Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Sinh học 6 các loại rễ , các miền của rễ (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.02 MB, 31 trang )

Hoa
Qua


Hạt


quan Thân
sinh
dưỡng Rê


quan
sinh
san

SƠ ĐỒ CÂY CÓ HOA

Hãy kể tên các bộ phận của cây có hoa?
Cho biết chúng thuộc cơ quan nào của cây?



Tiết 8-Bài 9:


Tiết 8 - Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Hoa
Quả

quan


sinh
dưỡng



Hạt


quan
sinh
sản

Rễ có những
Rễ trò
thuộc
cơ quan
vai
gì đối
nào của cây?
với
cây?

Thân

Rễ
Nước
Muối khoáng

SƠ ĐỒ CÂY CÓ HOA


Rễ thuộc cơ quan sinh dưỡng của cây.
Vai trò của rễ: + Giữ cho cây mọc được trên đất;
+ Hút nước và muối khoáng hòa tan


Tiết 9 - Bài 9: Các loại rê , các miền của rê
I. Các loại rê
* Quan sát và thảo luận nhóm thực hiện
các yêu cầu sau: (3 phút)
- Hãy đặt các cây lại với nhau trong từng
nhóm.
- Kiểm tra cẩn thận các rễ cây so sánh
và phân loại chúng thành 2 nhóm
(nhóm 1 và nhóm 2), ghi tên cây mỗi
nhóm vào bảng.


Hình anh một số mẫu vật

RAU DỀN

STT Nhóm cây
1 Tên cây
2

Đặc điểm
chung của
mỗi nhóm

HÀNH TA


Nhóm 1

RAU NGÒ

Nhóm 2

.............................................. .....................................................
.............................................. .....................................................
..
..

- Độ lớn các rê:
……...........................
.
……………………...
.

- Độ lớn các rê:……......
………………………...
........................................
- Chiều dài các rê:
……..


Kết qua phân nhóm rê
STT

Nhóm cây


Nhóm 1

1

Tên cây

Cây rau dền, rau ngò,...

2

Đặc điểm

- Độ lớn các rê

chung của

- Có 1 rê to
- Nhiều rê bé mọc ra
từ rê to
- Chiều dài các rê:



Nhóm 2
Cây cỏ mần trầu, hành
ta,...
- Độ lớn các rê:
- Có nhiều rê nhỏ
- Chiều dài các rê


- Rê to dài

- Các rê có chiều dài

- Các rê bé ngắn

gần bằng nhau


* Tiếp tục quan sát và thực hiện :
- Đặt chung các cây lại với nhau, đối chiếu hình
H.9.1, xếp loại rễ cây vào một trong hai nhóm A
hoặc B
- Lấy một cây của nhóm A và một cây nhóm B. Quan
sát, nhận xét, rút ra đặc điểm chung từng loại rễ


* Điền vào chỗ trống các câu sau bằng
cách chọn từ thích hợp trong các từ: rễ
cọc, rễ chùm.
- Có hai loại rễ chính:
rễ cọc và (2) ……………
rễ chùm
(1)...………..
Rễ cọc có rễ cái to khỏe, đâm sâu
- (3) …………..
xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ
các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn
nữa.
- (4) Rễ

.…………..gồm
nhiều rễ con, dài gần
chùm
bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc
thân thành một chùm.


Tiết 8- Bài 9: CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ

I. Các loại rê
Gốc
thân một rễ
Rễ cọc:
Gồm
cái to và các rễ con
mọc xiên.

Rễ
chùm: Gồm
Rễ cái
nhiều rễ con gần
bằng nhau, mọc ra
Rễ con
từ
gốc thân.
Rễ cọc

Rễ chùm



Tiết 9- Bài 9: CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ

I. Các loại rê

Hãy quan sát H.9.2, xác định cây có rễ cọc, cây có rễ
chùm

1

2

3

4

5

+ Cây có rễ cọc: (2)cây bưởi,(3)cây cải,(5)cây hồng xiêm
+ Cây có rễ chùm: (1)cây tỏi tây, (4)cây lúa


Tiết 8- Bài 9: Các loại rê , các miền của rê
I/ Các loại rê
II/ Các miền của rê: Miền trưởng thành
Miền hút

Quan sát hình 9.3 và
mô hình cho biết
tên các miền của Rê cây ?
Miền sinh trưởng

Miền chóp rê
H 9.2: CÁC MIỀN CỦA RỄ


Miền trưởng thành
Lông hút

Miền hút

Nêu đặc điểm và
chức năng
của từng miền?

Miền sinh trưởng
Miền chóp rê


Tiết 8- Bài 9: CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ

I. Các loại rê
II/ Các miền của rê:
Tên miền của rê

Đặc điểm

Chức năng

Miền trưởng thành

Có lông hút


Dẫn truyền

Miền hút

Miền sinh trưởng

Miền chóp rê

Có các mạch dẫn

Hấp thụ nước,
muối khoáng

Có TB mô
phân sinh (TB
phân chia)

Làm cho rê dài ra

Có các TB có
vách dày

Che chở cho đầu rê


Tiết 9 - Bài 9: Các loại rê , các miền của rê

I. Các loại rê
II/ Các miền của rê:



Trong 4 miền của rê, miền nào
là quan trọng nhất ? Vì sao?

Trong 4 miền của rê, miền quan trọng nhất
là miền hút vì: miền hút hấp thụ nước và
muối khoáng hòa tan trong đất để nuôi cây.


Trồng
canh sống
gối vụ
họ cây
Đậuhọ
vàĐậu
các loại
Một
số luân
Vi khuẩn
ở các
nốt cây
rê của
( câycây
củ
đậu,
cây
lạc,
đậu
xanh,

đậu
đen…)
giữ
nitơ
trong
đất
rau, củ, qua khác
(dạng đạm khó tan) , biến đổi thành dạng đạm mà đất dê
→ Đất
hấp
thu.vừa màu mỡ hơn, nâng cao năng suất cây trồng
→ Đất giàu đạm, màu mỡ hơn, tơi xốp hơn


Một số loại rê cây dùng làm thức ăn
Cà rốt

Củ cai


Một số loại rê cây dùng làm thức ăn
Khoai lang

Sắn


Một số loại rê cây dùng làm thuốc
Nhân sâm

Củ tam thất



Chặt phá rừng bừa bãi
Ảnh hưởng sâu sắc

Rê cây giữ đất, chống xói mòn


Đồi núi trọc

Lũ lụt

Lũ quét

Sạt lở đất


Chúng ta sẽ phai làm gì để
bao vệ rừng?


×



×