CHÍNH SÁCH: Giải quyết ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn 2007-2010
Thành viên nhóm:
Nguyễn Thi Hồng Hạnh
Lê Văn Hiệp
Trần Khắc Kiên
Nguyễn Tiến Đạt
Phan Thị Quỳnh Lê
Nguyễn Thị Hương
Soudala sisouvong
Nội dung chính
Giới thiệu chung về
chính sách
Nội dung của chính
sách
1.
2.
3.
4.
5.
1.
2.
3.
4.
Tên
Tên chính
chính sách
sách
Nội
Nội dung
dung cốt
cốt yếu
yếu chính
chính sách
sách
Mục
Mục đích,
đích, mục
mục tiêu
tiêu chính
chính sách
sách
Nguyên
Nguyên tắc
tắc chính
chính sách
sách
Chủ
Chủ thể,
thể, đối
đối tượng,
tượng, các
các bên
bên liên
liên quan
quan chính
chính sách
sách
Cây
Cây vấn
vấn đề
đề
Cây
Cây mục
mục tiêu
tiêu
Giải
Giải pháp:
pháp: ma
ma trận
trận giải
giải pháp
pháp công
công cụ
cụ
Khung
Khung logic
logic và
và đánh
đánh giá
giá chính
chính sách
sách
I. Nội dung chính sách
1. Căn cứ pháp lý
•- Chỉ thị số 22/CT-TW ngày 24 tháng 02 năm 2003 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác đảm bảo trật
tự an toàn giao thông
•- Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ
2. Căn cứ thực tiễn
Trong những năm gần đây, tình hình ùn tắc giao
tại thành phố Hồ Chí Minh ngày càng trầm trọng
do sự gia tăng quá nhanh của các loại phương tiện
và hành trình giao thông; vận tốc đi lại trung bình
đã chậm hơn nhiều so với các năm trước, đặc biệt
là xe ô tô hiện rất khó đi lại trong nội đô thành phố.
3. Mục đích chính sách
Giảm thiểu ùn tắc giao thông ở thành phố
Hồ Chí Minh
I. PHÂN TÍCH CÁC BÊN LIÊN QUAN, CÂY VẤN ĐỀ, CÂY MỤC TIÊU
1. Đánh giá các bên liên quan
Các bên liên quan
Điểm yếu / vấn đề của họ
Điểm mạnh
Mục tiêu đặt ra
Giải pháp tác động đến họ
Bên hưởng lợi:
+ Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của
+Nhận thức được ảnh
+ Nâng cao chất lượng sống ( không
+ Có các chính sách hỗ trợ như: chính sách hỗ
NGuời dân
người dân
hưởng của ùn tắc tới
gian và môi trường sống)
trợ đi lại bằng phương tiện công cộng, giáo dục
+ Cảm trở , ảnh hưởng đến việc tham gia vào
cuộc sống của mình
+ Ý thức vè tham gia giao thông được
ý thức về giao thông
hoạt động kinh tế
nâng cao
Các nhà ra quyết định: Chính
+ Vấn đề cấp thiết đòi hỏi giải quyết nhanh
+ Cơ quan nhà nước,
+ Đưa ra cách chính sách, giải pháp
+ Tổ chức nhiều buổi hội thảo về hiện trạng
phủ;
chóng
có thẩm quyền , quyền
phù hợp giải quyết vấn đề ùn tắc ,
giao thông và hoạch định đường lối cho tương
Hội đồng nhân dân thành phố
+Ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của nhân
hạn
đảm bảo bền vững , lâu dài, đảm bảo
lai xa.
dân , cần có giải pháp hợp lý , tránh gây ảnh
cuộc sống của người dân
+ Đưa ra nhiều bản dự thảo về vấn đề ùn tắc
hưởng quá lớn tới đời sống.
giao thông để lấy ý kiến đóng góp của đông đảo
nhân dân
Các cơ quan thực hiện:
+Thiếu sự phối hợp giữa các cơ quan + Là cơ quan chuyên môn , có bộ máy
+ Tham mưu cho các cơ quan ra quết
+ Có các bước chỉ đạo rõ ràng từ cấp lãnh đạo
Các cơ quan ban ngành có liên
ban ngành liên quan
hoạt động nhằm mục đích quản lý giao
định về vấn đề ùn tắc giao thông.
+ Xây dựng kênh phản hồi ý kiến từ cơ quan thực
quan như “Sở Giao thông-
thông trên địa bàn thành phố
+ thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ
hiện đến cơ quan lãnh đạo
Công chính, Ban An toàn Giao
+Nắm được tình hình, thực trạng giao
được giao
+ Phối hợp thực hiện giữa các bộ ban ngành bằng các
thông thành phố …… “
thông trên địa bàn
Những người bị tác động tiêu
+ Bị ảnh hưởng xấu bởi các chính sách
cực:
chính sách thích hợp
+ Hạn chế thấp nhất tầm ảnh hưởng tiêu
+ Tổ chức tuyên truyền vận động nhằm thay đổi nếp
khắc phục tình trạng ùn tắc giao thông (
cực do chính sách gây ra
nghĩ.
Những người bị ảnh hưởng
Vấn đề mặt bằng , phí , thủ tục ….. )
+ Có chế tài phù hợp đảm bảo công bằng ,
+ Các quy phạm pháp luật , các chính sách đền bù liên
tiêu cực từ các chính sách giải
+ Không thỏa mãn đền bù của nhà
nghiêm minh đối với những nguười bị ảnh
quan
quyết ùn tắc giao thông
nước khi có ảnh hưởng
hưởng
Những nhóm ủng hộ:
+Không thể đưa ra các biện pháp ,
+ Có nhận thức vè tình hình ùn tắc giao
Nhân dân và xã hội
chính sách
thông trong địa bàn thành phố
+ Việc phản hồi ý kiến tới cơ quan chức + Số lượng đông đảo, có thể tạo áp lực lên
năng là khá khó khăn
các cơ quan ban hành chính sách
+ Đảm bảo cuộc sống , sinh hoạt
+ Cách chính sách tạo điều kiện để người dân bày tỏ
quan điểm ý kiến về vấn đề giao thông cũng như đưa ra
những yêu cầu và đống góp những giải pháp
II. PHÂN TÍCH GIẢI PHÁP VÀ CÁC NHÓM CÔNG CỤ
2. Phát triển
1.
Add Your Title here
3. Phát
Nâng
Quy hoạch
cao
ý thức
đô thị
cho
một cách
người dân
4. Tăng cường
triển
cơ sở
hạ tầng
các biện pháp
quản lý
Nhà nước,
đảm bảo
trật tự
an toàn
hợp lý
giao thông
đường bộ
V. Khung logic
Mục đích
Tóm tắt
- Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân
Các chỉ tiêu
Phương tiện/ nguồn lực
Giả định/ rủi
thực hiện
ro
Đến năm 2010 giảm được 10% số
Nguồn vốn thực hiện đến
Các giải pháp
vụ ùn tắc
năm 2010 là:
được thực
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh tế, phát
triển kinh tế xã hội
- Giảm thiểu ùn tắc giao thông
Mục tiêu
Giảm thiểu ùn tắc giao thông
2000 tỷ đồng
hiện đầy đủ
Kế hoạch Đầu
Hạn chế tốc độ gia tăng dân số , ổn định quy mô dân
ra
số ở mức hợp lý
7,2 triệu người năm 2010
Ngân sách được
cấp đầy đủ, đúng
Giảm Tốc độ gia tăng xe moto 5%/năm
hạn
Giảm tốc độ tăng các phương tiện cá nhân
Giảm Tốc độ gia tăng xe oto 4%/năm
Công tác giải
Nâng cao ý thức người dân
phóng mặt bằng,
- tăng cường lực lượng ứng trực xử lý vi phạm 24/24 tại các “điểm đen”, trực tuần tra cơ
Phát triển cơ sở hạ tầng
xây dựng công
động
trình đúng tiến độ
Giảm số vụ ùn tắc giao thông
-số nhà chờ xe buýt hiện nay lên 434 nhà chờ
Sự quyết liệt của
Tăng lượng khách sử dụng xe bus
- xây dựng 2 Trung tâm điều khiển đường cao tốc
các cơ quan chức
năng
-lắp đặt giải phân cách
->70% người dân chuyển biến về nhận thức
- 2 tiết học/tuần về giao thông được đưa vào giảng dạy
- Tất cả xã, phường được tuyên truyền trực tiếp về an toàn giao thông
-giảm 25% số vụ vi phạm trật tự an toàn giao thông
- Giảm được 10% số vụ ùn tắc
-Tăng 8%-10% lượng khách sử dụng xe bus
- Tăng số xe bus lên thêm 200 xe, nâng cấp tất cả xe đã cũ.
Đầu vào
Kinh phí hỗ trợ hoạt động quản lý thực hiện chính sách
- Nguồn nhân lực
- Nguồn vật lực
Nguồn vốn thực hiện đến
năm là: 10.689.769.600
đồng
Như trên
VI. Đánh giá hiệu quả, hiệu lực, tính bền vững.
I. Đạt được
1. Về quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị:
2. Quy hoạch và thực hiện di dời trụ sở các cơ quan hành chính nhà nước, các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, bệnh
viện lớn ra ngoài khu vực trung tâm.
3. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, tổ chức cuộc vận động xây dựng nếp “văn hóa giao thông” và “văn minh đô thị”,
tăng cường cưỡng chế thi hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông và trật tự đô thị.
II. Những vấn đề tồn tại.
•* Trong công tác quản lý.
•a) Phát triển đô thị vẫn còn mang tính tập trung cao
•b) Quản lý và tổ chức giao thông đô thị chưa hợp lý:
•c) Phương tiện giao thông cá nhân và dân số tăng nhanh: gây tình trạng ùn tắc lâu dài.
•* Ý thức của người dân:
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe