Chương 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ
TRONG QUẢN TRỊ KINH DOANH
A. PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ MÔ TẢ
1. Trình bày dữ liệu bằng bảng và đồ thị (GT)
A
B
PHƯƠNG PHÁP
PHƯƠNG PHÁP
THỐNG KÊ
THỐNG KÊ
MÔ TẢ
SUY LUẬN
2. Các mức độ của hiện tượng
09/10/15
1
09/10/15
2
I. Số tuyệt đối và tương đối
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG
Số bình
quân
Mốt
Khoảng biến
thiên
Các
mức độ
trung
tâm
CÁC MỨC ĐỘ CỦA
HIỆN TƯỢNG
Trung
vị
Các mức
độ biến
thiên
Độ lệch tuyệt
đối bình quân
Phương sai
09/10/15
Các
loại số
trong
thống
kê
Số
tuyệt
đối
Số
tương
đối
Độ lệch chuẩn
Số tuyệt đối trong thống kê
1
2
Hệ số biến thiên
3
3
Số tương đối trong thống kê
Điều kiện vận dụng số tuyệt đối và số tương đối trong thống kê
09/10/15
4
Khái niệm
1. Số tuyệt đối trong thống kê
Khái niệm
Đặc điểm
85.789.573
Chỉ tiêu?
Thời gian?
Không gian?
Đơn vị tính?
Đơn vị tính
Ví dụ:
Tác dụng
Quy mô dân số Việt Nam lúc 0h 1/4/2009 là 85.789.573 người
Các loại
09/10/15
09/10/15
6
5
1
Đặc điểm
Đơn vị tính số tuyệt đối
Bao hàm một nội dung kinh tế xã hội cụ thể trong
điều kiện thời gian và địa điểm nhất định.
- Đơn vị hiện vật: cái, con, chiếc, m, kg,…
- Đơn vị giá trị: VND, USD,…
Phải qua điều tra thực tế và tổng hợp mới xác định
được.
09/10/15
7
09/10/15
8
Tác dụng
Các loại số tuyệt đối
Cung cấp nhận thức cụ thể về quy mô, khối
lượng thực tế của hiện tượng.
Số tuyệt đối
Là cơ sở đầu tiên để tiến hành phân tích
thống kê và tính các mức độ khác.
Thời kỳ
09/10/15
Thời điểm
9
09/10/15
10
Khái niệm
2. Số tương đối trong thống kê
Khái niệm
Số tương đối trong thống kê biểu hiện quan hệ
Đặc điểm
so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng.
Đơn vị tính
Tác dụng
Ví dụ:
Các loại
Chỉ số giá tiêu dùng VN tháng 4/2012 là 100,05%.
09/10/15
09/10/15
12
11
2
Đặc điểm
Đơn vị tính số tương đối
Không thu được qua điều tra thống kê mà phải
Khi so sánh 2 mức độ cùng loại?
thực hiện thông qua quan hệ so sánh.
Khi so sánh 2 mức độ khác loại có mối liên hệ?
Mỗi số tương đối đều phải có gốc dùng để so
sánh.
09/10/15
13
09/10/15
Tác dụng
14
Các loại số tương đối
Số tương đối động thái
Phân tích hiện tượng: qua quan hệ so sánh
t=
y1
(100)
y0
Số tương đối kế hoạch:
Nêu rõ tình hình thực tế khi cần bảo đảm tính chất
bí mật của số tuyệt đối.
- Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
kn =
yK
(100)
y0
- Số tương thực hiện kế hoạch
kT =
y1
(100)
yK
- Mối quan hệ:
09/10/15
t = k n × kT
hay
y1 y K y1
=
x
y0 y 0 y K
15
09/10/15
Các loại số tương đối
Các loại số tương đối
Số tương đối cường độ: so sánh chỉ tiêu của hai hiện
tượng khác nhau nhưng có mối liên hệ.
Số tương đối kết cấu:
d=
16
y BP
(100)
yTT
Số tương đối không gian:
I (A/B) =
09/10/15
yA
(100)
yB
17
09/10/15
18
3
II. Các mức độ trung tâm
3. Điều kiện vận dụng chung số tuyệt đối và tương đối
Xem xét đặc điểm của hiện tượng nghiên cứu để rút ra
Số bình quân (trung bình)
1
kết luận cho đúng.
Vận dụng kết hợp số tương đối với số tuyệt đối.
09/10/15
19
2
Mốt (Mo)
3
Trung vị (Me)
09/10/15
20
Khái niệm
1. Số bình quân (trung bình)
Khái niệm chung
Là chỉ tiêu biểu hiện mức độ đại biểu theo một tiêu thức
nào đó của một tổng thể bao gồm nhiều đơn vị cùng
Các loại số bình quân
loại.
Ví dụ:
Đặc điểm của số bình quân
Tiền lương bình quân của công nhân trong xí nghiệp gồm
200 công nhân là 3 trđ.
Điều kiện vận dụng số bình quân trong thống kê
09/10/15
09/10/15
22
21
Tác dụng
Đặc điểm của số bình quân
Phản ánh mức độ đại biểu, nêu lên đặc trưng chung
nhất của tổng thể.
Mang tính tổng hợp, khái quát cao.
So sánh các hiện tượng không cùng quy mô.
San bằng, bù trừ chênh lệch giữa các lượng biến.
Nghiên cứu các quá trình biến động qua thời gian.
Lập kế hoạch và phân tích thống kê.
09/10/15
23
09/10/15
24
4
1.2 Các loại số bình quân
Hạn chế của số bình quân
a. Số bình quân cộng (áp dụng khi các lượng biến có
quan hệ tổng)
Chịu ảnh hưởng của các lượng biến đột xuất.
Số bình quân
09/10/15
25
26
Khi tài liệu đã phân tổ (fi ≠ nhau)
Bình quân cộng giản đơn:
Số bình quân cộng gia quyền:
hay là
∑x
x=
i
(1)
x=
n
x=
x=
09/10/15
27
09/10/15
x1 f1 + x 2 f 2 + ... + x n f n
f1 + f 2 + ... + f n
fi
Σf i
∑ x i di
f
d i = i 100
Σf i
100
∑x f
∑f
i i
(2)
i
di =
i i
x=
(3)
28
a. Số bình quân cộng
Số bình quân điều hoà:
Số bình quân chung từ bình quân tổ:
hay :
hay :
∑x d
a. Số bình quân cộng
∑x f
x=
∑f
i i
Số bình quân điều hoà gia quyền:
(4)
x=
i
M1 + M 2 + ... + M n
M1 M 2
M
+
+ ... + n
x1
x2
xn
M i = xi f i
∑M
29
09/10/15
hay x =
∑M
M
∑x
i
(5)
i
i
: Tổng lượng biến tổ thứ i
Đặt d i = M i
09/10/15
Tổng số đơn vị
a. Số bình quân cộng
Khi tài liệu chưa phân tổ (fi = nhau = 1)
x f + x 2 f 2 + ... + x n f n
x= 1 1
f1 + f 2 + ... + f n
Tổng lượng biến tiêu thức
09/10/15
a. Số bình quân cộng
x + x 2 + ... + x n
x= 1
n
=
x=
i
1
d
∑ xi
i
(6)
30
5
b. Số bình quân nhân
a. Số bình quân cộng
Số bình quân điều hoà giản đơn (khi Mi bằng nhau):
x=
n
1
∑x
i
(7)
Số bình quân nhân (áp dụng khi các lượng biến có
quan hệ tích số)
Số bình quân nhân giản đơn
x = n x1 × x 2 × ... × x n =
n
n
∏x
i =1
(1)
i
Số bình quân nhân gia quyền
n
f
x = ∑ i x1f1 × x f22 × ... × x fnn = ∑ f i ∏ x ifi
(2)
i =1
09/10/15
31
1.3 Điều kiện vận dụng số bình quân
09/10/15
32
2. Mốt (Mode – M0)
Số bình quân chỉ nên tính từ tổng thể đồng chất.
Khái niệm
Số bình quân chung cần được vận dụng kết hợp
Cách xác định
với các số bình quân tổ và dãy số phân phối.
Tác dụng
Hạn chế của Mốt
09/10/15
33
09/10/15
34
Cách xác định
Khái niệm
Là biểu hiện của tiêu thức phổ biến nhất (gặp
Trường hợp dãy số phân phối thuộc tính và dãy số
phân phối số lượng không có khoảng cách tổ:
nhiều nhất) trong tổng thể hoặc dãy số phân phối
M o = BH f i max
09/10/15
35
09/10/15
36
6
Cách xác định
M o = x M o (min) + h M o
Trường hợp dãy số phân tổ có khoảng cách tổ: 2
bước:
Bước1: Xác định tổ có mốt
δ1 = f Mo − f Mo−1
δ 2 = f Mo − f Mo+1
Bước 2: Xác định trị số gần đúng của mốt
Khoảng cách bằng nhau
δ1 = mMo − mMo−1
δ 2 = mMo − mMo+1
09/10/15
37
δ1
δ1 + δ 2
Khoảng cách không bằng nhau
09/10/15
Tác dụng
38
Hạn chế của Mốt
Bổ sung hoặc thay thế cho số bình quân cộng...
Kém nhạy bén...
Có ý nghĩa hơn số bình quân cộng…
Không tính được mốt hoặc không nên tính mốt…
Phục vụ nhu cầu hợp lý…
Tham số nêu lên đặc trưng phân phối…
09/10/15
39
09/10/15
40
Khái niệm
3. Trung vị (Median - Me)
Khái niệm
Là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí chính
giữa trong dãy số, chia dãy số thành hai
Cách xác định
phần bằng nhau
Tác dụng
Hạn chế của trung vị
09/10/15
09/10/15
42
41
7
Cách xác định
Cách xác định
Trường hợp phân tổ không có khoảng cách tổ
+ Số đơn vị tổng thể lẻ:
Trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ:
- Bước 1: Xác định tổ chứa Me
Me = x m+1
- Bước 2: Xác định trị số gần đúng của Me:
+ Số đơn vị tổng thể chẵn:
Me =
xm + x m+1
2
09/10/15
Me = x Me (min) + h Me
43
∑ fi - S
(Me -1)
2
f Me
09/10/15
44
Đặc trưng phân phối của dãy số
Tác dụng
Đối xứng
Giống tác dụng 1 và 2 của M0
Ưu điểm xuất phát từ tính chất sau:
Σ xi − Me f i = min
Tham số nêu lên đặc trưng phân phối…
X = Me = Mo
09/10/15
45
Đặc trưng phân phối của dãy số
09/10/15
46
Đặc trưng phân phối của dãy số
Lệch phải
Lệch trái
X Me Mo
Mo Me X
Nhận xét?
Số đơn vị có lượng biến nhỏ
hơn bình quân chiếm đa số
Nhận xét?
Chứng minh?
09/10/15
Số đơn vị có lượng biến lớn
hơn bình quân chiếm đa số
Chứng minh?
47
09/10/15
48
8
Hạn chế của trung vị
III. Các mức độ biến thiên (phân tán)
Lý do nghiên cứu?
Kém nhạy bén…
Xét tình huống kiểm soát chất lượng
UCL
Việc tính toán đối với các loại dãy số phân phối?
CL (X1)
LCL
UCL
CL (X2)
LCL
09/10/15
49
09/10/15
50
III. Các mức độ biến thiên (phân tán)
Khoảng biến thiên
1
Ý nghĩa rút ra??
09/10/15
2
Độ lệch tuyệt đối bình quân
3
Phương sai
4
Độ lệch tiêu chuẩn
5
Hệ số biến thiên
51
09/10/15
1. Khoảng biến thiên
52
1. Khoảng biến thiên
Xmax
• Là chênh lệch giữa lượng biến lớn nhất
và nhỏ nhất…
Xmin
R = 12 - 7 = 5
09/10/15
9
10
11
R = 12 - 7 = 5
12
LCL
Xmax
• Không phụ thuộc vào sự phân bố của dữ
liệu:
8
CL (X1)
R1
R = Xmax - Xmin
7
UCL
7
8
9
10
11
UCL
CL (X2)
R2
LCL
12
Xmin
53
09/10/15
54
9
2. Độ lệch tuyệt đối bình quân
2. Độ lệch tuyệt đối bình quân
UCL
• Là số bình quân cộng…
d=
d=
∑x
CL (X1)
LCL
i
-x
(giản đơn)
n
UCL
∑ x i - x fi
∑
CL (X2)
(gia quyền)
fi
LCL
09/10/15
55
09/10/15
3. Phương sai
4. Độ lệch tiêu chuẩn
Là số bình quân cộng…
S
2
∑( x − x)
=
i
n −1
56
∑ ( x − x) f
∑ f −1
• Là căn bậc hai của phương sai
2
2
(giản đơn)
S2 =
i
i
(gia quyền)
S = S2 = x2 −(x)2
i
Công thức thực hành:
S2 =
Σxi2 f i
(Σxi f i ) 2
Σf i
−
=
(x2 − x 2 )
Σf i − 1 Σf i (Σf i − 1) Σf i − 1
09/10/15
57
09/10/15
58
5. Hệ số biến thiên
• Là số tương đối (%)…
Hạn chế chung của 4 chỉ tiêu??
V =
Ví dụ??
09/10/15
59
09/10/15
S
. 100 %
x
60
10
B. PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ SUY LUẬN
PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ (HỒI QUY TƯƠNG QUAN)
1. Phương pháp phân tích mối liên hệ
I
II
III
NHIỆM VỤ CỦA
PHÂN TÍCH
HỒI QUY VÀ
TƯƠNG QUAN
LIÊN HỆ TƯƠNG
QUAN TUYẾN
TÍNH GIỮA HAI
TIÊU THỨC SỐ
LƯỢNG
LIÊN HỆ TƯƠNG
QUAN PHI
TUYẾN GIỮA
HAI TIÊU THỨC
SỐ LƯỢNG
2. Phương pháp nghiên cứu biến động qua TG
3. Phương pháp phân tích nhân tố ảnh hưởng
09/10/15
61
09/10/15
62
1. Mối liên hệ giữa các hiện tượng
I. Nhiệm vụ của phân tích hồi quy và tương quan
Liên hệ hàm số
1
Mối liên hệ của các hiện tượng
2
Nhiệm vụ của phân tích hồi quy và tương quan
09/10/15
Liên hệ tương quan
63
2. Nhiệm vụ của phân tích hồi quy và tương quan
09/10/15
64
II. HQTQ tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng
Hồi quy tương quan??
1
Nội dung??
Phương trình hồi quy
Nhiệm vụ??
2
Hệ số tương quan
Xác định tính chất và hình thức của mối liên hệ (4
bước).
Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ qua hai
chỉ tiêu.
09/10/15
65
09/10/15
66
11
Phương trình hồi quy
Một số khái niệm thường dùng trong toán học
Đường hồi quy thực nghiệm: đường được hình thành
bởi các tài liệu thực tế.
Đường hồi quy lý thuyết: đường san bằng bù trừ
chênh lệch ngẫu nhiên vạch ra xu hướng cơ bản của hiện
tượng.
y
Đường hồi quy thực nghiệm
Ŷ
Hệ số hồi quy
Hệ số tự do
Ŷx = b0 + b1x
x
Giá trị lý thuyết (điều chỉnh)
của tiêu thức kết quả
Giá trị thực tế của tiêu
thức nguyên nhân
Đường hồi quy lý thuyết
09/10/15
x
0
67
09/10/15
68
Phương pháp xác định các tham số
Giải hệ phương trình
Phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS)
Tối thiểu hoá tổng bình phương
chênh lệch giữa các giá trị thực tế và
giá trị lý thuyết của tiêu thức kết quả
Nội dung??
b1 =
S = Σ( yi − yˆ x ) ⇒ min
2
xy − x . y
σ
b0 = y − b1 x
S = Σ( yi − b0 − b1 x) 2 ⇒ min
x=
2
x
y=
∑x
n
∑y
n
xy =
∑ xy
σ x2 =
n
Σx 2 Σx 2
−( )
n
n
Σy = nb0 + b1Σx
2
Σxy = b0 Σx + b1Σx
09/10/15
69
09/10/15
70
2. Hệ số tương quan
Ý nghĩa các tham số
• b0: điểm xuất phát của đường hồi quy lý thuyết, phản
ánh ảnh hưởng của các nguyên nhân khác (ngoài
nguyên nhân x) tới kết quả y
Hệ số tương quan sử dụng để đánh giá chiều
hướng và trình độ chặt chẽ (cường độ) của mối
liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức
• b1: phản ánh ảnh hưởng trực tiếp của nguyên nhân x
tới kết quả y. Cụ thể, khi x tăng thêm 1 đơn vị thì y thay
đổi bình quân b1 đơn vị
số lượng
r=
- b1 > 0: x và y có mối liên hệ thuận (cùng chiều)
x y − x. y
σ xσ y
= b1
σx
σy
- b1 < 0: x và y có mối liên hệ nghịch (ngược chiều)
09/10/15
71
09/10/15
72
12
Tính chất của hệ số tương quan
Liên hệ hàm số
Liên hệ hàm số
Không có mối liên hệ
-1
0
Mối liên hệ nghịch càng chặt chẽ
III. HQTQ phi tuyến giữa hai tiêu thức số lượng
1
Phương trình hồi quy
2
Tỷ số tương quan
+1
Mối liên hệ thuận càng chặt chẽ
09/10/15
73
09/10/15
1. Phương trình hồi quy
74
Phương trình hồi quy parabol
Liên hệ tương quan phi tuyến là mối liên hệ tương
quan giữa các tiêu thức không được biểu hiện bằng
một đường thẳng mà bằng các đường cong có hình
dáng khác nhau.
- Phương trình Parabol
09/10/15
75
09/10/15
Phương trình hồi quy Hyperbol
- Phương trình Hypebol
09/10/15
yˆ x =b 0 +
yˆ x = b0 + b1 x + b2 x 2
76
Phương trình hồi quy hàm mũ
b1
x
- Phương trình hàm mũ
77
09/10/15
x
yˆ x = b0 .b1
78
13
Tính chất của tỷ số tương quan
2. Tỷ số tương quan
Tỷ số tương quan là chỉ tiêu đánh giá trình
Không có mối liên hệ
Liên hệ hàm số
độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan phi
0
tuyến
η = 1− ∑
( yi − yˆ x )
∑(y
i
+1
2
Mối liên hệ càng chặt chẽ
− y)2
09/10/15
79
09/10/15
II. PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ SUY LUẬN
80
PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
1. Phương pháp phân tích mối liên hệ
I
II
III
IV
KHÁI NIỆM
CHUNG VỀ DÃY
SỐ THỜI GIAN
PHÂN TÍCH ĐẶC
ĐIỂM BIẾN
ĐỘNG CỦA HIỆN
TƯỢNG QUA
THỜI GIAN
MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP
BIỂU DIỄN XU
HƯỚNG PHÁT
TRIỂN CƠ BẢN
CỦA HIỆN
TƯỢNG QUA
THỜI GIAN
DỰ ĐOÁN
THỐNG KÊ
NGẮN HẠN
2. Phương pháp nghiên cứu biến động qua TG
3. Phương pháp phân tích nhân tố ảnh hưởng
09/10/15
81
I. Khái niệm chung
1
1. Khái niệm
Khái niệm
DSTG ???
2
Thành phần cấu tạo
3
Phân loại
4
Tác dụng
5
Yêu cầu
Một dãy trị số của chỉ tiêu thống kê
được sắp xếp theo thứ tự thời gian
14
3. Phân loại
2. Thành phần
Thời gian: ngày, tháng, quý,năm,…
Độ dài giữa hai TG
khoảng cách TG
Chỉ tiêu về hiện tượng nghiên cứu:
Dãy số
Thời kỳ
Tuyệt đối
Thời
điểm
Tên chỉ tiêu + đơn vị tính
Trị số chỉ tiêu: mức độ của DSTG (yi)
Tương đối
Thời gian
Bình quân
4. Tác dụng
5. Yêu cầu chung khi xây dựng DSTG
Thống nhất về nội
dung, phương pháp
Nghiên cứu đặc điểm biến động của hiện tượng
1
qua thời gian và xác định quy luật, xu hướng của sự
phát triển.
Có thể so
sánh được
giữa các
mức độ
Dựa trên cơ sở dãy số thời gian có thể dự đoán các
mức độ của hiện tượng trong tương lai.
II. Phân tích đặc điểm biến động của hiện
tượng qua thời gian
1
Mức độ bình quân qua thời gian
2
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
3
Tốc độ phát triển
Khoảng cách
nên bằng nhau
Tốc độ tăng (giảm)
5
Giá trị tuyệt đối của 1% của tốc độ tăng (giảm)
Thống nhất về
phạm vi tính
1. Mức độ bình quân qua thời gian
Ý nghĩa: phản ánh độ đại biểu của tất cả các mức độ
trong dãy số.
n
Cách tính
+ Đối với dãy số thời kỳ:
4
2
3
y=
∑y
y1 + y2 + ... + yn−1 + yn i =1
=
n
n
i
15
2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
1. Mức độ bình quân qua thời gian
+ Đối với dãy số thời điểm:
y=
y DK + yCK
2
y1
y
+ y2 + ... + yn −1 + n
2
2
y=
n −1
y=
Σyi hi
Σhi
Ý nghĩa: Phản ánh sự biến động về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu
qua thời gian
(1)
(2)
Điều kiện
vận dụng?
(3)
3. Tốc độ phát triển
4. Tốc độ tăng (giảm)
Ý nghĩa: phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện
tượng qua thời gian
Ý nghĩa: mức độ của hiện tượng qua thời gian tăng (giảm) đi
bao nhiêu lần hoặc %.
III. Một số phương pháp biểu diễn xu
hướng phát triển cơ bản của hiện tượng
5. Giá trị tuyệt đối của 1% của tốc độ tăng (giảm)
Ý nghĩa: 1% tăng/giảm của tốc độ tăng/giảm thì tương ứng
với một trị số tuyệt đối là bao nhiêu.
1
Mở rộng khoảng cách thời gian
2
Số bình quân trượt
3
Hàm xu thế
4
Biểu hiện biến động thời vụ
16
1. Mở rộng khoảng cách thời gian
Điều kiện
vận dụng
Khi DSTG có
khoảng cách
tương đối ngắn có
quá nhiều mức độ
mà chưa phản ánh
được xu hướng
phát triển cơ bản
của hiện tượng
Nội dung
Mở rộng thêm
khoảng cách thời
gian bằng cách
ghép một số thời
gian liền nhau vào
một khoảng thời
gian dài hơn
Hạn chế
- Mất đi ảnh
hưởng của những
nhân tố cơ bản
- Mất đi tính chất
thời vụ của hiện
tượng
3. Xây dựng hàm xu thế
Khái niệm
Hàm số biểu
hiện các mức độ
của hiện tượng
qua thời gian
ˆ t = f (t )
y
Cách xác định
+ Phương pháp
đồ thị.
+ Dựa vào một
số chỉ tiêu cho
trước.
2. Phương pháp bình quân trượt
Số bình quân
trượt
bình quân cộng của một
nhóm nhất định các mức độ
được tính bằng cách lần lượt
loại trừ dần mức độ đầu đồng
thời thêm vào các mức độ tiếp
theo sao cho số lượng các
mức độ tham gia tính số bình
quân là không đổi
Dãy số bình
quân trượt
Dãy số được hình thành bởi
các số bình quân trượt
4. Biểu hiện biến động thời vụ
Một số
dạng hàm
xu thế
Khái niệm
yˆ t = b0 + b1t
yˆ t = b0 + b1t + b2t 2
b
yˆ t = b0 + 1
t
yˆ t = b0b1t
Cách xác định
n
Biến động thời vụ là sự biến
động của hiện tượng có tính
chất lặp đi lặp lại trong từng thời
gian nhất định của năm
Ij =
yj
y0
i =1
.100 =
1
Dự đoán dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
2
Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân
3
Dự đoán dựa vào ngoại suy hàm xu thế
ij
n
m
n
∑∑ y
j =1 i =1
Trường hợp dãy số có xu thế:
Ij =
IV. Dự đoán thống kê ngắn hạn
∑y
Trường hợp dãy số ổn định:
ij
n.m
yij
n
∑ yˆ
i =1
n
ij
*100
Khái niệm chung
Dự đoán thống kê là dựa vào tài liệu trong quá khứ,
căn cứ vào phương pháp phù hợp để xác định mức độ
của hiện tượng trong tương lai.
17
2. Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân
1. Dự đoán dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
Mô hình dự đoán:
yˆ n + L = yn + δ .L
Trong đó:
yn: Mức độ cuối cùng trong dãy số
L : Tầm xa dự đoán
δ=
Mô hình dự đoán:
Trong đó:
yn: Mức độ cuối cùng trong dãy số
L : Tầm xa dự đoán
yn − y1
n −1
t=
Điều kiện áp dụng: Dãy số có các lượng tăng
(giảm) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau
n −1
yn
y1
Điều kiện áp dụng: Dãy số có các tốc độ phát triển
liên hoàn (tốc độ tăng (giảm) liên hoàn) xấp xỉ nhau
II. PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ SUY LUẬN
3. Dự đoán dựa vào ngoại suy hàm xu thế
Mô hình dự đoán:
yˆ n + L = yn (t ) L
1. Phương pháp phân tích mối liên hệ
yˆ t + L = f (t + L)
2. Phương pháp nghiên cứu biến động qua TG
3. Phương pháp phân tích nhân tố ảnh hưởng
09/10/15
106
I. Khái niệm chung
PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ
I
II
III
1
Khái niệm
KHÁI NIỆM
CHUNG
PHƯƠNG PHÁP
TÍNH CHỈ SỐ
HỆ THỐNG
CHỈ SỐ
2
Phân loại chỉ số
3
Đặc điểm
4
Tác dụng của chỉ số
18
1. Khái niệm
Chỉ số là số tương đối (tính bằng lần hoặc %) biểu
hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của cùng một
hiện tượng nghiên cứu
2. Phân loại
CHỈ SỐ
Theo đặc điểm
quan hệ thiết lập
Ví dụ:
Chỉ số giá tiêu dùng VN tháng 4/2012 là 100,05%.
Chỉ số
phát
triển
Chỉ số
kế
hoạch
Chỉ số
không
gian
- Khi có nhiều nhân tố tham gia vào tính toán thì giả
định chỉ có nhân tố nghiên cứu thay đổi còn các nhân
tố khác phải cố định và giữ vai trò quyền số.
II. Phương pháp tính chỉ số
1
Chỉ số phát triển
2
Chỉ số không gian
Chỉ số
đơn (cá
thể)
Chỉ số
tổng
hợp
(chung)
Theo nội dung
chỉ tiêu
Chỉ số chỉ
tiêu chất
lượng
Chỉ số chỉ
tiêu số
lượng
4. Tác dụng
3. Đặc điểm của phương pháp chỉ số
- Khi muốn so sánh 2 mức độ của 1 hiện tượng bao
gồm nhiều đơn vị hoặc phần tử có đặc điểm, tính
chất, công dụng khác nhau, trước hết phải chuyển
chúng về dạng giống nhau để có thể trực tiếp cộng và
so sánh được với nhau.
Theo phạm vi tính
toán
- Nghiên cứu biến động qua thời gian: chỉ số phát triển
- Nghiên cứu biến động qua không gian: chỉ số không gian
- Nêu lên nhiệm vụ kế hoạch hoặc tình hình thực hiện kế
hoạch: chỉ số kế hoạch
- Phân tích sự biến động của hiện tượng chung do ảnh
hưởng của các nhân tố.
1. Chỉ số phát triển
Chỉ số đơn
Chỉ số tổng hợp
19
1.2 Chỉ số tổng hợp
1.1 Chỉ số đơn
Chỉ số đơn của chỉ tiêu chất lượng (lấy giá bán p
làm ví dụ):
ip =
Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu chất lượng (lấy giá
p làm ví dụ):
p1
(100)
po
Ip =
∑p q
∑p q
q – quyền số
1
o
Chỉ số đơn của chỉ tiêu số lượng (lấy lượng hàng
tiêu thụ q làm ví dụ):
iq =
q1
(100)
qo
– CSTH về giá của Laspeyres (quyền số kỳ gốc)
∑p q
∑p q
∑ i .p q
=
∑p q
= ∑ i .d
I Lp =
1 o
o
Nếu có ip
I Lp
p
- CSTH về giá của Paasche (quyền số kỳ nghiên cứu)
p0 q 0
∑p q
I Lp
p
1 1
(1)
o 1
0 o
(2)
I Pp
Nếu có ip
1 1
(2)
1 1
o o
Đặt d 0 =
∑p q
∑p q
∑p q
=
pq
∑ i
I pp =
(1)
o
(3)
o
0 0
Nhận xét??
Đặt d1 =
p1q1
∑ p1q1
p
I Pp =
Nhận xét??
1
d
∑ i1
p
(3)
1.2 Chỉ số tổng hợp
- CSTH về giá của Fisher (khi có sự chênh lệch lớn
giữa chỉ số của Laspeyres và Paasche)
I Fp = I pL .I pP =
∑p q . ∑p q
∑p q ∑p q
1 0
1 1
o
o 1
0
Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu số lượng (lấy lượng
tiêu thụ q làm ví dụ):
Iq =
∑ pq
∑ pq
1
p – quyền số
0
20
– CSTH về lượng của Laspeyres (quyền số kỳ gốc)
∑p q
∑p q
∑ i .p q
=
∑p q
I qL =
0 1
o
IqL
Nếu có iq
q
- CSTH về lượng của Paasche (quyền số kỳ nghiên cứu)
(2)
Nếu có iq
(3)
Đặt d1 =
I Pq
ILq = ∑ i q .d o
p0 q 0
∑ p0 q 0
p1q1
∑ p1q1
I Pq =
Nhận xét??
1.2 Chỉ số tổng hợp
- CSTH về lượng của Fisher (khi có sự chênh lệch lớn
giữa chỉ số của Laspeyres và Paasche)
∑p q . ∑p q
∑p q ∑p q
0 1
1 1
o
1 0
0
(2)
1
d
∑ i1
q
(3)
2. Chỉ số không gian
Chỉ số đơn
Chỉ số tổng hợp
2.1 Chỉ số đơn
Ký hiệu:
p - giá bán
q - lượng hàng tiêu thụ
A, B – Thị trường A, B
1 1
q
Nhận xét??
I Fq = I qL .I qP =
(1)
1 1
o o
Đặt d 0 =
1 1
1 0
o
0 o
∑p q
∑p q
∑p q
=
pq
∑ i
I pq =
(1)
2.1 Chỉ số đơn
Chỉ số đơn của chỉ tiêu chất lượng (lấy giá p làm ví dụ)
i p (A/B) =
pA
pB
hoặc
i p (B/A) =
pB
pA
Chỉ số đơn của chỉ tiêu số lượng (lấy lượng hàng tiêu
thụ q làm ví dụ)
i q (A/B) =
qA
qB
hoÆc
i q (B/A) =
qB
qA
21
2.2 Chỉ số tổng hợp
Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu chất lượng (lấy
giá p làm ví dụ)
I p (A/B) =
∑ pAq
∑p q
2.2 Chỉ số tổng hợp
Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu số lượng (lấy lượng
tiêu thụ q làm ví dụ)
Iq A/B =
q – quyền số
B
Trong đó q = q A + q B
p nào???
- QS là giá cố định (pn):
∑pq
∑pq
A
p – quyền số
B
I q A/B =
∑p q
∑p q
n
A
n
B
- QS là giá bình quân (p ) của hai thị trường:
p q + p B qB
∑ pq A
p= A A
víi
I q A/B =
q A + qB
p
q
∑ B
III. Hệ thống chỉ số
Khái niệm
Hệ thống chỉ số là một tập hợp các chỉ số có liên hệ
1
với nhau, tạo thành một phương trình cân bằng.
Khái niệm chung
Cấu thành:
2
Phương pháp xây dựng hệ thống chỉ số
Chỉ số toàn bộ
Các chỉ số nhân tố
Iabc… =
Ví dụ
Ia x Ib x Ic x I…
Tác dụng
CS doanh thu = CS giá x CS lượng hàng tiêu thụ
Phân tích vai trò và mức ảnh hưởng của các
nhân tố cấu thành đến hiện tượng chung.
CS sản lượng = CS NSLĐ x CS qui mô lao động
Để tính ra 1 chỉ số chưa biết khi đã biết các
chỉ số còn lại trong hệ thống.
CS CPSX = CS giá thành x CS sản lượng
22
2.1 Hệ thống chỉ số tổng hợp
2. Phương pháp xây dựng
Hệ thống chỉ số tổng hợp
Cơ sở hình thành
Từ mối liên hệ thực tế giữa các chỉ tiêu biểu hiện bằng
các công thức hoặc phương trình kinh tế.
Hệ thống chỉ số của chỉ tiêu bình quân
Ví dụ:
Hệ thống chỉ số của tổng lượng biến tiêu thức
DT = Ʃ Giá bán x Lượng hàng hoá tiêu thụ
Ipq
Quy tắc xây dựng
=
Ip
x
Iq
Phương pháp phân tích
Khi sử dụng phương pháp chỉ số phân tích sự biến động của
hiện tượng chung được cấu thành bởi nhiều nhân tố thì các
Phân tích bằng số tương đối
nhân tố phải được sắp xếp theo trình tự tính chất lượng giảm
Phân tích bằng số tuyệt đối
dần, tính số lượng tăng dần.
Để đảm bảo ý nghĩa thực tế, khi phân tích sự biến động của
nhân tố chất lượng sử dụng quyền số là nhân tố số lượng ở
Nhận xét
kỳ nghiên cứu, khi phân tích sự biến động của nhân tố số
lượng, sử dụng quyền số là nhân tố chất lượng ở kỳ gốc.
Vận dụng phân tích phương trình DT
Hệ thống chỉ số:
∑pq
∑p q
Phân tích bằng số tương đối:
Số bình quân cộng gia quyền:
∑pq x∑p q
=
∑p q ∑p q
1 1
0
2.2 Hệ thống của chỉ tiêu bình quân
0
I pq
=
1 1
0 1
0 1
0
x=
0
Ip .
Iq
Phân tích bằng số tuyệt đối:
∑ p q − ∑ p q = (∑ p q − ∑ p q ) + (∑ p q − ∑ p q )
0 0
∆ pq
1 1
=
∆( ppq)
i i
i
i
i
Tăng (giảm): ( I pq − 100) ( I p − 100) ( I q − 100) (%)
1 1
∑x f = xd
∑
∑f
0 1
+
0 1
Chỉ tiêu bình quân chịu ảnh hưởng bởi:
Bản thân lượng biến của tiêu thức nghiên cứu xi
Kết cấu tổng thể di
0 0
∆( qpq)
23
Hệ thống chỉ số phân tích
Hệ thống chỉ số phân tích
Hệ thống chỉ số:
∑x f
∑f
=
∑x f
∑f
x1
x0
Hệ thống chỉ số:
∑x f ∑x f
∑f x ∑f
=
∑x f ∑x f
∑f ∑f
1 1
1 1
1
0 0
0
1
1
0 1
0 0
1
0
Phân tích bằng số tương đối:
=
Ix
Tăng (giảm): ( I x − 100)
∑x d = ∑x d x ∑x d
∑x d ∑x d ∑x d
⇔
x1
x
= 1 ×
x0
x01
0 1
1 1
1 1
0 1
0 0
0 1
0 0
= ( x1 − x01 ) + ( x01 − x0 )
∆x
Tổng lượng biến tiêu thức: T = ∑ xi f i (1) = x.∑ f i (2)
=
∆(xx )
∑x f
∑x f
Hệ thống chỉ số:
1 1
Phân tích bằng số tương đối
Bản thân lượng biến tiêu thức nghiên cứu xi và tần
số tương ứng fi
∑x f × ∑x
∑x f ∑x
=
Hệ thống chỉ số phân tích (MH2)
x1 ∑ f1
Hệ thống chỉ số:
x0 ∑ f 0
Phân tích bằng số tương đối
Tăng (giảm):
Ix
(I x
∑
f
=
x1 ∑ f1
x0 ∑ f1
∑f
− 100)
=
Ix
×
x0 ∑ f1
x0 ∑ f 0
.
( I x − 100) ( I
I
∑
f
∑f
− 100) (%)
Phân tích bằng số tuyệt đối
− x0 ∑ f 0 ) = (x1 ∑ f1 − x0 ∑ f1 ) + (x0 ∑ f1 − x0 ∑ f 0 )
∆ x Σf
=
I xf
f
1 1
0 1
0 1
0 0
Ix .
f
If
(∑ x f − ∑ x f ) = (∑ x f − ∑ x f ) + (∑ x
0
∆ xf
1
)
( I xf − 100) ( I x − 100) ( I f − 100) (%)
Tăng (giảm):
1 1
1
f
Phân tích bằng số tuyệt đối
Chỉ tiêu bình quân chung và tổng số đơn vị tổng thể
(x ∑ f
+ ∆(xd
Hệ thống chỉ số phân tích (MH1)
0 0
Các nhân tố ảnh hưởng:
Id f
( I x − 100) ( I d f − 100) (%)
( x1 − x0 )
Phân tích bằng số tuyệt đối:
2.3 Hệ thống của tổng lượng biến tiêu thức
Ix .
x01
x0
= ( x1 − x0 )Σf1 + x0 (∑ f1 − ∑ f 0 )
=
∆(xxΣ)f
+
0
1 1
=
0 1
∆(xfx )
f − ∑ x0 f 0 )
0 1
+
∆(xff )
Hệ thống chỉ số phân tích (MH3)
Hệ thống chỉ số:
x1 ∑ f1
x0 ∑ f 0
∑x f
∑x f
1 1
0 0
=
=
x1 ∑ f1
x01 ∑ f1
×
x01 ∑ f1 x0 ∑ f1
×
x0 ∑ f1 x0 ∑ f 0
∑x f × ∑x f × x ∑ f
∑x f x ∑ f ∑x f
1 1
0 1
0 1
0
1
0
1
0 0
∆(xΣΣff )
24