Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Khái quát về cơ thể người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 32 trang )

BÀI THUYẾT TRÌNH

Khái quát về cơ thể người
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thúy
Nhóm thực hiện: C







Nguyễn Thị Hương
Nguyễn Thị Ngọc Hạnh
Trần Kim Ngọc
Lê Thị Huỳnh Như
Nguyễn Anh Thư



1.Khái quát về cơ thể người
Trong toàn bộ cử động, hình dáng của cơ thể người được tạo nên bởi hệ xương và hệ cơ bắp


1.1 Cấu tạo hệ xương
Hệ xương bao gồm xương, sụn và gân. Hệ xương có 206 xương dài ngắn khác nhau trong đó 170 là xương cặp và 36
xương là xương lẻ.

Chức năng :
nâng
vận


động:
đỡcác

Do
thể.
bám
vào
xương
coisống
như
hệ
đòn
đến
năng
bảo
vệ
cơcác
quan
trong

thể:
là tủy
nằm
trong
năng
máu

trao
đổicơ
chất:

Tủy
đỏ
ở Như
đầu
xương
làm
nhiệm
vụbảy
tạo
huyết
• DoChức
vậy, bất
kỳtạo
nguyên
nhân
nào
gây
tổn
thương
vàođược
hệ
xương
thường
gây
nên
sự bất

từ
các
khớp.

Dưới
tác động
của
hệsọ,
thần
kinh,

covàduỗi
làm
các
hoạt
(hồng
ốngnhư
sống,
cầu,
não
bạch
bộcầu,tiểu
nằm
trong
cầu),
hộp
còn
tủy
hệmắc
xương
tuầnphải,
hoàn
là khi
nơi

dự
hôtrữ
hấp
nằm
vàxương
trong
dự trữ
muối
thường
gù vẹo
cột
sống
do
bẩm
sinh
hay
không
cốmỡ
định
được
Ca++
gây
động
nên
xương
đóng
vai
trò
chủ
động

khi
vận
động.
khoáng
lồng loãng
ngực.
Ca,xương
phốt pho
đặchưởng
biệt dựcủa
trữhóa
Ca++
chophóng
cơ thểxạkhi
cần
nên bệnh
hoặcvàảnh
chất,
làm
tổnthiết.
thương tủy thường
mắc bệnh về máu.


Phân loại theo hình dáng xương gồm


Khung xương
Thành phần cấu tạo:




Xương sọ



Xương sống



Xương lồng ngực



Xương tay



Xương chân

Ảnh hưởng rất nhiều đến việc thiết kế trang phục


1.1.1 Hình dạng cột sống




Cột sống gồm từ 33 đến 34 đốt sống.
Là thành phần chủ yếu xác định hình dạng và kích thước của

phần trên cơ thể.




Hệ xương tạo thành một khối vững chắc giữ cơ thể.
Độ dài: gần bằng 1/3 toàn bộ chiều dài của cơ thể, nhưng tỷ lệ
này tùy theo lứa tuổi, giới tính và chiều cao cơ thể



Độ cong: Sẽ làm trọng tâm của cơ thể nằm trên một đường
thẳng đi qua giữa hai bàn chân.


So sánh độ cong của xương sống ở nam và nữ

Nam giới

Nữ giới


1.1.2 Hình dạng khung xương ngực

Khung xương ngực có ảnh hưởng rất lớn đến hình dạng cơ thể


1.1.3 Hình dạng khung xương tay
Hình dạng khung xương tay dựa vào góc alpha và peta
Giá trị α trung bình như sau:


 

Ở nam giới

Khi tay có dạng thẳng

α > 169 + 3

Khi tay có dạng cong

α < 169 - 3

0

0

Ở nữ giới
0
α > 164 + 3

α < 164 - 3

Giá trị β trung bình như sau:

Tư thế nghiêng về phía sau
β > 90 + 3

0


Tư thế nghiêng về phía trước
β < 90 - 3

0

Tư thế thẳng
β = 90 +/- 3

0

0


1.1.4 Hình dạng khung xương chân

Chân bình
Chân chữ
bát(A)

thường
(thẳng)

Chân vòng kiềng(
V)


Sự khác nhau giữa xương chân của nam và nữ
-Xương chân của nữ rộng hơn theo chiều ngang và ngắn hơn theo chiều cao so với xương.
-Xương đùi ở nữ có độ chéo lớn hơn so với nam


Tạo nên hình dạng bên ngoài của đôi chân


2.1 Cấu tạo hệ cơ


Khái niệm về cơ
Cơ còn được gọi là bắp thịt, là một phần của hệ vận động
hoạt động gắn liền với hệ thần kinh. Cơ tạo nên hình khối cho từng phần trên cơ thể.

Phân loại theo cấu trúc:
Cơ trơn : là các cơ nằm dọc vách ngăn các cơ quan bên trong và mạch máu.
Cơ chằng: gồm cơ ngang và cơ dọc
Cơ xương có khoảng 600 cơ

Phân loại theo hình thức:
Cơ dài ( cơ tứ chi)
Cơ rộng ( cơ thân)
Cơ ngắn ( ở giữa phần của xương sống và xương sườn )


Cơ được chia ra làm 3 phần



Cơ đầu và cổ: cơ nét mặt, cơ nhai, cơ quay





Cơ thân: cơ ngực, cơ bụng, cơ lưng và cơ phía sau cổ

Thành ngực trước (nhìn từ phía sau)
1. Cơ ngang ngực 2. Cơ gian sườn trong cùng

Cơ chéo bụng ngoài
1. Cơ lưng rộng 2. Cơ răng trước  3. Cơ chéo bụng ngoài
4. Phần cân của cơ chéo bụng ngoài 5. Cơ ngực lớn 6. Đường trắn


Các cơ lưng (lớp nông)

1.

Cơ nâng vai 2. Cơ trám bé 3. Cơ trám lớn 4. Cơ răng sau
dưới 5. Cơ răng sau trên

Cơ vùng cổ
1. Cơ ức đòn chũm 2. Cơ gối đầu 3. Cơ thang 4. Cơ nâng vai 5. Cơ bậc thang giữa 6. Bụng dưới cơ vai móng
7. Bụng trước cơ hai thân 8. Cơ hàm móng 9. Cơ giáp móng 10. Bụng trên cơ vai móng 11. Cơ ức móng





Cơ chi: cơ chi trên và cơ chi dưới
Cơ chi trên: cơ đai vai, cơ cánh tay, cơ bàn tay

Cơ vùng cánh tay
1. Cơ nhị đầu cánh tay 2.Cơ dưới vai 3. Cơ delta 4.Cơ quạ cánh tay 5.Cơ tam đầu cánh tay 6.Cơ cánh tay

quay

Các cơ cẳng tay (tay trái)
A. Nhìn trước

B. Nhìn sau

1. Cơ gan tay dài 2. Cơ cánh tay 3. Cơ cánh tay quay 4. Cơ ngữa 5. Cơ gấp cổ tay quay 6. Cơ khuỷu 7. Cơ cổ tay trụ 8. Gân
cơ duỗi chung các ngón


Cơ bàn tay

Cơ đai vai




Cơ chi dưới : cơ đai hông, cơ đùi, cơ cẳng chân, cơ bàn chân

Các cơ vùng đùi

Các cơ vùng cẳng chân

1. Cơ thắt lưng chậu 2.Cơ may 3. Cơ tứ đầu 4. Cơ khép dài 5. Cơ lược 6. Cơ khép ngắn 7. Cơ khép lớn 8.

1.Cơ chày trước 2. Cơ duỗi các ngón dài 3.Cơ duỗi dài ngón cái 4. Cơ tam đầu 5. Cơ mác dài

Cơ bán gân 9.Cơ bán màng 10. Cơ nhị đầu đùi


6.Cơ mác ba


Lời kết
Qua tìm hiểu khái quát về cơ thể người có thể thấy được sự quan trọng về
cấu trúc của xương và cơ mà đã tạo nên tổng thể hình dáng bên ngoài và các
kích thước của cơ thể. Qua đó chúng ta có thể thấu hiểu hơn về cơ thể người
bổ sung kiến thức cho chuyên môn ngành của mình


2. Đặc điểm hình thái cơ thể người

Theo lứa tuổi



Theo giới tính


Đặc điểm hình thái cơ thể người


Thời kỳ phôi thai

Đặc điểm hình thái cơ thể người

Tam
Tam cá
cá nguyệt
nguyệt đầu

đầu



Là thời kỳ hình
thành và hoàn thiện
các cơ quan của thai
nhi.

Tam
Tam cá
cá nguyệt
nguyệt thứ
thứ 22

• Là giai đoạn
tăng trưởng.

Tam
Tam cá
cá guyệt
guyệt thứ
thứ 33



Là giai đoạn tăng
trọng, hệ cơ phát
triển mạnh.



Thời kỳ tăng trưởng sau khi sinh

Đặc điểm hình thái cơ thể người

180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
0

2.5

7

13

Tăng trưởng chiều cao của Nam
Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng chiều cao của Nam sau khi sinh đến trưởng thành

18

25



×