Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

de cuong on tap vat li 9 hoc ky 1 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.36 KB, 17 trang )

ÔN TẬP HỌC KỲ I: MÔN: VẬT LÝ 9 năm học 2018 - 2019
Chương I: ĐIỆN HỌC
A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC BÀI HỌC
I- ĐỊNH LUẬT ÔM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1- Đònh luật Ôm:
“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây và tỷ lệ nghòch với điện trở của dây”

I: Cường độ dòng
U
Công thức: I = điện (A)
R
U: Hiệu điện thế (V)
 Chú ý:
R: Điện trở ( Ω )
Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai dầu dây dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)
2- Điện trở dây dẫn:
U
Trò số R =
không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây
I
dẫn đó.
 Chú ý:
- Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng
điện của dây dẫn đó.
- Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.
II- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI
TIẾP
U
R1



R2

R3

1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối
tiếp
 Cường độ dòng điện có giá trò như nhau tại mọi điểm. I = I 1 = I 2 = I 3
 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi điện trở thành phần
U = U1 + U 2 + U 3
2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
a- Điện trở tương đương là gì?
Điện trở tương đương (R tđ) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế
cho các điện trở trong mạch, sao cho giá trò của hiệu điện thế và cường độ
dòng điện trong mạch không thay đổi.
b- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở
hợp thành.
R tđ = R1 + R 2 + R 3
3/ Hệ quả
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
U 1 R1
=
tỷ lệ thuận với điện trở điện trở đó
U2 R2
III- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC SONG
U
SONG
R1
R2

R3

1


1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song
song
 Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện
trong các mạch rẽ.
I = I1 + I 2 + I 3
 Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu
mỗi đoạn mạch rẽ.
U = U1 = U 2 = U 3
2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
Nghòch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các
nghòch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ.
1
1
1
1
=
+
+
R tđ R1 R 2 R 3
3/ Hệ quả
R1.R 2
 Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì: R tđ =
R1 + R 2
 Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỷ lệ nghòch với điện trở
I1 R2

=
đó:
I 2 R1
IV- ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY
“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghcòh với
tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”
l
Công thức: R = ρ
S

R: điện trở dây
() dài dây
l: chiều
với: dẫn
dẫn
(m)
S:
tiết
diện của
2
(mtrở
) suất
:dây
điện
* Ýnghóa
(.m) của điện trở suất
 Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trò số bằng
điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có
chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2.
 Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng

tốt.
V- BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
1/ Biến trở
 Biến trở là điện trở có thể thay đổi trò số và được dùng để thay đổi
cường độ dòng điện trong mạch.
 Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay,
biến trở than (chiết áp).
2/ Điện trở dùng trong kỹ thuật
 Điện trở dùng trong kỹ thuật thường có trò số rất lớn.
 Có hai cách ghi trò số điện trở dùng trong kỹ thuật là:
- Trò số được ghi trên điện trở.
- Trò số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở.
VI- CÔNG SUẤT ĐIỆN
1/ Công suất điện

2


Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.
Công thức: P = U.I

P: công suất
điện
(W)
U:
hiệu
điện
2/ Hệ quả:
thế

(V)
I: cường độ dòng
Nếu đoạn mạch cho
điện
điện
(A) trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng
công thức:

P = I2.R hoặc P =

U2
R

3/ Chú ý
 Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất đònh mức của
dụng cụ đó, nghóa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình
thường.
 Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trò hiệu điện thế đònh mức
và công suất đònh mức.
Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghóa là: bóng đèn sáng bình
thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công
suất điện qua bóng đèn là 75W.
VII- ĐIỆN NĂNG – CÔNG DÒNG ĐIỆN
I- Điện năng
1/ Điện năng là gì?
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có
thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi
là điện năng.
2/ Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.

Ví dụ:
- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang
năng.
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang
năng.
- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt
năng.
3/ Hiệu suất sử dụng điện
Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và
toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
A
Công thức: H = 1 .100%
A
A1: năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.
A: điện năng tiêu thụ.
II- Công dòng điện (điện năng tiêu thụ)
1/ Công dòng điện
Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng
chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
Công thức: A = P.t = U.I.t với:
A: công doàng điện (J)
P: công suất điện (W)
t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)

3


I: cường độ dòng điện (A)

2/ Đo điện năng tiêu thụ
Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm
trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h).
1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ
VIII- ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
(Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua)
“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận
với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian
dòng điện chạy qua”
Công thức: Q = I2.R.t với:
Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: cường độ dòng điện (A)
R: điện trở ( Ω )
t: thời gian (s)
* Chú ý: nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vò calo (cal) thì ta có công thức:
Q = 0,24.I 2 .R.t

B- MỘT SỐ CÂU HỎI GIÁO KHOA
Câu 1: Phát biểu đònh luât Ôm. Viết công thức biểu diễn đònh luật
Hướng dẫn
“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây và tỷ lệ nghòch với điện trở của dây”
I: Cường độ dòng
U
Công thức: I =
Với:
điện
(A)
R


U: Hiệu điện thế
(V) là gì? Nêu ý nghóa của điện trở.
Câu 2: Điện trở của dây dẫn
R:Hướng
Điện trở
()
dẫn
U
Trò số R =
không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây
I
dẫn đó.
* Ý nghóa của điện trở:
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng
điện của dây dẫn đó.
Câu 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố
của dây dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Nêu ý
nghóa của điện trở suất.
Hướng dẫn
“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghòch
với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”
R: điện trở dây
l
dẫn
() dài dây
l: chiều
Công thức: R = ρ với:
S
dẫn
(m)

S:
tiết
diện của
2
:dây
điện
(mtrở
) suất

* Ýnghóa của điện trở suất
(.m)(hay một chất liệu) có trò số bằng
- Điện trở suất của một vật liệu
điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có
chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2.
- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng
tốt.
Câu 4: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Hãy kể tên một số
biến trở thường sử dụng.

4


Hướng dẫn
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trò số và được dùng để thay đổi
cường độ dòng điện trong mạch.
Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay,
biến trở than (chiết áp).
Câu 5: Đònh nghóa công suất điện. Viết công thức tính công suất điện.
Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết gì? Một bàn là điện có ghi 220V
– 700W, hãy cho biết ý nghóa của số ghi đó.

Hướng dẫn
Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.

P: công suất
với:
điện
(W)
U:
hiệu
điện
(V)
I:dụng
cường
dòng
Số oát ghi trên mỗi thế
cụ độ
điện
cho biết công suất đònh mức của
dụng cụ đó, nghóa là công
suất
điện
(A) điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình
Công thức: P = U.I

thường.
Trên một bàn là có ghi 220V – 75W nghóa là: bàn là hoạt động bình
thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công
suất điện qua bàn là là 75W.
Câu 6: Điện năng là gì? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa

thành các dạng năng lượng khác.
Hướng dẫn
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như
có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được
gọi là điện năng.
Ví dụ điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang
năng.
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và
quang năng.
- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và
nhiệt năng.
Câu 7: Đònh nghóa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện.
Hãy nêu ý nghóa số đếm trên công tơ điện
Hướng dẫn
Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng
chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.

A: công dòng điện
(J)
Công thức: A = P.t = U.I.t với:
P: công suất điện
(W)
t: thời gian (s)
hiệu
thế năng đã sử dụng. Mỗi
Số đếm trên công tơ điệnU:cho
biết điện
lượng điện

số đếm trên công tơ điện cho(V)
biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat
giờ (kW.h).
I: cường độ dòng
1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ điện (A)
Câu 8: Phát biểu đònh luật Jun-Lenxơ. Viết công thức biểu diễn đònh luật
Hướng dẫn
“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận
với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian
Q: nhiệt lượng tỏa
dòng điện chạy qua”

ra (J)
I: cường độ dòng
điện (A)
R: điện trở ()

5


Công thức: Q = I2.R.t với:
Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vò calo (cal) thì ta có công thức:
0,24.I2.R

Q =

Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC
A- MỘT SỐ CÂU HỎI GIÁO KHOA
Câu 1: Nam châm là gì? Kể tên các dạng thường gặp. Nêu các đặc
tính của nam châm.

- Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bò sắt hút).
- Các dạng nam châm thường gặp: kim nam châm, nam châm thẳng, nam
châm hình chữ U.
- Đặc tính của nam châm:
+ Nam châm có hai cực: một cực là cực Bắc (kí hiệu N), một cực là cực
Nam (kí hiệu S).
+ Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên
thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau.
Câu 2: Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường?
- Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ.
- Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn
tại từ trường có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó.
- Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử)
để nhận biết từ trường. Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi
đó có từ trường.
Câu 3: Đường sức từ là gì? Từ phổ là gì?
- Đường sức từ là những đường có trong từ trường. Ở bên ngoài nam
châm đường sức từ là những đường cong có chiều xác đònh đi ra từ cực
Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.
- Từ phổ là hệ thống gồm nhiều đường sức từ của một nam châm.
Câu 4: Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát
biểu qui tắc nắm tay phải.
- Từ trường của ống ây có dòng điện chạy qua giống như từ trường của
nam châm.
- Qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay
hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi
ra chỉ chiều của đường sức từ trong ống dây.
Câu 5: Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ. Phát biểu qui tắc ban tay
trái.
- Điều kiện sinh ra lực điện từ: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt

trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chòu tác dụng của
lực điện từ.
- Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng
vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều
dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.
Câu 6: Hãy nêu nguyên tắc, cấu tạo và sự biến đổi năng lượng
của động cơ điện một chiều.
- Nguyên tắc: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc
tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.

6


- Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm
tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Sự biến đổi năng lượng: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện
năng được chuyển hóa thành cơ năng.
C.MỘT SỐ BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN
Chương I : ĐIỆN HỌC
1. Chủ đề 1. Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế - Điện trở
1.1. Trắc nghiệm
Câu 1: Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở các ngun tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn gọi là điện trở của vật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở êlêctrơn của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
U
Câu 2: Đối với mỗi dây dẫn thương số
có giá trị:
I

A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U.
C. khơng đổi.
B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I.
D. cả A và B đều đúng.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về định luật Ơm cho một đoạn mạch là đúng?
A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận
với điện trở của dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch
với điện trở của dây dẫn.
C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở
của dây dẫn.
D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và khơng phụ
thuộc vào điện trở của dây dẫn.
Câu 4. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào
sau đây mơ tả định luật Ơm?
U
U
I
A. U = I.R
B. I =
C. R =
D. U =
R
I
R
Câu 5. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì:
A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khơng thay đổi.
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn.
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 6. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp?
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu các hiệu điện thế giữ
hai đầu mỗi điện trở thành phần.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữ hai
đầu mỗi điện trở thành phần.
C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng các hiệu điện thế giữ hai
đầu mỗi điện trở thành phần.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ln nhỏ hơn tổng các hiệu
điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp?
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó
càng nhỏ.

7


B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó
càng lớn.
C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua bất kì vật dẫn nào đều bằng nhau.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở
các vật dẫn đó.
Câu 8. Câu phát biểu nào sau đây là đúng? Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì:
A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
C. Hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
D. Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần.
Câu 9. Hãy chọn câu phát biểu đúng?
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng tổng hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.
B. Trong đoạn mạch song song, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.

C. Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng
điện qua các mạch rẽ.
D. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng tổng các điện trở thành
phần.
Câu 10. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là:
A. R1 + R2

B.

R 1.R 2
R1 + R 2

C.

R1 + R 2
R 1 .R 2

D.

1
1
+
R1 R 2

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong đoạn mạch song song hiệu điện thế của các mạch rẽ luôn bằng nhau.
B. Trong đoạn mạch mắc song song điện trở tương đương của cả mạch luôn nhỏ hơn các điện trở thành
phần.
C. Trong đoạn mạch mắc song song tổng cường độ dòng điện của các mạch rẽ bằng cường độ dòng điện
trong mạch chính.

D. Trong đoạn mạch mắc song song tổng hiệu điện thế của các mạch rẽ bằng hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch.
Câu 12. Trong đoạn mạch mắc ba điện trở song song công thức nào dưới đây là sai?
A. I = I1 + I2 + I3

B. U = U1 = U2 = U3

C. R = R1 + R2 + R3

D.

1
1
1
1
=
+
+
R R1 R 2 R 3

Câu 13. Chọn câu trả lời đúng. Trong đoạn mạch song song:
A. Điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
B. Điện trở tương đương bằng mỗi điện trở thành phần.
C. Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của mỗi điện trở thành phần.
D. Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
1.2 Phần tự luận
Câu 14. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu
điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch đó
Câu 15. Cho điện trở R1 = 30Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở R 2 = 60Ω chịu được
cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?

Câu 16. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 120Ω. Biết rằng một trong
hai điện trở có giá trị gấp 3 lần điện trở kia. Tính giá trị của mỗi điện trở đó:
Câu 17: Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 9Ω mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn điện không đổi.
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu của điện trở R1 là 4,8V. Hiệu điện thế giữa hai đầu của điện trở R2 là bao nhiêu

8


Câu 18. Cho 2 điện trở R1 = 30Ω; R2 = 60Ω được mắc song song với nhau. T ính điện trở tương đương R tđ của
đoạn mạch đó?
Câu 19. Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 2Ω; R2 = 6Ω; R3 = 8Ω mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch song song là U = 24V. Cường độ dòng điện qua mạch chính có giá trị là bao nhiêu
Câu 20 . Hai điện trở R1 = 10Ω; R1 = 20Ω; R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, còn R 2 chịu được
cường độ dòng điện tối đa là 2A. Có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa
bằng bao nhiêu?
Câu 21. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Tính điện trở
của dây dẫn đó
Câu 22 Cho mạch điện gồm 4 điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp với nhau, biết R2 = 2 Ω , R3 = 4 Ω , R4 = 5 Ω .
Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U = 24V thì đo được hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R3 là U3 =
8V. Tính điện trở R1.
Câu 23 Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 120 Ω , R2 = 60 Ω , R3 = 40 Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai
đầu mạch một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A.
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính hiệu điện thế U.
Câu 24. Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 12 Ω , R2 = 10 Ω , R3 = 15 Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai
đầu mạch một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A.
a. Tính hiệu điện thế U.
b. Tính cường độ dòng điện qua R2, R3 và qua mạch chính.
R1
R2

Câu 25
Cho mạch điện như hình vẽ.
( R1 nt R2 ) // R3
A+
R3
BBiết R1 = 30 Ω , R3 = 60 Ω . Đặt vào hai đầu mạch
một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,3A, cường độ dòng điện qua R3 là 0,2A.
a. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
b. Tính điện trở R2.
2. Chủ đề 2. Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn - Biến trở
2.1. Trắc nghiệm.
Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là :
R
A. R’ = 4R .
B. R’=
.
C. R’= R+4 .
D.R’ = R – 4 .
4
Câu 2: Biến trở là một linh kiện :
A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch .
C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch .
D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch .
Câu 3: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . Điện trở
tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
R1
R1
l1
l2

A. R2 = l 2 .
B. R2 = l1 .
C. R1 .R2 =l1 .l2 .
D. R1 .l1 = R2 .l2
Câu 4 : Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6Ω .Dây
thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là:
A. 12 Ω .
B. 9 Ω .
C. 6 Ω .
D. 3 Ω .
Câu 5: Trên một biến trở có ghi 50 Ω - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của
biến trở là:
A.U = 125 V .
B. U = 50,5V .
C.U= 20V .
D. U= 47,5V .
Câu 6: Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là
S1,S2 ,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
R1
R1
S1
S2
R1 S12
R1 S 22
=
=
A.
=
.
B.

=
.
C.
.
D.
.
R2
R2 S 2
S1
R2 S 22
R2 S12

9


Câu 7: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ
B. 1MΩ = 1000kΩ = 1.000.000Ω
C 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ
D . 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ
Câu 8: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A.
Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là bao nhiêu ? ( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có
điện trở là 2 Ω.)
Câu 9: Tính điện trở của một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm 2. Điện trở suất của nikêlin là
0,4.10-6Ω.m.
Câu 10: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và R1 =8,5 Ω .Dây
thứ hai có điện trở R2 = 127,5Ω , Hỏi dây thứ hai có tiết diện S2 là bao nhiêu ?
Câu 11: Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất ρ = 1,1.10-6 Ω.m, đường
kính tiết diện d1 = 0,5mm, chiều dài dây là 6,28 m. Tính điện trở lớn nhất của biến trở:
Câu 12: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và có điện trở R1 bằng 60 Ω.

Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2=30Ω thì có tiết diện S2 là bao nhiêu ?
Câu 13: Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ
hai có chiều dài 30m. Tìm điện trở của dây thứ hai?
Câu 14: Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 10mm 2, dây thứ hai có tiết diện 30 mm 2.
Hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn này
C âu 15 : Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 2,5mm 2 và có điện trở R1= 330Ω. Hỏi dây
thứ hai có tiết diện 12,5mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu?
3. Chủ đề 3 .Công – Công suất - Định luật Jun-Len xơ
3.1. Trắc nghiệm
Câu 1 : Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết:
A. Công suất tiêu thụ của dụng cụ khi dụng cụ này sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức
B. Điện năng mà dụng cụ này tiêu thụ trong 1 phút khi dụng cụ này được sử dụng đúng với hiệu điện thế định
mức
C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ này sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức
D. Công suất điện của dụng cụ này khi dụng cụ được sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu
điện thế định mức
Câu 2 Công suất định mức của các thiết bị điện cho biết:
A .Điện năng tiêu thụ của thiết bị điện
B. Điện năng tiêu thụ của thiết bị điện trong 1 giây
C. Khả năng toả nhiệt của thiết bị điện
D. Khả năng thực hiện công của thiết bị điện
Câu 3 Trên dụng cụ điện thường ghi số 220V và số oát. Số oát này cho biết điều nào dưới đây?
A . Công suất tiêu thụ của dụng cụ điện khi nó sử dụng vơí hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
B. Công suất tiêu thụ của dụng cụ điện khi nó sử dụng vơí hiệu điện thế đúng với 220V
C. Công mà dòng điện thực hiện trong 1 phút khi dụng cụ này hoạt động đúng với hiệu điện thế 220V
D. Điện năng mà dụng cụ này tiêu thụ trong 1 phút khi dụng cụ này hoạt động đúng với hiệu điện thế 220V
Câu 4 Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể?
A. 6V.
B. 12V.
C. 24V.

D. 220V.
Câu 5: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải:
A.Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
.B. Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay
bóng đèn.
C Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện
D. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
Câu 6 Cách sử dụng nào sau đây là tiết kiệm điện năng?
A.Sử dụng đèn bàn có công suất 100W.
B.Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết .
C.Sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện .
D. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm .
Câu 7 Bóng đèn ống 20W sáng hơn bóng đèn dây tóc 60W là do
A. Dòng điện qua bóng đèn ống mạnh hơn.
B. Hiệu suất bóng đèn ống sáng hơn.
C. Ánh sáng tỏa ra từ bóng đèn ống hợp với mắt hơn.
D. Dây tóc bóng đèn ống dài hơn.

10


Câu 8. Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành :
A Cơ năng.
B. Hoá năng.
C. Nhiệt năng.
D. Năng lượng ánh sáng.
Câu 9. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?
A. Q = I².R.t
B. Q = I.R².t
C. Q = I.R.

D. Q = I².R².t
Câu 10 Nếu nhiệt lượng Q tính bằng Calo thì phải dùng biểu thức nào trong các biểu thức sau?
A. Q = 0,24.I².R.t
B. Q = 0,24.I.R².t
C. Q = I.U.t
D. Q = I².R.t
Câu 11 Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ?
A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian
dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện
trở và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa
hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở
và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 12: Công suất điện cho biết :
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện .
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Câu 13: Trên một bóng đèn có ghi 12 V– 6W .
A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A.
B. Cường độ dòng điện nhỏ nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A.
C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A..
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A.
Câu 14: Trên một bóng đèn có ghi 110V-55W . Điện trở của nó là .
A. 0,5 Ω .
B. 27,5Ω .
C.2Ω.
D. 220Ω.

Câu 15: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:
A. Thời gian sử dụng điện của gia đình.
B. Công suất điện mà gia đình sử dụng.
C Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
D Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.
Câu 16: Hai bóng đèn lần lượt có ghi số 12V- 9W và 12V- 6W được mắc song song vào nguồn điện có hiệu
điện thế 12V .
A. Hai đèn sáng bình thường .
B. Đèn thứ nhất sáng yếu hơn bình thường .
C. Đèn thứ nhất sáng mạnh hơn bình thường .
D. Đèn thứ hai sáng yếu hơn bình thường .
Câu 17: Năng lượng của dòng điện gọi là:
A. Cơ năng.
B Nhiệt năng.
C Quang năng.
D Điện năng.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện năng.
A. Dòng điện có mang năng lượng, năng lượng đó gọi là điện năng.
B. Điện năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng.
C. Điện năng có thể chuyển hoá thành hoá năng và cơ năng.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng
Câu 19: Một bàn là điện có công suất định mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5A. điện trở suất là
1,1.10-6Ωm và tiết diện của dây là 0,5mm2. Tính chiều dài của dây
Câu 20: Khi dòng điện có cường độ 3A chạy qua một vật dẫn trong thời gian 10 phút thì toả ra một nhiệt lượng
là 540kJ. Tính điện trở của vật dẫn.
.Câu 21: Khi dòng điện có cường độ 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở 50 Ω thì toả ra một nhiệt lượng là
180kJ. Tính thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 22: Biết rằng 1 bóng đèn dây tóc công suất 75W có thời gian thắp sáng tối đa là 1000 giờ và giá hiện nay
là 4 000đ. Một bóng đèn compac có công suất 15W có độ sáng bằng bóng đèn nói trên có thời gian thắp sáng
tối đa là 8000 giờ và giá hiện nay là 30 000đ.

a. Tính điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trên trong 8 000 giờ.
b. Tính toàn bộ chi phí (tiền mua bóng và tiền điện phải trả) cho việc sử dụng mỗi loại bóng đèn này trong 8
000 giờ, nếu giá 1kWh là 1000 đồng. Từ đó cho biết sử dụng loại bóng đèn nào có lợi hơn. Tại sao.
Chương II : ĐIỆN TỪ
1 Chuyên đề 1. Điện từ học - Từ trường
1.1. Trắc nghiệm

11


Câu 1: Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:
A. Máy phát điện.
B. Làm các la bàn.
C. Rơle điện từ.
D. Bàn ủi điện.
Câu 2: Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?
A. Tác dụng nhiệt.
B. Tác dụng từ.
C. Tác dụng quang.
D. Tác dụng sinh lý.
Câu 3: Loa điện hoạt động dựa vào:
A. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
B. tác dụng từ của Nam Châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
C. tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
D. tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Câu 4: Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện:
A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.
B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.
C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non.
D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép.

Câu 5: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẩu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một
cách an toàn bằng các dụng cụ sau:
A. Dùng kéo.
B. Dùng kìm
C. Dùng nam châm.
D. Dùng một viên bi còn tốt.
Câu 6: Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định:
A. Chiều của lực điện từ.
B. Chiều của đường sức từ
C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn.
D. Chiều của các cực nam châm.
Câu 7: Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:
A. Chiều của lực điện từ.
B. Chiều của đường sức từ
C. Chiều của dòng điện.
D. Chiều của đường của đường đi vào các cực của nam châm.
Câu 8: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:
A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn.
B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.
C. Chiều chuyển động của dây dẫn.
D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ..
Câu 9: Động cơ điện là dụng cụ biến đổi:
A. Nhiệt năng thành điện năng.
B. Điện năng chủ yếu thành cơ năng.
C. Cơ năng thành điện năng.
D. Điện năng thành nhiệt năng.
1.2 Phần tự luận
Câu 10. Làm thế nào ta có thể nhận biết được các từ cực của một thanh nam châm khi nó đã bị phai màu khi
trong tay chỉ có một sợi dây chỉ.
Câu 11. Có hai thanh kim loại A và B hoàn toàn giống hệt nhau, nhưng trong đó có một thanh chưa nhiễm từ

và một thanh đã nhiễm từ. Làm thế nào để chỉ ra được đâu là thanh đã nhiễm từ. (Không được dùng một vật
khác)
Câu 12. Muốn tạo ra nam châm vĩnh cửu người ta làm thế nào. Hãy nêu vài ứng dụng của nam châm vĩnh cửu.
Câu 13. Làm thế nào để nhận biết một môi trường có từ trường hay không, chỉ được phép dùng một kim nam
châm thử.
Câu 14. Một học sinh đã dùng một thanh nam châm và một tấm xốp mỏng để xác định phương hướng. Hỏi học
sinh đó đã dựa trên nguyên tắc nào và đã làm như thế nào.
Câu 15. Sự nhiễm từ của sắt và thép giống, khác nhau ở chỗ nào. Từ đó hãy nêu cách chế tạo nam châm vĩnh
cửu và nam châm điện.
Câu 16: Trong tay chỉ có một nam châm thử, liệu ta có thể nhận biết được trong một dây dẫn có dòng điện chạy
qua hay không. Hãy trình bày cách nhận biết đó.
Câu 17: Xác định chiều lực từ tác dụng lên các dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các hình 1a,1b.
S

e
(a)

N

S



N

(b)

12



Câu 18: Xác định chiều dòng điện trong các dây dẫn ở hình a, b.
F
N
F
S
S
N
(a)
(b)
Câu 19:

Xác định chiều các đường sức từ trong hình vẽ.
F
I

Câu 20: Hai ống dây có dòng điện được treo đồng trục và gần nhau.Hai ống dây sẽ hút nhau hay đẩy nhau
nếu:
a. Dòng điện chạy trong ống dây cùng chiều.
b. Dòng điện chạy trong ống dây ngược chiều.
Câu 21: Những ưu điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu.
Câu 22: Tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, người ta luôn dùng nam châm điện mà không dùng
nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường.
ĐÁP ÁN CÂU HỎI MÔN VẬT LÝ 9
I. CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
1. Chủ đề 1. Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế - Điện trở
1.1 Phần trắc nghiệm
Câu hỏi
Phương án đúng
Câu hỏi
Phương án đúng

1
C
8
B
2
C
9
C
3
B
10
B
4
B
11
D
5
C
12
C
6
B
13
C
7
C
1.2 Phần tự luận
Câu 14
Vì R1 nt R2 ta có R = R1 + R2 = 10 Ω + 20 Ω = 30 Ω
U 12

= 0,4 A
Cường độ dòng điện chạy qua mạch là I = =
R 30
Câu 15
Vì R1 nt R2 ta có I = I1 = I’2 = 0,4 A
Hiệu điện thế lớn nhất có thể mắc là U = I ( R1 + R2 ) = 0,4 . 90 = 36 ( V )
Câu 16
Vì R1 nt R2 ta có R = R1 + R2 = 120 Ω
N ếu R1 = 3 R2 thì 4 R2 = 120 Ω => R2 = 30 Ω và R1 = 90 Ω
N ếu R2 = 3 R1 thì 4 R1 = 120 Ω => R1 = 30 Ω và R2 = 90 Ω
Câu 17
U 1 4,8
=
= 0,8 A
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là I1 =
R1
6
Hiệu điện thế hai đầu R2 là : U2 = I2 . R2 = 0,8 . 9 = 7,2 V
Câu 18
1
1
1
1
1
1
=
+
=
+
=

Vì R1 // R2 ta c ó
=> R = 20 Ω
R R1 R2 30
60 20
Câu 19

13


U 1 24
=
= 12 A
R1
2
U 2 24
=
Cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 =
= 4
R2
6
U 3 24
=
Cường độ dòng điện chạy qua R3 là I3 =
= 3A
R3
8
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = I1 + I2 + I3 = 12 + 4 + 3 = 19 ( A )
Câu 20
Hiệu điện thế định mức ở 2 đâu R1 là U1 = I1 . R1 = 1,5 . 10 = 15 V
Hiệu điện thế định mức ở 2 đâu R1 là U2 = I2 . R2 = 2 . 20 = 40 V

Hiệu điện thế định mức ở 2 đâu mạch điện là U = U1 = 15 V
Câu 21
6
U
Điện trở của dây dẫn đó R =
=
= 10 Ω
0,6
I
Câu 22
U3 8
=
Cường độ dòng điện chạy qua R3 là I3 =
= 2A
R3 4
Vì R1 nt R2 nt R3 nt R4 Ta c ó U = I (R1 + R2 + R3 + R4 )
24 = 2 .(R1 + 11 ) = > R1 = 1 Ω
1
1
1
1
1
1
1
1
=
+
+
=
+

+
=
Câu 23 .Vì R1 // R2 // R3 Ta c ó
=> R = 20 Ω
R R1 R2 R3 120
60 40 20
Hiệu điện thế mạch là U = I . R = 3. 20 = 60 V
Câu 24
Hiệu điện thế 2 đầu mạch là U = U1 = I1 . R1 = 3. 20 = 60 ( V )
U2
6
=
Cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 =
= 0,6 A
R2 10
U3
6
=
Cường độ dòng điện chạy qua R3 là I3 =
= 0,4 A
R3 15
Cường độ dòng điện chạy qua mạch là I = I1 + I2 + I 3 = 3 A + 0,6A + 0,4 A = 4 A
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là I1 =

Câu 25
UAB = U3 = 12V. I1 = I2 = I12 = I - I3 = 0,1A.
U AB
R12 = R1 + R2 = 30 + R2 mà R12 =
= 120 Ω suy ra R2 = 90 Ω .
I12

Tính được U1 = 3V, U2 = 9V.
2. Chủ đề 2 Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn - Biến trở
2.1 Phần trắc nghiệm
Câu hỏi
1
2
3
4
2.2 Phần tự luận :
Câu 8

Phương án đúng
A
B
A
A

Câu hỏi
5
6
7

Phương án đúng
A
B
B

U 12
=
= 8Ω

I 1,5
l = 6 . 4 = 24 m

Điện trở của dây dẫn là R =
Chiều dài của dây là
Câu 9

14


Điện trở của dây dẫn là R = ρ .

l
S

= 0,4 10 − 6

20
0,05 10 − 6

= 160 Ω

Câu 10
Tiết diện của dây dẫn là
R1
S2
R2
8,5
=
=> S2 = S1 .

= 0,5 .
= 0,033 mm
R2
S1
R1
127,5
Câu 11
l
6,28
= 1,1 10 − 6
Điện trở của dây dẫn là R = ρ .
= 35,2 Ω
S
3,14 . 0,25 . 0,25 10 − 6
Câu 12
Dây thứ nhất có l1 = 150 m, S1 = 0,4 mm2 thì R1 = 60 Ω
Dây thứ ba có l3 = 30 m, S3 = 0,4 mm2 thì R3 = 12 Ω
S3
R2
R3
12
=
Vậy tiết diện dây thứ hai là
=> S2 = S3 .
= 0,4 .
= 0,16 mm2
R3
S2
R2
30

Câu 13
Điện trở của dây dẫn thứ hai là
l2
R1
l
30
= 1 => R2 = R1 .
=2.
= 6Ω
R2
l2
l1
10
Câu 14
R1
S2
30
=
Từ công thức ta có
=
=3
R2
S1
10
Vậy điện trở dây thứ nhất lớn hơn điện trở dây thứ hai 3 lần
Câu 15
Điện trở dây thứ hai là
R1
S2
S1

2,5
=
= 330 .
=> R2 = R1.
= 66 Ω
R2
S1
S2
12,5
3. Chủ đề 3 . Công – Công suất - Định luật Jun-Len xơ
3.1 Phần trắc nghiệm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
3.2 Phần tự luận
Câu 19

Phương án đúng
A
A
B
D
B

B
B
C
A

U 1100
=
= 44 Ω
I
25
RS
44 . ( 0,5 ) 2 10 − 6
=
Chiều dài của dây là l =
ρ
1,1 10 − 6
Câu 20
Theo công thức ta có Q = A = I2 R t

Câu hỏi
10
11
12
13
14
15
16
17
18


Phương án đúng
A
D
C
D
D
C
C
D
D

Điện trở của dây là R =

= 10 m

15


Điện trở của dây là R =

Q
2

I t

=

540000
= 100 Ω
3 2 600


Câu 21
Theo công thức ta có Q = A = I2 R t
Thời gian dòng điện chạy qua là t =

Q
I

2

R

=

180000
= 900 ( S ) = 15 ph
2 2 50

Câu 22
Điện năng đèn sợi đột tiêu thụ trong 8000h là A1 = p1. t = 0,075 . 8000 = 600 kwh
Điện năng đèn Compat tiêu thụ trong 8000h là A2 = p2. t = 0,015 . 8000 = 120 kwh
Chi phí cho đèn sợi đốt T1 = 4000 + 1000 . 600 = 604000 (đ)
Chi phí cho đèn compat T2 = 30000 + 1000 . 120 = 150000 (đ )
Vậy dùng đèn compat có lợi về kinh phí và giảm điện năng sử dụng
Chương II : ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
1. Chuyên đề 1 Điện từ học - Từ trường
1.1 Phần trắc nghiệm
Câu hỏi
Phương án đúng
Câu hỏi

Phương án đúng
1
C
6
A
2
B
7
C
3
B
8
D
4
B
9
B
5
C
1.2 Phần tự luận
Câu 10. Buộc sợi chỉ vào điểm giữa của thanh nam châm rồi trêo lên một điểm cố định.
Câu 11. Từ trường của nam châm thẳng mạnh nhất ở hai đầu và yếu nhất ở khoảng giữa. Ta làm như sau:
- Lần 1: Đặt một đầu của thanh A vào giữa thanh B.
- Lần 2: Đặt một đầu của thanh B vào giữa thanh A.
Nếu lần đầu lực hút mạnh hơn lần hai thì thanh A đã nhiễm từ. Ngược lại, nếu lần 2 lực hút mạnh hơn lần 1 thì
thanh B đã nhiễm từ.
Câu 12 - Đặt thanh thép vào trong từ trường. Sau một thời gian thanh thép trở thành nam châm vĩnh cửu.
- Máy phát điện, máy điện thoại, la bàn, nhận biết các từ cực của các nam châm…
Câu 13. Đặt và di chuyển châm thử vào trong môi trường cần nhận biết, nếu phương của trục của kim nam
châm thử luôn thay đổi thì môi trường đó có từ trường.

Câu 14. Nguyên tắc: Xung quanh trái đất có từ trường, từ trường của trái đất luôn làm cho kim nam châm định
hướng Nam - Bắc.
Cách làm: Đặt thanh nam châm lên tấm xốp rồi thả nhẹ để chúng nổi trong chậu nước, sau một thời gian ngắn
nam châm sẽ định hướng Nam - Bắc. ( Hệ thống trên tương tự như
một chiếc la bàn).
Câu 15. Khi đặt trong từ trường, sắt và thép đều bị nhiễm từ nhưng sắt bị nhiễm từ mạnh hơn thép và sắt lại bị
khử từ nhanh hơn thép, cho nên thép có thể duy trì từ tính được lâu hơn.
- Muốn chế tạo nam châm vĩnh cửu người ta đặt một lõi thép lồng vào trong lòng ống dây có dòng điện một
chiều đủ lớn chạy qua. Khi ngắt dòng điện thì lõi thép đã bị nhiễm từ và trở thành một nam châm vĩnh cửu.
- Muốn chế tạo nam châm điện người ta cũng làm tương tự, nhưng thay lõi thép bằng một lõi sắt non. Khi ngắt
dòng điện thì ống dây trong có lõi sắt non không còn là một nam châm nữa.
Câu 16. Để kim nam châm thử ở vị trí cân bằng. Đặt dây dẫn phía trên kim nam châm sao cho phương của dây
dẫn // với phương của kim nam châm. Nếu kim nam châm thử quay thì trong dây có dòng điện.
Câu 17 . a. Trên xuống dưới. b. Trái sang phải.
Câu 18. a. Ngoài vào trong. b. Dưới lên trên.
Câu 19. a. Trước ra sau. b. Trái sang phải.
Câu 20 Theo quy tắc nắm tay phải. Hút nhau nếu dòng điện cùng chiều.
Câu 21: Có thể chế tạo nam châm điện rất mạnh: Tăng số vòng dây, tăng I. Chỉ cần ngắt điện đi qua ống dây là
nam châm điện mất hết từ tính. Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện
chạy qua ống dây.

16


Câu 22 Động cơ điện có công suất lớn cần từ trường mạnh

17




×