Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cách dùng các động từ đi kèm với cả to v và v ing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.56 KB, 4 trang )

Cách dùng các động từ đi kèm với cả to
V và V ing
Người đăng: Hoàng Ngọc Quỳnh - Ngày: 30/06/2017

Bài viết giới thiệu các động từ đi kèm với cả to V và V-ing mang các ý nghĩa khác nhau khi sử dụng
cũng như cách sử dụng để tránh nhầm lẫn trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh.

A. LÝ THUYẾT:


Like: thích

Like + to V
+ V-ing

: sự chọn lựa/thói quen
: sở thích

Ví dụ:
I like to drink milk, please. (Tôi muốn uống sữa, làm ơn)
I like watching TV. (Tôi thích xem TV)


Remember: nhớ

Remember

+ to V : Nhớ một việc / một nhiệm vụ phải làm trong tương lai
+ V-ing : Nhớ đã làm việc gì trong quá khứ.

Ví dụ:




She remembers to wash dishes. (cô ấy nhớ là sẽ phải rửa bát)
She remembers washing dishes yesterday. (Cô ấy nhớ là đã rửa bát ngày hôm qua)
Lưu ý: remember sẽ chia theo chủ ngữ.

Regret

Regret: Hối hận, hối tiếc, tiếc.
+ to V : thông báo tin xấu/tiếc về một việc đang làm
+ Ving : một việc đã xảy ra trong quá khứ

Ví dụ:
I regret to tell you i can't help you (Tôi rất tiếc phải nói rằng tôi không thể giúp bạn)
I regret playing game too much (Tôi hối hận vì đã chơi game quá nhiều)

Stop

Stop: dừng lại
+ to V

: dừng lại để làm gì

+ V-ing

: dừng hẳn

Ví dụ:
I stop to rest. (Tôi dừng lại để nghỉ ngơi)
I stop talking about Lien (Tôi dừng nói về Liên)


Try

Try: thử / cố gắng
+ to V1

: cố gắng làm một việc gì đó

+ V-ing

: thử làm việc gì đó

Ví dụ:
I try doing a new kind of job. (Tôi thử làm một loại công việc mới)
She try her best to pass the exam. (Cô ấy cố gắng hết sức để qua bài kiểm tra).


Go on: tiếp tục

Go on + to V

: tiếp tục làm việc khác

+ V-ing : tiếp tục việc đang làm
Ví dụ:


After finishing the exam, I go on to play game. (Sau khi hoàn thành bài kiểm tra, tôi chơi game)
I go on studying English. (Tôi tiếp tục học tiếng Anh).



Động từ tri giác (hear,see,notice, watch, feel)
Đi với động từ nguyên thể

o
Hear
notice
see +O
watch
feel

+

V

: chứng kiến toàn bộ hành động

Ví dụ:
I saw she walk along the road
o
Hear
notice
see
watch
feel

Đi với động từ thêm -ing:

+ O + V-ing :chứng kiến việc đang tiếp diễn (một phần hành của hành động)


Ví dụ:
I feel there are something running on my hand

Mean

Mean: có nghĩa là, có ý
( + O) + to V1 :Dự định,ý định,có ý
+ Ving

:Sự liên quan ,kết quả

Ví dụ:
Sorry, I didn't mean to hurt you. (Xin lỗi, tôi không cố ý tổn thương bạn)
Playing all today means backsliding tomorrow (Suốt ngày chỉ chơi ở hiện tại sẽ dẫn đến sa ngã sau
này).


Các từ đi với cả to V và V-ing mà không đổi ý nghĩa:

begin
start
continue
intend

Bắt đầu
Bắt đầu
Tiếp tục
Có ý định



bother
propose
allow
permit
recommed
suggest
advise
remind

Phiền
Đề nghị
Đồng ý
Cho phép
Đề xuất
Gợi ý
Khuyên
Gợi nhớ

Ví dụ:
My sister suggest me to travel around HCM city.
My sister suggest travelling around HCM city.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
1. I can't go on (work)......... here any more. I want a different job.
2. Someone must have taken my bag. I clearly remember (leave)........ it by the window and now it has
gone.
3. A: You lent me some money a few month ago.
B: Did I? Are you sue? I don't remember (borrow)....... you any money
4. Please rememver (lock)............. the door when you go out.

5. When I came into the room, Liz was reading a newspaper. She looked up and said
hello, and then went on (read) .......... her newspaper.
6. I believe that what I said was fair. I don't regret (say).... it.
7.I knew they were in trouble, but I regret (do) ......... nothing to help them.
=> Xem hướng dẫn giải



×