Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

HỢP ĐỒNG THI CÔNG MẪU NĂM 2018 RẤT HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.57 KB, 11 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------HỢP ĐỒNG KHUNG
Về việc: Triển khai lắp đặt thiết bị trạm CBD và truyền dẫn cho dự án
(Số: /2018/HĐKT/HHD-ĐTT)
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ vào Luật thương mại của nước CH XHCN Việt nam ban hành ngày 14
tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu của Công ty....................................;
-

Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên

- Hôm nay, ngày 06 tháng 01 năm 2018 tại TPHCM, chúng tôi gồm các bên
dưới đây:
1. Bên giao (Bên A): CÔNG TY ................................
Địa chỉ

: .

Điện thoại
Số tài khoản

:
:

Mở tại

:


Mã số thuế

:

Đại diện

:

Chức vụ

:

2. Bên nhận (Bên B):
Địa chỉ

:

Điện thoại:

:

Fax:

Số tài khoản :
Mở tại

:

Mã số thuế


:

Đại diện

:

Chức vụ

:
Trang 1/11


H AI BÊ N T HỐ NG NH ẤT T H Ỏ A T H UẬN K Ý K ẾT
H Ợ P ĐỒ NG VỚ I NH ỮNG ĐIỀ U K H Ỏ AN S AU
Điều 1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng
Bên A đồng ý giao, Bên B đồng ý nhận thực hiện thi công Triển khai vận
chuyển, lắp đặt, phát sóng, tháo gở thiết bị trạm BTS và truyền dẫn cho dự án HFMF
theo đúng yêu cầu thiết kế, qui trình kỹ thuật đã được bên A phê duyệt.
Nội dung công việc cụ thể được mô tả trong Phụ lục 1 của hợp đồng khung.

Điều 2: Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật
Bên A sẽ phổ biến cho Bên B tất cả thiết kế, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn chất
lượng của dự án từ chủ đầu tư.
Bên B phải thực hiện đúng theo thiết kế, đảm bảo sự bền vững và chính xác,
thiết bị lắp đặt theo đúng quy chuẩn ZTE, tiêu chuẩn ngành Viễn thông, yêu cầu kỹ
thuật của bên A và nhà đầu tư yêu cầu.

Điều 3: Thời gian và tiến độ thực hiện
Ngoại trừ các yếu tố xảy ra bất thường, Bên B cam kết thời gian tối đa triển
khai lắp đặt trạm BTS như sau:

- Lắp đặt trạm BTS, truyền dẫn: 1 trạm/4 ngày/1 đội.
- Phát sóng trạm BTS, truyền dẫn: 1 trạm/1 ngày/1 đội.
- Tháo dỡ : 2 trạm / 1 ngày / 1 đội.
Bên B phải bắt đầu triển khai thực hiện theo đúng yêu cầu thời gian của đơn
hàng. Bên B không được tự ý dừng công việc mà không có sự đồng ý bằng văn
bản của bên A.
Nếu trong quá trình thực hiện công việc của hợp đồng này mà Bên B cho thấy
rằng không có đủ năng lực để tiếp tục thực hiện công việc đã được bên A giao thì
Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày phát sinh. Bên B có trách nhiệm tìm đối tác để thay thế thực hiện tiếp hợp
đồng và phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Bên B sẽ chịu mọi tổn thất do
dừng công việc, chậm thực hiện công việc, chuyển giao công việc.

Trang 2/11


Điều 4: Cung cấp vật tư
Bên A và Bên B thực hiện bàn giao vật tư tại trạm. Vật tư do bên B nhận
tại trạm lắp đặt theo lịch thông báo của Bên A, bên B phải có trách nhiệm bảo
quản vật tư nhận được, sử dụng đúng chủng loại, số lượng, chất lượng theo yêu
cầu của bên A. Bên B sẽ có trách nhiệm đền bù toàn bộ phần vật tư thiết bị bị mất
mát do nguyên nhân chủ quan thuộc trách nhiệm của Bên B.
Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến vật tư, Bên B phải thông báo cho Bên A
trong vòng 01 ngày sau khi phát hiện bằng văn bản, fax hoặc email.
Các sự việc liên quan đến dư, thiếu, mất vật tư phải được lập biên bản có xác
nhận của Bên A và Bên B.
Điều 5: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình lắp đặt
a. Điều kiện nghiệm thu:
- Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình;
- Bên A sẽ thực hiện giám sát chất lượng và nghiệm thu từng công việc; từng

giai đoạn thi công; từng hạng mục công trình và nghiệm thu tổng thể công
trình hoàn thành để đưa vào sử dụng.
- Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu,
đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
b. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
- Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình
xong đưa vào sử dụng theo quy định của bên A;
- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
Điều 6: Bảo hành công trình
- Thời hạn bảo hành công trình 12 tháng được tính từ ngày công trình đưa vào
sử dụng.
- Bên B có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho bên
A. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết
bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình
thường do lỗi của bên thi công gây ra;
- Nếu trong thời hạn bảo hành này mà Bên B không khắc phục, sửa chữa những
sự cố được bảo hành thì Bên A sẽ tự mình khắc phục những sự cố này, Bên B
phải thanh toán lại chi phí khắc phục cho Bên A.
Trang 3/11


Điều 7: Giá trị hợp đồng
a. Giá trị hợp đồng:
Bên A sẽ giao, bên B sẽ nhận công việc với số lượng và giá trị cụ thể theo từng
đơn đặt hàng theo mẫu Phụ lục 2 của hợp đồng. Các đơn đặt hàng sẽ được coi là một
bộ phận không thể tách rời của hợp đồng khung này và sẽ có hiệu lực khi được sự ký
nhận bởi cả 2 bên.
b. Đơn giá của từng hạng mục công việc được chỉ rõ trong phụ lục 3 của hợp đồng
khung này.
c. Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng trong các trường hợp:

Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì giá trị phần
khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó. Trường hợp bên A có yêu cầu Bên B
làm thêm khối lượng công việc phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì hai bên
sẽ thống nhất trong biên bản xác nhận khối lượng và giá trị phát sinh ngoài hợp đồng.
Biên bản phát sinh đó sẽ được coi là một bộ phận gắn liền với các điều khoản của
hợp đồng khung này.
Điều 8: Thanh toán hợp đồng
a. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành 02 đợt cụ thể như sau:
Đợt 1: Thanh toán 70% giá trị mỗi đơn hàng sau khi bên B hoàn thành lắp đặt
node B, truyền dẫn và bàn giao đầy đủ hình ảnh lắp đặt, số liệu lắp đặt của tất cả các
trạm của đơn hàng đó cho bên A. Bên A và Bên B sẽ ký biên bản xác nhận bàn giao.
Giá trị thanh toán sẽ căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành thực tế và đơn giá
trong đơn hàng. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ thanh toán của bên B bằng hình thức chuyển khoản qua ngân
hàng hoặc tiền mặt.
Đợt 2: Thanh toán 30% giá trị còn lại của mỗi đơn hàng sau khi Bên A có biên
bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành với khách hàng (ZTE). Bên A sẽ có
biên bản xác nhận việc này cho Bên B. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trong vòng 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thanh toán của Bên B bằng hình thức
chuyển khoản qua ngân hàng hoặc tiền mặt.

b. Hình thức thanh toán:
Đồng tiền thanh toán là Việt Nam đồng theo hình thức chuyển khoản qua ngân
hàng hoặc tiền mặt.
Trang 4/11


c. Chứng từ thanh toán:
Mỗi đợt thanh toán, Bên B cần cung cấp cho Bên A những chứng từ thanh toán như
sau:

- Phiếu yêu cầu thanh toán
- Biên bản xác nhận của Bên A.
- Hóa đơn GTGT có giá trị tương ứng với giá trị cần thanh toán cho từng đợt
(nếu có)
- Bản sao của đơn hàng yêu cầu thanh toán.
- Bản sao biên bản xác nhận công việc phát sinh ( nếu có)
Điều 9: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên
nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh
chấp thông qua hòa giải, trong trường hợp hai bên không thể hòa giải được sẽ
đưa ra Cơ quan Pháp luật có thẩm quyền tại địa phương của Bên A giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 10: Bất khả kháng
a. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài
tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn;
chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,... và các thảm hoạ khác chưa lường
hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền.
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng
sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên Bên bị ảnh hưởng
bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết
để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7
ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
b. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp
đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên bị ảnh
hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 11: Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng
1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra;
Trang 5/11


- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các trường hơp khác do hai bên thỏa thuận
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra,
nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục
thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông
báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả
thuận để khắc phục.
2. Hủy bỏ hợp đồng:
- Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên
kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp
luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
- Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ; nếu
không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải
bồi thường.
- Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ
và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 12: Phạt khi vi phạm hợp đồng
- Nếu có bất kỳ vấn đề về chất lượng được tìm thấy trong quá trình kiểm tra,
Bên B sẻ bị phạt theo điều khoản hợp đồng có liên quan. Bên cạnh đó nếu
QDR (Quality Defect Rate-Tỷ lệ sai sót chất lượng) trong danh sách kiểm tra
chất lượng kỹ thuật được đánh giá bởi đội ngũ chất lượng bằng hoặc lớn hơn
10% (>= 10%), trạm sẽ được coi là không đủ tiêu chuẩn và bị khấu trừ giá trị
của đơn hàng theo bảng dưới đây


Tỷ lệ sai sót chất
STT. QDRPhạt
lượng
1 20%>QDR>=10%
Phạt:5% Giá trị đơn hàng của site
2 30%>QDR>=20%
Phạt:10% Giá trị đơn hàng của
3 40%>QDR>=30%
site
Phạt:15%
Giá trị đơn hàng của
4 QDR >= 40%
site
Phạt:20%
Giá trị đơn hàng của
site nại chất lượng của khách hàng,
- Nếu vấn đề nghiêm trọng về chất lượng (khiếu
KPI giảm do chất lượng kỹ thuật kém như hoán đổi sector do kết nối sai dây
cáp trung chuyển, cảnh báo VSWR / sập trạm / MW không ổn định do kết nối
không chắc chắn của cáp jumper /cáp nguồn / cáp IF/ cố đinh anten MW, vv)
được phát hiện bởi đội ngũ tối ưu hóa của ZTE, Bên B sẽ bị xử phạt theo quy
Trang 6/11


định tại điều khoản hợp đồng có liên quan, bên cạnh đó Bên B phải hoàn thành
sửa chữa trước thời hạn cho đến khi chất lượng trạm hoàn hảo.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Lập nhật ký công trường, tổ chức nhân lực, máy móc thiết bị để thi công lắp
đặt đảm bảo chất lượng, tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt,
phối hợp với giám sát Bên A trong quá trình thi công lắp đặt.

- Thi công theo đúng quy trình, quy phạm của ngành, đảm bảo an toàn tuyệt đối
cho người, thiết bị đang hoạt động và các phương tiện liên quan trong suốt thời
gian thi công. Nếu để xảy ra sự cố thì Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và
mọi phí tổn để giải quyết hậu quả theo luật định.
- Trong quá trình thi công, nếu gặp trở ngại hoặc phát hiện sự cố của trạm lắp
đặt Bên B phải báo cáo ngay cho Bên A để có biện pháp giải quyết.
- Bên B phải mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động, bảo hiểm trách
nhiệm dân sự đối với người thứ ba.
- Bên B phải đảm bảo chất lượng và kỷ luật lao động của các nhân viên được
tham gia lắp đặt, chịu trách nhiệm toàn bộ về an toàn lao động cho các nhân
viên của mình trong suốt quá trình thực thi hợp đồng. Các nhân viên này đều
đã qua đào tạo về an toàn lao động và quy trình lắp đặt anten cột cao.
- Phối hợp với Bên A tổ chức nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công và bảng quyết
toán công trình chậm nhất 30 ngày sau khi các trạm đã được nghiệm thu bàn
giao.
- Thu gom và bảo quản toàn bộ vật tư thu hồi sau khi thi công xong và tiến hành
bàn giao vật tư cho giám sát Bên A.
- Mọi chi phí phát sinh do việc Bên B không tuân thủ các điều khoản và điều
kiện của hợp đồng này sẽ do Bên B gánh chịu.
Điều 14: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Cung cấp cho Bên B các yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật lắp đặt. Hướng dẫn
trạm đầu tiên cho bên B.
- Bàn giao mặt bằng cho Bên B, báo cho Bên B danh sách các tư vấn giám sát
bằng văn bản và thường xuyên có mặt tại hiện trường để kiểm tra kỹ thuật, vật
tư, phối hợp với Bên B giải quyết những trở ngại phát sinh trong quá trình thi
công như kiện cáo, dừng thi công do khách quan và những trở ngại khác (nếu
có).
- Thanh toán cho Bên B đúng theo Điều 8 của hợp đồng này.
- Tổ chức nghiệm thu và thanh quyết toán công trình nhanh gọn.


Trang 7/11


- Nếu công trình có vướng mắc với cơ quan khác, Bên A phải chủ trì cùng với
Bên B giải quyết.
Điều 15: Bảo mật
- Bên B không được tự ý giao lại công việc của hợp đồng này cho bên thứ ba mà
không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
- Bên B tuyệt đối không được cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng này và
các công việc triển khai của hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
Điều 16: Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khỏan đã thỏa thuận trong hợp đồng
khung đã ký. Bên nào vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề trở ngại thì
hai bên cùng bàn bạc giải quyết.
- Hai bên cam kết sẽ không tiết lộ thông tin và nội dung hợp đồng này cho bên
thứ ba nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của bên còn lại.
- Mọi thay đổi của hợp đồng phải được hai bên thỏa thuận bằng văn bản.
- Hợp đồng khung này được soạn thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi
bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Trang 8/11


Phụ lục 1: Nội dung công việc
(Phụ lục 1 này là phần không thể tách rời của HĐ số: …01/2018/HĐKT/HHD-ĐTT)

I. Quản lý dự án / Nhân Lực / Tiến độ
1 Cung cấp ít nhất một quản lý dự án
2 Cung cấp đủ thông tin lắp đặt, hình ảnh lắp đặt để làm phần hồ sơ
3 Cung cấp đủ nhân lực theo yêu cầu (đáp ứng tiến độ như mục 4)
4 Đáp ứng tiến độ 4 trạm/ngày
5 Cung cấp đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị lắp đặt, hoà mạng và ATLĐ
II. Quản lý chất lượng
1 Lập kế hoạch kiểm tra theo yêu cầu
2 Thực hiện kiểm tra chất lượng lắp đặt
3 Báo cáo chất lượng lắp đặt theo biểu mẫu sẵn có
4 Khắc phục các lỗi trong qua trình lắp đặt trước và sau nghiệm thu
5 Cung cấp đội kiểm tra chất lượng riêng biệt cho dự án
III. Chuẩn bị lắp đặt
1 Nhận kế hoạch lắp đặt
2 Liên hệ giấy phép ra vào trạm
3 Liên hệ chìa khoá vào trạm
4 Nhận và kiểm tra hàng tại kho / trạm
IV. Lắp đặt, đấu nối, tem nhãn và hoà mạng
1 Hệ thống anten
2 Hệ thống thiết bị
3 Hệ thống nguồn cho trạm
4 Đấu nối truyền dẫn cho trạm
5 Hệ thống nút truyền dẫn
6 Hệ thống giám sát
7 Hệ thống server
8 Hệ thống cầu cáp
9 Đấu nối các hệ thống cáp cần thiết (nguồn, dất, chống sét, E1, LAN…)
V. Báo cáo
1 Báo cáo tiến độ lắp đặt theo ngày
2 Báo cáo kiểm tra chất lượng

3 Báo cáo tiến độ hoàn thiện hồ sơ

Trang 9/11


Phụ lục 2: Mẫu đơn đặt hàng
(Phụ lục 2 này là phần không thể tách rời của HĐ số: 01/2018/HĐKTTTU-)
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số: ......../2018/ĐĐH/HHD-ĐTT
Tp.HCM , ngày .... tháng ... năm
2017
(Đơn đặt hàng này là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng khung số
……01/2018/HĐKT/HHD-ĐTT ký ngày …06/01/2018 giữa Công ty Thiên Đô và Công
An Thiên Phát)
I. Giá trị đơn đặt hàng: (Kèm theo danh sách trạm)
ST
T

Mô tả
nội dung công việc

Đơn giá

Số
lượng
(Trạm)

Thành tiền

Ghi chú


Tổng cộng trước thuế
Thuế VAT 10%
Tổng cộng sau thuế
Bằng chữ:
II. Điều khoản thanh toán:
Điều khỏan thanh toán tuân thủ hợp đồng số: 01/2018/HĐKT/HHD-ĐTT ký giữa hai đơn
vị.
Đơn đặt hàng được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Trang 10/11


Trang 11/11



×