KỸ THUẬT TRUYỀN SỐ LIỆU
Số TC: 02
GV: Th.s Lương Hoài Thương
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN - TÍN HIỆU – ĐƯỜNG TRUYỀN
CHƯƠNG 2: TRUYỀN SỐ LIỆU
CHƯƠNG 3: BẢO VỆ CHỐNG SAI TRONG TRUYỀN SỐ LIỆU
CHƯƠNG 4: KIỂM SOÁT ĐƯỜNG NỐI DỮ LIỆU - MẠNG TRUYỀN
SỐ LIỆU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình truyền dữ liệu - ĐHCT – Nguyễn Trung Lập.
Giáo trình Kỹ thuật truyền số liệu – ĐHSPKTHCM
– Nguyễn Việt Hùng.
Nguyễn Hồng Sơn, Kỹ thuật truyền số liệu, NXB Lao động
– Xã hội.
William Stalling, Data Computer and Communication
( C3 – C9).
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Vắng 50% - cấm thi
10%: ĐIỂM DANH
40%: KIỂM TRA GIỮA KỲ
(quay số trúng thưởng +0.5đ, +1đ, +1,5đ)
50%: THI KẾT THÚC MÔN
TRẮC NGHIỆM
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Điện Thoại: 094.666.9203 - 0975.300.667
Email:
Blog: thuonglh.blogtiengviet.net
Chưa học mà cảm
thấy rắc rối quá
?!?!
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN - TÍN HIỆU
ĐƯỜNG TRUYỀN
GV: Th.s Lương Hoài Thương
MỞ ĐẦU
Mức độ kết nối thông tin toàn cầu hiện đang gia tăng như vũ
bảo.
Ngày càng có nhiều công nghệ viễn thông phát triển rất
nhanh.
Yêu cầu mới trong truyền dẫn như: thiết kế, sử dụng và quản
lý thông tin.
Mục tiêu cơ bản của truyền số liệu
CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
DTE (Data Terminal Equipment): Xử lý dữ liệu
DCE (Data Circuit Equipment): Thiết bò mạch dữ liệu
CODEC = Code+Decode: mã hóa và giải mã.
MODEM = Modulation+Demodulation: điều chế và giải điều chế.
GV: Th.s Lương Hồi Thương
CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
Có ba loại mã hóa :
- Mã hóa nguồn (tối ưu) - tăng tốc độ truyền tin hay được sử dụng
trong FAX, VIDEOTEX,…
- Mã hóa kênh là mã phát hiện và sửa sai - tăng độ chính xác của tin
truyền.
- Mã đường truyền: biến mã nhò phân thành mã tam phân - dễ dàng
đồng bộ tín hiệu.
* Kỹ thuật điều chế số : ASK, FSK, PSK, QAM và các loại MODEM
CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
Thiết bị phát
Thiết bị thu
Môi trường chuyền dẫn
Có định hướng: dây soắn cặp, dây cáp quang
Không có định hướng: không khí, nuớc, chân không …
GV: Th.s Lương Hoài Thương
CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
Nối trực tiếp: không có thiết bị ở giữa
Điểm nối điểm
Có kết nối trực tiếp
Chỉ có 2 thiết bị chia sẻ đường link
Kết nối đa điểm
Có hơn 2 thiết bị chia sẻ đường kết nối
GV: Th.s Lương Hoài Thương
CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
Tôpô mạng: phương thức mạng được bố trí, về mặt vật lý
hay luận lý
GV: Th.s Lương Hoài Thương
LƯỚI (MESH)
Các thiết bị được dành riêng kết nối điểm điểm với nhau từng chiếc một
Một mạng kết nối đầy đủ sẽ:
Có n(n-1)/2 kênh vật lý nhằm kết
nối n thiết bị
Có (n-1) cảng vào/ra
GV: Th.s Lương Hoài Thương
SAO (STAR)
Các thiết bị có kết nối điểm - điểm với một điều khiển trung tâm, gọi là
hub
Ưu điểm:
Ít tốn kém hơn so với lưới
Dể kết nối với các thiết bị khác
Tính bền vững cao
Khuyết điểm:
Nối dây vẫn còn lớn
GV: Th.s Lương Hoài Thương
CÂY (TREE)
Đây là biến thể của dạng sao, trong đó các nút của cây được kết nối với
hub trung tâm
Ưu điểm và khuyết điểm của cấu hình
cây thường là tương tự như dạng sao
GV: Th.s Lương Hoài Thương
BUS
Các thiết bị có kết nối nhiều điểm (đa điểm)
VÒNG (RING)
Mỗi thiết bị chỉ nối điểm - điểm với hai thiết bị bên phải và bên trái của
mình
GV: Th.s Lương Hoài Thương
TÔPÔ HỖN HỢP (Hybrid Topologies)
CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
Đơn công (Simplex)
Nửa song công (Half Duplex)
Chỉ có thể truyền 1 chiều như là sóng Truyền
hình
Có thể truyền 2 chiều nhưng trong một thời
điểm chỉ có thể truyền 1 chiều
Song công (Duplex)
Có thể truyền 2 chiều trong cùng một thời
gian
GV: Th.s Lương Hoài Thương
TẦN SỐ, PHỔ VÀ BĂNG THÔNG
Các khái niệm về miền thời gian
Tín hiệu tuần tự (Analog signal): tại những thời điểm khác nhau có
giá trị khác nhau.
Tín hiệu số (Digital signal): Thay đổi từ một mức sang một mức khác
Tín hiệu tuần hoàn: có chu kỳ theo thời gian
Tín hiệu không tuần hoàn: Không có chu kỳ
GV: Th.s Lương Hoài Thương
GV: Th.s Lương Hoài Thương
Sóng Sin
Biên độ (Peak Amplitude - A)
Cao độ lớn mạnh nhất của tín hiệu
Tính bằng volts
Tần số (Frequency - f)
là số chu kỳ trong 1 giây (Hz) T=1/f
Pha (Φ): Vị trí tương đối về thời gian
GV: Th.s Lương Hoài Thương
Các sóng sine: s(t) = A sin(2ft +)
GV: Th.s Lương Hoài Thương
CHIỀU DÀI SÓNG ()
Khoảng cách lan truyền của sóng cho 1 chu kỳ
Giả sử sóng có tốc độ v
= vT
f = v
c = 3*108 m/s (tốc độ ánh sáng)
GV: Th.s Lương Hoài Thương
Các khái niệm miền tần số
Thông thường tín hiệu được tạo bởi nhiều tần số
Thành phần bao gồm nhiều sóng sin
Có thể quan sát (với biến đổi Fourier) với mỗi một tín hiệu có
nhiều thành phần sóng sin
Có thể vẽ trong miền tần số
GV: Th.s Lương Hoài Thương
GV: Th.s Lương Hoài Thương