Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.4 KB, 32 trang )

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu ngày càng khốc liệt, nhằm mở
rộng, nâng cao vị thế của mình tối đa hoá lợi nhuận, thì các DN cần phải
quản lý và kiểm soát được chi phí, giá thành. Đối với các DN bên cạnh hệ
thống KTTC còn phải tổ chức hệ thống KTQT, để hỗ trợ cho nhà quản lý
trong việc hoạch định, tổ chức điều hành, kiểm soát và đưa ra những quyết
định đúng đắn, phù hợp. Nếu DN tổ chức được hệ thống KTQT song hành
cùng KTTC một cách đồng bộ, chặt chẽ và logic để nhằm thực hiện tốt nhất
chức năng thông tin của mình thì sẽ tăng cường được tính hữu hiệu cũng như
sức mạnh thông tin kế toán. Công ty Cổ phần Hàng hải Hoàng Gia cũng
không nằm ngoài bối cảnh đó.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn của hoạt động quản ký SXKD tại các
DN vận tải biển và trên cơ sở yêu cầu cấp thiết của các DN trong nền kinh tế
thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế. Tôi đã chọn đề tài “Một số giải pháp
hoàn thiện công tác KTQT giá thành vận chuyển của Công ty cổ phần
Hàng hải Hoàng Gia” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Về mặt lý luận: Đề tài tập trung nghiên cứu, hệ thống hóa và góp phần
làm sáng tỏ hơn các vấn đề lý luận về KTQT giá thành trong các công ty vận
tải biển.
Về mặt thực tiễn: luận văn phân tích, đánh giá thực tế tổ chức KTQT
giá thành vận chuyển ở Công ty CP Hàng hải Hoàng gia. Từ đó tìm ra những
hạn chế và hoàn thiện hệ thống KTQT giá thành vận chuyển tại Công ty.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

1


Đối tượng nghiên cứu trực tiếp của đề tài là vấn đề tổ chức công tác
KTQT giá thành vận chuyển trong các công ty vận tải biển.


Phạm vi nghiên cứu của đề tài là vấn đề tổ chức công tác KTQT giá
thành vận chuyển của Công ty cổ phần Hàng hải Hoàng gia trong thời gian từ
tháng năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu mà luận văn đề ra, luận văn sử dụng
các phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa
duy vật lịch sử theo quan điểm hệ thống, lịch sử cụ thể để tiếp cận, phân tích,
đánh giá các vấn đề cần nghiên cứu.
Ngoài ra luận văn kết hợp các kỹ thuật xử lý thông tin như: phương
pháp thống kê - phân tích - so sánh, phương pháp toán học, điều tra chọn mẫu
và một số kỹ thuật hỗ trợ khác.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Về mặt khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa và phân tích những vấn đề
lý luận cơ bản về bản chất của chi phí, giá thành trong các DN trên góc độ
KTQT. Đề tài luận văn cũng đi sâu nghiên cứu những đặc thù của hoạt động
kinh doanh vận tải biển từ đó phân tích và chỉ rõ ảnh hưởng của những đặc
thù này tới cơ chế quản lý kinh tế tài chính và kế toán tại các DN vận tải biển.
Về mặt thực tiễn: Luận văn tiến hành đi sâu tìm hiểu thực tế công tác
KTQT giá thành vận chuyển ở Công ty cổ phần Hàng hải Hoàng gia, phân
tích và trình bày rõ những điểm đã làm tốt và những điểm còn hạn chế trong
việc tổ chức công tác KTQT giá thành ở DN này. Trên cơ sở kết quả nghiên
cứu đó, luận văn xây dựng một hệ thống đồng bộ các nội dung cần được hoàn
thiện và nêu ra các giải pháp thích hợp để hoàn thiện tổ chức công tác KTQT
giá thành vận chuyển tại Công ty cổ phần Hàng hải Hoàng gia trong tương lai.

2


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KTQT CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH

TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN

1.1

Đặc điểm hoạt động kinh doanh vận tải biển ảnh hưởng đến tổ chức
công tác kế toán quản trị giá thành.
- Đặc điểm về loại tàu và hình thức khai thác tàu:
Tàu biển có đặc thù riêng về thiết kế tàu. Tàu có thể được thiết kế để chở

riêng một loại, một vài loại hàng (VD: Tàu chở dầu). Các tàu biển có trọng tải
khác nhau liên quan tới chi phí khi ra vào các cảng, vào luồng. Các đội tàu có
thể được tổ chức theo hình thức tàu chuyến theo từng hợp đồng vận chuyển
hoặc tàu chợ hoạt động trên một lịch trình định trước… do đó chi phí khấu
hao tàu, chi phí nhiên liệu và nhân công tổ chức trên tàu cũng khác nhau.
-

Đặc điểm về loại hàng vận chuyển:

Loại hàng và tính chất lý hóa của hàng hóa vận chuyển ảnh hưởng tới
chi phí xếp dỡ, bảo quản hàng hóa, do đó ảnh hưởng tới chi phí vận tải biển.
- Đặc điểm về tuyến vận chuyển:
Đặc thù về tuyến đường vận chuyển ảnh hưởng tới tình hình tàu chạy.
Tuyến đường vận chuyển có liên quan đến các yếu tố về thời tiết, khí hậu tác
động không nhỏ tới khả năng vận chuyển và các điều kiện bảo quản hàng hóa.
1.2 Các mô hình kế toán quản trị chi phí, giá thành vận tải trong các DN
vận tải biển
1.2.1 Trình tự kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm:
- Tập hợp chi phí (trực tiếp, gián tiếp và phân bổ);
- Tổng hợp chi phí, xử lý chênh lệch thừa, thiếu;


3


- Kiểm kê, đánh giá SPDD, xác định chi phí dở dang;
- Xác định phương pháp tính giá thành áp dụng;
- Lập báo cáo (thẻ tính) giá thành sản phẩm.
Tập hợp CPSX và tính giá thành vận tải tại các DN vận tải biển

1.2.2
1.2.2.1

Tập hợp CPSX

Đối tượng tập hợp CPSX là các CPSX mà trong giới hạn nhất định cần phải
được tập hợp.
Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp CPSX
- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của DN: tổ chức sản xuất kinh
doanh theo từng bộ phận hay từng giai đoạn, bước công việc;
- Địa điểm phát sinh của chi phí, mục đích công dụng của chi phí trong
sản xuất kinh doanh;
- Yêu cầu, trình độ quản lý của DN cũng như yêu cầu tính giá thành.
Phương pháp hạch toán CPSX.
- Phương pháp trực tiếp: áp dụng trong trường hợp CPSX phát sinh có
liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán CPSX riêng biệt.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trường hợp CPSX
phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí phải tập hợp chung
sau đó phân bổ cho từng đối tượng kế toán chi phí.
Trình tự tập hợp chi phí:
- Trên cơ sở các đối tượng hạch toán chi phí đã xác định mở sổ hoặc thẻ
kế toán chi tiết để hạch toán CPSX kinh doanh theo đối tượng;

- Phản ánh các chi phí phát sinh vào các sổ chi tiết đã mở trên cơ sở các
chứng từ chi phí;

4


- Định kỳ tổng hợp chi phí theo từng đối tượng hạch toán chi phí để xác
định giá thành sản phẩm, lao vụ.
Nội dung tập hợp CPSX
-

Hạch toán chi phí NVLTT:
Đối với những chi phí nhiên liệu, vật liệu mua dùng chỉ liên quan đến

từng đối tượng cụ thể nào thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó trên cơ sở
các chứng từ xuất kho vật liệu cho từng đối tượng;
Đối với những chi phí NVL khi xuất dùng liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí khác nhau không hạch toán trực tiếp được thì phải dùng
phương pháp phân bổ (hạch toán gián tiếp) cho các đối tượng.
-

Hạch toán chi phí NCTT

Trường hợp tiền lương và các khoản liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí thì phải phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu chuẩn là thời gian
lao động:
Tiền lương

Tổng tiền lương thực tế của CNSX


phân bổ cho =
đối tượng i
-

x
Tổng giờ công thực tế

Giờ công
đối tượng i

(1.1)

Hạch toán CPSX chung
CPSXC hạch toán chi tiết theo từng địa điểm phát sinh: Từng bộ phận,

từng tàu, từng tổ đội thuyền viên và theo nội dung từng yếu tố chi phí. Cuối
kỳ tổng hợp lại và phân bổ cho các đối tượng theo những tiêu chuẩn thích
hợp. Tiêu chuẩn phân bổ thường dùng là: định mức chi phí chung; chi phí trực
tiếp; chi phí NCTT; giờ máy…
- Tổng hợp CPSX: Toàn bộ CPSX gồm chi phí NVLTT, NCTT, CPSXC
phát sinh trong kỳ được hạch toán vào tài khoản 154 và theo dõi chi tiết trên

5


các sổ chi tiết CPSX kinh doanh chi tiết theo yêu cầu quản lý. Cuối kỳ đều
phải tổng hợp vào bên nợ TK 154 hoặc nợ TK 631.
1.2.2.2 Đánh giá SPDD cuối kỳ
Các phương pháp đánh giá:
Phương pháp đánh giá theo chi phí NVLTT (Nguyên nhiên liệu chính)

Phương pháp đánh giá theo sản lượng hoàn thành tương đương
Phương pháp đánh giá theo CPSX định mức
1.2.2.3 Tính giá thành sản phẩm hoàn thành
Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do DN
sản xuất ra cần phải xác định được giá thành và giá thành đơn vị.
Các phương pháp tính giá thành chủ yếu:
- Phương pháp tính giá thành trực tiếp (tính giá thành giản đơn)
Cuối kỳ tính giá thành kiểm kê đánh giá giá trị SPDD;
Giá thành sản phẩm được tính như sau:
Z = Dd + Csx – Dc

(1.2)

Trong đó:
Z

: Tổng giá thành sản xuất sản phẩm.

Dd, Dc : Giá trị SPDD đầu kỳ, cuối kỳ
Csx

: Tổng CPSX trong kỳ.

Giá thành đơn vị sản phẩm:
Z =

Z
Qtp


Trong đó:
Qtp: Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ

6

(1.3)


z
-

: Giá thành đơn vị sản phẩm

Phương pháp tính giá thành phân bước: Tính giá thành phân bước có
thể tính hoặc không tính giá thành bán thành phẩm.
- Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
+ Đối tượng hạch toán chi phí là từng đơn đặt hàng.
+ Đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng đã hoàn

thành (trong từng đơn đặt hàng để tính giá thành từng loại sản phẩm phải
dùng phương pháp kết hợp: hệ số, tỷ lệ, loại trừ sản phẩm phụ…)
+ Kỳ tính giá thành không phù hợp với kỳ báo cáo mà là khi đơn hàng
hoàn thành
Phương pháp tính giá thành định mức

Giá trị SPDD
của đơn hàng

=


Tổng CPSX

-

của đơn hàng

Giá thành kế hoạch của
số sản phẩm hoàn thành

(1.4)

+ Nội dung:
Tính giá thành định mức của sản phẩm.
Tính số chênh lệch do thay đổi định mức.
Xác định số chênh lệch do thoát ly định mức
Tính giá thành thực tế của sản phẩm, công việc hoàn thành.
Giá thành
thực tế SP =
công việc

Giá thành
định mức

+

Chênh lệch do

Chênh lệch

thay đổi định


+ do thoát ly

mức

7

định mức

(1.5)


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KTQT GIÁ THÀNH VẬN CHUYỂN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI HOÀNG GIA

2.1 Khái quát chung về công ty Cổ phần Hàng hải Hoàng Gia
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên công ty:
+ Tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI HOÀNG GIA
+ Tiếng anh: ROYAL MARITIME JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: RMC
-

Địa chỉ: Số 45 Lý Thường Kiệt, Phường Quang Trung. Quận Hồng
Bàng, Thành phố Hải Phòng

-

Người đại diện theo pháp luật: Ông Hoàng Ngọc Vũ


- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng)
Công ty Cổ Phần Hàng Hải Hoàng Gia với tiền thân là bộ phận khai thác
tàu biển tại Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Tàu Thủy Hoàng Gia, đã tách ra
hoạt động độc lập và chính thức thành lập ngày 08/09/2010. Là một Công ty
trẻ năng động, sáng tạo hoạt động trong lĩnh vực vận tải ven biển và viễn
dương. Công ty cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp về vận tải biển có khả năng
đáp ứng hết các nhu cầu vận chuyển của quý khách hàng.

8


2.1.2 Tổ chức bộ máy công ty
CHỦ TỊCH HĐQT

GIÁM ĐỐC

PHÒNG QUẢN
LÝ AN TOÀN

PHÒNG PHÁP
CHẾ

PHÒNG TỔ
CHỨC

PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ TOÁN

PHÒNG

KHAI
PHÒNG KỸ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy công
ty
THÁC
THUẬT, VẬT TƯ

2.1.3 Đặc điểm và tình hình sản xuất kinh doanh
CÁC THUYỀN

Công ty Cổ phần Hàng hảiTRƯỞNG
Hoàng Gia có đội ngũ tàu đều đang hoạt
động theo hình thức tàu chuyến và các đội thuyền viên hoạt động linh hoạt,
không có tàu cho thuê định hạn. Khai thác tàu chuyến chỉ có cước thuê tàu.
2.1.4 Tổ chức công tác KTTC và KTQT giá thành
2.1.4.1

Tổ chức bộ máy kế toán
Trưởng phòng tài
chính - kế toán

Thủ quỹ kiêm
kế toán NH

Kế toán vật
tư, công nợ

Kế toán doanh
thu, lương

Kế toán

tổng hợp

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
2.1.4.2

Chế độ kế toán

- Công ty đang áp dụng hệ thống kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐBTC;

9


- Hình thức tổ chức sổ kế toán: Nhật ký chung;
- Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng;
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên;
- Tính giá vật tư xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ;
- Chính sách KTQT theo hướng dẫn tại thông tư 53/2006/TT-BTC.
2.1.4.3

Tổ chức công tác kế toán quản trị giá thành vận tải
Về công tác chi phí NVLTT

- Đặc điểm hạch toán chi phí NVLTT
Tại công ty Cổ phần Hàng hải Hoàng Gia hoạt động sản xuất chủ yếu là
vận tải hàng hóa bằng tàu thủy. Do đó khoản chi phí nhiên liệu dùng để chạy
tàu chiếm tỷ trọng lớn (khoảng 40% – 50% giá thành). Chi phí vật liệu phụ
tùng cấp cho các con tàu chiếm 5% - 6% giá thành.
Đặc điểm của ngành vận tải biển là tàu sẽ chạy trên biển trong thời gian
dài, nên số nhiên liệu tiêu hao trên một chặng cho tới cảng để có thể tiếp

nhiên liệu phải được tính toán trước của phòng kỹ thuật:
Q = q x Ne x t

(2.1)

Trong đó:
Q : Suất nhiên liệu tiêu hao đối với máy chính
q : Suất nhiên liệu tiêu hao kg/mã lực giờ
Ne : Công suất máy
t : Thời gian máy chạy
- Các chứng từ hạch toán về chi phí nhiên liệu:
+ Hợp đồng mua bán;
+ Hóa đơn kiêm phiếu xuất hàng không qua kho của bên bán;

10


+ Phiếu giao hàng;
+ Phiếu xuất vật tư theo hạn mức (Mẫu 04.VT; ban hành theo quyết
định số 48/QĐ-BTC);
+ Phiếu lĩnh vật tư vượt định mức;
+ Phiếu báo thay đổi định mức nhiên liệu.
Công tác chi phí NCTT
Chi phí NCTT của các DN vận tải biển bao gồm tiền lương, các khoản
trích theo lương của đội ngũ thuyền viên, nhân viên quản lý, tiền phụ cấp, trợ
cấp, tiền ăn định lượng thuyền viên, ăn giữa ca chiếm khoảng 20% – 25% giá
thành.
- Các chứng từ về chi phí NCTT: Để theo dõi và phản ánh chi phí
NCTT thực tế phát sinh đồng thời có căn cứ để kiểm soát chi phí NCTT, bộ
phận KTQT sử dụng các chứng từ sau:

+ Báo cáo trực ca của thuyền trưởng;
+ Phiếu báo làm thêm giờ chi tiết từng nhân viên, từng tàu;
+ Quyết định khen thưởng kỷ luật;
+ Phiếu theo dõi thời gian lao động trực tiếp: phiếu này được lập
hàng ngày để theo dõi thời gian lao động trực tiếp;
+ Các chứng từ hạch toán về tiền lương và BHXH: Bảng chấm công,
Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02- LĐTL) chi tiết theo tàu; Bảng phân
bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11-LĐTL) chi tiết theo tàu;
+ Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 03- LĐTL);
+ Các phiếu chi, chứng từ tài liệu khấu trừ, trích nộp liên quan;
+ Phiếu trả thêm lương.
- Các hình thức trả lương, cách tính lương

11


Công ty Cổ phần Hàng hải Hoàng Gia hiện đang áp dụng phương pháp
tính lương theo thời gian và chức danh thuyền viên. Thuyền viên được tạm
ứng tại tàu theo mức: Sỹ quan 200USD/tháng hoặc 4 triệu đồng/tháng, thợ
máy, thủy thủ được tạm ứng 100USD/tháng hoặc 2 triệu đồng/tháng vào trước
ngày 10 hàng tháng, phần còn lại được chuyển khoản.
- Thời gian được tính lương
Thời gian làm việc trên tàu của thuyền viên là 10 +_2 tháng. Hết thời
hạn trên công ty có trách nhiệm điều động luân chuyển thuyền viên. Trường
hợp công ty chưa thay thế được thuyền viên và thỏa thuận được với thuyền
viên đó tiếp tục làm việc thì thuyền viên đó được hưởng ưu đãi nhất định.
Đối với thuyền viên nhập /rời tàu tại nước ngoài: Tính từ ngày xuất
cảnh/ ngày nhập cảnh tại Việt Nam.
Đối với thuyền nhập tàu tại các cảng Việt Nam: Tính từ ngày thuyền
viên bàn giao công việc (Căn cứ vào biên bản bàn giao công việc)

- Các khoản trích theo lương
Việc trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ở Công ty Cổ phần Hàng
hải Hoàng Gia được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước:
Công tác chi phí sản xuất chung
CPSX chung tập hợp tất cả các chi phí còn lại liên quan trực tiếp đến
công tác vận chuyển, xếp dỡ, bến cảng, sinh hoạt của thuyền viên... Bao gồm:
- Khấu hao TSCĐ
Hàng tháng, kế toán căn cứ vào thời gian hữu dụng ước tính cho từng
loại tài sản tiến hành trích khấu hao theo công thức (2.3)
Mức khấu hao hàng
tháng

=

Nguyên giá TSCĐ
Số tháng khấu hao TSCĐ

12

(2.2)


- Sửa chữa TSCĐ: Chi phí này thường phát sinh khá lớn nên công ty
phải trích trước đầu kỳ, cuối kỳ sau khi có số liệu thực hiện sẽ tiến hành điều
chỉnh. Số tiền sửa chữa tàu nào được kế toán tính vào CPSXC tập hợp riêng
cho tàu đó.
- Chi phí bảo hiểm tàu: Hàng tháng kế toán phân bổ chi phí bảo hiểm
vào CPSXC cho từng tàu.
Số tiền phân bổ trong tháng:


C = ∑C

(2.3)

12

- Chi phí khác gồm:
+ Cảng phí:
+ Chi phí môi giới, dịch vụ mua ngoài, các loại cước...Các khoản chi
phí này khi phát sinh được tính ngay một lần vào giá thành.
Các chứng từ hạch toán CPSX chung:
+ Bảng tính khấu hao TSCĐ;
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao;
+ Bảng phân bổ công cụ dụng cụ;
+ Hóa đơn dịch vụ sửa chữa;
+ Biên lai, chứng từ nộp cảng phí;
+ Hóa đơn dịch vụ hoa tiêu...
Công tác tập hợp chi phí tính giá thành
Đối tượng tính giá thành: KTQT xác định đối tượng tính giá thành là
phần dịch vụ của từng tàu trong từng chuyến đi.
Phương pháp tính giá thành: Giá thành vận chuyển được tính theo
phương pháp giá thành theo công việc, đơn hàng. Theo đó mỗi hợp đồng, mỗi
chuyến đi là đối tượng tính giá thành của DN.
Sau mỗi chuyến vận tải, kế toán căn cứ lượng lượng dầu tiêu hao và
còn tồn trên tàu để tập hợp chi phí và lập bảng tính giá thành, thẻ tính giá
thành, tổng hợp chi phí trên sổ chi tiết tài khoản 154 chi tiết cho từng tàu.

13



Các chi phí nhân công, chi phí khấu hao, phân bổ CCDC, phí bảo hiểm
tàu… được tính theo tháng và tập hợp riêng cho từng tàu. Kế toán tiến hành
phân bổ chi phí để xác định giá thành vận tải của từng chuyến đi theo thời
gian của chuyến đi trong tháng theo công thức (2.5).
Tổng chi phí phát sinh
Chi phí phân
bổ cho chuyến i

=

trong tháng
Tổng thời gian của các

Thời gian của
x chuyến i trong

chuyến đi trong tháng

tháng

2.2 Thực trạng tổ chức công tác KTQT giá thành vận chuyển tại
Công ty Cổ phần Hàng hải Hoàng Gia.
2.2.1 Công tác chi phí NVLTT
2.2.1.1 Quy trình hạch toán chi phí NVLTT

14

(2.4)



Kế hoạch tàu chạy, Bảng dự
tính hiệu quả chuyến đi

Phiếu đề nghị cấp vật tư
Phiếu giao hàng, Hóa đơn kiêm
phiếu xuất kho, phiếu xuất kho…
Báo cáo sử dụng vật tư, Bản giải trình vật
tư vượt mức, phiếu báo vật tư vượt mức,…
báo cáo quyết toán vật tư

Sơ đồ 2.3:Quy trình cấp và sử dụng vật tư
Quy trình ghi sổ kế toán chi phí NVLTT
PXK, Hóa đơn, Phiếu lĩnh
vật tư theo hạn mức, phiếu
báo vật tư vượt mức,…

Nhật ký chung

Sổ cái TK 154

Sổ chi tiết TK 154 theo
tàu và loại chi phí

Bảng tổng hợp chi
tiết các TK 154

Bảng cân đối TK

Ghi chú:


Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí NVLTT
2.2.1.2 Trình tự kế toán tập hợp chi phí NVLTT

15


Ví dụ: Theo hợp đồng vận chuyển 1007/HD/2013, loại hàng Xi măng
bao rời, khối lượng 5.150 MT từ cảng Hải Phòng đi cảng Lampung,
Indonesia. Thời gian chuyến hàng là 22 ngày từ ngày 09/07/2013 đến ngày
31/07/2012. Ngày 07/07/2013 phòng Kỹ thuật và vật tư căn cứ bảng dự tính
hiệu quả chuyến đi và kế hoạch tàu chạy đặt mua 22 tấn dầu FO 180CST giá
14.569.500 đồng/tấn và 7 tấn dầu DO 0.25%S giá 21.001.900 đồng/tấn (giá
mua chưa bao gồm thuế VAT 10%) cấp ngay cho tàu ROYAL 06 theo hợp
đồng vận chuyển nêu trên.
Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu cấp vật tư
CÔNG TY CP HÀNG HẢI
HOÀNG GIA

Mẫu số VT03

Địa chỉ: 45 Lý Thường Kiệt, P.
Quang Trung. Q. Hồng Bàng,
TP Hải Phòng

PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP NHIÊN LIỆU

Căn cứ vào kế hoạch vận chuyển quý IV
Đơn vị: Phòng vật tư
Đề nghị cấp nhiên liệu phục vụ cho: tàu Royal 06 vận chuyển than đá theo
hợp đồng số 1007/HD/2013
STT
Tên, quy cách củng loại NVL
1
Dầu FO 180CST
2
Dầu DO 0.25%S
GIÁM ĐỐC

ĐVT
SL
Đối tượng sử dụng
Tấn
22,0
Tàu Royal 06
Tấn
7,0
Tàu Royal 06
Hải Phòng, ngày 07 tháng 07 năm 2013

P.KTVT

P.TCKT

ĐƠN VỊ XIN CẤP

Do Công ty không có kho bãi dự trữ nên nhiên liệu dùng cho các tàu

nên khi mua nhiên liệu cho tàu kế toán hạch toán thẳng vào TK 154. Căn cứ
vào hóa đơn cấp dầu của bên bán, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung và sổ chi
tiết tài khoản 15406 - chi phí dịch vụ dở dang tàu Royal 06
Biểu 2.2: Trích sổ chi tiết TK 15406 – CPDD tàu Royal 06 phần chi
phí nhiên liệu

16


CÔNG TY CP HÀNG HẢI
HOÀNG GIA

Mẫu số: S18-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC)

Địa chỉ: 45 Lý Thường Kiệt, P. Quang
Trung. Q. Hồng Bàng, TP Hải Phòng

SỔ CHI TIẾT
TK 15406 – Chi phí dở dang tàu ROYAL 06
Năm: 2013
(Trích)
Chứng từ

Số
hiệu

Số tiền
TK


Diễn giải

Ngày
tháng

ĐƯ
Số dư đầu kỳ

Nợ



Xxx

Xxx

Loại chi
phí

Phát sinh trong kỳ
1254

08/07

Cấp dầu cho tàu ROYAL 06

331


Cộng số phát sinh

Số dư cuối kỳ
Ngày
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

467.542.300

1540601

.....
......
Xxx
tháng năm 2013
Giám đốc

Nhiên liệu được tính theo định mức, nếu nhiên liệu tiêu hao vượt định
mức sẽ căn cứ các biên bản giải trình vượt định mức để xét duyệt. Phần không
được duyệt phải thu hồi.
Khi tàu hoàn thành chuyến hàng, căn cứ vào báo cáo quyết toán nhiên
liệu cho từng tàu, định mức nhiên liệu cho tàu trong Bảng dự tính hiệu quả
chuyến đi kế toán lập ghi sổ và hạch toán chi phí phát sinh của chuyến. Phần
vượt định mức được tính vào chi phí nếu có Bản giải trình vật tư vượt mức đã
được duyệt, phần không được duyệt phải thu hồi.
Các chi phí dầu nhờn, vật liệu, ấn phẩm, phụ tùng thay thế như bản cao
áp, máy nén khí, bộ lọc dầu, dây cáp bạt…cần thiết để phục vụ cho hoạt động
của tàu được liên tục, an toàn được hạch toán giống với khoản mục nhiên liệu.

17



2.2.2 Công tác chi phí NCTT
2.2.2.1 Quy trình tự hạch toán chi phí NCTT
Giấy nghỉ phép, báo cáo trực ca,
phiếu theo dõi làm thêm giờ, quyết
định khen thưởng, kỷ luật…

Bảng chấm công

Bảng thanh toán lương

Bảng phân bổ lương,
BHXH

Sổ chi tiết TK 154 theo
tàu và loại chi phí

Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi
tiết các TK 154

Sổ cái TK 154

Bảng cân đối TK

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

Đối chiếu

Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán lương và các khoản trích theo lương
2.2.2.2 Công tác kế toán chi phí NCTT
Kế toán căn cứ báo cáo trực ca của thuyền trưởng, các chứng từ khác
như phiếu theo dõi làm thêm giờ, giấy nghỉ phép, quyết định trợ cấp, khen
thưởng, kỷ luật… để chấm công và tính lương cho đội tàu. Kế toán lập các

18


chứng từ tiền lương: Bảng chấm công, bảng tính lương (Biểu 2.10), bảng
phân bổ bảo hiểm xã hội (Biểu 2.11) làm căn cứ để ghi vào sổ kế toán.
Biểu 2.3: Phiếu theo dõi làm thêm giờ thuyền viên tàu Royal 06
PHIẾU THEO DÕI THỜI GIAN LÀM THÊM GIỜ
Ngày 27 tháng 07 năm 2013
Bộ phận: Tàu Royal 06
S Họ và tên Nội dung
công việc
TT

….



Lê Việt Bắc Thủy thủ
trực ca





Cộng

Thời gian lao động
(Giờ/ngày)
Quy
định


Thực Vượt
tế
ĐM



Lý do


8

19,5

1,5

Tăng ca
ngày thường










Xxx

Xxx

Trưởng bộ phận

Hệ số Số giờ Ký
quy đổi quy nhận
đổi



1,5





2,25




xxx
Người theo dõi


Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết tài khoản 15406 – tháng 07/2013 phần tiền lương
CÔNG TY CP HÀNG HẢI
HOÀNG GIA

Mẫu số: S18-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC)

Địa chỉ: 45 Lý Thường Kiệt, P. Quang
Trung. Q. Hồng Bàng, TP Hải Phòng

19


SỔ CHI TIẾT
TK 15406 – Chi phí dở dang tàu ROYAL 06
Năm: 2013
(Trích)
Chứng từ

Số
hiệu

Số tiền
TK

Diễn giải

Ngày
tháng


ĐƯ
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ

1254

08/07

Tiền lương phải trả thuyền viên
tháng 7/2013
Các khoản trích theo lương
tháng 7/2013

334


Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Nợ



xxx


Xxx

Loại chi
phí

212.707.500

1540602

14.352.552

1540602

.....
......
xxx
tháng năm 2013
Giám đốc

2.2.2.3 Hạch toán CPSX chung
Quy trình hạch toán:
Bảng tính KH TSCĐ, bảng tính
và phân bổ khấu hao, hóa đơn,
biên lai, bảng phân bổ CCDC,…
Nhật ký chung

Sổ cái TK 154

Bảng cân đối TK


Ghi chú:

Báo cáo tài chính

20

Sổ chi tiết TK 154 theo
tàu và loại chi phí

Bảng tổng hợp chi
tiết các TK 154


Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí SXC
Hạch toán khấu hao TSCĐ: Vào ngày cuối tháng, kế toán lập bảng tính
khấu hao TSCĐ (Biểu 2.14) làm căn cứ ghi sổ
Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết TK 15406 tháng 07/2013 phần CPSX chung
CT CP HÀNG HẢI HOÀNG GIA Địa
chỉ: 45 Lý Thường Kiệt, P. Quang Trung.
Q. Hồng Bàng, TP Hải Phòng

Mẫu số: 03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

SỔ CHI TIẾT
TK 15406 - Tàu Royal 06

Năm: 2013
(Trích)
Chứng từ
Số
hiệu

Diễn giải

NT

Số tiền

TK
ĐƯ

Nợ

Loại chi phí


Số dư đầu kỳ
Phát sinh
trong tháng
PKT
232

31/07

Khấu hao tàu


Nợ



15406
03

2141
06

xxx

214

196.174
.836

……
Cộng phát
sinh
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ

Số dư

.....

......




xxx
Kế toán trưởng

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc

2.2.4 Công tác tập hợp chi phí tính giá thành dịch vụ

21


Bảng phân bổ CCDC, bảng tính
khấu hao, bảng lương, bảng phân
bổ chi phí bảo hiểm, báo cáo tình
hình sử dụng vật tư,…
Báo cáo quyết toán
nhiên liệu

Bảng phân bổ chi phí

Bảng tính giá thành

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 154,632

Bảng cân đối SPS
Ghi chú :
Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 2.7. Quy trình hạch toán giá thành
Ví dụ: Tập hợp CPSX và tính giá thành tàu Royal 06 tuyến HP - LAMPUNG
Từ ngày 09/07/2013 đến ngày 31/07/2013
Kế toán căn cứ trên sổ chi tiết tài khoản 15406 – chi phí dở dang tàu
Royal 06, báo cáo lịch chạy tàu để lập bảng phân bổ chi phí cho tàu ở biểu
(2.18), sau đó lập bảng tính giá thành (Biểu 2.19). Căn cứ trên các bảng biểu
đã lập để ghi sổ nhật ký chung, sổ chi tiết.

22


Biểu 2.6 Bảng phân bổ chi phí tàu Royal 06 tháng 07/2013
Bảng phân bổ chi phí tàu Royal 06
Tháng 07/2013
SỐ NGÀY TRONG THÁNG
ST
T
1
2
3
4
5

6

TỔNG


HẢI
PHÒNGLAMPUNG

HẢI
PHÒNGJAKARTA

5

27

166.031.675

37.734.472

22

5

27

11.694.672

2.657.880

48.764.090

22

5


27

39.733.703

9.030.387

Khấu hao
Phí bảo
hiểm
Sửa chữa
thường
xuyên
tháng 07

196.174.836

22

5

27

159.846.163

36.328.673

73.278.757

22


5

27

59.708.617

13.570.140

21.661.470

22

5

27

17.650.087

4.011.383

Tổng

557.997.853

454.664.917

103.332.935

LOẠI

CHI PHÍ
Lương
thuyền
viên
Các khoản
trich theo
lương
Tiền ăn
định
lượng

Người lập

HẢI
PHÒNGLAMPUNG

HẢI
PHÒNGJAKARTA

203766.147

22

14.352.552

PHÂN BỔ

TỔNG

Kế toán trưởng


23

Giám đốc


Biểu 2.7: Bảng tính giá thành tàu Royal 06 tuyến Hải Phòng – Lampung

BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH TÀU ROYAL 06
Năm 2013

STT

TK
CHI
PHÍ

ĐỐI TƯỢNG TẬP
HỢP
NỘI DUNG CHI PHÍ

HP_LAMPUNG …

1

1540601 Nhiên liệu

467.542.300

2


1540601 Vật tư phụ tùng

12.099.865

3

1540602 Tiền ăn định lượng

39.733.703

4

1540602 Tiền lương

5

1540602 Các khoản trích theo lương

6

1540603 Khấu hao

159.846.163

7

1540603 Phí cảng xếp

270.120.000


8

1540603 Phí cảng dỡ

110.040.000

9

1540603 Sửa chữa thường xuyên

17.650.087

10

1540603 Phí môi giới

48.935.040

11

1540603 Chi phí Bảo hiểm

73.278.757

166.031.675

Tổng

Người lập


11.694.672

909.429.963

Kế toán trưởng

24

Giám đốc

CỘNG


Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết TK 15406 – CPDD tàu Royal 06- kết chuyển giá
thành dịch vụ chuyến Hải Phòng - Lampung
CT CP HÀNG HẢI
HOÀNG GIA
Địa chỉ: 45 Lý Thường Kiệt,
P. Quang Trung. Q. Hồng
Bàng, TP Hải Phòng

Mẫu số: 03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT
TK 15406 - Tàu Royal 06
Năm: 2013
(Trích)

Chứng từ
Số
hiệu

NT

4587

02/07

653

05/07

1254

08/07

987

08/07

0132

07/07
30/07

BL07 31/07
PBTL
31/07

07

31/07 31/07

Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Phát sinh
Phí bảo hiểm
tháng 07
Phí môi giới
Cấp dầu tuyến
HP_Lampung
Vật tư cấp cho
tuyến HPLampung
……….
Cảng phí (Hải
Phòng)
Cảng phí
(Lampung)
Tiền lương phải
trả thuyền viên
tháng 7/2013
Các khoản trích
theo lương
tháng 7/2013
Tiền ăn định
lượng

TK
ĐƯ


Số tiền
Nợ



73.27
8.757
48.93
5.040

112
112

Loại chi phí

331 467.542.300
12.099.865

270.12
0.000
110.040.000

334 467.542.300
1

Nợ

15406
03

15406
03
15406
01
15406
01
15606
03
15606
03
15406
02

338

4,352,552

15406
02

331

48.764.090

15406
02

25





×