Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

g.a lich su 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.73 KB, 86 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 1:
Sơ lợc về môn Lịch sử
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Giúp cho học sinh hiểu Lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối
với mỗi con ngời, học Lịch sử là cần thiết.
2. T tởng:
Bớc đầu bồi dỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích
trong học tập bộ môn.
3. Kỹ năng:
Bớc đầu giúp học sinh có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị tranh ảnh Lịch sử t liệu.
HS: đọc trớc bài mới.
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định tổ chức:
Sỹ số:
II.Kiểm tra:
Kiểm tra sách giáo khoa vở ghi của học sinh.
III.Bài mới:
Giới thiệu bài: Con ngời cây cỏ mọi vật sinh ra lớn lên và biến đổi theo
thời gian là Lịch sử. Vậy học Lịch sử để làm gì và dựa vào đâu để biết Lịch sử.
Đó là nội dung bài học hôm nay ta nghiên cứu.
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
? Con ngời và sự vật xung quanh ta có biến
đổi không? Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì?
HS: Theo t.gian tất cả mọi vật đều thay đổi
=> ? Em hiểu Lịch sử là gì.


? Có gì khác nhau giữa Lịch sử một con ng-
ời và Lịch sử xã hội loài ngời.
1. Lịch sử là gì?
- Lịch sử là những gì đã diễn ra
trong quá khứ.
- Lịch sử loài ngời là toàn bộ
1
- LS con ngời: QT sinh ra và lớn lên.
- LS XH loài ngời: QT xuất hiện loài ngời
trên trái đất và đến ngày nay.
? Tại sao Lịch sử là khoa học.
HS : tìm hiểu về con ngời, XH loài ngời
cùng với sự tồn tại của nó với thời gian.
những hoạt động của con ngời từ
khi xuất hiện đến ngày nay.
=> Lịch sử là một môn khoa học.
Hoạt động 2:
- Cho học sinh quan sát hình 1 (SGK).
? Nhìn vào lớp học hình 1 SGK em thấy
khác với lớp học ở trờng học nh thế nào.
- HS: không có bàn ghế,học ngoài trời..
? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó
- HS: theo thời gian thì sự vật, con ngời đều
phải thay đổi vì đó là quy luật tự nhiên.
? Học Lịch sử để làm gì.
? Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia
đình quê hơng em để thấy rõ sự cần thiết
phải hiểu biết Lịch sử.
HS: chăm sóc gia đình thơng binh liệt sĩ..
? Để biết ơn quý trọng những ngời đã làm

nên cuộc sống tốt đẹp nh ngày nay chúng ta
phải làm gì.
- HS: Cố gắng hoc tập
2. Học Lịch sử để làm gì?
- Học Lịch sử để biết đợc cội
nguồn của tổ tiên cha ông, cội
nguồn của dân tộc mình.
- Học Lịch sử để biết những gì
mà loài ngời đã làm nên trong
cuộc sống

Xây dựng xã hội
văn minh.
Hoạt động 3:
? Tại sao em biết đợc cuộc sống của ông bà
em trớc đây.
- HS: đợc nge kể lại
? Em kể lại một TL mang tính truyền miệng
3. Dựa vào đâu để biết và dựng
lại Lịch sử:
- T liệu truyền miệng.
2
mà em biết.
- Cho học sinh quan sát hình 1, hình 2
(SGK)
? Qua hình 1, 2 theo em có những chứng
tích nào, t liệu nào?
? Những cuốn sách Lịch sử có giúp ích cho
em không? Đó là nguồn t liệu nào?
GV sơ kết và giảng:

GV: Để dựng lại Lịch sử phải có bằng chứng
cụ thể.
=> Vậy các nguồn t liệu có ý nghĩa gì đối
với việc học tập nghiên cứu Lịch sử?
? Em dự định sẽ học tập nghiên cứu bộ môn
Lịch sử nh thế nào.
- T liệu hiện vật.
- T liệu chữ viết.
*KL:
T liệu là gốc để giúp ta hiểu biết
và dựng lại Lịch sử.
IV: Củng cố
Em hãy tìm hiểu câu danh ngôn: Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống.
GV củng cố lại toàn bài.
V. Hớng dẫn HS.
- Yêu cầu học sinh về làm các câu hỏi cuối bài chuẩn bị bài 2.
+ Đọc kỹ bài 2.
+ Quan sát các hình trong SGK nghiên cứu các câu hỏi ở bài 2.
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 2:
Cách tính thời gian trong Lịch sử
Tiết 2
A Mục tiêu bài học:
3
1. Kiến thức:
Làm cho học sinh hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong Lịch sử.
Thế nào là âm Lịch, dơng Lịch và công Lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng
theo công Lịch.

2. T tởng:
Giúp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dỡng ý thức về tính chính xác
khoa học.
3. Kỹ năng:
Bồi dỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh theo sách giáo khoa và Lịch treo tơng quả địa cầu, sơ đồ.
HS: Học bài cũ chuẩn bị bài mới.
C. Tiến trình dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
Sỹ số:
II. Kiểm tra:
? Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử.
? Em hiểu câu danh ngôn: Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống nh thế
nào.
III.Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Lịch sử là những gì đã sẩy ra trong quá khứ theo trình tự
thời gian có trớc có sau. Muốn tính đợc thời gian trong Lịch sử cần theo nguyên
tắc. Để biết đợc nguyên tắc ấy là gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu ở bài học ngày
hôm sau.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
? Con ngời, nhà cửa, cây cối, làng mạc đều
ra đời và thay đổi. Sự thay đổi đó có cùng
một lúc không.
HS: không,cái trớc cái sau
? Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử ta phải làm
gì.
- Cho học sinh quan sát lại hình 1 và 2.
? Xem H: 1 và 2 em có biết trờng học và bia

đá đợc dựng lên cách đây bao nhiêu năm
không.
HS: ghi năm và tính.
? Vậy theo em việc xđ thời gian trong lịch
1. Tại sao phải xác định thời
gian.

- Ta phải sắp xếp các sự kiện theo
thứ tự thời gian.

4
sử có quan trọng không.
? Dựa vào đâu và bằng cách nào con ngời
sáng tạo ra đợc cách tính thời gian.
- Việc xác định thời gian là cần
thiết và là nguyên tắc có bản trong
việc học tập tìm hiểu Lịch sử.
- Dựa vào hiện tợng tự nhiên lặp đi
lặp lại thờng xuyên con ngời sáng
tạo ra cách tính thời gian.
Hoạt động 2:
? Tại sao con ngời lại nghĩ ra Lịch
? Hãy xem trên bảng ghi những ngày Lịch
sử và kỷ niệm có những đơn vị thời gian
nào.
- HS: dựa SGK.
? Ngời xa phân chia thời gian nh thế nào?
HS: lịch âm và lịch dơng
? Em hãy giải thích âm Lịch là gì? Dơng
Lịch là gì.

- Cho học sinh quan sát tờ Lịch.
? Qua quan sát em có nhận xét gì.
2. Ngời xa đã tính thời gian nh
thế nào?
- Dựa vào sự di chuyển của mặt
trời, mặt trăng con ngời đã làm ra
Lịch.
- Lịch âm: Sự di chuyển của mặt
trăng quanh trái đất.
- Lịch dơng: Sự di chuyển của trái
đất quanh mặt trời.
Hoạt động 3:
GV lấy ví dụ quan hệ giữa nớc ta với các n-
ớc khác trên thế giới.
? Vậy chúng ta có cần phải dùng chung một
loại lịch không vì sao.
?Theo công Lịch thời gian đợc tính nh thế
nào.
3. Thế giới có cần một thứ Lịch
chung một thứ lich không?
- Thế giới cần có Lịch chung: D-
ơng Lịch đợc hoàn chỉnh các dân
tộc có thể sử dụng < công Lịch>
- 1 năm có 12 tháng: 365 ngày.
Năm nhuận thêm 1 ngày.
100 năm là 1 thế kỷ.
1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
5
?Vì sao trên tờ Lịch của ta có ghi ngày
tháng năm âm Lịch.

HS: Do quan niệm ..
?1 thế kỷ là bao nhiêu năm.
?1 thiên niên kỷ là bao nhiêu năm.
GV vẽ bằng thời gian cho học sinh biết năm
trớc công nguyên và năm sau công nguyên. TCN 0 SCN
Bài tập:
1. KN Lam Sơn và chiến thắng Đống Đa
cách đây bao nhiêu năm?
2. KN Hai Bà Trng và chiến thắng Bạch
Đằng 938 cách đây bao nhiêu năm?
4. Bài tập:
- Dựa vào niên biểu, số liệu để
làm bài (SGK).
IV. Củng cố
- GV củng cố lại toàn bài: Để thời gian trôi qua có ý nghĩa ta phải làm gì?
V.Hớng dẫn HS.
- về nhà học bài - đọc trớc bài 3.
- Làm bài tập: - Các năm 179, 111, 50 trớc công nguyên cách chúng ta ngày
nay bao nhiêu năm?
- Các năm 40, 248, 542 sau công nguyên cách ngày nay bao nhiêu năm?
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Phần I
6
Lịch sử thế giới
Bài 3: Xã hội nguyên thuỷ
Tiết 3
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hiểu và nắm đợc những điểm chính sau:
+ Nguồn gốc loài ngời và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ ngời tối
cổ thành ngời hiện đại.
+ Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của ngời nguyên thuỷ.
+ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. T tởng:
- Bớc đầu hình thành đợc ở học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động
sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài ngời.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
B. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị tranh ảnh, hiện vật công cụ lao động, đồ trang sức.
HS học bài cũ chuẩn bị bài mới.
Lu ý: Học sinh nắm vững 3 khái niệm: Vợn cổ, ngời tối cổ, ngời tinh khôn.
C. Tiến trình dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
Sỹ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Ngời xa đã tình thời gian ntn
III. Bài mới:
Giới thiệu bài: Lịch sử loài ngời cho chúng ta biết những sự việc diễn ra
trong đời sống con ngời từ khi xuất hiện đến ngày nay. Vậy con ngời đầu tiên
xuất hiện ở đâu họ sinh sống và làm việc nh thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu
bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
? Vợn cổ sinh sống nh thế nào.
HS: dựa SGK
1. Con ngời đã xuất hiện nh thế
nào?

- Vợn cổ: Là loài vợn có hình
dáng ngời sống cách đây khoảng
7
? Loài vợn cổ tiến hoá thành ngời tối cổ ntn
? Cuộc sống của ngời tối cổ ra sao.Ngời tối
cổ sống ở những địa danh nào trên thế giới.
? Tại sao ngời tối cổ sống bầy đàn.
HS: - cha biết phân biệt họ hàng sống hoang
dã.
- Sợ thú dữ ăn thịt.
Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK yêu
cầu nhận xét.
? Em có nhận xét gì về cuộc sống ngời tối
cổ.
5 15 triệu năm.
- Qua quá trình tìm kiếm thớc ăn
vựơn dần dần biến đổi: đI bằng 2
chi sau, 2 chi trớc cầm nắm,biết
sử dụng công cụ lao động -> ngời
tối cổ.
- Ngời tối cổ sống thành bầy

săn bắn, hái lợm biết dùng lửa.Họ
sống ở Châu phi trên đoả Giava

Cuộc sống bấp bênh.
Hoạt động 2:
- Cho học sinh quan sát H:5
? Xem hình vẽ em thấy ngời tinh khôn khác
ngời tối cổ ở điểm nào.

? Ngời tinh khôn sống nh thế nào.
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của ngời
tinh khôn.
2. Ngời tinh khôn sống nh thế
nào?
- Ngời tinh khôn có cấu tạo cơ thể
giống con ngời ngày nay.
- Ngời tinh khôn sống thành
nhóm nhỏ gồm vài chục gia đình
có quan hệ họ hàng, gọi là thị tộc.
- Làm chung ăn chung biết
trồng trọt chăn nuôi.

Cuộc sống tốt hơn, bình đẳng.
Hoạt động 3:
? Ngời tinh không đã chế tạo công cụ nh thế
nào.
? Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK em
có nhận xét gì.
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ
tan rã:
- Ngời tinh khôn biết dùng đá,
chế tạo công cụ.

Biết dùng kim loại để chế tạo
8
GV: Nh vậy đời sống của ngời tinh khôn
tiến bộ hơn ngời tối cổ. Họ biết dúng công
cụ lao động bằng kim loại.
? Tác dụng của việc sử dụng công cụ lao

động đó.
- Quan sát H: 6 7.
? Tại so họ không ăn chung làm chung nữa
? Sự phân biệt giàu nghèo dẫn đến hậu quả
gì?
dụng cụ lao động.

năng suất lao động cao

Có sản phẩm thừa

Phân
biệt giàu nghèo

Xã hội nguyên thuỷ tan rã

xã hội có giai cấp ra đời.
IV. Củng cố
GV: củng cố lại toàn bài.
V. Hớng dẫn HS.
- Dặn dò học sinh về học kỹ bài - đọc trớc bài 4.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Bài 4: Các quốc gia cổ đại phơng đông
Tiết 4
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:

- Giúp học sinh nắm đợc: Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai
cấp và nhà nớc ra đời.
- Những nhà nớc đầu tiên đã đợc hình thành ở phơng đông bao gồm Ai Cập,
Lỡng Hà, ấn Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III tr-
ớc công nguyên.
- Nền tảng kinh tế thể chế nhà nớc ở các quốc gia này.
2. T tởng:
9
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, bớc đầu ý thức về sự
bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nớc chuyên chế.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh chỉ bản đồ.
B. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị bản đồ các quốc gia phơng đông cổ đại.
HS học bài cũ, đọc trớc bài mới.
Lu ý: Chú ý đến mối quan hệ qua lại giữa các sự kiện các mục trong SGK

tính hệ thống.
C. Hoạt động dạy - học:
I. ổn định lớp:
Sỹ số:
II. Kiểm tra:
Đời sống của ngời tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với ngời tối
cổ?
- TL: Giống ngời ngày nay,sống thành nhóm nhỏ có quan hệ họ hàng gọi là
thị tộc,biết trồng trọt chăn nuô,cuộc sống bình đẳng.
III.. Bài mới:
? Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
TL: - Do xuất hiện công cụ kim loại


Sản xuất phát triển

các quốc gia
cổ đại ra đời.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
GV sử dụng bản đồ giới thiệu các quốc gia
cổ đại.
? Tại sao các quốc gia cổ đại phơng đông lại
đợc hình thành ở các con sông lớn.
- HS: đất trồng trọt, phù sa màu mỡ,dễ canh
tác,nớc tới quang năm.
? Vậy sẽ thuận lợi cho nghành ktế
nào.nghành nào là chính.
? Muốn phát triển kinh tế nông nghiệp c dân
ở đây phải làm gì.
? Qua H:8 em hãy nêu tên các quốc gia cổ
đại phơng Đông.
HS: quan sát TL..
1. Các quốc gia cổ đại phơng
Đông
- Hình thành trên lu vực các con
sông lớn.
- Nông nghiệp trồng lúa là ngành
kinh tế chính.
- C dân biết làm thuỷ lợi

năng
xuất lao động tăng.
10

? Miêu tả cảnh làm ruộng của ngời Ai Cập
HS: quan sát TL..
? Tại sao xã hội có giai cấp lại sớm đợc hình
thành ở phơng Đông.
- Lơng thực d thừa

xuất hiện
ngời giàu,nghèo -> xã hội có giai
cấp hình thành.
Hoạt động 2:
? Xã hội cổ đại phơng Đông bao gồm những
tầng lớp nào.
? Vị trí của các tầng lớp trong xã hội.
? Tại sao nô lệ, dân nghèo lại nổi dậy đấu
tranh.
HS: Bị áp bức và tớc đoạt ruộng đất.
? Hình thức đấu tranh.
? Cho học sinh đọc SGK điều luật 42 43
qua 2 điều luật em thấy ngời cày thuê ruộng
phải làm việc nh thế nào.
HS: dựa SGK
2. Xã hội cổ đại phơng Đông
gồm những tầng lớp nào?
* Cơ cấu xã hội
- Nông dân cấp xã.nô lệ, quý tộc.
+ Nông dân là lực lợng sản
xuất chính.
+ Quý tộc ( vua, quan lại) có
nhiều của cải quyền thế.
+ Nô lệ: Thân phận thấp kém.


Nô lệ dân nghèo nổi dậy đấu
tranh cớp phá, đốt cháy cung
điện.
* Luật Hămmuarbi
Hoạt động 3:
? Bộ máy nhà nớc cổ đại ở phơng Đông đợc
xây dựng nh thế nào? Hãy nêu địa vị của
vua.
GV: giải thích: quân chủ chuyên chế
3. Nhà nớc chuyên chế cổ đại
phơng Đông:
- Đứng đầu nhà nớc là vua có
quyền cao nhất

Đặt pháp luật
chỉ huy quân đội xét xử

chế
độ cha truyền con nối =>
Chế độ quân chủ chuyên chế.
11
? Bộ máy hành chính đợc xây dựng ra sao?
Tầng lớp quý tộc có nhiệm vụ gì trong xã
hội.
* Bộ máy hành chính:
- Quý tộc: lo việc thu thuế, xây
dựng quân đội, xây dựng cung
điện.
Hoạt động 4:

GV: ghi nội dung bài tập ra bảng phụ yêu
cầu 1 học sinh lên bảng làm bài.
GV: nhận xét, đánh giá, bổ xung chốt lại nội
dung toàn bài.
4. Bài tập:
Điền vào ô trống để khẳng định
địa vị của vua:
Vua có quyền tuyệt đối
Vua làm nhiệm vụ xét xử, chỉ
huy quân đội.
Vua đặt pháp luật.
Vua lo việc thu thuế.
Tất cả các ý kiến trên.
IV. Củng cố
GV nhấn mạnh về cơ cấu xã hội và thể chế nhà nớc.
V. Hớng dẫn HS
- Dặn dò học sinh về nhà học kỹ bài làm bài tập.
- Đọc trớc bài 5.
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài: 5
Các quốc gia cổ đại phơng tây
Tiết: 5
A, Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm đợc tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phơng Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát
triển sản xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nớc ở Hy

Lạp và Rô ma cổ đại.
12
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phơng Tây.
2. T tởng:
- Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3. Kỹ năng:
Bớc đầu thấy đợc mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh
tế.
B. Chuẩn bị:
I. ổn định lớp:
Sỹ số:
II. Kiểm tra:
? Em hãy kể tên các quốc gia cổ đại phơng Đông và vị trí của các quốc gia
này trên lợc đồ các quốc gia cổ đại.
III.. Bài mới:
? Bộ máy nhà nớc cổ đại phơngdông đợc xây dựng nh thế nào.
- TL : Vua đứng đầu có quyền cao nhất,theo chế độ cha truyền con nối.Vậy
còn ở phơng đông bộ máy nhà nớc đợc tổ chức ntn có giống phơng tây hay
không? hôm nay chúng ta

Hoạt động của thầy - trò Nội dung Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
- GV hớng dẫn học sinh quan sát bản đồ
thế giới xác định 2 quốc gia Hy Lạp
Rô ma.
? Các quốc gia cổ đại phơng Đông ra đời từ
bao giờ.
? Địa hình, điều kiện tự nhiên các quốc gia
cổ đại phơng Đông và phơng Tây có gì
khác nhau?

? Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ
đại phơng Tây có ảnh hởng đến nền kinh tế
nh thế nào.
1. Sự hình thành các quốc gia cổ
đại phơng Tây:
- Khoảng đầu thế kỷ I trớc công
nguyên ở bán đảo Ban căng và
Italia hình thành 2 quốc gia: Hy
Lạp, Rôma.
*Địa hình:
Các quốc gia này hình thành ở
những vùng đồi núi đá vôi xen kẽ là
các thung lũng đất khô cứng


Thích hợp cho việc trồng cây lâu
năm (nho, ô lu).
*Kinh tế:
- Chủ yếu là công thơng nghiệp và
ngoại thơng c dân làm nghề thủ
13
? Tại sao ở Hy Lạp Rô ma ngoại thơng
phát triển.
công - đồ mĩ nghệ nấu rợu
- Hy Lạp, Rôma đợc biển bao bọc

nhiều cảng tốt

thơng nghiệp
ngoại thơng phát triển.

Hoạt động 2:
- Cho học sinh đọc mục 2 SGK.
? Kinh tế chính của các quốc gia này là gì?
? Với nền kinh tế đó xã hội đã hình thành
tầng lớp nào? Địa vị của tầng lớp này.
? Ngoài chủ nô còn có tầng lớp nào.
? Địa vị của nô lệ nh thế nào trong xã hội
Hy Lạp, Rôma.
? Tại sao nô lệ lại nổ dậy đấu tranh chống
chủ nô.
GV: thêm nd - sgk
2. Xã hội cổ đại Hy Lạp Rôma
gồm những giai cấp nào?
* Chủ nô: Chủ xởng, chủ nô, chủ
thuyền giàu có và có thế lực

họ
đấu tranh chống chủ nô (SGK.)
*Nô lệ: số lợng đông,làm việc cựu
nhọc,phụ thuộc hoàn toàn vào chủ

=> Nô lệ đt chống chủ nô
Hoạt động 3:
Em hãy cho biết xã hội cổ đại phơng Đông
bao gồm những tầng lớp nào?
?Nhận xét gì về tầng lớp nô lệ
GV bổ xung thêm giải thích về xã hội
CHNL ở Hy Lạp, Rôma.
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ:
- Xã hội cổ đại Hy Lạp Rôma có

2 giai cấp cơ bản : Chủ nô - nô lệ.
* Nô lệ:
- Là lao động chính, họ bị bóc lột
tàn nhẫn,bị coi là hàng hoá

Xã hội đó gọi là xã hội chiếm
hữu nô lệ.
IV. Củng cố
GV đặt 2 câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời. Sau đó giáo viên nhận xét bổ xung
và chốt lại toàn bài.
V. Hớng dẫn HS
- Dặn dò học sinh về nhà xác định vị trí các quốc gia cổ đại trên bản đồ thế
giới. Học thuộc các câu hỏi cuối bài.
- So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây
(Sự hình thành, phát triển kinh tế và thể chế xã hội)
14
D.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 6:
Văn hoá cổ đại
Tiết 6:
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Qua bài nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài ngời một di sản
văn hoá đồ sộ quý giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhng ngời phơng đông và phơng Tây sáng tạo nên
những thành tu văn háo đa dạng, phong phú, bao gồm chữ viết, chữ số Lịch văn
học, khoa học nghệ thuật.
2. T tởng:

Tự hào những thành tựu văn minh của loài ngời thời cổ đại, bớc đầu giáo dục
ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Kỹ năng:
Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh
ảnh.
B. Chuẩn bị:
GV: Su tầm tranh ảnh t liệu của văn hoá cổ đại.
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Tiến trình dạy Học
I. ổn định tổ chức
Sỹ số:
II. Kiểm tra
? Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ
? Hãy so sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng
Tây.
III. Bài mới:
15
Giới thiệu bài: Qua hàng nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài ng-
ời một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá. Vậy những di sản đó là gì?, có ý nghĩa ntn ?
đó là nội dung bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu
Hoạt động của thầy - trò Nôi dung Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
? Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại
phơng Đông là gì.
GV: quá trình sản xuất ngời dân biết đựơc
quy luật tự nhiên quy luật mặt trăng quay
quanh trái đất.
? Dựa vào quy luật nào mà con ngời sáng tạo
ra Lịch.
1. Các dân tộc phơng đông

thời cổ đại đã có những thành
tựu văn hoá gì?
- Ngời cổ đại có những trí thức
đầu tiên về thiên nhiên
- Con ngời sáng tạo ra dơng
Lịch và âm Lịch.
Cho HS quan sát H: 11 trong sgk
? Qua hình 11 em có nhận xét gì.
? Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào.
- Cho HS đọc sgk trang 17 (đoạn viết về toán
học).
? Về toán học đã đạt đợc những thành tựu gì.
? Tại sao ngời Ai Cập giỏi hình học .
? Em hãy quan sát hình 12 và nêu lên nhận
xét của em.
- Ngời cổ đại phơng Đông sáng
tạo ra chữ tợng hình Ai Cập, chữ
tợng hình TQ.
- Thành tựu toán học.
+ Phép đếm đến 10 hình học
ngời Ai Cập rất giỏi.
+ Tìm ra số pi = 3,16
+ Ngời lỡng hà giỏi sô học.
+ Tìm ra số 0
? Ngời cổ đại sáng tạo nên những công trình
kiến trúc nào nổi tiếng.
? Những công trình kiến trúc cổ đại cho ta
biết điều gì.
- Kiến trúc
+ Kim tự tháp, thành Babilon ->

kỳ quan thế giới
=> Khả năng sáng tạo to lớn của
ngời cổ đại
Hoạt động 2:
- Cho HS đọc sgk
? Ngời hy Lạp Rôma có những thành tựu
2. Ngời hy lạp và Rô ma có
những đóng góp gì về văn hoá.
- Sáng tạo ra dơng Lịch.
16
VH nào.
? Dơng Lịch đợc tình ntn.
HS: dựa SGK
- Sáng tạo ra chữ cái a, b, c
? Ngời Hylạp Rôma có những thành tựu
khoa học nào.
? Em hãy cho biết tên những khoa học nổi
tiếng. văn học cổ Hylạp phát triển ntn.
* Khoa học: Đạt nhiều thành
tựu rực rỡ Toán học, Thiên văn,
Vật lý, Triết học, Sử học, Địa lý
-> Xuất hiện nhiều nhà khoa học
nổi tiếng (sgk).
- Văn học cổ hy lạp phát triển
rực rỡ.
- Cho HS quan sát những công trình kiến
trúc cổ trong sgk.
? Qua quan sát em có suy nghĩ và nhận xét
gì về các công trình đó.
- Đền Páctênông; Đấu trờng Côlidê; Tợng

lực sĩ ném đĩa; Tợng thần vệ nữ.
* Kiến trúc:
- Nhiều công trình kiến trúc nổi
tiếng Ngời đời sau thán phục
Hoạt động 3:
GV: Ghi nội dung bài tập len bảng phụ
Yêu cầu học sinh đọc 1 lần bài tập
Gọi 1 em lên làm bài lớp bổ xung.
GV: Chốt lại toàn bộ nội dung bài học.
* Bài tập:
Những thành tựu nào sau đây đ-
ợc xếp vào kỳ quan thế giới
(khoanh tròn vào ý kiến đúng)
a) Kim tự tháp
b) Thành babilon
c) Chữ Viết
d) Tợng thần vệ nữ.
IV. Củng cố
GV: Chốt lại toàn bài Nhận xét giờ học.
V.Hớng dẫn HS.
- Làm bài tập, học kỹ bài Quan sát tranh ảnh ở sách giáo khoa.
- Tìm học cuốn những kỳ quan của thế giới cổ đại
- Ôn lại toàn bộ chơng trình chuẩn bị cho tiết ôn tập.
D. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
17
ôn tập
Tiết: 7
A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:
HS nắm đợc các Kiến thức cơ bản của phần Lịch sử thế giới cổ đại
+ Sự xuất hiện của con ngời trên trái đất
+ Các giai đoạn phát triên của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản
xuất
+ Các quốc gia cổ đại
+ Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại
2. Kỹ năng:
- Bồi dỡng kỹ năng so sánh, khái quát tạo cơ sở cho việc học tập Lịch sử
dân tộc
- Bứơc đầu so sánh khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử
3. T tởng:
- Giáo dục lòng tự hào ngỡng mộ sự sáng tạo của con ngời ở thời đại cổ đại
B. Chuẩn bị:
GV: soạn bài Chuẩn bị lợc đồ thế giới cổ đại tranh ảnh
HS: học bài - ôn lại chơng trình đã học.
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định tổ chức
Sỹ số:
II. Kiểm tra:
? Theo em những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn đợc sử dụng
đến ngày nay.
III. Bài ôn tập:
Nh vậy trong thời gian vừa qua chúng ta vừa tìm hiểuhết phần nội dung
LSTG thời kì cổ đại nguyên thuỷ.Còn đối với VN thì các thời kì lịch sử đó
có gì đáng lu ý và chúng có liên quan đến nhau không. Hôm nay chúng ta cùng
tổng kết lại phần LSTG
Hoạt động của Thầy - trò Nội dung Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
? Những dấu vết của ngời tối cổ đợc phát

hiện ở đâu.
1. Những dấu vết của ngời tối cổ
- Ngời tối cổ sống ở nhiều nơi trên
thế giới
- Miền đông Châu Phi, Đảo giava
Bắc kinh T.Quốc.Xuất hiện từ 3
18
? Tại sao biết đợc dấu vết ngời tối cổ?
Họ xuất hiện khi nào.
đến 4 triệu năm trớc đây.
Hoạt động 2:
2. Điểm khác nhau giữa ngời tinh
khôn và ngời tối cổ.
- Ngời tinh khôn xuất hiện cách đây
khoảng 4 vạn năm
? So sánh sự khác nhau giữa ng. tinh
khôn và ngời tối cổ
? Ngời tối cổ chuyền thành ngời tinh
khôn từ khi nào.
? Vì sao về con ngời thì ngời tinh khôn
khác ngời tối cổ.
- Về công vụ sản xuất ngời tinh không có
gì khác so với ngời tối cổ.
? Về tổ chức xã hội của ngời tinh khôn
khác ngời tối cổ ntn?
* Sự khác nhau:
- Ngời tinh
khôn: đứng
thẳng, trán cao,
hàm lùi vào,

răng gọn.
- Thể tích bộ
não lớn hơn.
- Công cụ: công
cụ đá đợc cải
tiến công cụ
kim loại
- Tổ chức xã
hội: Sống trong
thị tộc, cùng
huyết thống,
cuộc sống tiến
bộ hơn
- Ngời tối cổ
Trán thấp, hàm
nhô và phát
triển.
- Thể tích bộ
não nhỏ hơn
- Công cụ: hòn
đá, cành cây
- Tổ chức xã
hội:
- Sống thành
bầy bấp bênh.
Hoạt động 3:
? Em biết những quốc gia cổ đại lớn nào.
3. Các quốc gia lớn thời cổ đại
- Lỡng Hà, Ai Cập, ấn Độ, Trung
Quốc, Hy Lạp, Rô Ma

Hoạt động 4:
? Trong các quốc gia cổ đại xã hội có
những tầng lớp nào.
4. Những tầng lớp xã hội chính
thời cổ đại
- Quý tộc - chủ nô
- Nông dân công xã - nô lệ
Hoạt động 5:
? Nhà nớc ở phơng Đông và phơng Tây
khác nhau ntn.
5. Các loại nhà nớc thời cổ đại
-Phơng đông: Nhà nớc chuyên chế
- Phơng tây: Nhà nớc chiếm hữu nô
lệ
Hoạt động 6:
6. Những thành tựu văn lớn thời
cổ đại
19
? Thời cổ đại để lại những thành tựu VH
nào về chữ viết.
? Các nhà khoa học cổ đại đã để lại
những gì.
- Chữ viết: chữ tợng hình, chữ cái A,
B, C
- Chữ số
- Về khoa học: toán, lý, thiên văn,
Lịch sử, Địa lý...
? Em hãy kể tên những công trình kiến
trúc lớn thời cổ đại.
? Em hãy thứ đánh giá các thành tựu VH

lớn thời cổ đại.
? Vậy thế hệ chúng ta phải có trách
nhiệm nh thế nào với các t.tựu đó.
HS:
- Công trình nghệ thuật: có nhiều
công trình nghệ thuật lớn.
=> Loài ngời đã sáng tạo ra những
thành tựu văn hóa phong phú đa
dạng có giá trị đến ngày nay.
IV. Củng cố
GV: khái quát lại toàn bài.
? Thế hệ chúng ta phải có tránh nhiệm nh thế nào với những thành tựu thời cổ
đại.
V. Hỡng dẫn HS.
- Dặn dò HS về học bài, ôn lại toàn bộ chơng trình
- Chuẩn bị cho tiết học bài tập Lịch sử
D. Rút kinh nghịêm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài tập Lịch sử
Tiết 8:
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Qua tiết học các em có thể vận dụng những kiến đã học để làm các bài các bài
tâp Lịch sử.
20
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh các sự kiện Lịch sử đã học.
- Kích thích tìm tòi phát hiện và sự sáng tạo cho HS
3. T tởng:

- Giáo dục cac em lòng tự hào, quý trọng các thành tựu mà loài ngời đã đạt đợc.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài, đa ra các yêu cầu của bài tập
HS: ôn tập lại chơng trình đã học.
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
Sỹ số:
II. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
Hoạt đông của thầy - trò Nôi dung Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
a/ Em hãy tính khởi nghĩa Lam Sơn cách
đây bao nhiêu năm?
b/ Chiến thắng Đống Đa cách ngày nay
bao nhiêu năm?
c/ Ngô quyền đánh quân Nam hán trên
sông Bạch Đằng 938 cách ngày nay bao
nhiêu năm
d/ Ngô quyền đánh quân Nam Hán trên
Sông Bạch đằng 938 cách ngày nay bao
nhiêu năm?
1. Bài 1
a/ Khởi nghĩa Lam Sơn 1428.
2005 1428 = 577
b/ 2005 1789 = 216
c/ 2005 49 = 1965
d/ 2005 938 = 1067
Hoạt động 2:
? Xã hội CHN lệ gồm những giai cấp

nào? đánh dấu X vào ô trống những ý
kiến đúng.
2. Bài 2:
a/ Chủ nô
b/ Nô lệ
c/ Nông dân công xã
d/ Quý tộc
đ/ Nông nô
e/ Địa chủ
Hoạt động 3:
? Em hãy đánh dấu X vào ô trống tên các
quốc gia cổ đại phơng Đông.
3. Bài 3:
a/ Ai Cập đ/ ấn Độ
21
b/ Lỡng Hà e/ Hy Lạp
c/ Trung Quốc
d/ Rô ma
? Em hãy kể tên những thành tựu lớn thời
cổ đại
4/ Bài 4:
a/ Kim tự tháp
b/ Thành Babilon
c/ Chữ Viết
d/ Tợng thần vệ nữ
Hoạt động 4:
? C dân ở Hy lạp và Rôma sống bằng
nghề gì?
? Nghề nào phát triển nhất ? Khoanh tròn
đáp án đúng.

5. Bài 5:
a/ Trồng cây lu niên
b/ Nghề thủ công
c/ Luyện kim
d/ Làm dầu ô lu
e/ Trồng lúa nớc
g/ Làm đồ Mĩ nghệ
l/ Làm đồ gốm
h/ Nấu rợu nho
i/ Ngoại thơng
k/ Chăn nuôi
IV. Củng cố
Gv: củng cố chốt lại toàn bài
Nhận xét đánh giá giờ học
V. Hớng dẫn HS
Dặn dò hs về nhà ôn lại phần Lịch sử thế giới
Đọc trớc bài 8 trang 22
D.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Phần II
Lịch sử Việt nam
Ch ơng I: Buổi đầu Lịch sử nớc ta

22
Bài 8: Thời nguyên thuỷ trên đất nơc ta
Tiết 9
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Cho HS biết trên đất nớc ta từ xa xa đã có ngời sinh sống

- Trải qua hàng chục vạn năm những con ngời đó đã chuyển dần từ ngời tối cổ
đến ngời tinh khôn.
- Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp học sinh phân biệt và hiểu đợc giai
đoạn phát triển của ngời nguyên thuỷ trên đất nớc ta.
2. T tởng:
- Bồi dỡng cho HS về Lịch sử lâu đời của đất nứơc ta về lao động và xây dựng
xã hội.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện cách quan sát, nhận xét và bớc đầu biết so sánh.
B. Chuẩn bị:
GV: soạn bài, chuẩn bị bản đồ
HS: học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
L u ý: cho hs quan sát kỹ các yếu tố cụ thể của công cụ lao động
C. Hoạt động dạy - học
I. ổn định tổ chức
Sỹ số:
II. Kiểm tra:
? Em hãy kể tên các quốc gia lớn thời cổ đại.
? Những thành tựu văn hoá lớn nào thời cổ đại đợc coi là kỳ quan thế giới.
III. Bài mới:
ở phần I ta đã nghiên cứu Lịch sử thế giới cổ đại, ta đã biết đợc sự hình
thành ra đời và phát triển của các quốc gia lớn thời cổ đại. Vậy Lịch sử Việt
Nam ta có trải qua các thời ky đó không? Xã hội cổ đại ở nớc ta phát triển ntn?
đó là nội dung bài học hôm nay ta nghiên cứu.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Cho hs đọc mục 1 sgk
? Nớc ta xa kia là vùng đất ntn.
HS: Hoang sơ chỉ toàn cỏ cây um
tùm,nhiều hang đá

? Tại sao thực trạng cảnh quan đó lại rất
cần thiết với ngời nguyên thuỷ.
1. Những dấu tích của ngời tối cổ
đựơc tìm thấy ở đâu?
23
HS: Họ cha sáng tạo..
- Cho hs quan sát lợc đồ
? Các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra
điều gì. - Việt Nam là nơi có dấu tích ngời
tối cổ sinh sống.
? Di tích ngời tối cổ tìm thấy ở đâu trên
đất nớc Việt Nam? đó là những di tích
nào. - Di tích ngời tối cổ
+ ở hang Thẩm hai, Thẩm khuyên
(Lạng Sơn) tìm thấy răng ngời tối
cổ.
? Ngoài những di tích ở Lạng Sơn ngời
tối cổ còn c trú ở địa phơng nào trên đất
nớc ta.
? Các di tích đó bao gồm những gì.
? Em có nhận xét gì về địa điểm sinh
sống của ngời tối cổ trên đất nớc ta.
+ ở núi Đọ Thanh Hoá
+ ở xuât Lộc Đồng Nai. Phát hiện ra
công cụ đá đợc ghè đẽo thô sơ.
-> ngời tối cổ sống ở mọi miền trên
đất nứơc ta.
-> Việt Nam là một trong những
quê hơng của loài ngời.
Hoạt động 2:

Cho hs đọc sgk mục 2 trang 35.
? Ngời tối cổ trở thành ngời tinh không
từ bao giờ trên đất nớc Việt Nam.
? Dấu tích của ngời tinh không tìm thấy
ở đâu.
2. ở giai đoạn đầu ngời tinh khôn
sống nh thế nào?
- Cách đây khoảng 3 đến 2 vạn năm
ngời tối cổ chuyển dần thành ngời
tinh khôn.
- Di tích tìm thấy:
+ Mái đá ngờm- Thái nguyên.
+ Sơn vi Phú thọ và nhiều nơi
khác.
Cho hs quan sát hình 19 20 sgk
? Em có nhận xét gì về 2 công cụ lao
động hình 19 20.
? Việc cải tiến công cụ có ý nghĩa gì đối
với ngời tinh khôn.
- Họ cải tiến việc chế tạo công cụ đá
từ việc ghè đẽo thô sơ đến cái có
hình thù
-> Việc đào bới thức ăn dễ hơn ->
tăng nguồn thức ăn.
Hoạt động 3:
3. Giai đoạn phát triển của ngời
24
? Cho hs quan sát so sánh công cụ hình
21, 22, 23. Những dấu tích của ngời tinh
không đợc tìm thấy ở nơi nào trên đất n-

ớc ta.
- Cho hs quan sát công cụ trong sgk.
tinh khôn có gì mới?
- Ngời tinh không sống ở Hoà Bình
Bắc Sơn L. Sơn Quỳnh
Văn Nghệ An - Hạ Long
Quảng Ninh Bàu trò - Quảng
Bình.
? Em có nhận xét gì về các công cụ của
ngời tinh khôn ở giai đoạn phát triển?
? Sự tiến bộ về công cụ của ngời tinh
khôn ở giai đoạn phát triển đợc biểu hiện
ntn.
?Qua sự tiến bộ ấy em có suy nghĩ gì về
c/s của ngời tinh khôn giai đoạn phát
triển.
- Công cụ lao động có tiến bộ. Cách
đây khoảng 10.000 đến 4000 năm
+ Biết mài ở lới cho sắc, hình thù
gọn hơn
+ Công cụ đa dạng -> c/s nâng cao.
Hoạt động 4:
- Chia nhóm thảo luận ->ghi ra phiếu học
tập
GV: kẻ bảng phụ thành 3 cột ghi địa
điểm thời gian, công cụ.
Y/c: các nhóm trình bày lớp nhận xét bổ
xung GV chốt lại ý kiến đúng.
4. Bài tập: Lập bảng hệ thống các
giai đoạn phát triển của các thời

nguyên thuỷ ở nớc ta theo mẫu
Địa điểm Thời gian Công cụ.
IV. Củng cố.
GV: khái quát nội dung bài học
V. hớng dẫn HS
- Đọc và giải thích câu nói ở cuối bài của Bác Hồ học thuộc bài
chuẩn bị bài mới
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Đời sống của ngời nguyên thuỷ
trên đất nớc ta
Tiết 10
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×