Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Đồ-Án-Tốt-Nghiệp-Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 110 trang )

LỜI CẢM ƠN

Lời nói đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy, cô trong khoa Tin
học trường Đại học Bình Dương, những thầy cô đã trực tiếp giảng dạy và truyền đạt nhiều
kiến thức cũng như kinh nghiệm làm việc quý giá trong suốt thời gian qua. Đó là bước
đệm đầu tiên để em tiếp tục phát triển sự nghiệp của mình trong tương lai.
Và em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Hoàng Phong – thầy đã tận
tình chỉ bảo và giúp đỡ để em hoàn thành tốt đồ án ngành này. Đồng thời giúp em rút ra
được nhiều kinh nghiệm bổ ích trong thực tế.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô. Chúc quý thầy cô gặt hài
được nhiều thành công trong sự nghiệp nghiên cứu khoa học và sự nghiệp trồng người.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc về những thành tựu khoa học kỹ thuật đã góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. Một trong những lĩnh vực góp phần
vào sự phát triển đó là lĩnh vực về công nghệ thông tin. Có thể nói những sản phẩm công
nghệ thông tin ngày nay hầu hết đã được ứng dụng vào mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
Không chỉ giải quyết những bài toán phức tạp về kỹ thuật mà còn giải quyết những bài
toán về quản lý rất hiệu quả.
Từ những tính năng đa tiện ích trên nên hầu hết các cơ quản tổ chức cũng như các
công ty xí nghiệp đã ứng dụng công nghệ thông tin vào nhiều lĩnh vực để tăng năng suất,
giảm tối đa chi phí, rút ngắn thời gian sản xuất, đảm bảo độ chính xác cao và đáp ứng
thông tin nhanh chóng kịp thời.
Trước đây việc quản lý hồ sơ sổ sách đều làm bằng thủ công, việc lưu trữ phải đưa
vào kho đều này gây khó khăn, phiền toái trong việc tìm kiếm và tra cứu. Xuất phát từ
những yêu cầu trên, với đề tài “Quản lý nhân sự và tiền lương tại Công ty TNHH Daido


Việt Nam” em mong muốn được áp dụng những kiến thức được học tại trường để xây
dựng một hệ thống phần mềm quản lý nhằm giúp cho việc quản lý hồ sơ, lý lịch cán bộ
công nhân viên tại Công ty được dễ dàng và thuận tiện hơn.
Vì thời gian hạn hẹp và em cũng chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên trong quá
trình hoàn thành đồ án không thể nào tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Mong quý thầy
cô cùng bạn bè hỗ trợ, đóng góp ý kiến để em hoàn thiện tốt hơn đề tài của mình.

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................. I
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... II
MỤC LỤC .................................................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BẢNG................................................................................ VI
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
1.1 TÊN ĐỀ TÀI .................................................................................................................... 1
1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................... 1
1.3 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................... 1
1.4 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 2
1.5 PHẠM VI GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................. 2
1.6 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ....................................................................... 3
1.6.2 Nhận định và đặc tả các Ca sử dụng .............................................................................. 4
1.6.3 Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng ...................................................................................... 4
1.6.4 Xác định các đối tượng / lớp tham gia các Ca sử dụng .................................................. 4
1.6.5 Mô hình hóa tương tác trong các Ca sử dụng ................................................................ 4
1.6.6 Mô hình hóa ứng xử ........................................................................................................ 4
1.6.7 Làm nguyên mẫu giao diện người dùng .......................................................................... 4
1.6.8 Thiết kế hệ thống ............................................................................................................. 4
1.6.9 Thiết kế chi tiết ................................................................................................................ 4

1.6.10 Cài đặt và kiểm thử ....................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU ................................... 6
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DAIDO VIỆT NAM .................................................. 6
2.1.1 Giới thiệu về công ty ....................................................................................................... 6
2.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Daido Việt Nam ........................................... 6
2.1.3 Hiện trạng về nghiệp vụ .................................................................................................. 7
2.1.4 Hiện trạng về tin học tại Công ty .................................................................................... 9
2.2 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU NGHIỆP VỤ .................................................................................... 9
2.2.1 Đối tượng phục vụ ........................................................................................................... 9
2.2.2 Bảng mô tả yêu cầu chức năng nghiệp vụ ..................................................................... 10
2.3 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG ................................................................................... 13
2.3.1 Yêu cầu chức năng hệ thống ......................................................................................... 13
2.3.2 Yêu cầu phi chức năng .................................................................................................. 14
2.4 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN .................................................................................................... 14
2.4.1 Xác định giải pháp thực hiện ........................................................................................ 14
2.4.2 So sánh các giải pháp.................................................................................................... 14
2.4.3 Chọn giải pháp thực hiện .............................................................................................. 15

iii


CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG................................................................................... 16
3.1 XÁC ĐỊNH CÁC CA SỬ DỤNG......................................................................................... 16
3.1.1 Xác định tác nhân .......................................................................................................... 16
3.1.2 Xác định ca sử dụng ...................................................................................................... 16
3.1.3 Mô hình ca sử dụng tổng quát ....................................................................................... 17
3.1.4 Mô hình ca sử dụng mức gộp ........................................................................................ 18
3.2 ĐẶC TẢ CÁC CA SỬ DỤNG ĐIỂN HÌNH ........................................................................ 23
3.2.1 Ca sử dụng cập nhật Hồ sơ nhân viên .......................................................................... 23
3.2.2 Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ..................................................................... 26

3.2.3 Ca sử dụng cập nhật Khen thưởng – Kỷ luật ................................................................ 29
3.2.4 Ca sử dụng cập nhật Điều động nhân sự ...................................................................... 32
3.2.5 Ca sử dụng cập nhật Đào tạo bồi dưỡng ...................................................................... 35
3.2.6 Ca sử dụng cập nhật Bảo hiểm ..................................................................................... 38
3.2.7 Ca sử dụng cập nhật Lương .......................................................................................... 40
3.3 MÔ HÌNH HÓA CẤU TRÚC .............................................................................................. 43
3.3.1 Sơ đồ lớp quản lý Hồ sơ nhân viên ............................................................................... 43
3.3.2 Sơ đồ lớp quản lý Hợp đồng lao động .......................................................................... 44
3.3.3 Sơ đồ lớp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật ..................................................................... 44
3.3.4 Sơ đồ lớp quản lý Điều động nhân sự ........................................................................... 45
3.3.5 Sơ đồ lớp quản lý Đào tạo bồi dưỡng ........................................................................... 46
3.3.6 Sơ đồ lớp quản lý Bảo hiểm .......................................................................................... 47
3.3.7 Sơ đồ lớp quản lý Lương ............................................................................................... 47
3.4 SƠ ĐỒ TUẦN TỰ ................................................................................................................ 48
3.4.1 Sơ đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Hồ sơ nhân viên ..................................................... 48
3.4.2 Sơ đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ................................................ 49
3.4.3 Sơ đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Khen thưởng – Kỷ luật .......................................... 50
3.4.4 Sơ đồ tuần tự cập nhật Điều động nhân sự ................................................................... 51
3.4.5 Sơ đồ tuần tự cập nhật Đào tạo bồi dưỡng ................................................................... 52
3.4.6 Sơ đồ tuần tự cập nhật Bảo hiểm .................................................................................. 53
3.4.7 Sơ đồ tuần tự cập nhật Lương ....................................................................................... 54
3.5 SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG .......................................................................................................... 55
3.5.1 Sơ đồ hoạt động quản lý Hồ sơ nhân viên .................................................................... 55
3.5.2 Sơ đồ hoạt động quản lý Hợp đồng lao động................................................................ 56
3.5.3 Sơ đồ hoạt động quản lý Khen thưởng – Kỷ luật .......................................................... 57
3.5.4 Sơ đồ hoạt động quản lý Điều động nhân sự ................................................................ 57
3.5.5 Sơ đồ hoạt động quán lý Đào tạo bồi dưỡng ................................................................ 58
3.5.6 Sơ đồ hoạt động quản lý Bảo hiểm ............................................................................... 59
3.5.7 Sơ đồ hoạt động quản lý Lương .................................................................................... 59
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ...................................................................................... 60


iv


4.1 THIẾT KẾ DỮ LIỆU ........................................................................................................... 60
4.1.1 Sơ đồ logic dữ liệu......................................................................................................... 60
4.1.2 Mô tả chi tiết các bảng dữ liệu ...................................................................................... 66
4.2 THIẾT KẾ GIAO DIỆN ....................................................................................................... 85
4.2.1 Sơ đồ hệ thống ............................................................................................................... 85
4.2.2 Một số màn hình tiêu biểu ............................................................................................. 85
CHƯƠNG 5. LẬP TRÌNH VÀ KIỂM THỬ ............................................................................. 94
5.1 GIỚI THIỆU CÁC CÔNG CỤ ............................................................................................. 94
5.1.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2012 .................................................................. 94
5.1.2 Visual Studio 2012 ........................................................................................................ 95
5.1.3 DOT NET Framework 4.5 ............................................................................................. 98
5.2 KIỂM THỬ .......................................................................................................................... 98
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........................................................ 100
6.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ...................................................................................... 100
6.2 HẠN CHẾ CỦA ĐỒ ÁN .................................................................................................... 100
6.3 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ..................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 102

v


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BẢNG
HÌNH 1.6: QUY TRÌNH RUP ............................................................................................................ 3
HÌNH 2.1.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY .................................................................................... 6
HÌNH 3.1.3: MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG TỔNG QUÁT ............................................................................ 17
HÌNH 3.1.4.1: MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG MỨC GỘP QUẢN LÝ HỒ SƠ NHÂN VIÊN ................................... 18

HÌNH 3.1.4.2: MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG MỨC GỘP QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG............................. 19
HÌNH 3.1.4.3: MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG MỨC GỘP QUẢN LÝ KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT ...................... 20
HÌNH 3.1.4.4: MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG MỨC GỘP QUẢN LÝ ĐIỀU ĐỘNG NHÂN SỰ .............................. 20
HÌNH 3.1.4.5: MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG MỨC GỘP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG .............................. 21
HÌNH 3.1.4.6: MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG MỨC GỘP QUẢN LÝ BẢO HIỂM............................................... 21
HÌNH 3.1.4.7: MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG MỨC GỘP QUẢN LÝ LƯƠNG................................................... 22
HÌNH 3.2.1: MÔ TẢ CHI TIẾT CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT HỒ SƠ NHÂN VIÊN .......................................... 23
HÌNH 3.2.2: MÔ TẢ CHI TIẾT CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ................................... 26
HÌNH 3.2.3: MÔ TẢ CHI TIẾT CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT ............................. 30
HÌNH 3.2.4: MÔ TẢ CHI TIẾT CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT ĐIỀU ĐỘNG NHÂN SỰ ..................................... 32
HÌNH 3.2.5: MÔ TẢ CHI TIẾT CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG NHÂN VIÊN.................... 36
HÌNH 3.2.6: MÔ TẢ CHI TIẾT CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT BẢO HIỂM ..................................................... 39
HÌNH 3.2.7: MÔ TẢ CHI TIẾT CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT LƯƠNG ......................................................... 41
HÌNH 3.3.1: SƠ ĐỒ LỚP QUẢN LÝ HỒ SƠ NHÂN VIÊN ....................................................................... 43
HÌNH 3.3.2: SƠ ĐỒ LỚP QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ................................................................ 44
HÌNH 3.3.3: SƠ ĐỒ LỚP QUẢN LÝ KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT ........................................................... 44
HÌNH 3.3.4: SƠ ĐỒ LỚP QUẢN LÝ ĐIỀU ĐỘNG NHÂN SỰ .................................................................. 45
HÌNH 3.3.5: SƠ ĐỒ LỚP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG ................................................................. 46
HÌNH 3.3.6: SƠ ĐỒ LỚP QUẢN LÝ BẢO HIỂM .................................................................................. 47
HÌNH 3.3.7: SƠ ĐỒ LỚP QUẢN LÝ LƯƠNG ...................................................................................... 47
HÌNH 3.4.1: BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT HỒ SƠ NHÂN VIÊN....................................... 48
HÌNH 3.4.2: BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ................................ 49
HÌNH 3.4.3: BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT .......................... 50
HÌNH 3.4.4: BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT ĐIỀU ĐỘNG NHÂN SỰ.................................. 51
HÌNH 3.4.5: BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG ................................. 52
HÌNH 3.4.6: BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT BẢO HIỂM .................................................. 53
HÌNH 3.4.7: BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ CA SỬ DỤNG CẬP NHẬT LƯƠNG ...................................................... 54
HÌNH 3.5.1: SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HỒ SƠ NHÂN VIÊN .......................................................... 55
HÌNH 3.5.2: SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG .................................................... 56
HÌNH 3.5.3: SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT .............................................. 57

HÌNH 3.5.4: SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐIỀU ĐỘNG NHÂN SỰ ..................................................... 57
HÌNH 3.5.5: SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG ..................................................... 58
HÌNH 3.5.6: SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BẢO HIỂM ...................................................................... 59
HÌNH 3.5.7: SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ LƯƠNG .......................................................................... 59
HÌNH 4.1.1.1: SƠ ĐỒ LOGIC QUẢN LÝ HỒ SƠ NHÂN VIÊN ................................................................ 60

vi


HÌNH 4.1.1.2: SƠ ĐỒ LOGIC QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG .......................................................... 61
HÌNH 4.1.1.3: SƠ ĐỒ LOGIC QUẢN LÝ KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT .................................................... 62
HÌNH 4.1.1.4: SƠ ĐỒ LOGIC QUẢN LÝ ĐIỀU ĐỘNG NHÂN SỰ ........................................................... 63
HÌNH 4.1.1.5: SƠ ĐỒ LOGIC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG ........................................................... 64
HÌNH 4.1.1.6: SƠ ĐỒ LOGIC QUẢN LÝ BẢO HIỂM ............................................................................ 65
HÌNH 4.1.1.7: SƠ ĐỒ LOGIC QUẢN LÝ LƯƠNG ................................................................................ 66
HÌNH 4.2.1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ...................................................................................................... 85
HÌNH 4.2.2.1: GIAO DIỆN ĐĂNG NHẬP .......................................................................................... 85
HÌNH 4.2.2.2: GIAO DIỆN TRANG CHÍNH ....................................................................................... 86
HÌNH 4.2.2.3: GIAO DIỆN CẬP NHẬT DANH MỤC TỈNH-THÀNH HUYỆN-QUẬN XÃ-PHƯỜNG ............. 86
HÌNH 4.2.2.4: GIAO DIỆN CẬP NHẬT HỒ SƠ NHÂN VIÊN.................................................................. 87
HÌNH 4.2.2.5: GIAO DIỆN CẬP NHẬT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ........................................................... 87
HÌNH 4.2.2.6: GIAO DIỆN ĐIỀU ĐỘNG NHÂN SỰ ............................................................................ 88
HÌNH 4.2.2.7: GIAO DIỆN ĐÀO TẠO – BỒI DƯỠNG NHÂN VIÊN ......................................................... 88
HÌNH 4.2.2.8: GIAO DIỆN KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT..................................................................... 89
HÌNH 4.2.2.9: GIAO DIỆN TÍNH BẢO HIỂM THÁNG CHO NHÂN VIÊN ................................................. 89
HÌNH 4.2.2.10: GIAO DIỆN QUÁ TRÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM CỦA NHÂN VIÊN ....................................... 90
HÌNH 4.2.2.11: GIAO DIỆN CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN ...................................................................... 90
HÌNH 4.2.2.12: GIAO DIỆN TÍNH LƯƠNG ....................................................................................... 91
HÌNH 4.2.2.13: GIAO DIỆN THAY ĐỔI LƯƠNG NHÂN VIÊN ............................................................... 91
HÌNH 4.2.2.14: GIAO DIỆN QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI LƯƠNG CỦA NHÂN VIÊN ...................................... 92

HÌNH 4.2.2.15: GIAO DIỆN THỐNG KÊ LƯƠNG NHÂN VIÊN .............................................................. 92
HÌNH 4.2.2.16: GIAO DIỆN IN BẢNG LƯƠNG – PHIẾU LƯƠNG ......................................................... 93
HÌNH 5.1.1.1: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2012 ..................................................... 94
HÌNH 5.1.1.2: GIAO DIỆN CHÍNH .................................................................................................. 95
HÌNH 5.1.2: VISUAL STUDIO 2012 ................................................................................................ 96
BẢNG 1: NGƯỜI DÙNG – NGUOIDUNG .................................................................................... 66
BẢNG 2: DÂN TỘC - DANTOC ................................................................................................... 67
BẢNG 3: TÔN GIÁO – TONGIAO ................................................................................................ 67
BẢNG 4: CHỨC VỤ - CHUCVU................................................................................................... 67
BẢNG 5: CHUYÊN MÔN – CHUYENMON .................................................................................. 67
BẢNG 6: TRÌNH ĐỘ - TRINHDO ................................................................................................. 67
BẢNG 7: TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN – TRINHDOHOCVAN ................................................................ 68
BẢNG 8: PHÒNG BAN – PHONG ................................................................................................. 68
BẢNG 9: TỔ - TO ........................................................................................................................ 69
BẢNG 10: NGOẠI NGỮ - NGOAINGU ........................................................................................ 69
BẢNG 11: TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ - TRINHDONGOAINGU ...................................................... 69
BẢNG 12: TỈNH THÀNH – TINHTHANH .................................................................................... 70
BẢNG 13: HUYỆN QUẬN – HUYENQUAN ................................................................................ 70
BẢNG 14: XÃ PHƯỜNG – XAPHUONG ...................................................................................... 70

vii


BẢNG 15: PHỤ CẤP CHỨC VỤ - PHUCAPCHUCVU ................................................................... 71
BẢNG 16: PHỤ CẤP THÂM NIÊN – PHUCAPTHAMNIEN .......................................................... 71
BẢNG 17: PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM – PHUCAPTRACHNHIEM ................................................. 71
BẢNG 18: ĐỊNH MỨC – DINHMUCNGAYNGHI ...................................................................... 72
BẢNG 19: NHÂN VIÊN – NHANVIEN ........................................................................................ 72
BẢNG 20: LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – LOAIHOPDONG ........................................................ 74
BẢNG 21: BẢNG THANG LƯƠNG – BANGTHANGLUONG ....................................................... 74

BẢNG 22: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – HOPDONGLAODONG ...................................................... 75
BẢNG 23: KHEN THƯỞNG KỶ LUẬT – KHENTHUONGKYLUAT ............................................. 76
BẢNG 24: QUÁ TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG – QUATRINHDIEUDONG ................................................. 76
BẢNG 25: ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN – DAOTAONHANVIEN ......................................................... 77
BẢNG 26: LƯƠNG CƠ BẢN - LUONGCOBAN ............................................................................ 78
BẢNG 27: MỨC BẢO HIỂM – MUC_BAOHIEM ......................................................................... 79
BẢNG 28: BẢO HIỂM XÃ HỘI – BHXH ........................................................................................ 79
BẢNG 29: BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP – BHTN ............................................................................... 80
BẢNG 30: BẢO HIỂM Y TẾ - BHYT.............................................................................................. 80
BẢNG 31: BẢNG CHẤM CÔNG – BANGCHAMCONG ............................................................... 81
BẢNG 32: BẢNG LÝ DO NGHỈ - LYDONGHI .............................................................................. 83
BẢNG 33: BẢNG LƯƠNG – BANGLUONG ................................................................................. 83

viii


Chương 1. Tổng quan về đề tài

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 TÊN ĐỀ TÀI
“XÂY DỰNG PHẦN MỀM ỨNG DỤNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO CÔNG TY
TNHH DAIDO VIỆT NAM”.
1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bất kỳ một công ty hay doanh nghiệp, mỗi lần muốn tìm hồ sơ của một nhân viên
nào đó trong công ty người quản lý nhân sự sẽ phải tìm lần lượt trong kho chứa hồ sơ
nhân viên đó nằm ở đâu. Làm như vậy tốn rất nhiều thời gian và công sức mà đôi khi lại
không tìm ra do hồ sơ nhân viên do số lương hồ sơ lưu trữ quá nhiều. Theo thời gian số
lượng hồ sơ tuyển dụng nhân viên càng nhiều khi đó số lượng hồ sơ tăng nhiều lên dẫn
đến việc báo cáo thống kê hàng tháng, hàng năm gặp nhiều khó khăn.
Khi có một nhân viên trong công ty thôi việc, người quản lý nhân viên phải tìm trong kho

xem hồ sơ đó ở đâu để chuyển sang kho lưu trữ thôi việc. Nếu công việc đó cứ lặp đi lặp
lại nhiều lần như vậy người quản lý sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong công tác lưu trữ và
quản lý.
Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề then chốt trong mọi công ty. Quản lý nhân sự
không tốt sẽ dễ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong công ty. Chúng ta luôn thấy tình trạng
chấm nhầm công hoặc lưu trữ sai thông tin nhân viên, như vậy sẽ dẫn đến những xáo trộn
khi phát lương… Do đó, yêu cầu đặt ra ở đây là làm thế nào để có thể lưu trữ hồ sơ và
lương của nhân viên một cách hiệu quả nhất, giúp cho nhân viên trong công ty có thể yên
tâm và thoải mái làm việc nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong công việc.
Đó là những lý do khiến em có ý chọn đề tài xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và tiền
lương.
1.3 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và tiền lương dựa
trên các công cụ và phần mềm đang được sử dụng phổ biến như: Visual Studio 2012,
SQL Server 2012 và quy trình RUP (Rational Unified Process).
Ứng dụng quy trình RUP để phân tích và xây dựng phần mềm: “Quản lý nhân sự của
Công ty TNHH Daido Việt Nam” nhằm giúp người quản lý tiết kiệm thời gian trong quá
trình làm việc, tạo ra phần mềm tốt, thân thiện và dễ sử dụng đối với người dùng. Chương
trình sẽ cung cấp các chức năng sau: quản lý, tính lương, tra cứu thông tin, thống kê báo
cáo…nhằm phục vụ cho việc quản lý nhân sự. Sau khi hoàn thành đề tài và áp dụng đề tài
vào thực tế thì phần mềm sẽ giúp cho người sử dụng quản lý được hồ sơ lý lịch của từng
nhân viên trong công ty.

1


Chương 1. Tổng quan về đề tài

1.4 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1 Đối với người sử dụng hệ thống

Phần mềm này giúp hỗ trợ ban lãnh đạo công ty trong việc lưu trữ dữ liệu, tra cứu, cập
nhật các thông tin về hồ sơ lý lịch của cán bộ công nhân viên trong công ty, nhằm giảm
bớt các thao tác thủ công trong việc quản lý hồ sơ nhân viên.
1.4.2 Đối với bản thân sinh viên thực hiện đề tài
- Hiểu được quy trình quản lý của công ty.
- Nâng cao kiến thức về quy trình làm phần mềm theo tiến trình RUP.
- Tìm hiểu thế nào là đào tạo nhân sự.
- Áp dụng để có thể phân tích những hệ thống khác.
- Giúp sinh viên hiểu rõ hơn về xây dựng một ứng dụng trong Windows Form.
- Giúp sinh viên có thể nâng cao trình độ, bổ sung thêm kiến thức cần thiết cho bản
thân và phong cách làm việc đúng phương pháp
1.5 PHẠM VI GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Vì thời gian hạn chế nên em chỉ nghiên cứu một vài lĩnh vực trong nghiệp vụ quản lý
nhân sự như sau:
-

-

-

-

-

-

Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên
+ Cập nhật hồ sơ nhân viên.
+ Tìm kiếm nhân viên.
+ Thống kê / báo cáo nhân viên theo phòng ban, tổ.

Quản lý hợp đồng lao động
+ Cập nhật thông tin hợp đồng.
+ Tìm kiếm hợp đồng sắp hết hạn.
+ Thống kê / báo cáo hợp đồng lao động của từng nhân viên
Quản lý quá trình điều động
+ Cập nhật thông tin điều động nhân viên.
+ Tìm kiếm.
+ Thống kê / báo cáo quá trình điều động nhân viên.
Quản lý khen thưởng – kỷ luật
+ Cập nhật khen thưởng – kỷ luật.
+ Tìm kiếm.
+ Thống kê / báo cáo khen thưởng – kỷ luật của từng nhân viên.
Quản lý quá trình đào tạo bồi dưỡng nhân viên
+ Cập nhật quá trình đào tạo bồi dưỡng nhân viên.
+ Tìm kiếm.
Quản lý bảo hiểm
+ Cập nhật thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
+ Thống kê / báo cáo bảng chi tiết đóng bảo hiểm cho từng nhân viên

2


Chương 1. Tổng quan về đề tài

-

Quản lý lương
+ Cập nhật quá trình lương cho từng nhân viên.
+ Chấm công và tính lương cho nhân viên.
+ Tìm kiếm.

+ Thống kê/ báo cáo lương năm, lương phòng ban.

1.6 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Đồ án được thực hiện theo quy trình RUP:
Khởi đầu

Triển khai

Xây dựng và chuyển giao

Hình 1.6: Quy trình RUP

3


Chương 1. Tổng quan về đề tài

1.6.1 Nghiên cứu sơ bộ
Mô tả khái quát về hệ thống sẽ xây dựng (chức năng, hiệu năng, công nghệ…) và dự án sẽ
triển khai (phạm vi, mục tiêu, tính khả thi…). Từ đó đưa ra kết luận nên triển khai tiếp
hay nên chấp dứt dự án. Đây chính là pha khởi đầu của tiến trình RUP.
1.6.2 Nhận định và đặc tả các Ca sử dụng
Căn cứ vào nhu cầu của người dùng mà phát hiện các Ca sử dụng. Ca sử dụng là một tập
hợp những dãy hành động mà hệ thống thực hiện để đưa ra một kết quả có ích cho một
đối tác của hệ thống. Mỗi Ca sử dụng được đặc tả dưới dạng văn bản (kịch bản) hoặc dưới
dạng một biểu đồ trình tự hệ thống.
1.6.3 Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng
Xây dựng mô hình (biểu đồ lớp) nhằm phản ánh mọi khái niệm nghiệp vụ (thực thể và
liên kết). Các lớp thực hiện trong bước này là các lớp “lĩnh vực” (domain class) thuộc lĩnh
vực nghiệp vụ của ứng dụng (chưa có các lớp phụ trợ).

1.6.4 Xác định các đối tượng / lớp tham gia các Ca sử dụng
Với mỗi Ca sử dụng, phát hiện các lớp lĩnh vực, các lớp điều khiển và các lớp biên (giao
diện) mà lập một biểu đồ lớp (biểu đồ đối tượng) làm nền cho mỗi Ca sử dụng mà nghiên
cứu sự tương tác.
1.6.5 Mô hình hóa tương tác trong các Ca sử dụng
Sự tương tác duy nhất giữa các đối tượng là trao đổi thông điệp. Sự tương tác được thể
hiện dưới dạng biểu đồ trình tự hay biểu đồ giao tiếp.
1.6.6 Mô hình hóa ứng xử
Các đối tượng điều khiển khác với các đối tượng thực thể ở khả năng ứng sử trước các sự
kiện từ bên ngoài đến để đưa ra các quyết định điều khiển thích hợp. Mô tả hành vi ứng
xử của đối tượng điều khiển bằng các biểu đồ máy trạng thái.
1.6.7 Làm nguyên mẫu giao diện người dùng
Với các bộ tạo lập GUI, thành lập sớm và nhanh bộ nguyên mẫu giao diện người dùng mà
việc mô hình hóa và cài đặt hệ thống triển khai nhanh và dễ dàng.
1.6.8 Thiết kế hệ thống
Sự thiết kế kiến trúc tổng thể của hệ thống (phân rả thành các hệ thống con, chọn loại
hình điều khiển, mô tả các thành phần vật lý bằng biểu đồ thành phần và bố trí các thành
phần khả thi vào các phần cứng dùng biểu đồ bố trí).
1.6.9 Thiết kế chi tiết
Thiết kế về các lớp, các liên kết, các thuộc tính, các thao tác, thực hiện trên từng tầng của
kiến trúc khách hàng/dịch vụ (tầng trình bày, từng ứng dung, tầng nghiệp vụ, tầng lưu trữ
dữ liệu). Xác định các giải pháp trên mạng.

4


Chương 1. Tổng quan về đề tài

1.6.10 Cài đặt và kiểm thử
Lập trình và kiểm thử. Kiểm định hệ thống (hệ thống được nghiệm thu dựa trên các Ca sử

dụng).

5


Chương 2. Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu

CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH
YÊU CẦU
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DAIDO VIỆT NAM
2.1.1 Giới thiệu về công ty
Công ty TNHH Daido Việt Nam là công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp từ
Nhật Bản. Công được thành lập vào ngày 23/09/1993, công ty chuyên về sản xuất các loại
nút đa dạng cho quần áo. Dưới sự giám sát của các chuyên gia người Nhật cùng với bàn
tay khéo léo của đội ngủ nhân viên, Daido Việt Nam tự hào khi sản xuất các sản phẩm đạt
tiêu chuẩn cao. Nút áo do Daido Việt Nam làm đều được xuất khẩu sang các thị trường
khó tính chẳng hạn Nhật Bản, HongKong.
Trụ sở chính tại Số 145/46, Khu 7, Phường Đông Hòa, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương,
Việt Nam ( nằm trong khu vực phát triển nhanh nhất tại Việt Nam bao gồm cả thành phố
Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, tỉnh Đông Nai).
2.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Daido Việt Nam

Hình 2.1.2: Sơ đồ tổ chức của Công ty
Ghi chú:
-

HC-NS: Hành chính – Nhân sự
XNK: xuất nhập khẩu
QA: Quality Assurance (Giám sát, quản lý và bảo hành chất lượng)
KSSX: Kiểm soát sản xuất

IT: Information Technology

6


Chương 2. Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu

2.1.3 Hiện trạng về nghiệp vụ
Nghiệp vụ quản lý nhân sự do Phòng Hành chính - Nhân sự quản lý. Phòng Hành chính –
Nhân sự phụ trách công tác quản lý lao động, hợp đồng lao động, điều hòa bố trí tuyển
dụng, khen thưởng, kỷ luật lao động. Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, bảo vệ cho
công ty. Quan tâm đến đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty. Sau đây là một
số quy trình quản lý hồ sơ nhân sự, hợp đồng lao động, điều động nhân sự và khen thưởng
kỷ luật:
-

-

-

-

Quy trình quản lý hồ sơ nhân viên
+ Cập nhật hồ sơ cho từng nhân viên từ lúc mới vào làm.
+ Tạo danh sách các nhân viên của công ty.
Quy trình quản lý Hợp đồng lao động
+ Quản lý chi tiết về hợp đồng lao động giữa công ty với người lao động: hợp đồng
thử việc, hợp đồng chính thức có thời hạn, hợp đồng chính thức không thời hạn.
+ Theo dõi, thông báo gia hạn hợp đồng.
+ Theo dõi lưu trữ hồ sơ khi người lao động nghỉ việc, tạm hoãn hợp đồng.

Quy trình quản lý Điều động nhân sự
+ Quản lý chi tiết quá trình công tác của nhân viên khi làm việc trong công ty: khi
bắt đầu vào làm việc, khi được thăng chức, khi thuyên chuyển giữa các phòng, các
tổ..
Quy trình quản lý Khen thưởng kỷ luật
+ Thông tin về các quyết định khen thưởng, kỷ luật liên quan đến nhân viên
+ Những việc được khen thưởng (lí do khen thưởng) và hình thức khen thưởng do
giám đốc công ty định ra. Bộ phận quản lý nhân sự có trách nhiệm tạo ra bảng
khen thưởng trong đó có tên loại khen thưởng và hình thức khen thưởng tương
ứng. Phòng Tài chính căn cứ vào bảng đó để thực hiện khen thưởng cho nhân viên.
+ Lưu ý: hình thức khen thưởng kỷ luật đều sử dụng các biện pháp về tài chính
(thưởng tiền hay trừ lương) trừ trường hợp vi phạm quá mức nhân viên sẽ bị buộc
thôi việc. Số tiền thưởng, phạt sẽ được trích vào tiền lương cuối tháng.

Nghiệp vụ quản lý lương và quản lý bảo hiểm do Phòng Tài vụ quản lý. Hàng ngày các
phòng ban sẽ thực hiện chấm công cho nhân viên trong phòng ban. Cuối tháng các phòng
ban tập hợp bảng chấm công (lưu trữ dưới dạng các bảng Excel) chuyển về phòng Tài vụ.
Phòng Tài vụ căn cứ vào bảng chấm công cùng với việc đóng tiến bảo hiểm hàng tháng
của nhân viên sẽ thực hiện tính lương để trả lương cho nhân viên. Sau đây là quy trình
quản lý Bảo hiểm và quản lý Lương:
-

Quy trình quản lý Bảo hiểm
+ Cập nhật bảng mức đóng bảo hiểm
+ Cập nhật bảng đóng bảo hiểm (BHYT, BHXH, BHTN) theo từng tháng cho các
nhân viên.
+ Quản lý chi tiết quá trình đóng bảo hiểm của từng nhân viên.
+ Lưu ý: mức đóng bảo hiểm có thể sẽ được thay đổi theo thời gian tùy vào định
mức quy định của Nhà nước.


7


Chương 2. Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu

-

Quy trình quản lý Lương
+ Cập nhật quá trình thay đổi lương cho từng nhân viên.
+ Chấm công nhân viên vào từng ngày làm việc.
+ Cập nhật bảng chấm công theo từng tháng cho các nhân viên.
+ Tính lương theo từng tháng cho các nhân viên.

Hiện tại công ty đang áp dụng cách tính lương cho nhân viên như sau:
Số ngày công chuẩn công ty áp dụng là: 26 ngày
Số giờ công chuẩn công ty áp dụng là: 8 giờ.
Lương cơ bản: là lương thỏa thuận của giám đốc công ty với người lao động, lương này
dùng để đóng bảo hiểm và để tính các khoản trích bảo hiểm theo lương.
Lương công việc: là lương bao gồm lương cơ bản cộng thêm các khoản phụ cấp. Các
khoản phụ cấp này được thể hiện rõ trên hợp đồng lao động.
Thực lãnh: bằng tổng lương trừ đi các khoản giảm lương như bảo hiểm
[Thực lãnh] = [Lương tháng] - [Các khoản khấu trừ] + [Tiền Khen Thưởng](nếu có) –
[Tiền Kỷ Luật](nếu có) + [Lương ngày nghỉ](nếu có)










[Lương tháng] = [Lương làm việc] + [Lương tăng ca] + [Lương hưởng]
[Lương làm việc] = [Lương ngày] x [số ngày làm việc]
[Lương ngày] = [Lương công việc] / 26
[Lương công việc] = [Lương cơ bản]+[Các khoản phụ cấp]
 [Các khoản phụ cấp] = [PC Xăng xe] + [PC Trách nhiệm] + [PC Chức vụ](nếu
có) + [PC Thâm niên](nếu có)
[Lương tăng ca] = [tổng số giờ tăng ca trong tháng] x [số tiền tăng ca trên một giờ]
 [Số tiền tăng ca trên một giờ] = ([Lương ngày] / 8) x [Mức tăng ca ngày
thường]
[Lương hưởng] = [Số ngày nghỉ hưởng lương] x [Lương ngày]
[Lương ngày nghỉ] = [Lương làm vào ngày chủ nhật] + [Lương tăng ca ngày chủ
nhật] + [Lương làm vào ngày Lễ, Tết] + [Lương tăng ca ngày Lễ, Tết]
[Các khoản khấu trừ]= [Tiền đóng BHXH] + [Tiền đóng BHTN] + [Tiền đóng
BHYT]
 [Tiền đóng BHXH] = ([Mức đóng BHXH của NLĐ] x [Lương cơ bản]) / 100
 [Tiền đóng BHTN] = ([Mức đóng BHTN của NLĐ]) x [Lương cơ bản]) / 100
 Tiền đóng BHYT] = ([Mức đóng BHYT của NLĐ] x [Lương cơ bản]) / 100

Ghi chú:
-

Mức đóng BHXH, BHTN và BHYT của người lao động được tính theo phần
trăm(%). Được tính theo định mức áp dụng của nhà nước.
Nếu người lao động tự ý bỏ việc trong 5 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày
cộng dồn trong 1 năm mà không có lý do chính đáng sẽ bị buộc thôi việc (căn cứ
vào Khoản 3 Điều 126 Bộ luật lao động)

8



Chương 2. Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu

-

Chế độ tăng lương sẽ do Giám đốc công ty quyết định. Định kỳ tăng lương của
công ty mỗi năm 1 lần. Tùy vào tính chất và mức độ công việc sẽ có mức tăng
lương khác nhau. Tăng theo dựa vào bảng thang lương đã định sẵn.

Việc tổ chức tuyển dụng lao động của công ty hàng năm dựa trên nhu cầu bổ sung lao
động cho sản xuất của các xí nghiệp và mở rộng sản xuất. Hiên nay công ty đang áp dụng
hình thức tuyển dụng nội bộ theo các bước sau:
-

Phòng Hành chính – Nhân sự cân đối nguồn nhân lực và lên kế hoạch xác định nhu
cầu tuyển dụng.
Phân tích vị trí cần tuyển: tên vị trí , lý do nhiệm vụ cụ thể, trình độ, kinh nghiệm
Phòng hành chính nhân sự kết hợp với trạm y tế của công ty để kiểm tra sức khỏe.

Phòng Hành chính nhân sự sắp xếp bố trí: Các đối tượng đã có tay nghề có nhu cầu làm
việc tại công ty được công ty tổ chức thi tuyển. Nếu đạt công ty ký hợp đồng thử việc, sau
thời gian thử việc, kết hợp với nhận xét của đơn vị thử việc về các mặt, ý thức chấp hành
quy chế, khả năng đáp ứng năng suất chất lượng. Sau đó công ty mới chính thức ký hợp
đồng tuyển dụng.
Đào tạo lao động: công ty áp dụng các hình thức đào tạo sau:
-

Đào tạo kèm cặp: áp dụng cho những công nhân có tay nghề yếu và công nhân
mới.

Hàng năm công ty đua các lao động đi học nâng cao tay nghề ở các trường công kỹ
thuật và cao đẳng.
Đào tạo tổ chức nâng bậc hàng năm: công ty mở các lớp bổ túc để công nhân thi
nâng bậc, thợ nhằm tăng cường đội ngũ công nhân có đủ năng lực và trình độ đáp
ứng yêu cầu thực tế của công ty.

2.1.4 Hiện trạng về tin học tại Công ty
Các phòng ban trong công ty đều được trang bị máy vi tính. Các máy tính đều được nối
mạng nội bộ, có kết nối Internet và chúng đều đươc cài đặt phần mềm Microsoft Office
cùng một số phần mềm hỗ trợ chuyên môn của từng bộ phận.
Hiện tại công ty không có sử dụng phần mềm để quản lý hồ sơ nhân sự và tiền lương.
Toàn bộ các thông tin hồ sơ nhân viên đều được lưu trữ bằng giấy tờ văn bản và việc tính
lượng được thực hiện bằng bảng tính Excel.
Vì vậy cần phải có một phần mềm hỗ trợ việc quản lý hồ sơ nhân sự cũng như việc tính
lương cho nhân viên người lao động tại công ty.
2.2 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU NGHIỆP VỤ
2.2.1 Đối tượng phục vụ
Phần mềm phục vụ cho việc quản lý hồ sơ nhân viên, tính lương, hợp đồng lao động,
khen thưởng kỷ luật, bảo hiểm của từng nhân viên trong công ty và một số chức năng
thống kê nên đối tượng chủ yếu là Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng nhân sự hành
chính và Kế toán trưởng, kế toán lương phòng Tài vụ.

9


Chương 2. Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu

2.2.2 Bảng mô tả yêu cầu chức năng nghiệp vụ
STT


Công
việc

Chức
năng

Mô tả

01

Quản lý
hồ sơ
nhân
viên

Lưu trữ

Lập bảng lưu trữ các thông tin về nhân viên như;
mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, giới tính,
trình độ, điện thoại, chức vụ, dân tộc, tôn giáo,
phòng,...

Thêm

Thêm vào bảng nhân viên một hay nhiều nhân
viên mới bao gồm nhân viên chính thức, nhân viên
thử việc,…

Sửa


Cập nhật lại các thông tin về nhân viên khi có sự
thay đổi như: địa chỉ, điện thoại,phòng, tổ, chức
vụ…

Xóa

Xóa những nhân viên không còn làm việc tại Công
ty.

Tra cứu

Tra cứu nhân viên theo mã nhân viên, tên nhân
viên, chức vụ, phòng…

Thống
kê, báo
cáo

Thống kê danh sách nhân viên đang làm việc tại
công ty theo phòng, tổ...

Lưu trữ

Lập bảng lưu trữ các thông tin về hợp đồng lao
động của từng nhân viên như: số quyết định, ngày
bắt đầu hợp đồng, ngày kết thúc hợp đồng, ngày
quyết định, lương cơ bản,..

Thêm


Thêm vào bảng hợp đồng lao động của từng nhân
viên bao gồm những nhân viên mới vào làm và
những nhân viên sắp hết hạn hợp đồng mà muốn
tiếp tục ký hợp đồng với công ty. Một nhân viên
có thể ký nhiều hợp đồng lao động.

Sửa

Cập nhật các thông tin về hợp đồng khi có sự thay
đổi như: ngày bắt đầu, ngày kết thúc,…

Xóa

Xóa những nhân viên hết hạn hợp đồng mà không

02

Quản lý
Hợp
đồng
lao
động

Báo cáo chi tiết thông tin nhân viên theo mã nhân
viên

10

Biểu
mẫu



Chương 2. Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu

tiếp tục ký hợp đồng và những nhân viên thôi việc.

03

04

Quản lý
Điều
động
nhân sự

Quản lý
Khen
thưởng
kỷ luật

Tra cứu

Tìm những hợp đồng lao động sắp hết hạn,..

Thống
kê, báo
cáo

Thông kê quá trình ký hợp đồng lao động của từng
nhân viên, thống kê những nhân viên sắp hết hạn

hợp đồng lao động.

Lưu trữ

Lập bảng lưu trử các thông tin về sự thay đổi,
thuyên chuyển như: số quyết định, ngày quyết
định, mả chức vụ cũ, mã chức vụ mới…

Thêm

Thêm vào bảng quá trình điều động của nhân viên
khi có sự thay đổi chức vụ, đơn vị. Đồng thời cập
nhật lại sự thay đổi này vào hổ sơ nhân viên.

Sửa

Cập nhật các thông tin quá trình điều động khi có
sự thay đổi về phòng, chức vụ.

Xóa

Thực hiện xóa hồ sơ quá trình điều động nhân sự
của nhân viên khi nhân viên thôi việc.

Tra cứu

Tra theo mã nhân viên thông tin thuyên chuyển
phòng ban, chức vụ.

Lưu trữ


Lập bảng lưu trữ các thông tin về khen thưởng kỷ
luật như: số quyết định, ngày quyết định, hình
thức,...

Thêm

Thêm vào bảng khen thưởng kỷ luật của từng nhân
viên. Nhân viên đạt những thành tích tốt trong quá
trình làm việc sẽ được ghi nhận vào hồ sơ khen
thưởng của nhân viên đó. Và ngược lại nhân viện
vi phạm sẽ được ghi nhận vào hồ sơ kỷ luật. Tùy
vào từng trường hợp sẽ có mức thưởng phạt khác
nhau.

Sửa

Cập nhật các thông tin về khen thưởng kỷ luật khi
có sự thay đổi về hình thức khen thưởng kỷ luật
nhân viên

Xóa

Thực hiện xóa hồ sơ khen thưởng khi nhân viên
không còn làm việc tại công ty

11


Chương 2. Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu


05

06

Quản lý
đào tạo
bồi
dưỡng

Quản lý
Bảo
hiểm

Tra cứu

Tra theo mã nhân viên về thông tin khen thưởng
kỷ luật.

Thống
kê, báo
cáo

Danh sách các nhân viên được khen thưởng theo
từng phòng.

Lưu trữ

Lập bảng lưu trữ các thông tin về quá trình đào tạo
bồi dưỡng nhân viên bao gồm các thông tin sau:

khóa đào tạo, nơi đào tạo, ngày bắt đầu đào tạo,
ngày kết thúc đào tạo, hình thức đào tạo,…

Thêm

Thêm vào bảng Đào tạo nhân viên khi nhân viên
được tham gia một khóa đào tạo nào đó.

Sửa

Cập nhật lại bảng đào tạo nhân viên khi có sự thay
đổi về khóa đào tạo, ngày đào tạo, nội dung đào
tạo,…của từng nhân viên.

Xóa

Xóa quá trình đào tạo nhân viên khi nhân viên
không còn làm việc.

Tra cứu

Tra cứu theo mã nhân viên về quá trình dào tạo
bồi dưỡng nhân viên.

Lưu trữ

Lập bảng lưu trữ mức đóng bảo hiểm với các
thông tin: ngày áp dụng, người lao động trả, doanh
nghiệp trả,…; lập bảng lưu trữ quá trình đóng bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

như: tháng, năm, số tiền đóng,..

Thêm

Thêm vào bảng mức đóng bảo hiểm khi có sự thay
đổi về định mức đóng bảo hiểm; thêm vào bảng
BHYT, BHXH và BHTN chi tiết đóng bảo hiểm
cho từng nhân viên vào mỗi tháng.

Sửa

Cập nhật lại bảo hiểm khi có sự thay đổi về định
mức đóng bảo hiểm,…

Xóa

Xóa quá trình đóng bảo hiểm của nhân viên khi
nhân viên nghi việc

Tra cứu

Tra cứu theo mã nhân viên về quá trình đóng bảo
hiểm.

12


Chương 2. Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu

07


Quản lý
Lương

Thống
kê, báo
cáo

Thống kê quá trình đóng bảo hiểm cho từng nhân
viên

Lưu trữ

Lập bảng lưu trữ thông tin bảng lương gồm một số
thông tin sau: mã nhân viên, tháng, năm, lương cơ
bản, thực lãnh,…

Tính
lương

Thực hiện chấm công và thêm lương vào bảng
lương của từng nhân viên vào mỗi tháng

Tra cứu

Tra cứu theo mã nhân viên, theo tháng, theo năm
để lấy thông tin lương thực lãnh của từng nhân
viên

Thống

kê, báo
cáo

Thống kê lương theo định kỳ tháng , năm của từng
phòng
Báo cáo danh sách lương định kỳ theo tháng, quý,
năm.

2.3 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG
2.3.1 Yêu cầu chức năng hệ thống
* Quyền quản trị (Admin): người quản trị có nhiệm vụ tạo tài khoản người dùng và giữ
cho hệ thống hoạt động tốt, bao gồm:
 Đăng nhập hệ thống
 Quản lý người dùng
* Phòng Hành chính – Nhân sự: được quyền thực hiện các chức năng sau:
 Đăng nhập hệ thống
 Quản lý Hồ sơ nhân viên
 Cập nhật danh mục Chức vụ, Phòng, Tổ.
 Cập nhật danh mục Trình độ, Chuyên môn, Ngoại ngữ.
 Cập nhật danh mục Dân tộc, Tôn giáo.
 Cập nhật danh mục Tỉnh – Thành, Huyện – Quận, Xã – Phường.
 Quản lý Hợp đồng lao động
 Cập nhật Loại hợp đồng
 Quản lý Điều động nhân sự
 Quản lý Khen thưởng – Kỷ luật
 Quản lý quá trình đào tạo bồi dưỡng nhân viên
 Lập thống kê, báo cáo hồ sơ nhân viên
* Phòng Tài vụ: được quyền thực hiện các chức năng sau:

13



Chương 2. Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu

 Đăng nhập hệ thống
 Quản lý Bảo hiểm
 Cập nhật Mức bảo hiểm
 Cập nhật Bảo hiểm xã hội
 Cập nhật Bảo hiểm thất nghiệp
 Cập nhật Bảo hiểm y tế
 Quản lý Lương
 Cập nhật Lương cơ bản
 Cập nhật Chấm công
 Cập nhật Quá trình lương
 Cập nhật Bảng lương tháng
 Lập thống kê, báo cáo lương, thưởng theo định kỳ tháng, quý, năm.
2.3.2 Yêu cầu phi chức năng
STT

Nội dung

Tiêu chuẩn

Mô tả chi tiết

01

Hình thức tra cứu, giao
diện chương trình


Tiện dụng

Thân thiện với người dùng, giao diện
dễ sử dụng, đáp ứng được các yêu
cầu thực tế của việc quản lý nhân sự.

02

Tốc độ thực hiện

Hiệu quả

Thực hiện cập nhật: thêm, sửa, xóa,
tra cứu, thống kê, báo cáo nhân viên
công ty nhanh chóng, chính xác.

2.4 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
2.4.1 Xác định giải pháp thực hiện
Để giải quyết các vấn đề trên, em chọn lựa cơ sở dữ liệu tập trung theo kiến trúc clientserver. Qua phân tích và đánh giá em đưa ra hai giải pháp về việc xây dựng ứng dụng như
sau:
 Xây dựng hệ thống trên môi trường Web
 Xây dựng hệ thống chạy trên mạng cục bộ LAN
2.4.2 So sánh các giải pháp
Hệ thống chạy trên Internet
Đặc điểm Dữ liệu hoàn toàn nằm trên một
máy chủ (server), người sử
dụng tại các máy client truy cập
dữ liệu ở server bằng cách sử
dụng web browser thông qua


14

Hệ thống chạy trên mạng cục bộ
(LAN)
Dữ liệu nằm tập trung ở server đặt
tại công ty, các máy client nằm trong
công ty. Người dùng sử dụng phần
mềm tại client truy cập dữ liệu từ
máy chủ thông quan mạng nội bộ


Chương 2. Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu

môi trường Internet.

(LAN).

Thời gian xây Mất nhiều thời gian do phải Ít thời gian hơn do không cần phải
dựng ứng dụng dành nhiều thời gian cho việc tập trung vào bảo mật.
thiết lập cách thức bảo mật.
Chi phí đầu tư
Tính linh hoạt Người dùng có thể dễ dàng sữ
tiện dụng dụng dịch vụ ở bất kỳ đâu chỉ
cần máy tính có nối mạng
Internet và có web browser.

Người dùng bắt buộc phải đến công
ty mới có thể truy cập được dữ liệu.
Đòi hỏi cấu hình máy tính thích hợp
(cả về phần cứng lẫn phần mềm).


Dễ sử dụng, không phải tốn Trong một số trường hợp phải đào
thời gian và chi phí đào tạo tạo người sử dụng.
cách sử dụng do người dùng
chỉ cần dùng web browser là có
thể truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Bảo mật Khó bảo mật, dể bị đánh phá
hơn, dể bị mất dữ liệu qua
đường truyền Internet.

An toàn hơn do hệ thống chỉ hoạt
động trong nội bộ công ty, khả năng
bị đánh phá và thất thoát dữ liệu
thông qua mạng cục bộ là rất thấp.

2.4.3 Chọn giải pháp thực hiện
Qua khảo sát cùng với việc so sánh phân tích giữa hai giải pháp thực hiện ở trên, em
quyết định xây dựng ứng dụng trên môi trường mạng nội bộ (mạng LAN). Cơ sở dữ liệu
được lưu vào trong máy chủ (gọi là máy server), các máy khách (client) được cài đặt ứng
dụng và có thể truy xuất dữ liệu từ server qua mạng LAN.

15


Chương 4. Thiết kế hệ thống

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1 XÁC ĐỊNH CÁC CA SỬ DỤNG
3.1.1 Xác định tác nhân
Xem xét quy trình quản lý nhân sự - tiền lương, ta xác định được 3 tác nhân chính gồm:

 Quản trị (Admin) – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc cập nhật: tài
khoản người dùng.
 Phòng Hành chính – Nhân sự - tác nhân này tham gia hệ thống với công việc cập
nhật: Hồ sơ nhân viên, Hợp đồng lao động, Quá trình điều động nhân sự, Hồ sơ
khen thưởng kỷ luật, Quá trình đào tạo bồi dưỡng.
 Kế toán lương – tác nhân này tham gia vào hệ thống với công việc: Tính lương
hàng tháng cho nhân viên.
3.1.2 Xác định ca sử dụng
Xuất phát từ các tác nhân hệ thống ta xác định được các ca sử dụng sau:
-

Ca sử dụng cập nhật Hồ sơ nhân viên
Ca sử dụng cập nhật Chức vụ
Ca sử dụng cập nhật Trình độ
Ca sử dụng cập nhật Chuyên môn
Ca sử dụng cập nhật Ngoại ngữ
Ca sử dụng cập nhật Tôn giáo
Ca sử dụng cập nhật Phòng
Ca sử dụng cập nhật Tổ
Ca sử dụng cập nhật Tỉnh – Thành
Ca sử dụng cập nhật Huyện – Quận
Ca sử dụng cập nhật Xã – Phường
Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động
Ca sử dụng cập nhật Loại hợp đồng lao động
Ca sử dụng cập nhật Khen thưởng – Kỷ luật
Ca sử dụng cập nhật Đào tạo nhân viên
Ca sử dụng cập nhật Điều động nhân sự
Ca sử dụng cập nhật Bảo hiểm
Ca sử dụng cập nhật Mức bảo hiểm
Ca sử dụng cập nhật Bảo hiểm xã hội

Ca sử dụng cập nhật Bảo hiểm thất nghiệp
Ca sử dụng cập nhật Bảo hiểm y tế
Ca sử dụng cập nhật Định mức
Ca sử dụng cập nhật Thang lương
Ca sử dụng cập nhật Mức phụ cấp Chức vụ
Ca sử dụng cập nhật Mức phụ cấp Trách Nhiệm
Ca sử dụng cập nhật Mức phụ cấp Thâm niên

16


Chương 4. Thiết kế hệ thống

-

Ca sử dụng cập nhật Lương
Ca sử dụng cập nhật Lương cơ bản
Ca sử dụng cập nhật Chấm công
Ca sử dụng cập nhật Lý do nghỉ

3.1.3 Mô hình ca sử dụng tổng quát

Hình 3.1.3: Mô hình ca sử dụng tổng quát

17


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×