịch nghĩa: - Tôi nghĩ tôi sẽ bị trễ chuyến xe lửa
- Tôi sẽ đưa bạn đến nhà ga nếu bạn thích
Câu 13: Đáp án D
Dịch nghĩa: Jack: Tôi thà ở nhà còn hơn.
Gina: Thật á?
Câu 14: Đáp án A
Giải thích:



A. đang làm nhiệm vụ
B. theo trật tự, thứ tự
C. đang hành động
D. đag chịu sự kiểm soát
Dịch nghĩa: Peter: Bạn muốn uống bia không?
Maria: Không phải bây giờ vì tôi đang làm nhiệm vụ.
Câu 15: Đáp án C
Giải thích:
A. Tôi xin lỗi. Tôi sẽ gọi lại sau
B. Tôi e là tôi không biết
C. Xin lỗi. Tôi có thể ghi lại lời nhắn được không?
D. Xin lỗi. Bạn có thể nói lại được không?
*Note: “Can I take a message?” - câu này thường được dùng trong tình huống anh A gọi điện
thoại đến anh C để tìm anh B nhưng anh B lại không có mặt tại nơi đó. Anh C mới nói: "Can I
take a message?" là ý chỉ rằng "Tôi có thể ghi lại lời nhắn giùm cho B được hay không?"
Dịch nghĩa: “Xin chào! Làm ơn cho tôi nói chuyện với ngài Green!”
- Xin lỗi. Tôi có thể ghi lại lời nhắn được không?
Câu 16: Đáp án D
Giải thích:
A. Không, nó không phải
B. Ngay bây giờ
C. Không có gì đâu
D. Không phải hôm nay, cám ơn.
Dịch nghĩa: “Còn đi đâu/làm gì nữa không?”
- Không phải hôm nay, cám ơn.
Câu 17: Đáp án D
Dịch nghĩa: “Bạn có kiểu tóc đẹp thật đó, Lucy!”
A. Đó là vinh hạnh của tôi
B. Ồ, phải. Đúng đó
C. Cám ơn nha. Bạn thật là tốt khi làm điều đó.

D. Cám ơn nha. Đó là một lời khen ngợi thật khéo.


Câu 18: Đáp án B
Dịch nghĩa: “Một cái xe máy đã đâm vào Ted!”
A. Thật tồi tệ
B. Thật tội cho anh ấy
C. Nó bây giờ là gì?
D. Ôi trời cái xe máy này!
Câu 19: Đáp án A
Giải thích: Ai đó khen thì mình phải cám ơn.
Dịch nghĩa: Helen: “Bố mẹ bạn chắc hẳn phải tự hào về kết quả học tập ở trường lắm.”
Mary: “Cám ơn bạn. Điều đó chắc chắn khích lệ tôi rất nhiều.”
Câu 20: Đáp án B
Giải thích:
A. Bạn có thể làm được điều đó. Dù sao cũng cám ơn.
B. Không nghi ngờ gì về điều đó
C. không hẳn là thế. Bạn có thể tạo ra nó.
D. Ừ, bơi cũng thế.
Dịch nghĩa: Laura: “Tôi nghĩ bơi giúp chúng ta rèn luyện các cơ của mình.”
David: “Không nghi ngờ gì về điều đó.” => HOÀN TOÀN ĐỒNG Ý
Câu 21: Đáp án B
Anne: “Bạn có muốn đi ăn không?”
Barbara: “Không, cảm ơn, mình vừa mới ăn rồi.”
Các đáp án còn lại:
A. Không, cảm ơn, tôi đã ăn một chút rồi. => Dùng để trả lời khi được mời ăn thứ gì đó cụ thể.
C. Không, cảm ơn, tôi không thực sự khát
D. Không, cảm ơn, tôi đang cố gắng từ bỏ.
Câu 22: Đáp án B
Nhân viên lễ tân: “Chào buổi sáng.”

Chris: “Chào buổi sáng. Thôi đến thăm bà Dabria.”
Các đáp án còn lại:
A. (to) see: nhìn
C. (to) do business with: làm việc với


D. (to) hold a talk with: tổ chức cuộc trò chuyện với
Câu 23: Đáp án A
Helen và Mary đang nói chuyện về kết quả học tập của Mary.
- Helen: “Bố mẹ cậu chắc hẳn sẽ tự hào về kết quả học tập của cậu lắm!”
- Mary: “Cảm ơn. Điều đó chắc chắn rất là khích lệ đấy.”
Các đáp án còn lại:
B. Tôi mừng vì bạn thích nó. => Thường được dùng để trả lời một lời khen hay cảm ơn về thứ gì
đó.
C. Rất tiếc khi phải nghe điều đó => Dùng khi nghe về một tin buồn nào đó.
D. Dĩ nhiên rồi => Đây là cách trả lời thiếu lịch sự và không khiêm tốn
Câu 24: Đáp án B
- Laura: “Tôi nghĩ rằng bơi lội giúp chúng ta luyện tập tất cả các cơ của chúng ta.”
- David: “Không có gì phải nghi ngờ về điều đó cả.”
Các đáp án còn lại:
A. Bạn có thể làm điều đó. Dù sao cũng cảm ơn bạn.
C. Không có gì cả. Bạn có thể làm điều đó.
D. Đúng vậy, bơi lội cũng như thế.
Các đáp án trên đều là những câu trả lời không hợp l
Câu 25: Đáp án A
Carol đang mặc một chiếc váy mới và Helen thích nó.
- Helen: “Chiếc váy bạn đang mặc thật thời trang!”
- Carol: “Cảm ơn. Tôi mừng vì bạn thích nó. Chị tôi vừa tặng nó cho tôi hôm qua.”
Khi khen ngợi, bày tỏ sự yêu thích với một thứ gì đó, người ta thường dùng câu cảm thán.
Đáp án D sai vì sau fashionable thiếu danh từ dress

Các đáp án còn lại:
B. Ôi! Tôi thích chiếc váy thời trang của bạn.
C. Tôi nghĩ bạn có chiếc váy thật thời trang
Câu 26: Đáp án B
Harry và Mai đang nói về kế hoạch của họ cho cuối tuần.
Harry: "Bạn có cảm thấy như đi xem phim vào cuối tuần này?"


Mai: “Điều đó sẽ rất tuyệt đấy”
Khi tán thành một đề nghị nào đó, ta có thể dùng That would be great.
Các đáp án còn lại:
A. Không có gì => Dùng để trả lời một lời cảm ơn.
C. Tôi sợ là tôi không đồng ý => Dùng để bày tỏ sự phản đối với một quan điểm.
D. Tôi thấy rất chán. => Đây là cách trả lời không lịch sự.
Câu 27: Đáp án C
Bill: “Dừng lại uống chút nước nào”.
-Bruce: “______”.
A. Lâu rồi không gặp (Dùng để chào hỏi).
B. Rất vui được gặp cậu (Dùng để chào hỏi).
C. Xin lỗi, chúng ta có rất ít thời gian.
D. Không có chi (Dùng để đáp lại lời cảm ơn).
Chỉ có đáp án C là phù hợp.
Câu 28: Đáp án B
-Jack: “Tớ sẽ có chuyến đi 5 ngày tới Rome”
-Jill: “______”.
A. Không, đương nhiên là không.
B. Vui vẻ nhé/Đi vui nhé.
C. Như cậu thôi.
D. Ừ, đi thôi.
Chỉ có đáp án B là phù hợp.

Câu 29: Đáp án C
John: “Cậu rời đi à? Bữa tiệc chỉ mới bắt đầu thôi mà.”
Mary: “Nhưng hơi muộn rồi, cho nên ______.”
A. thật tuyệt vời.
B. bảo trọng nhé (Dùng khi tiễn ai đó đi xa).
C. tạm biệt bây giờ nhé.


D. chúc một ngày tốt lành.
Chỉ có đáp án C là phù hợp.
Câu 30: Đáp án C
Daisy: “______?”
Mary: “Không, hết rồi/chỉ thế thôi”.
Thành ngữ: that’s about it for now: Used to say that you have finished telling somebody about
sth and there is nothing to add.
A. Chẳng có gì để công bố.
B. Khi nào chúng ra có thể dừng lại.
C. Còn gì nữa không?.
D. Cậu đang nghĩ gì vậy.
Chỉ có đáp án C là phù hợp.
Câu 31: Đáp án B
Ann và Mary đang học trong lớp.
-Ann: “Tớ có thể mượn cuốn từ điển của cậu được không?”.
-Mary: “______”.
A. Tớ e rằng tớ không thể.
B. Của cậu đây.
C. Tớ cũng nghĩ thế.
D. Điều đó không quan trọng.
Chỉ có đáp án B là phù hợp.
Câu 32: Đáp án C

Jack và Joe đang bàn luận về cách làm món sa lát cho bữa tối.
-Jack: “______”.
-Joe: “Cậu nghĩ sao nếu ta bỏ vài quả nho thay vào?”.
A. Chúng ta có thể chiên một chút hành củ vào cùng.
B. Tớ chỉ muốn vài chiếc bánh mì, cảm ơn.
C. Bỏ một vài miếng táo vào sa lát nhé.
D. Ý tưởng hay! Tớ sẽ đi làm một đĩa.


Chỉ có đáp án C là phù hợp.
Câu 33: Đáp án C
Mike và Joe đang nói chuyện về giao thông trong tương lai.
- Mike: “Cậu có nghĩ rằng tương lai sẽ có máy bay không người lái không?”.
- Joe: “______”.
A. Tớ e là tớ không thể.
B. Để là gì cơ? Có một vài cái quanh đây rồi mà.
C. Sao không cơ chứ? Chúng ta đã có một vài chiếc xe không người lái rồi mà.
D. Tớ rất vui khi cậu thích nó.
Chỉ có đáp án C là hợp lí.
Câu 34: Đáp án D
Julia và Ann đang nói chuyện về các bạn cùng lớp.
- Julie: “______” .
- Ann: “Ừ, tớ cho là không tệ”.
A. Cậu có thấy cậu ta thường xuyên không.
B. Cậu đang nghĩ gì vậy.
C. Cậu đã gặp cậu ta như thế nào.
D. Cậu ta khá là ưu nhìn, đúng chứ?
Chỉ có đáp án D là hợp lí.
Câu 35: Đáp án C
-Nhân viên cửa hàng: “Đây là chiếc CD cuối cùng. Tôi sẽ bán cho bạn với giá 50 đô”.

- Stevenson: “ ?”.
A. Bạn có thể đưa tôi chiếc CD cuối cùng được không?
B. Bạn có thể cho tôi biết thể loại nhạc mà bạn yêu thích là gì được không?
C. Bạn có thể giảm giá cho tôi được không?
D. Bạn có thể đưa tôi 50 đô được không?
Chỉ có đáp án C là hợp lí, thể hiện cuộc đối đáp giữa người mua và người bán.
Câu 36: Đáp án D
-Khách hàng: “Tôi có thể thử chiếc áo len này được không?”.


-Nhân viên: “______?”.
A. Vâng, nó có giá 150 đô la.
B. Không, cửa hàng đóng cửa 30 phút.
C. Xin lỗi, cửa hành chỉ chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt.
D. Chắc chắn rồi, phòng thay đồ ở phía kia.
Chỉ có đáp án D là hợp lí.
Câu 37: Đáp án D
Jane đang nói chuyện với Billy về cuộc họp.
-Jane: “Mọi người đều hài lòng với quyết định chứ?”.
-Billy: “______”.
A. Nghe có vẻ hài hước.
B. Ừ, chắc chắn rồi.
C. Không, bạn có không?
D. Không hẳn.
Chỉ có đáp án D là hợp lí.
Câu 38: Đáp án C
Lucy đang xin phép về việc chơi ghi-ta ở nhà Pete.
-Lucy: “Ổn chứ nếu tớ chơi ghi-ta ở đây khi cậu đang học?”.
-Pete: “______”.
A. Tớ ước là cậu đừng.

B. Ờ thì, tớ không muốn.
C. Thực ra thì, tớ sẽ thoải mái nếu cậu đừng chơi.
D. Chà, giá như cậu không chơi.
Đáp án C là phù hợp nhất, thể hiện sự từ chối một cách tế nhị.



×