Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giáo án công nghệ 11 theo phương pháp đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 121 trang )

Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

PHẦN MỘT: VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I: VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ
BÀI 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
Tiết 1
Ngày soạn: 27 tháng 08 năm 2018
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS phải đạt được:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
2. Kỹ năng
- Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu nội dung bài 1 SGK.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình
bày bản vẽ kỹ thuật.
- Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.
- Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
- Bộ thước vẽ kỹ thuật.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1’)
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ


- Không kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới
Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu
rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
- GV nhắc lại về vai trò ý - HS lắng nghe và ghi Ý nghĩa của tiêu chuẩn
nghĩa của bản vẽ kĩ thuật.
chép
BVKT
- GV đặt câu hỏi: Tại sao - Vì bản vẽ kỹ thuật là
bản vẽ kĩ thuật phải được “ngôn ngữ” chung dùng
xây dựng theo những quy tắc cho kĩ thuật.
thống nhất?
- Biết TCVN và ISO về
- GV giới thiệu vắn tắt về BVKT
tiêu chuẩn việt nam (TCVN) - HS nghe và nắm bắt
và tiêu chuẩn quốc tế nội dung.
(TCQT) về BVKT.
15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về khổ giấy
Trang 1


Giáo án công nghệ 11

5’


- GV: Trong thực tế cuộc
sống các em đã gặp các loại
khổ giấy nào?
Các loại khổ giấy A0,
A1,A2,A3,A4.
- GV: Việc qui định khổ giấy
có liên quan gì đến thiết bị
sản xuất và in ấn ?
Quy định khổ giấy để thống
nhất quản lí và tiết kiệm
trong sản xuất.
- GV cho HS quan sát hình
1.1 SGK và đặt câu hỏi: Cách
chia các khổ giấy A1, A2, A3,
A4 từ khổ giấy A0 như thế
nào? Kích thước ra sao?
Chia đôi chiều dài.
7285:2003. Tỉ lệ cạnh dài với
cạnh ngắn của khổ giấy
chính là 2 .
GV yêu cầu HS quan sát hình
1.2 và nêu cách vẽ khung bản
vẽ và khung tên?
khung tên được vẽ ở đâu ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu tỉ lệ
GV đặt các câu hỏi:
- Thế nào là tỉ lệ bản vẽ?
- Các loại tỉ lệ?
- Cho ví dụ minh hoạ về các

loại tỉ lệ đó?

10’ Hoạt động 4: Tìm hiểu nét vẽ
GV yêu cầu HS xem bảng 1.2
và hình 1.3 SGK rồi trả lời
các câu hỏi:
- Các nét liền đậm, liền
mảnh, biểu diễn các đường gì
của vật thể?
- Hình dạng như thế nào?
- Đặt câu hỏi tương tự với nét

Trường THPT Diễn Châu 3

- HS: Vận dụng kiến I. Khổ giấy
thức thực tế trả lời.
TCVN 7258: 2003 (ISO
5457: 1999)
A0: 1189 x 841 (mm)
A1: 841 x 594 (mm)
- HS trả lời dựa vào A2: 594 x 420 (mm)
suy nghĩ của mình.
A3: 420 x 297 (mm)
A4: 297 x 210 (mm)
- Giới thiệu hình 1.1
- Mỗi bản vẽ đều có khung
vẽ và khung tên.
- HS quan sát tranh và
phân tích, tính toán trả
lời.


- HS quan sát hình 1.2
và nêu cách vẽ khung
bản vẽ và khung tên.

- HS ứng dụng kiến
thức đã được học ở bản
đồ địa lí, đồ thị trong
toán học để giải quyết
các câu hỏi.

II. Tỉ lệ
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước
đo được được trên hình biểu
diễn của vật thể và kích
thước thực tương ứng trên
vật thể đó.
- Tỉ lệ 1:1 là tỉ lệ nguyên
hình.
- Tỉ lệ 1 : x là tỉ lệ thu nhỏ.
- Tỉ lệ x : 1 là tỉ lệ phóng to.

- HS đọc SGK nghiên
cứu để trả lời các câu
hỏi.

III. Nét vẽ
1. Các loại nét vẽ
Bảng 1.2 SGK
2. Chiều rộng nét vẽ

0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5;
0,7; 1,4; và 2mm.Thường
lấy chiều rộng nét đậm bằng
0,5 mm và nét mảnh bằng

- HS nghe và tự nhận

Trang 2


Giáo án công nghệ 11

5’

Trường THPT Diễn Châu 3

đứt, nét chấm gạch mảnh, nét xét câu trả lời.
lượn sóng.
GV kết luận: Các nét này
được quy định theo TCVN.
- GV: Việc quy định chiều - Để thuận lợi cho việc
rộng nét vẽ có liên quan gì chế tạo và sử dụng bút
đến bút vẽ?
vẽ.
Hoạt động 5: Tìm hiểu chữ viết
- GV: Trên bản vẽ kĩ thuật, HS quan sát hình 1.4
ngoài các hình vẽ còn có và nêu nhận xét về
phần chữ để ghi các kích kiểu dáng, cấu tạo,
thước, ghi kí hiệu và các chú kích thước của phần
thích cần thiết khác. Chữ viết chữ.

cần có yêu cầu gì?

0,25 mm.

IV. Chữ viết
1. Khổ chữ
- Khổ chữ (h) là giá trị được
xác định bằng chiều cao của
chữ hoa tính bằng mm. Có
các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14;
20mm.
- Chiều rộng (d) của nét chữ
thường lấy bằng 1/10h.
2. Kiểu chữ
Thường dùng kiểu chữ đứng
(hình 1.4 SGK).

Hoạt động 5: (4’)
Tổng kết, đánh giá.
GV yêu cầu HS làm bài H1.8.
GV đặt các câu hỏi:
- Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn?

Trang 3


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3


BÀI 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT (Tiết 2)
Tiết 2
Ngày soạn: 4 tháng 09 năm 2018
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS phải đạt được:
1. Kiến thức
- Biết được tiêu chuẩn về ghi kích thước
- Biết được các khái niệm cơ bản về một hệ thống vẽ bằng máy tính
- Biết khái quát về phần mền máy vi tính
2. Thái độ
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu nội dung bài 1 và bài 13 SGK.
- Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung bài 13 GK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm..
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1’)
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Trình bày tiêu chuẩn về kẻ khung vẽ và kẻ khung tên ?
3. Nội dung bài mới
Để giải phóng con người ra khỏi công việc nặng nhọc và đơn điệu trong khi lập bản
vẽ kỹ thuật chúng ta cùng nghiên cứu bài sau:
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung
15’

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách ghi kích thước.
Hỏi: Đường kích thước vẽ HS: Vận dụng các loại V. Ghi kích thước:
bằng nẽt vẽ gì?
nét vẽ vừa tìm hiểu để 1. Đường kích thước: Vẽ
- Bằng nét vẽ mảnh
trả lời.
bằng nét liền mảnh, song
GV: Hướng dẫn cách vẽ
song với phần tử được ghi
Hỏi: Đường gióng được vẽ HS: Dựa vào các loại kích thước (hình 1.5).
bằng nét gì?
nét vẽ để trả lời
2. Đường gióng kích thước:
- Nét liền mảnh
Vẽ bằng nét liền mảnh,
GV: Hướng dẫn cách vẽ
thường kẻ vuông góc với
Hỏi: Theo em con số chỉ HS: Suy nghĩ trả lời
đường kích thước, vượt quá
kích thước là chỉ số đo
đường kích thước một đoạn
chiều dài trên hình vẽ hay
ngắn.
trên vật thật?
3. Chữ số kích thước: Chỉ trị
- Vật thật
số kích thước thực (khoảng 6
Hỏi: Theo em thì  là ký HS: Vận dụng kiến lần chiều rộng nét).
thức các môn đã học 4. Kí hiệu: Φ, R.
hiệu chỉ chiều dài nào?

trả lời.
- Chỉ đường kính
5’ Hoạt động 2. Tìm hiểu về khái niệm chung về lập BVKT bằng máy tính
Hỏi: Em hãy nêu các ưu Học sinh trả lời
VI. Khái niệm chung.
Trang 4


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

điểm của lập bản vẽ kỹ
thuật bằng máy tính?

Ưu điểm:
- Bản vẽ được lập một cách
chính xác và nhanh chóng.
- Dễ dàng sử chữa, bổ sung,
thay đổi, lưu trữ bản vẽ.
Giải phóng sức lao động của
con người.
15’ Hoạt động 3: T×m hiÓu kh¸i qu¸t vÒ hÖ thèng vÏ kÜ thuËt b»ng m¸y
tÝnh
? Quan sát trên hình vẽ
Học sinh trả lời
VII. Khái quát về hệ thống vẽ
(H13.1 SGK), em hãy cho
kỹ thuật bằng máy tính
biết các thiết bị nào dùng để

1. Phần cứng :
đưa vào, đưa ra nói chung
- Các thiết bị đọc bản ve như :
và các thông tin vẽ nói
bảng số hóa, máy quét ảnh.
riêng?
- Các thiết bị phục vụ hoạt động
trao đổi thông tin : màn hình, bàn
phím, bút qang, chuột
- Các thiết bị đưa thông tin ra :
Máy vẽ hoặc máy in.
2. Phần mền :
Phần mền CAD dẩm bảo thực
GV: Phân tích làm rõ k/n Học sinh quan sỏt hiện :
phần cứng Auto CAD
- Tạo đối tượng vẽ :
- Giải bài toán dựng hình và vẽ
hình.
- Xây dựng các hình chiếu vuông
góc., hình cắt, mặt cắt.
- Xây dựng hình chiếu trục đo,
Giao diện của phần mềm
hình chiếu phối cảnh.
AutoCAD
- Tô vẽ, ký hiệumawtj cắt vật liệu.
- Ghi kích thước..
Hoạt động 3: (4’)
Tổng kết, đánh giá.
- Khi ghi kích thước cần thể hiện chữ số, đường gióng, đường kích thước như thế nào?
GV yêu cầu HS nêu các ưu điểm của lập bản vẽ kỹ thuật bằng máy tính?

GV đặt các câu hỏi:
- Hãy kể tên và nêu chức năng của các thiết bị phần cứng của một hệ thống CAD mà em biết
hoặc đã sử dụng?

Trang 5


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

BÀI 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
Ngày soạn: 10 tháng 09 năm 2018

Tiết 3
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS phải đạt được:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kỹ năng
- Hiểu và đọc được hình chiếu vuông góc của các vật thể đơn giản.
3. Thái độ
- Tầm quan trọng của hình chiếu vuông góc trong thực tế cuộc sống.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu nội dung bài 2 SGK.
- Tranh vẽ phóng to hình 2.1, 2.2 SGK.
- Vật mẫu hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu. Bộ

thước vẽ kỹ thuật.
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung bài 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
- Bộ thước vẽ kỹ thuật.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (2’)
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (8’)
Câu hỏi: Hãy kể tên và nêu chức năng của các thiết bị phần cứng của một hệ
thống CAD mà em biết hoặc đã sử dụng?
3. Nội dung bài mới
Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được biết khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng hình
chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về nội dung phương pháp hình
chiếu vuông góc (phương pháp chiếu góc thứ nhất và thứ ba) ta nghiên cứu bài 2.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
25’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương pháp chiếu góc thứ nhất
Trong phần kỹ thuật Công - HS lắng nghe và I. PHƯƠNG PHÁP CHIẾU
nghệ 8, HS đã học một số ghi chép.
GÓC THỨ NHẤT
nội dung cơ bản của - Vật thể chiếu Vật thể được đặt giữa người
phương pháp các hình được đặt trong một quan sát và mặt phẳng chiếu.
chiếu vuông góc, vì vậy góc tạo thành bởi - Vật thể chiếu được đặt trong
GV đặt câu hỏi để học các mặt phẳng hình một góc tạo thành bởi các mặt
sinh nhớ lại kiến thức.
chiếu đứng, hình phẳng hình chiếu đứng, hình
- Trong phương pháp chiếu bằng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh

chiếu góc thứ nhất, vật thể chiếu cạnh vuông vuông góc với nhau từng đôi
được đặt như thế nào đối góc với nhau từng một.
với các mặt phẳng :
đôi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở
Trang 6


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

- hình chiếu đứng ?
- hình chiếu bằng ?
- hình chiếu cạnh ?
(Hình 2.1 trang 11 SGK).
- Sau khi chiếu, mặt phẳng
hình chiếu bằng và mặt
phẳng hình chiếu cạnh
được mở ra như thế nào?
- Trên bản vẽ, các hình
chiếu được bố trí như thế
nào?
(hình 2.2 trang 12 - SGK).

5’

5’

- Mặt phẳng chiếu xuống dưới, mặt phẳng chiếu

bằng mở xuống cạnh mở sang phải để các hình
dưới, mặt phẳng chiếu cùng nằm trên mặt phẳng
chiếu cạnh mở sang chiếu đứng là mặt phẳng bản
phải để các hình vẽ.
chiếu cùng nằm trên - Hình chiếu bằng được đặt
mặt phẳng chiếu dưới hình chiếu đứng, hình
đứng là mặt phẳng chiếu cạnh được dặt bên phải
bản vẽ.
hình chiếu đứng.
- Hình chiếu bằng
được đặt dưới hình
chiếu đứng, hình
chiếu cạnh được dặt
bên phải hình chiếu
đứng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương pháp chiếu góc thứ ba
Phần này giảm tải nên giáo viên chỉ giới thiệu ngắn gọn như sau :
- Vị trí đặt vật thể ?
- HS lắng nghe và II. PHƯƠNG PHÁP CHIẾU
- Sau khi chiếu, mặt phẳng ghi chép.
GÓC THỨ BA
hình chiếu bằng và mặt
- Vật thể được đặt sau người
phẳng hình chiếu cạnh HS lắng nghe và trả quan sát và mặt phẳng chiếu.
được mở ra như thế nào?
lời.
- Vật thể chiếu được đặt trong
-Trên bản vẽ, các hình
một góc tạo thành bởi các mặt
chiếu được bố trí như thế HS lắng nghe và trả phẳng hình chiếu đứng, hình

nào?
lời.
chiếu bằng, hình chiếu cạnh
- hình chiếu đứng ?
(hình 2.4 trang 12 - vuông góc với nhau từng đôi
- hình chiếu bằng ?
SGK).
một.
- hình chiếu cạnh ?
Hoạt động 3 : Củng cố, tổng kết,
- Cho hs trả lời câu hỏi trong sgk để củng cố bài.
- Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập và trả lời các câu hỏi
trong SGK, đọc trước bài số 3, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài thựchành vào
giờ học sau.

Bài 3: THỰC HÀNH VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
Tiết 4
Ngày soạn: 17 tháng 09 năm 2018
I. Mục tiêu bài học
Trang 7


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

Học xong bài này HS phải đạt được:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.

- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kỹ năng
- Vẽ được 3 hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3 chiều
hoặc vật mẫu.
- Ghi kích thước của vật thể, bố trí hợp lý và đúng tiêu chuẩn các kích thước
- Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật
3. Thái độ
- Tầm quan trọng của hình chiếu vuông góc trong thực tế cuộc sống.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
- Có ý thức trong việc trình bày một bản vẽ kĩ thuật để biểu diễn vật thể.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 3 SGK.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình
bày bản vẽ kỹ thuật.
- HS: đọc trước nội dung bài 3 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước
vẽ kĩ thuật.
- Tranh vẽ phóng to hình 3.1; 3.3; 3.4; 3.6; 3.7 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật, bút chì cứng, bút chì mềm và tẩy…
- Giấy vẽ khổ A4, giấy kẻ ô hoạc kẻ li.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1’)
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu 1: Trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ nhất?
Câu 2: Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể
3. Nội dung bài mới .
Đặt vấn đề: Để giúp các em vận dụng kiến thức đã học vào biểu diễn một vật thể
bằng phương pháp hình chiếu vuông góc. Hôm nay chúng ta sẽ biểu diễn một vật thể

cụ thể bằng phương pháp này.

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
Trang 8


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

5’

Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV kiểm tra sự - HS đặt các dụng cụ vật
chuẩn bị của HS liệu mà GV đã yêu cầu
cho bài thự hành.
chuẩn bị trước ở nhà.
- GV treo tranh vẽ - HS quan sát lắng nghe và
hình giá chữ L lên làm theo yêu cầu của GV.
bảng để giới thiệu
và yêu cầu HS lập
bản vẽ kỹ thuật trên
khổ giấy A4 của giá
chưc L

30’ Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- Quan sát vật thể em
thấy vật thể có hình dạng
như thế nào?
- Các em chọn hướng
chiếu như thế nào?
- Chúng ta đẵ học mấy
phương pháp chiếu,
trong trường hợp này các
em chọn phương pháp
chiếu góc thứ mấy?
- Trong PPCG1 vị trí các
hình chiếu trên bản vẽ
như thế nào?

I. Chuẩn bị
(SGK)
II. Nội dung thực hành
- Lập bản vẽ kỹ thuật trên khổ
giấy A4 gồm ba hình chiếu và các
kích thước của giá chữ L

Bước 1:Phân tích hình dạng vật
thể, chọn hướng chiếu.
Bước 2: Bố trí các hình chiếu.

Bước 3: Vẽ phác từng phần của
vật thể bằng nét mảnh.

- Sau khi chọn PPCG1

và bố trí các hình chiếu
thì ta làm gì?
-GV: sau khi vẽ phác
từng phần của vật thể ta
tiến hành vẽ phác các
phần rãnh, phần lỗ của
vật thể.
- GV: sau khi đẵ vẽ phác
song ta tiến hành tẩy xoá
các nét thừa, tô đậm các
nét thấy, hoàn các nét
đứt và vẽ chỉnh đường
gióng và đường kích
thước

Bước 4: Tô đậm các nét thấy và
dùng nét đứt để biểu diễn đường
bao khuất và nét khuất.

Bước 5: Ghi kích thước.
Trang 9


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, vẽ
4’


Hoạt động 3: Củng cố tổng kết, đánh giá
* GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
- Nhắc HS về luyện tập các bài tập cuối bài để tiết sau tiếp tục thực hành.

Bài 3: THỰC HÀNH VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
Trang 10


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

Tiết 5
Ngày soạn: 20 tháng 09 năm 2018
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS phải đạt được:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kỹ năng
- Vẽ được 3 hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3 chiều
hoặc vật mẫu.
- Ghi kích thước của vật thể, bố trí hợp lý và đúng tiêu chuẩn các kích thước
- Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật
3. Thái độ
- Tầm quan trọng của hình chiếu vuông góc trong thực tế cuộc sống.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.

- Có ý thức trong việc trình bày một bản vẽ kĩ thuật để biểu diễn vật thể.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 3 SGK.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình
bày bản vẽ kỹ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật, bút chì cứng, bút chì mềm và tẩy…
- Giấy vẽ khổ A4, giấy kẻ ô hoạc kẻ li.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1’)
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Nội dung bài mới .
Đặt vấn đề: ở tiết trước chúng ta đã biết cách vẽ 3 hình chiếu của một vật thể đơn
giản. Tiết học này chúng ta sẽ làm bài tập trên giấy A4.
3. Nội dung thực hành
Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị giấy vẽ A4 đã kẻ khung vẽ và khung tên
Mối học sinh làm 1 đề trong sách giáo khoa trang 21
IV. Đánh giá kết quả thực hành
- Học sinh tự đánh giá
- Giáo viên nhận xét và thu bài làm của học sinh về chấm điểm

Bài 4:

HÌNH CẮT MẶT CẮT
Trang 11


Giáo án công nghệ 11


Trường THPT Diễn Châu 3

Tiết 6
Ngày soạn: 1 tháng 10 năm 2018
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm và công dụng của mặt cắt và hình cắt.
- Nhận biết được các mặt cắt và hình cắt trên bản vẽ kỹ thuật.
2. Kỹ năng
- Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu bài 4 SGK.
- Đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy.
- Xem lại nội dung bài 8 sách công nghệ lớp 8.
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2. trang 23, 24 trong SGK, đồ dùng dạy học khác.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Xem lại nội dung bài 8 sách công nghệ lớp 8.
- Nghiên cứu bài 4 SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1’)
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu 1: Trình bày các bước tiến hành vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể ?
Trả lời:
3. Nội dung bài mới
Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng bên trong như lỗ, rãnh nếu chúng ta
dùng hình chiếu để biểu diễn thì sẽ có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ sẽ thiếu rõ ràng,

sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt và hình cắt để biểu diễn
hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt – mặt cắt
GV: Dùng tranh vẽ - HS quan sát và
I. Khái niệm hình cắt và mặt
hình 4.1 SGK để vẽ hình 4.1 SGK cắt
giới thiệu cho HS theo hướng dẫn
về vật thể, mặt của GV và trả lời
phẳng chiếu, mặt câu hỏi
phẳng cắt, cách tiến
hành cắt. Trình bày
quá trình vẽ hình cắt
và mặt cắt. Để kết
luận GV hỏi.
Hỏi :Thế nào là mặt - Đọc sgk và nhớ
a. Mặt cắt
b.Hình cắt
cắt ?
lại kiến thức học - Hình biểu diễn các đường bao của
(Hình biểu diễn ở lớp 8 để trả lời. vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là
các đương bao của
mặt cắt.
Trang 12


Giáo án công nghệ 11


10’

15’

Trường THPT Diễn Châu 3

vật thể nằm trên
- Hình biểu diễn mặt cắt và các
mặt phẵng cắt gọi - Phần gạch đường bao của vật thể sau mặt phẳng
là mặt cắt).
gạch.
cắt gọi là hình cắt.
Hỏi: Trên hình vẽ
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch
đâu là mặt cắt?
- Trả lời câu hỏi. hoặc được kí hiệu của vật liệu.
Hỏi: Thế nào là Thực hiện yêu
hình cắt?
cầu.
(Hình biểu diễn mặt (Sau mỗi khái
cắt và các đường niệm học sinh
bao của vật thể sau ghi nội dung vào
mặt phẳng cắt gọi vở).
là hình cắt).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt
GV: dùng tranh vẽ
II. Mặt cắt
hình 4.2; 4.3; 4.4
SGK phân tích cho
HS và đặt câu hỏi.

- Mặt cắt dùng để HS: Dùng để
làm gì?
biểu diễn tiết - Dùng để biểu diễn tiết diện vuông
diện ngang của góc của vật thể. Dùng trong trường
- Mặt cắt dùng trong vật thể.
hợp vật thể có nhiều phần lỗ, rãnh.
trường hợp nào?
HS: Dùng để 1. Mặt cắt chập
- Có mấy loại mặt biểu diễn tiết + Vẽ trực tiếp trên hình chiếu của
cắt?
diện ngang của vật thể.
- Mặt cắt chập và vật thể
+ Vẽ bằng nét liền mảnh.
mặt cắt rời khác
+ Dùng để biểu diễn vật thể có hình
HS
tìm
hiểu
nhau như thế nào?
dạng đơn giản.
trong
sgk
trả
lời.
- Chúng được quy
2. Mặt cắt rời.
ước vẽ ra sao?
+ Vẽ ngoài hình chiếu.
Được dùng trong
+ Đường bao vẽ bằng nét liền đậm

trường hợp nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt
GV: Em hãy nêu lại - HS nêu lại khái III. Hình cắt
khái niệm hình cắt? niệm hình cắt
- Có 3 loại hình cắt.
- Dựa vào hình 4.5; - Có 3 loại.
1. Hình cắt toàn bộ
4.6; 4.7 SGK có
mấy loại hình cắt?
- Hình cắt toàn bộ - Dùng để biểu
được dùng trong diễn hình dạng
trường hợp nào?
bên trong của vật
- Hình cắt một nửa thể.
được biểu diễn như - HS tìm hiểu
thế nào?
trong sgk trả lời. Dùng để biểu diễn phần bên trong
(Được ghép bằng
của vật thể.
Trang 13


Giáo án công nghệ 11

một nữa hình cắt và
một nữa hình chiếu)
- Hình cắt một nửa
được dùng trong
trường hợp nào?
- Hình cắt cục bộ

được quy ước vẽ ra
sao?
- Hình cắt cục bộ
được dùng trong
trường hợp nào?

Trường THPT Diễn Châu 3

2. Hình cắt một nửa (kết hợp)

- HS tìm hiểu
trong sgk trả lời.
- Dùng để biểu
diễn một phần
nào đó của vật
thể.

Là hình biểu diễn một nửa hình cắt
với một nữa hình chiếu. Đường
phân cách là đường tâm.
Ứng dụng: để biểu diễn những vật
đối xứng.
3. Hình cắt cục bộ (riêng phần)

- Biểu diễn một phần vật thể dưới
dạng hình cắt, đường giới hạn vẽ
bằng nét lượn sóng.
Hoạt động 4: Củng cố (4’)
Đặt các câu hỏi sau để củng cố bài:
+ Thế nào là hình cắt và mặt cắt?

+ Hình cắt và mặt cắt dùng để làm gi?
+ Mặt cắt gồm những loại nào, cách vẽ ra sao?
+ Hình cắt gồm những lọai nào, chúng dùng trong các trường hợp nào?
Nhắc nhở hs về nhà học bài và đọc trước nội dung bài mới.

Trang 14


Giáo án công nghệ 11

Tiết 7

Trường THPT Diễn Châu 3

BÀI 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO (tiết 1)
Ngày soạn: 15 tháng 10 năm 2018

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo.
2. Kỹ năng
- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của các vật thể đơn giản.
- Nhận biết và quan sát.
3. Thái độ
- Tầm quan trọng của hiênhf chiếu trục đo trong biểu diễn vật thể
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5 trang 27 SGK.
- Xem lại bài 4, 5, 6 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
- Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật.

2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5 trang 27 SGK.
- Tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1’)
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm về hình cắt mặt cắt ?
- Có mấy loại hình cắt?
- Phân biệt các loại hình cắt?
3. Nội dung bài mới:
Để nhận biết hình dạng của vật thể, và bổ sung cho hình chiếu vuông góc ta dùng hình
chiếu trục đo, Vậy thế nào là hình chiếu trục đo ta học bài 5:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
8’
Hoạt động 1: Khái niệm về hình cắt – mặt cắt
GV: Yêu câu HS quan sát - HS suy nghĩ quan sát I. Khái niệm
1. Thế nào là hình chiếu trục
lại hình 3.9 sgk và đặt câu trả lời.
đo
hỏi.
-Trên hinh 3.9 có những đặc HS: Chiều dài, rộng, a. Cách xây dựng HCTĐ
điểm gì?
cao của vật thể được
- Từ đó GV kết luận, các biểu diễn trên cùng một
hình 3.9 là HCTĐ.
mp chiếu.

GV: Dùng hình vẽ 5.1 sgk - HS chú ý lắng nghe.
để trình bày nội dung
phương pháp xây dựng
HCTĐ từ các gợi ý, dẫn dắt
Trang 15


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

HS xây dựng như sau.
- Một vật thể V gắn vào hệ - HS theo dõi vẽ lại
trục toạ độ vuông góc hình 5.1 theo sự hướng
OXYZ, với các trục toạ độ dẫn của GV.
đặt theo 3 chiều dài, rộng,
cao của vật thể.
- Chiếu vật thể cùng hệ trục
toạ độ vuông góc lên mp HS: HCTĐ của vật thể
chiếu P’ theo phương chiếu vẽ trên một mp chiếu.
l (l không song song với P’
và trục toạ độ nào). Kết quả HS: Nếu phương l
ta thu được V’ trên P’  đó song song với P’ và với
chính là HCTĐ của V.
các trục toạ độ thì ta
Vậy: + HCTĐ của vật thể không thu được V’
vẽ trên một hay nhiều mp trên P’.
chiếu?
+ Vì sao phương l không
được song song với P’ và

với trục toạ độ nào?
10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số cơ bản của HCTĐ.
- GV sử dụng tranh vẽ hình - HS chú ý quan sát
5.1
Trong phép chiếu trên, hình
của trục toạ độ là các trục
O’X’, O’Y’, O’Z’ gọi là
trục đo, góc hợp bởi các
trục đo gọi là góc trục đo.
GV: Nhận xét độ dài O’A’
so với OA, O’B’ so với HS: Độ dài O’A’ so với
OB, O’C’ so với OC.
OA, O’B’ so với OB,
- Hỏi: Các góc trục đo và O’C’ so với OC thay
các hệ số biến dạng thay đổi đổi.
liên quan đến các yếu tố
nào?
HS: Vị trí của các trục
Gv kết luận: Các góc trục đo và phương chiếu l
đo và các hệ số biến dạng là đối với mặt phẳng hình
hai thông số cơ bản của chiếu.
HCTĐ.
8’

b. Khái niệm
HCTĐ là hình biểu diễn 3
chiều của vật thể được xây
dựng bằng phép chiếu song
song.


2. Thông số cơ bản của
HCTĐ
a. Góc trục đo
X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’
b. Hệ số biến dạng
Hệ số biến dạng là tỉ số độ dài
hình chiếu của 1 đoạn thẳng
nằm trên trục tọa độ với độ
dài thực của đoạn thẳng đó.
O' A'
 p là hệ số biến dạng
OA

theo trục O’X’
O' B'
q là hệ số biến dạng
OB

theo trục O’Y’
O' C '
r là hệ số biến dạng
OC

theo trục O’Z’
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình chiếu trục đo Vuông góc đều
GV: Có nhiều lại HCTĐ - HS chú ý lắng nghe.
II. Hình chiếu trục đo
nhưng trong vẽ kĩ thuật
vuông góc đều
thường dùng HCTĐ vuông

1. Thông số cơ bản:
góc đều và HCTĐ xiên góc
a. Góc trục đo
cân.
X’O’Y’=Y’O’Z’=X’O’Z’=12
Trang 16


Trường THPT Diễn Châu 3

7’

Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
- GV Cho hs quan sát hình
5.5 sgk và đặt câu hỏi:
- GV: Như thế nào là vuông HS: Là phướng chiếu l
góc?
không vuông góc vói
- Như thế nào là cân?
mp chiếu.
- GV: Trong HCTĐ xiên HS: Có 2 trong 3 hệ số
góc cân các mặt của vật thể biên dạng theo các trục
đặt song song với mp toạ độ đo bằng nhau p = r = 1;
XOZ thì không bị biến q = 0,5
dạng.

00
Z

30


- Như thế nào là vuông góc? HS: Là phướng chiếu l
- Như thế nào là đều?
vuông góc với mp
chiếu.
HS: Hệ số biên dạng
Trong hình chiếu trục đo theo các trục đo bằng
vuông góc đều thì phương nhau p = q= r.
chiếu vuông góc với mặt
phẳng chiếu và 3 hệ số biến
dạng bằng nhau.
- GV: Góc trục đo là bao
nhiêu?
GV: Trong thực tế thì góc
trục đo là góc vuông, vậy - HS: 120o
khi ta chiếu hình vuông lên HS: Khi chiếu hình
HCTĐ vuông góc đều thì nó vuông
lên
HCTĐ
biến dạng thành hình gì? vuông góc đều ta được
hình tròn thì nó biến dạng hình thoi, hình tròn
thành hình gì?
được hình elíp.
Gv: Hướng dẫn HS cách vẽ
hình elip.
Chú ý quan sát GV
hướng dẫn.

120


Giáo án công nghệ 11

X

120

b. Hệ số biến dạng:
Thường qui ước: p = q = r =
1.
Trục O’Z’ biểu thị chiều cao
đặt thẳng đứng.
2. Hình chiếu trục đo của
hình tròn:
Hình chiếu trục đo vuông góc
đều của những hình tròn nằm
trong các mặt phẳng song
song với các mặt phẳng tọa
độ là các hình elip.
III. Hình chiếu truc đo xiên
góc cân
1. Góc trục đo
X’O’Z’ = 900
X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 1350
Z

X

2. Hệ số biến dạng
p = r =1
q = 0,5

6’

Y

Hoạt động 4: Củng cố
GV: nêu các câu hỏi để củng cố:
- Trình bày cách xây dựng hình chiếu trục đo?
- Thế nào là hệ số biến dạng?
- Thế nào là góc trục đo?
- Nêu đặc điểm của hình chiếu trục đo xiên goccs cân và vuông góc đều?

Trang 17

Y


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

Tiết 8:
BÀI 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO (tiết 2)
Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1’)
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (8’)
Nêu đặc điểm của hình chiếu trục đo xiên goccs cân và vuông góc đều?
3. Nội dung bài mới : (1’)
Ở tiết trước chúng ta đã biết 2 loại hệ trục hình chiếu trục đo, vậy cách vẽ hình chiếu trục
đo trên các hệ trục đó như thế nào ta học tiếp bài 5

Tg Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’ Hoạt động 1: Cách vẽ HCTĐ của vật thể trên hệ trục xiên góc cân
Đề bài: cho Hình chiếu - HS chú ý lắng nghe và IV. Cách vẽ HCTĐ
đứng và hình chiếu thực hành vẽ hình chiếu + Đặt trục toạ độ theo chiều
bằng
trục đo của vật thể.
dài, cao, rộng của vật thể.
cao
Yêu cầu vẽ hình chiếu
+ Lấy một mặt phẳng của vật
trục đo của vật thể:
thể làm mặt cơ sở.
+ Vẽ hình hộp ngoại tiếp vật
thể.
+ Vẽ HCTĐ của vật thể.
dài

rộng
15’

Hoạt động 2: Cách vẽ HCTĐ của vật thể Trên hệ trục vuông góc đều
Hệ trục vuông góc - Góc khác nhau
đều khác hệ trục xiên - Hệ số biến dạng khác nhau
góc cân ở đặc điểm
nào?
Cho học sinh vẽ lại
cao
vật thể trên?

dài

rộng

5’

Hoạt động 3: củng cố.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,2 sách giáo khoa trang 31

Trang 18


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

BÀI 6: THỰC HÀNH BIỂU DIỄN VẬT THỂ
Tiết 9
Ngày soạn: 29 tháng 10 năm 2018
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của
vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình chiếu
2. Kỹ năng
- Vẽ được hình chiếu đơn giản
- Vẽ được hình chiếu trục đo của vật thể từ các hình chiếu vuông góc.
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện các bước vẽ
- Kiên trì, cẩn thận và yêu thích môn kỹ thuật

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ đồ dùng vẽ.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu bài thực hành và đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực
hành, soạn giáo án lập kế hoach giảng dạy.
- Mô hình ổ trục theo hình 6.3 sgk trang 33.
- Đề bài : Bản vẽ hai hình chiếu của vật thể.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung bài 6 trang 32 SGK,
- Tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, giấy kẻ ô hoặc kẻ li.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1’)
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HCTĐ dùng để làm gì ?
- Có mấy HCTĐ?
- Nêu các thông số cơ bản của HCTĐ?
3. Nội dung bài mới
Từ các bài trước các em đã được học về hình chiếu vuông góc, khái niệm hình
cắt, hình chiếu trục đo. Từ các kiến thức đã được học bài hôm nay chúng ta sẽ thực
hành biểu diễn vật thể
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’ Hoạt động 1: Giới thiệu các bước thực hành
GV: Giới thiệu bài (lấy hai HS: Chuẩn thước êke, I. Chuẩn bị
hình chiếu của ổ trục làm ví compa, dụng cụ vẽ kĩ Dụng cụ: Chuẩn bị thước êke,
dụ h 4.6 sgk).

thuật, giấi A4.
com pa, dụng cụ vẽ kĩ thuật,
- Nêu và hướng dẫn học sinh - Đọc và phân tích bản giấy A4, sgk.
đọc và phân tích hai hình vẽ hai hình chiếu.
Đề bài: Bản vẽ hai hình chiếu
chiếu.
của vật thể.
- Hướng dẫn học sinh hình - Hình dung hình dạng II. Nội dung
Trang 19


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

dung hình dạng của hai vật
thể từ hai hình chiếu.
- Hình chiếu đứng gồm 2
phần, có kích thước khác
nhau. Phần trên có chiều cao
28, đường kính 30
- Phần dưới có chiều cao 12,
chiều dài là 60.
+ Dựa vào hình chiếu đứng
ta biết thông tin gì về vật thể?
+ Dựa vào hình chiếu bằng ta
biết thông tin gì về vật thể?
+ Dựa vào hình chiếu đứng
và hình chiếu bằng ta biết
thông tin gì về vật thể?


của hai vật thể từ hai
hình chiếu.
HS:Theo dõi, quan sát,
phân tích hình, vẽ lại
đề bài.

Từ 2 hình chiếu vẽ hình chiếu
thứ 3 và HCTĐ của vật thể.
III. Các bước tiến hành
Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình
chiếu và vẽ lại 2 hình chiếu.

GV: Có mấy loại hình cắt đã
học? Đó là những hình cắt
nào?
- Trong trường hợp này ta
dùng hình cắt nào? Tại sao?
- Em hãy nêu khái niệm hình
cắt một nửa?
- Em hãy xác định vị trí mặt
phẳng cắt trong trường hợp
trên?
- Mặt cắt được kí hiệu như
thế nào?
GV: Cách vẽ HCTĐ các em
xem lại bảng 5.2 sgk.
- Chọn trục đo.
- Chọn mp cơ sở.
- Tiến hành vẽ theo các bước.

- Tẩy xoá nét thừa, tô đậm
hình.

HS: Có 3 loại : hình cắt Bước 3: Vẽ hình cắt
toàn bộ, hình cắt một
nửa,hình cắt cục bộ.
HS: hình cắt một nửa,
vì vật đối xứng.
HS: Dựa vào kiến thức
đã học để trả lời.

HS: Ta biết chiều cao,
dài của vật thể.
HS: Ta biết chiều dài,
rộng của vật thể.
HS: vật thể gồm phần
trụ rỗng þ30/14, phần
rỗng chạy suốt chiều
dài vật thể, phần đế
12×30×60 2 đầu bị
GV: Sau khi đã hình dung khuyết rãnh R16.
Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3
được hình dạng của vật thể ta HS: Theo dõi và vẽ
tiến hành vẽ hình chiếu thứ 3. theo GV.
(GV vẽ lên bảng, giảng từng
bước cho HS)

HS: Xem lại kiến thức
đã học.
HS: Theo dõi và vẽ theo Bước 4: Vẽ HCTĐ

GV.

Trang 20


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

GV: Sau khi đã hình thành
bản vẽ, các em chỉnh sửa, HS: Theo dõi và vẽ theo
kiểm tra bản vẽ , tẩy xoá nét GV.
thừa , tô đậm hình. Ghi kích
thước. Hoàn thiện bản vẽ.
(GV vẽ lên bảng, giảng từng
bước cho HS)
20’ Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
GV: Giao đề cho HS vẽ hình HS: Làm bài theo sự Tổ chức thực hành
chiếu thứ 3 từ 2 hình chiếu hướng dẫn của GV.
của ổ trục (h6.1 sgk) và vẽ
HCTĐ của ổ trục.
5’ Hoạt động 3: Củng cố, tổng
kết đánh giá
- Qua bài thực hành GV nhận xét thái độ học tập của HS.
- Tuyên dương những tập thể, cá nhân có tinh thần, ý thức học tập tốt, phê bình những
tập thể cá nhân có tinh thần, ý thức học tập kém.
- Gọi tên chấm một số bài trên lớp, nhận xét những sai sót của HS.

Trang 21



Giáo án công nghệ 11

Tiết 10

Trường THPT Diễn Châu 3

BÀI 6: THỰC HÀNH BIỂU DIỄN VẬT THỂ (T2)
Ngày soạn: 29 tháng 10 năm 2018

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của
vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình chiếu
2. Kỹ năng
- Vẽ được hình chiếu đơn giản
- Vẽ được hình chiếu trục đo của vật thể từ các hình chiếu vuông góc.
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện các bước vẽ
- Kiên trì, cẩn thận và yêu thích môn kỹ thuật
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ đồ dùng vẽ.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
2. Chuẩn bị của học sinh
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1’)
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra bài cũ.

3. Nội dung bài mới
Tiết thực hành trước chúng ta đã tiến hành vẽ hình cắt và hình chiếu trục đo.
Tiết thực hành hôm nay chúng ta tiếp tục ôn luyện vẽ hình chiếu trục đo.
tg
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung
HS
10’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV kiểm tra đồ dùng dụng cụ - HS chuẩn bị - Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình
thực hành.
đầy đủ đồ dùng, chiếu và phân tích hình dạng ổ
dụng cụ.
trục hình 6.2 trang 32 SGK.
- Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba
hình 6.4 trang 33 SGK.
- Bước 3: Vẽ hình cắt hình 6.5
- GV trình bày nội dung và nêu
trang 34 SGK.
tóm tắt các bước tiến hành của bài - HS nghe và ghi - Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo
6.
chép
hình 6.3 trang 33 SGK.
- Bước 5: Hoàn thành bản vẽ
hình 6.6 trang 35 SGK.
30’ Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- Chia 6 bài trong hình 6.7 cho 6 - Làm theo yêu
Hình 6.7: Các đề bài của bài 6
nhóm hs. Yêu cầu vẽ hình chiếu cầu của giáo
thứ 3, hình cắt và hình chiếu trục viên

đo của vật
Trang 22


Giáo án công nghệ 11

4’

Trường THPT Diễn Châu 3

Hoạt động 3: Củng cố, tổng kết đánh giá
GV nhận xét giờ thực hành:
- Sự chuẩn bị của HS.
- Kĩ năng làm bài của HS.
- Thái độ học tập của HS.
GV thu bài để chấm điểm.
GV nhắc nhở các em về nhà đọc bài 7 : Hình chiếu phối cảnh.
Bài 1: Gá lỗ tròn

Bài 2: Gá mặt nghiêng

Bài 3: Gá lỗ hình chữ nhật

Trang 23


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3


Bài 4: Gá có rãnh

Bài 5: Gá trạc tròn

Bài 6: Gá trạc lệch

Trang 24


Giáo án công nghệ 11

Trường THPT Diễn Châu 3

BÀI 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
Ngày soạn: 5 tháng 11 năm 2018

Tiết 11
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm về hình chiếu phối cảnh (HCPC).
- Biết được cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh đơn giản.
2. Kỹ năng
- Quan sát, phân tích hình , lập luận so sánh của HS.
- Nhận biết và phân biệt được đâu là hình chiếu phối cảnh.
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện các bước vẽ
- Kiên trì, cẩn thận và yêu thích môn kỹ thuật
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ đồ dùng vẽ.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên

- Nghiên cứu bài 7 SGK, đọc các tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 2 sách công nghệ 8.
- Tranh vẽ phóng to các hình 7.1, 7.2, 7.3 trang 37, 38, 39 SGK.
- Tranh vẽ phóng to các bước vẽ phác HCPC có một điểm tụ.
2. Chuẩn bị của học sinh
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1’)
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới
Trong bài 2 sách công nghệ 8 đã giới thiệu các loại phép chiếu xuyên tâm, song
song, vuông góc. Để xây dựng hình chiếu phối cảnh ta sử dụng phép chiếu xuyên tâm.
Vậy thế nào là hình chiếu phối cảnh, cách vẽ hình chiếu phối cảnh của vật thể đơn giản
như thế nào ta nghiên cứu bài 7.
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu phối cảnh
GV yêu cầu HS quan sát HS quan sát tranh hình 7.1 I. Khái niệm
hình 7.1 SGK.
và trả lời các câu hỏi.
1. Khái niệm
- Hình vẽ biểu diễn nội - Cho biết hình vẽ không HCPC là hình biểu diễn
dung gì?
gian của một ngôi nhà.
được xây dựng bằng phép
- Có nhận xét gì về kích - Các bộ phận ngôi nhà ở chiếu xuyên tâm.
thước các bộ phận của càng xa càng nhỏ, các + Đặc điểm của HCPC:

ngôi nhà trên hình vẽ?
đường song song thực tế lại Biểu diễn các vật thể có
hội tụ.
kích thước lớn, vì nó tạo
GV: Đây là hình chiếu
cảm giác xa gần của các đối
phối cảnh 2 điểm tụ của
tượng được biểu diễn.
một ngôi nhà.
- Hình chiếu phối cảnh - Xây dựng bằng phép
Trang 25


×