15 CẤU TRÚC DÙNG NHƯ CÂU ĐIỀU KIỆN. CÁC EM PHẢI CHÚ Ý ĐỂ KHÔNG ĐỂ MẤT ĐIỂM
NHÉ
Cấu trúc Ví dụ Cách dùng
1. “ Unless”: trừ khi = “if…not”
If he does not get up early, he will be late for school.
Unless he gets up early, he will be late for school “ Unless” dùng để thay thế cho “If + not” trong
mệnh đề phụ
2. “When”: khi
If you like reading books, you will learn many useful things in life
When you like reading books, you will learn many useful things in life
“ When” dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ
3. “ Suppose” / “Supposing”: giả sử
Suppose he is right, his wife will be wrong
Supposing he hates you, what will you do?
“ Suppose” / “Supposing”: dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ. (Thường hay thay thế
trong câu ĐK loại 2 hơn)
4. “ Provided that”: miễn là
“ Providing that”: miễn là
We accepted your job application form provided that you have good qualifications
“ Provided that” / “ Providing that” dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ
5. “ Assuming: giả sử
Assuming they have a lot of money, they will invest the capital in business
“ Assuming” dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ
6. “Without”: không có = “if…not”
If my friend doesn’t help me, I can not complete my Math homework
Without my friend’s help, I can not complete my Math homework “
Without” dùng để thay thế cho “If + not” trong mệnh đề phụ. Nhưng sau nó ta dùng 1 cụm từ chứ
không dùng 1 mệnh đề
7. “On condition that”: với điều kiện là She will help you on condition that you are kind to her
“ on condition that ” dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ
8. “Câu mệnh lệnh + and”
If you learn English, you will become a good English teacher
some day
Learn English and you will become a good English teacher
some day
“ Câu mệnh lệnh + and” dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ.
9. “So long as” = “as long as”: hễ mà, chừng nào mà
She will return home and live happily with him so long as he stops drinking wine “ so long as”
dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ.
10. “In case”: trong trường hợp
In case I forget, please remind me of that “ In case” dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ.
11. “Even if”: thậm chí, nếu như
Even if we had been invited to the party , we could not have come because we were very busy
“ Even if” dùng mang tính chất nhấn mạnh hơn “if”
12. “As if, as though”: như thể là
He looked as if he had run 15 miles
She dressed as though it was winter even in the summer
Chỉ dùng trong câu ĐK loại 2 và 3 thay thế cho “if”, nếu V là “to be” thì chia bình thường như QK
đơn, không dùng hết “were”
13. “But for”: nếu không vì, nếu không có
If she hadn’t assisted me, I should not have completed my plans
But for her assistance, I should not have completed my plans
“ But for” dùng để thay thế cho “If+ not” trong mệnh đề phụ. Nhưng sau nó ta dùng 1 cụm từ chứ
không dùng 1 mệnh đề
14. “If only”: Ước gì
If only out teacher comes to see us now
If only he will take my advice, I will be very happy
If only she were at home
If only he had worked harder, he could have passed the last matriculation( ky thi tuyen vao dai hoc)
Dùng với thì HTĐ hoặc TLĐ để diễn tả sự hy vọng
Dùng với thì QKĐ để chỉ 1 điều ước không xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dùng với thì QKHT để diễn tả 1 điều ước ko xảy ra ở QK
15. “Otherwise”: nếu không
If he is not at home before 11p.m, he will be locked out
He must be at home before 11p.m; otherwise he will be locked out
Her director paid her good salary; otherwise she wouldn’t work longer
If her director didn’t pay her good salary, she wouldn’t work longer “ Otherwise” dùng để thay thế
cho “If + not” trong mệnh đề phụ. Tuy nhiên nó lại đứng trước MĐ chính, MĐ phụ bỏ “if “và “not” đi
Nếu mệnh đề phụ chỉ có V là “to be” thì ta phải thêm vào trước nó V khuyết thiếu mang nghĩa sao
cho phù hợp với câu ở MĐ phụ đó
Trước “otherwise” là dấu chấm phẩy chứ ko phải là dấu phẩy như bình thường