Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

KẾ HOẠCH CHỦ đề THẾ GIỚI ĐỘNG vật lớp 5 TUỔI a3 2018 2019 chuẩn (autosaved)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.82 KB, 18 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
(Thời gian thực hiện: từ ngày 17/12/2018 đến ngày 11/01/2019)
(Lớp mẫu giáo 5- 6 tuổi A3)
Năm học 2018– 2019
Trường Mầm non Hoàng Quế
Mục tiêu giáo dục
Trong chủ đề

Nội dung giáo dục
trong chủ đề

Dự kiến các hoạt động giáo dục

(a)

(b)

(c)

- MT1: - Trẻ khỏe mạnh, có cân nặng và
chiều cao phát triển bình thường theo lứa
tuổi:

- MT2: Trẻ biết tập các động tác phát
triển nhóm cơ và hô hấp:

Giáo dục phát triển thể chất
- Theo dõi sức khỏe trẻ bằng biểu đồ tăng - Hđ chăm sóc dinh dưỡng: Động viên trẻ ăn hết xuất, ăn tất cả
thức ăn các cô đã chế biến.
trưởng theo WHO năm 2017.


- HĐ chăm sóc sức khỏe: Chuẩn bị cân đo trẻ, chấm biểu đồ tăng
- Cân trẻ 3 tháng 1 lần.
trưởng lần 2
- Đo trẻ 3 tháng 1 lần
- Phối kết hợp tốt với y tế nhà trường khám sức khỏe cân đo lần 2
- Khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 2 lần cho trẻ, vào sổ khám sức khỏe theo dõi chấm trên biểu đồ tăng
trưởng.
trên năm học.
- Các động tác phát triển hô hấp:
+ Hít vào thật sâu; Thở ra từ từ.
+ Hít vào thở ra kết hợp với sử dụng đồ
vật.
- Các động tác phát triển cơ tay:
+ Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang hai
bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay,

* Hoạt động thể dục sáng:
- Hướng dẫn trẻ tập các động tác: Hô hấp; tay;
chân; bụng; bật kết hợp với nhạc bài “ Con gà
trống, Đố bạn, Cá vàng bơi, Chú ếch con…”
+ Hô hấp: Gà gáy
- Tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay
- Chân: Nâng cao chân, gập gối.


kiễng chân)
+ Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng
bchân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực,
đưa lên cao.
- Các động tác phát triển cơ bụng, lưng:

+ Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên
cao, chân bước sang phải, sang trái.
+ Quay sang trái, sang phải, kết hợp tay
chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân
bước sang phải, sang trái.
+ Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay
chống hông, chân bước sang phải, sang
trái.
- Các động tác phát triển cơ chân:
+ Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa
về phía sau.
+ Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang ; nhảy
lên đưa 1 chân về phía trước, 1 chân về
phía sau.

- Bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên
- Bật: Bật luân phiên chân trước, chân sau
+ Hô hấp: Thổi nơ bay
+ Động tác tay: Đưa tay ra trước, sang ngang.
+ Động tác chân: Khuỵu gối.
+ Động tác bụng: Đứng, cúi về trước.
+ Động tác bật: Bật luân phiên chân trước, sau.
+ Động tác hô hấp: Thổi bóng bay
+ Động tác tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay.
+ Động tác chân: Khụy gối.
+ Động tác bụng: Đứng quay người sang 2 bên.
+ Động tác bật: Bật về các phía.
+ Động tác hô hấp: Gà gáy
+ Động tác tay: tay đưa ra trước, lên cao.
+ ĐT Chân: Bước khuỵu chân ra phía trước, chân

sau thẳng
+ ĐT Bụng: Ngồi duỗi chân, quay người sang 2
bên.
+ ĐT Bật: Bật tách, khép chân

- MT4: Trẻ biết giữ thăng bằng khi đi lên,
xuống ván kê dốc(2m x 0,3 m)

- Đi lên, xuống ván kê dốc (2m x 0,3 m)

* Hoạt động học:
- VĐCB “Đi lên, xuống ván kê dốc (2m x 0,3 m)
- HĐC: Trò chơi “Mèo và chim sẻ”

- MT17: Trẻ có thể nhảy lò cò được ít
nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu
cầu. (CS9)

- Nhảy lò cò 5 - 7 bước liên tục, đổi chân
theo yêu cầu.

* Hoạt động học:
- VĐCB “Nhảy lò cò 5 - 7 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu.”
- HĐ chơi: Cáo và thỏ


- Bò dích dắc qua 7 điểm

* Hoạt động học:
- VĐCB “Bò dích dắc qua 7 điểm”

- HĐ chơi: Tôm cá cua thi tài.

- MT11: Trẻ biết ném trúng đích thắng
đứng.

- Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay.

* Hoạt động học:
- VĐCB: Ném trúng đích thẳng đứng.
- HĐ chơi: Thi ném trúng đích

- MT23: Trẻ kể được tên 1 số thức ăn cần
có trong bữa ăn hàng ngày. (CS19)

- Các món ăn được chế biến từ động vật.
- Các thức ăn cần có trong bữa ăn
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với
bệnh tật. Biết và không ăn, uống một số
thức ăn có hại cho cơ thể.

* Hoạt động giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe:
.- Trò chuyện về các món ăn có nguồn gốc từ
động vật: Thịt, cá, tôm, cua…
- Một số món ăn có trong bữa ăn hàng ngày thịt
kho, canh tôm, trứng chiên….
- Trò chuyện với trẻ không nên ăn uống một số
thức ăn có hại cho cơ thể.
* Hoạt động chơi:
- Xem phim về một số món ăn được chế biến từ
động vật.

- Chọn tranh các món ăn chế biến từ động vật.
- Chơi phân loại thức ăn nên ăn và phân loại thức
ăn có hại cho cơ thể.
- Trò chuyện những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm,
nơi có xác động vật chế, gần tổ ong...

- MT7: Trẻ biết bò qua 5,7 điểm dích dắc
cách nhau 1,5 m đúng yêu cầu.

- MT24: Biết và không ăn, uống một số
thức ăn có hại cho cơ thể. (CS20)

- MT30: Trẻ không chơi ở những nơi mất
vệ sinh, nguy hiểm.(CS23)

- Nhận biết và phòng tránh những nơi nguy hiểm như ao,
hồ, sông, suối, chuồng lợn, chuồng gà.... những nơi không
an toàn, phân biệt được nơi bẩn, sạch và mất vệ sinh như
khu rác thải... chơi ở nơi sạch và an toàn.

Giáo dục phát triển nhận thức
- MT38: Gọi tên nhóm cây cối, con vật
theo đặc điểm chung.(CS92)

- Quan sát, gọi tên, so sánh một số con vật nuôi trong gia
đình, con vật sống trong rừng, con vật sống dưới nước và
các con côn trùng – chim.

* Hoạt động học: KPKH
- “Những con vật nuôi trong gia đình đáng yêu”

- Một số động vật sống trong rừng nghộ nghĩnh.


- Quan sát một số con vật sống dưới nước
- Bé khám phá về một số côn trùng - chim.
* Hoạt động chơi:
+ Tổ chức cho trẻ xem phim, Xem tranh về các con vật nuôi trong
gia đình, con vật sống trong rừng, con vật sống dưới nước và các con
côn trùng – chim.
+ Tổ chức cho trẻ chơi lô tô phân nhóm, phân loại các con vật nuôi
trong gia đình, con vật sống trong rừng, con vật sống dưới nước và
các con côn trùng – chim.
- MT51: Biết cách đo độ dài và nói kết
quả đo. (CS106)

- Đo độ dài các vật bằng một đơn vị đo
nào đó. So sánh và diễn đạt kết quả đo

* Hoạt động học:
“ Nhận biết mục đích của phép đo”

- MT54: Trẻ có thể xác định vị trí (trong,
ngoài, trên dưới, trước, sau, phải, trái) của
một vật so với một vật khác.(CS 108)

- Xác định phía phải- phía trái của đối tượng khác.

* Hoạt động học:
- Xác định phía phải, phía trái của đối tượng khác.


- MT46: Trẻ có thể nhận biết con số phù
hợp với số lượng trong phạm vi 10.
(CS104)

- Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 8,
đếm đến 8 đếm theo khả năng, đếm đúng trên đồ vật, đếm
theo nhóm khác nhau, nhận biết chữ số 8. Biết mối quan hệ
hơn kém nhau trong phạm vi 8.

- MT71: Trẻ nghe hiểu nội dung truyện,
thơ, đồng dao, ca dao phù hợp với độ tuổi.
(CS64)

- Trẻ hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ
tuổi và kể lại được những truyện ngắn đơn giản như câu
truyện “ Cáo thỏ và gà trống”

* Hoạt động học:
- Đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng,
nhận biết số 8.
- Mối quan hệ hơn kém trong pham vi 8
* Hoạt động chơi:
- Đếm và so sánh tranh lô tô các con vật, nối
tranh tương ứng trong phạm vi 8.
- Trò chơi với toán trong phạm vi 8.
Giáo dục phát triển ngôn ngữ
* Hoạt động học:
Truyện “ Cáo thỏ và gà trống”
* Hoạt động chơi:
- Chơi đóng kịch “ Cáo thỏ và gà trống”



- MT72: Có khả năng cảm nhận vần điệu,
nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao
phù hợp với độ tuổi.

- Trẻ cảm nhận vần điệu, nhịp diệu khác
nhau của bài thơ, ca dao, đồng dao phù
hợp với độ tuổi (vui tươi, nhí nhảnh,
nhanh, chậm,....) của bài thơ « cá ngủ ở
đâu »

- MT 88: Trẻ nhận dạng được chữ cái
trong bảng chữ cái tiếng việt.(CS91).

- Nhận dạng được các chữ cái và phát âm được các âm đó
- Trò chơi với chữ cái b,d,đ

- MT139: Trẻ thích chăm sóc cây cối, con
vật nuôi quen thuộc. (CS39)

* Hoạt động học:
- Thơ “ Cá ngủ ở đâu”
* Hoạt động chơi:
- Tổ chức cho trẻ đọc thơ về chủ đề.

* Hoạt động học:
- Làm quen với chữ cái b,d,đ
- Ôn chữ cái b,d,đ
* Hoạt động chơi:: Trò chơi với chữ cái b,d,đ.Ai

đoán giỏi, nối tranh
Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
- Thích cho các con vật ăn và ngắm nhìn, - HĐ lao động:
- Trò chuyện về cách bảo vệ con vật quen thuộc
vuốt ve các con vật quen thuộc và chăm
- Tổ chức cho trẻ cùng cô thay nước bể cá, cho cá ăn.
sóc, bảo vệ cây cối.
- Cho trẻ xem một số hình ảnh ( Bé cho gà ăn, thay nước bể cá) là
hành vi đúng và tốt, săn bắt các động vật quý hiếm là hành vi xấu và
sai.

Giáo dục phát triển thẩm mỹ
- MT144: Thể hiện cảm xúc và vận động
phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc
bản nhạc.(CS101)

- MT142: Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm
dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc.
(CS99)

- MT149a: Trẻ biết phối hợp
các kỹ năng tạo hình khác
nhau để tạo thành sản

- Thể hiện cảm xúc, thái độ, tình cảm và vận động nhịp
nhàng phù hợp với nhịp điệu của bài hát “: “Gà trống, mèo
con và cún con, Cá vàng bơi’’.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu, nhanh,
chậm, phối hợp.
- Trẻ nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết)

của bài hát “ Cò lả, Tôm cá cua thi tài”
- Phối hợp các kỹ năng vẽ, nặn, cát, xé dán, xếp hình để
tạo ra sản phẩm có màu sắc hình dáng/ đường nét và bố
cục.

* Hoạt động học:
+ NDTT: Dạy VĐ: “Gà trống, mèo con và cún con, Cá vàng bơi
- NDKH: Nghe hát: Cò lả, Tôm cá cua thi tài
* Hoạt động chơi:
- Trò chơi “Thỏ nghe hát nhảy vào chuồng”, Ai đoán giỏi
- Tổ chức cho trẻ biểu diễn các bài hát về chủ đề.

* Hoạt động học:
- Cắt, dán động vật sống trong rừng từ họa báo
- Vẽ con bướm


phẩm.

* Hoạt động chơi:
- Tổ chức cho trẻ chơi ở góc nghệ thuật phối hợp các kỹ năng cắt,
dán, vẽ, tô màu… để làm ra những sản phẩm đẹp có nghệ thuật, có
màu sắc hình dáng, bố cục...

d, Dự kiến môi trường giáo dục
* Môi trường trong lớp học:
+ Trang trí tranh ảnh về chủ đề Thế giới động vật
+ Sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng, khoa học. hợp lý , phù hợp tầm nhín của trẻ theo chủ đề Thế giới động vật
+ Tranh minh họa bài thơ: Gà mẹ đếm con, Cá ngủ ở đâu, nàng tiên ốc, con voi, Chim chích bông…
+Tranh ảnh về các con vật nuôi trong gia đình, con vật sống trong rừng, dưới nước, các loại côn trùng và chim…

+ Vở tạo hình, giấy A4, sáp màu đất nặn.kéo , hồ dán, các đồ dung đồ chơi phục vụ cho hoạt động học như tranh ảnh, túi cát,
đích, điểm dích dắc, ván dốc…thẻ chữ cái b,d,đ…. rổ, tranh lô tô, đồ dùng đồ chơi theo chủ đề Thế giới động vật
- Một số nguyên vật liệu sáng tạo như xốp giấy,báo, keo băng dính, hộp sữa, kéo.. để trẻ sáng tạo theo chủ đề làm hình ảnh các
con vật…
- Chuẩn bị các góc chơi:
+ Góc xây dựng: Gạch nhựa, hàng rào, thảm cỏ, đồ chơi lắp ghép, bay, bàn xoa, xẻng.
+ Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, bác sĩ, công an, cô giáo… , đồ chơi bán hàng: các con vật, đồ dùng, các loại rau củ quả, thực
phẩm, trang phục nấu ăn bác sĩ, công an, bộ đội….
+ Góc nghệ thuật: Sắc xô, trống cơm, phách, song loan, đàn, sáp màu, giấy A4, đất nặn,bẳng con tranh, giấy mà, hồ dán,
keo….
+ Góc học tập sách truyện: Tranh truyện , thơ về chủ đề, lô tô các con vật, thẻ số…
* Môi trường ngoài lớp học:
+ Góc thiên nhiên, dụng cụ tưới cây, đồ chơi với cát, nước,cây xanh, hoa, chậu
- Nguyên vật liệu cô và trẻ làm đồ dùng đồ chơi về chủ đề: Xốp lá, vỏ hộp sữa chua, hộp giấy,hộp sữa băng dính, hột hạt cho
trẻ sáng tạo làm sản phẩm các con vật và thức ăn của chúng…….
- Các đồ dung đồ chơi ngoài trời, đu quay, cầu trượt bập bênh…vòng, phấn…


e, Xác định mục tiêu chưa đạt và nội dung chưa thực hiện được cùng nguyên nhân trong quá trình thực hiện chủ đề cần
tiếp tục thực hiện ở chủ đề sau.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………


KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 15
Chủ đề nhánh1: Một số con vật nuôi trong gia đình
Chủ đề: Thế giới động vật
Thời gian thực hiện: Từ ngày 17/12/2018 đến ngày 21/12/2018
Thứ
Thời điểm
Đón trẻ, chơi
thể dục sáng

Hoạt động
học

Chơi, hoạt
động ở các góc


Thứ hai
Ngày
17/12/2018

Thứ ba
Ngày
18/12/2018

Thứ tư
Ngày 19/12/2018

Thứ năm
Ngày 20/12/2018

Thứ sáu
Ngày 21/12/2018

- Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
- Hướng trẻ chơi với đồ chơi ở các góc theo ý thích.
- Trò chuyện với trẻ về ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12
- Trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong gia đình.
- Thể dục sáng:
+ Hô hấp: gà gáy.
+ Tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay
+ Chân: Nâng cao chân, gập gối.
+ Bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên
+ Bật: Bật luân phiên chân trước, chân sau.
- Hướng dẫn trẻ tập với các động tác: Tay, chân, bụng, bật kết hợp với lời bài hát " Con gà trống"
- Điểm danh nắm được sỹ số trẻ đi/ nghỉ trong ngày

- Thể dục :
VĐCB “Đi lên, xuống
ván kê dốc (2m x 0,3 m)
- Trò chơi “Mèo và
chim sẻ”

- KPKH:
- Những con vật nuôi
trong gia đình đáng yêu

Văn học
LQ với toán
Truyện: Cáo, thỏ và - Nhận biết mục
gà trống
đích của phép đo

- Âm nhạc
+ NDTT: Dạy vận động: Gà
trống, mèo con và cún con
+ NDKH: Nghe hát: “ Cò lả”
+ TCÂN: “Thỏ nghe hát nhảy
vào chuồng”

- Góc phân vai: Cửa hàng bán thực phẩm sạch, gia đình, phòng khám của bác sĩ thú y, cửa hàng ăn.

-

Góc xây dựng: Xây dựng trại chăn nuôi, vườn thú, xếp hình, ghép hình con vật....
Góc nghệ thuật: Chơi với nhạc cụ, nghe âm thanh, nghe hát.múa, biểu diễn các bài hát về những con vật nuôi trong gia đình
Góc học tập: Làm sách, xem tranh về các con vật nuôi trong gia đình, chơi lô tô phân nhóm các con vật nuôi trong gia đình.



Chơi ngoài trời

Ăn, ngủ

Chơi, hoạt
động theo ý
thích

Trả trẻ

- Góc khoa học – TN: Chăm sóc các con vật, quan sát các con vật nuôi trong gia đình.
1- Hoạt động có chủ đích:
- Tham quan khu bếp ăn của trường. Dạo chơi sân trường, quan sát môi trường xanh- sạch - đẹp, nhặt lá
rụng.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, đọc các bài ca dao, tục ngữ về chủ đề.
2- Trò chơi vận động.
TCVĐ: Mèo đuổi chuột; Mèo và chim sẻ
3- Chơi tự do.
- - Chơi tự do với các thiết bị ngoài trời, chơi với vòng, bóng. Vẽ phấn trên sân
* Vệ sinh : Rèn trẻ biết rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
* Ăn trưa: Trẻ biết mời cô, mời các bạn trước khi ăn, lau miệng sau khi ăn
* Ngủ trưa: Cô tạo cho trẻ giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc, đúng tư thế, ngủ đúng giờ.
* Vận động nhẹ - ăn quà chiều
- Ôn kiến thức đã học buổi sáng - Làm quen với ATGT
- Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu...
- Hoạt động góc: Chơi tự do theo ý thích của trẻ ở các góc
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường, kỹ năng sống và biết sử dụng tiết kiệm điện, nước.
- Biểu diễn văn nghệ các bài về chủ đề .

- Nêu gương cuối ngày, cuối tuần.

- Rèn cho trẻ các thao tác vệ sinh trước khi ra về.
- Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân để ra về
- Nhắc trẻ “ chào cô” “ Chào các bạn” trước khi ra về


KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 16
Chủ đề nhánh 2: Một số con vật sống trong rừng
Chủ đề: Thế giới động vật
Thời gian thực hiện: Từ ngày 24/12/2018 đến ngày 28/12 /2018
Thứ
Thời điểm

Thứ hai
Ngày
24/12/2018

Thứ ba
Ngày
25/12/2018

Thứ tư
Ngày 26/12/2018

Đón trẻ, chơi
thể dục sáng

- Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
- Hướng trẻ chơi với đồ chơi ở các góc theo ý thích.

- Cho trẻ xem băng hình, nghe các bài hát về chủ đề

Thứ năm
Ngày 27/11/2018

Thứ sáu
Ngày 28/12/2018


- Cho trẻ xem băng hình, tranh ảnh về các con vật sống trong rừng.
- Trò chuyện cùng trẻ về các con vật sống trong rừng
- Cho trẻ chơi theo ý thích
- Thể dục sáng:
+ Động tác 1: Thổi nơ bay
+ Động tác tay: Đưa tay ra trước, sang ngang.
+ Động tác chân: Khuỵu gối.
+ Động tác bụng: Đứng, cúi về trước.
+ Động tác bật: Bật luân phiên chân trước, sau.
- Hướng dẫn trẻ tập với các động tác: Tay, chân, bụng, bật kết hợp tập với bài “ Đố bạn "
- Điểm danh nắm được sỹ số trẻ đi/ nghỉ trong ngày
Thể dục :
Hoạt động
học

Chơi, hoạt
động ở các góc

KPKH:

- Làm quen chữ cái

Làm quen với chữ cái b, d,
đ

VĐCB “Nhảy lò cò 5 - Một số động vật sống
7 bước liên tục, đổi trong rừng nghộ nghĩnh
chân theo yêu cầu.”
- TCVĐ: Cáo và thỏ
- Góc phân vai: Đóng vai bác sĩ thú y, bán hàng
- Góc xây dựng: Lắp ghép hình con vật, xây dựng vườn bách thú

-

Làm quen với toán
- Xác định phía phải, phía
trái của đối tượng khác.

-Tạo hình
Cắt, dán động vật sống trong
rừng từ họa báo

Góc nghệ thuật: Chơi với nhạc cụ, nghe âm thanh, nghe hát, múa vận động những bài hát về con vật sống trong rừng. Vẽ, tô màu, cắt dán về
các con vật sống trong rừng.

-

Góc khoa học – TN: Chơi lô tô phân loại các con vật sống trong rừng, chơi nhận biết số lượng trong phạm vi 7
Góc học tập: Làm sách, tranh ảnh, kể chuyện về các con vật sống trong rừng.

Chơi ngoài trời


1- Hoạt động có chủ đích:
- Dạo chơi, đọc đồng dao, ca dao về các con vật
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, hát các bài về các con vật sống trong rừng
- Xem tranh, kể tên các con vật sống trong rừng, nêu đặc điểm của chúng.
2- Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Đi như gấu, bò như chuột; Cáo và Thỏ; Chó sói xấu tính..
3- Chơi tự do.


Ăn, ngủ

Chơi, hoạt
động theo ý
thích

Trả trẻ

Chơi với cát, nước, chơi với thiết bị ngoài trời.
* Vệ sinh : Rèn trẻ biết rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
* Ăn trưa: Trẻ biết mời cô, mời các bạn trước khi ăn, lau miệng sau khi ăn
* Ngủ trưa: Cô tạo cho trẻ giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc, đúng tư thế, ngủ đúng giờ.
* Vận động nhẹ - ăn quà chiều
- Ôn kiến thức đã học buổi sáng - Bé làm quen với ATGT
- Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu...
- Hoạt động góc: Chơi tự do theo ý thích của trẻ ở các góc
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường, kỹ năng sống và biết sử dụng tiết kiệm điện, nước.
- Biểu diễn văn nghệ các bài về chủ đề .
- Nêu gương cuối ngày, cuối tuần.

- Rèn cho trẻ các thao tác vệ sinh trước khi ra về.

- Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân để ra về
- Nhắc trẻ “ chào cô” “ Chào các bạn” trước khi ra về


KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 17
Chủ đề nhánh 3: Một số con vật sống dưới nước
Chủ đề: Thế giới động vật
Thời gian thực hiện: Từ ngày 31/12/2018 đến ngày 04/01/2019
Thứ
Thời điểm
Đón trẻ, chơi
thể dục sáng

Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Ngày
Ngày
Ngày 02/01/2019
Ngày 03/01/2019
Ngày 04/01/2019
31/12/2018
01/01/2019
- Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi qui định
- Hướng trẻ vào chơi với đồ chơi trong lớp theo ý thích
- Cho trẻ xem băng hình, tranh ảnh về các con vật sống dưới nước.
- Trò chuyện cùng trẻ về nội dung chủ đề
- Thể dục sáng:

+ Động tác hô hấp: Thổi bóng bay
+ Động tác tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay.
+ Động tác chân: Khụy gối.
+ Động tác bụng: Đứng quay người sang 2 bên.
+ Động tác bật: Bật về các phía.
- Hướng dẫn trẻ tập với các động tác: Tay, chân, bụng, bật kết hợp với lời bài hát " Cá vàng bơi"
- Điểm danh nắm được sỹ số trẻ đi/ nghỉ trong ngày
- Thể dục :

- KPKH:

Làm quen văn

Làm quen với toán

- Âm nhạc


Hoạt động
học

VĐCB “Bò dích dắc
qua 7 điểm”
-TCVĐ: Tôm cá cua thi
tài

Quan sát một số con vật
sống dưới nước.

học:

Thơ “ Cá ngủ ở
đâu”

Đếm đến 8, nhận biết
nhóm có 8 đối tượng, nhận
biết số 8

+ NDTT: VĐTN:
“ Cá vàng bơi”
+ NDKH: Nghe hát: “ Tôm, cá,
cua thi tài”
+ TCÂN: “ Ai đoán giỏi”

Chơi, hoạt
động ở các góc

- Góc phân vai: Cửa hàng hải sản, cửa hàng bán các con vật sống dưới nước, nấu ăn…
- Góc xây dựng: Xây ao cá, ghép hình các con vật sống dưới nước.
- Góc nghệ thuật: Hát, biểu diễn các bài hát về con vật sống dưới nước. Chơi với các dụng cụ âm nhạc, phân biệt các âm thanh khác nhau . Tô vẽ
các con vật sống dưới nước.
- Góc khoa học – TN: Chăm sóc các con vật cho cá ăn, quan sát các con vật sống dưới nước.
- Góc học tập: Xem sách, tranh kể chuyện về các con vật sống dưới nước, Chọn và phân loại tranh lô tô các con vật, nối tranh tương ứng trong
phạm vi 8.

Chơi ngoài trời

1- Hoạt động có chủ đích:
- Quan sát bể cá…
- Quan sát thời tiết, lắng nghe các âm thanh khác nhau ở sân chơi.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, dồng dao , ca dao về các con vật sống dưới nước.

- Nhặt lá rụng, xếp hình các con vật sống dưới nước.
2- Trò chơi vận động.
TCVĐ: Ếch dưới ao; Xỉa cá mè; Con gì biến mất.
3- Chơi tự do.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời (cầu rượt, xích đu…) Chơi với cát, nước, phấn, vòng. Nhặt lá rụng.
* Vệ sinh : Rèn trẻ biết rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
* Ăn trưa: Trẻ biết mời cô, mời các bạn trước khi ăn, lau miệng sau khi ăn. Nhận biết các món ăn trong
ngày và giá trị dinh dưỡng của các món ăn.
* Ngủ trưa: Cô tạo cho trẻ giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc, đúng tư thế, ngủ đúng giờ.
* Vận động nhẹ - ăn quà chiều

Ăn, ngủ


Chơi, hoạt
động theo ý
thích

Trả trẻ

- Ôn kiến thức đã học buổi sáng – Bé làm quen với ATGT
- Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu...
- Hoạt động góc: Chơi tự do theo ý thích của trẻ ở các góc
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường, kỹ năng sống và biết sử dụng tiết kiệm điện, nước.
- Biểu diễn văn nghệ. Cho trẻ biểu diễn các bài về chủ đề
- Nêu gương cuối ngày, cuối tuần.

- Rèn cho trẻ các thao tác vệ sinh trước khi ra về.
- Nhắc nhở trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân để ra về
- Biết lễ phép “ chào cô” “ Chào các bạn” khi ra về


KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 18
Chủ đề nhánh 4: Một số côn trùng - chim


Chủ đề: Thế giới động vật
Thời gian thực hiện: Từ ngày 07/01/2019 đến ngày 11/01/2019
Thứ
Thời điểm
Đón trẻ, chơi
thể dục sáng

Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Ngày
Ngày
Ngày 09/01/2019
Ngày 10/01/2019
Ngày 11/01/2019
07/01/2019
08/01/2019
- Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi qui định
- Hướng trẻ vào chơi với đồ chơi trong lớp theo ý thích
- Cho trẻ xem tranh, ảnh, băng hình về một số loại chim và côn trùng
- Trò chuyện về một số loại chim và côn trùng
- Thể dục sáng:
+ Động tác hô hấp: Gà gáy

+ Động tác tay: tay đưa ra trước, lên cao.
+ ĐT Chân: Bước khuỵu chân ra phía trước, chân sau thẳng
+ ĐT Bụng: Ngồi duỗi chân, quay người sang 2 bên.
+ ĐT Bật: Bật tách, khép chân
- Hướng dẫn trẻ tập với các động tác: Tay, chân, bụng, bật kết hợp với lời bài hát " Chú ếch con"
- Điểm danh nắm được sỹ số trẻ đi/ nghỉ trong ngày
- Thể dục :

Hoạt động
học

Chơi, hoạt
động ở các góc

VĐCB: Ném trúng đích
thẳng đứng.
- TCVĐ: Thi ném trúng
đích

-

- Khám phá khoa học:
Bé khám phá về một số
côn trùng - chim

- Chữ cái
Ôn chữ cái b, d, đ

Làm quen với toán
Mối quan hệ hơn kém

trong pham vi 8

Góc phân vai: Cửa hàng bán chim, nấu ăn, bác sĩ thú y.
Góc xây dựng: Xây dựng trại chăn nuôi, lắp, ghép hình các con côn trùng và chim

- Tạo hình
Vẽ con bướm


-

Góc nghệ thuật: Chơi với nhạc cụ, nghe âm thanh, hát và vận động, đọc đồng dao, ca dao vè các con vật. Vẽ, tô màu và gấp một số con côn
trùng…
- Góc khoa học – TN: Chơi lô tô phân nhóm các loại côn trùng - chim.
- Góc học tập: Xem sách, tranh, làm sách về các con côn trùng và chim, kể chuyện sáng tạo theo tranh.

Chơi ngoài trời

Ăn, ngủ

Chơi, hoạt
động theo ý
thích

Trả trẻ

1- Hoạt động có chủ đích:
- Xem tranh, ảnh, kể tên các con chim, côn trùng và nêu đặc điểm cúa chúng.
- Nhặt lá rơi, xếp hình các con côn trùng
- Đọc đồng dao, ca dao về các loại chim - côn trùng

2- Trò chơi vận động.
- - TCVĐ: Bắt bướm; Cò bắt ếch; Chim bay, cò bay
3- Chơi tự do.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời (cầu rượt, xích đu…) Chơi với cát, nước, phấn, vòng. Nhặt lá rụng.
* Vệ sinh : Rèn trẻ biết rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
* Ăn trưa: Trẻ biết mời cô, mời các bạn trước khi ăn, lau miệng sau khi ăn. Nhận biết các món ăn trong
ngày và giá trị dinh dưỡng của các món ăn.
* Ngủ trưa: Cô tạo cho trẻ giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc, đúng tư thế, ngủ đúng giờ.
* Vận động nhẹ - ăn quà chiều
- Ôn kiến thức đã học buổi sáng - Bé làm quen với ATGT
- Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu...
- Hoạt động góc: Chơi tự do theo ý thích của trẻ ở các góc
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường, kỹ năng sống và biết sử dụng tiết kiệm điện, nước.
- Biểu diễn văn nghệ. Cho trẻ biểu diễn các bài thơ, bài hát về chủ đề
- Nêu gương cuối ngày, cuối tuần.

- Rèn cho trẻ các thao tác vệ sinh trước khi ra về.
- Nhắc nhở trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân để ra về
- Biết lễ phép “ Chào cô” “ Chào các bạn” khi ra về


PHÓ HIỆU TRƯỞNG DUYỆT

Phạm Thị Nguyệt

Hoàng Quế, ngày 10 tháng 12 năm 2018
NGƯỜI LÊN KẾ HOẠCH

Ngô Thị Khuyên


Nguyễn Thị Thúy



×