Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

thiết kế hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà 9 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.84 KB, 109 trang )

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………



TP. HCM, ngày ……tháng… .năm 2018
Giáo viên
(Ký và ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

TP. HCM, ngày ……tháng… .năm 2018
Giáo viên
(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn tới toàn thể các thầy, cô giáo trong Khoa
Kĩ Thuật Điện Tử II – đã tận tình chỉ bảo, dạy dỗ em trong suốt quá trình học tập ở
đây. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn, người đã hướng
dẫn em tận tình, luôn quan tâm, động viên, đưa ra cho em những ý kiến đóng góp xác
đáng trong suốt quá trình làm đồ án. Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè
đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành luận văn để bảo vệ trước hội đồng
khoa học. Em xin bày tỏ lòng thành kính tri ân tới tất cả các thầy cô, gia đình và bạn
bè vì tất cả sự quan tâm và hỗ trợ đó.
Trong quá trình thực hiện luận văn, chắc chắn sẽ còn những thiết sót, rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … Năm 2018
Sinh viên thực hiện

MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Chương II:
1. Bảng 2.1 Thông số kỹ thuật đèn huỳnh quang âm trần PRFK

236 Paragon 2x36W
2. Bảng 2.2 Thông số kỹ thuật đèn huỳnh quang âm trần PRFK
3.
4.
5.
6.

418 Paragon 4x18W
Bảng 2.3 Thông số kỹ thuật đèn chiếu sáng cầu thang
DN024B 20W D175
Bảng 2.4 Thông số kỹ thuật đèn chiếu sáng hành lang
DN027B 18W
Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật đèn chiếu sáng nhà vệ sinh
DN027B 8W
Bảng 2.6 Thông số kỹ thuật đèn chiếu sáng khẩn cấp
PEMC210SW






7. Bảng 2.7 Thông số kỹ thuật đèn định hướng lối đi và thoát

hiểm – PEXF23SC
Chương III:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.

Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng

Bảng
Bảng

3.1 Thống kê thiết bị điện tầng hầm
3.2 Thống kê thiết bị điện tầng 1
3.3 Thống kê thiết bị điện tầng 2 và tầng 3
3.4 Thống kê thiết bị điện tầng 4
3.5 Thống kê thiết bị điện tầng 5
3.6 Thống kê thiết bị điện tầng 6 và tầng 7
3.7 Thống kê thiết bị điện tầng 8
3.8 Thống kê thiết bị điện tầng áp mái
3.9 Bảng phụ tải bơm nước
3.10 Bảng phụ tải bơm chữa cháy
3.11 Bảng phụ tải thang máy
3.12 Bảng phụ tải tính toán toàn tòa nhà

Chương IV:
1. Bảng 4.1 Thông số kỹ thuật của cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC (4x95)

mm 2
2. Bảng 4.2 Thống kế công suất sơ đồ hình tia tủ điện tầng hầm
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

12.

(DB-H)
Bảng 4.3 Thống kế công suất sơ đồ hình tia tủ điện tầng
1)
Bảng 4.4 Thống kế công suất sơ đồ hình tia tủ điện tầng
2)
Bảng 4.4 Thống kế công suất sơ đồ hình tia tủ điện tầng
3)
Bảng 4.5 Thống kế công suất sơ đồ hình tia tủ điện tầng
4)
Bảng 4.6 Thống kế công suất sơ đồ hình tia tủ điện tầng
5)
Bảng 4.7 Thống kế công suất sơ đồ hình tia tủ điện tầng
6)
Bảng 4.8 Thống kế công suất sơ đồ hình tia tủ điện tầng
7)
Bảng 4.9 Thống kế công suất sơ đồ hình tia tủ điện tầng
8)
Bảng 4.10 Thông số của máy biến áp 400kVA-22/0,4kV
Bảng 4.11 Thông số của máy phát điện 200kVA

1 (DB2 (DB3 (DB4 (DB5 (DB6 (DB7 (DB8 (DB-


DANH MỤC CÁC HÌNH
Chương II:
1. Hình 2.1 Bố trí đèn chiếu sáng kho bạc
2. Hình 2.2 Bố trí đèn chiếu sáng khu giao dịch khách hàng cá
nhân

3. Hình 2.3 Bố trí đèn chiếu sáng khu quan hệ khách hàng doanh
nghiệp
4. Hình 2.4 Bố trí đèn chiếu sáng phòng phó giám đốc tầng 2
5. Hình 2.5 Bố trí đèn chiếu sáng khu hành lang và không gian
chờ tầng 2
6. Hình 2.6 Bố trí đèn chiếu sáng phòng nhân sự
7. Hình 2.7 Bố trí đèn chiếu sáng phòng tài chính kế toán
8. Hình 2.8 Bố trí đèn chiếu sáng trong phòng dự kiến mở rộng
tầng 6
9. Hình 2.9 Bố trí đèn chiếu sáng trong phòng dự kiến mở rộng
tầng 7
10. Hình 2.10 Bố trí đèn chiếu sáng kho chứng từ
11. Hình 2.11 Bố trí đèn chiếu sáng cho hội trường 180 chỗ
12. Hình 2.12 Bố trí đèn chiếu sáng trong phòng khách vip tầng 8
13. Hình 2.13 Bố trí đèn chiếu sáng phòng kỹ thuật



LỜI MỞ ĐẦU

LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, nghành công
nghiệp điện luôn giữ một vai trò vô cùng quan trọng. Ngày nay điện
năng trở thành dạng năng lượng không thể thiếu được trong hầu hết
các lĩnh vực. Khi xây dựng một khu công nghiệp mới, một nhà máy
mới, một khu dân cư mới thì việc đầu tiên phải tính đến là xây dựng
một hệ thống cung cấp điện để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và
sinh hoạt cho khu vực đó. Hiện nay, nước ta các toà nhà chung cư và
cao tầng không ngừng được xây dựng. Do đó em đã chọn đề tài tốt
nghiệp là cung cấp điện cho toà nhà ở cao 9 tầng.

Trong suốt thời gian làm đồ án tốt nghiệp, được sự tạo điều
kiện, giúp đỡ, hướng dẫn, giảng dạy nhiệt tình của các thầy, cô giáo
trong bộ môn và đặc biệt là của Thầy giáo, em đã hoàn thành đồ án
tốt nghiệp. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu tìm hiểu nhưng do thời
gian có hạn nên đồ án tốt nghiệp của em không tránh khỏi thiếu sót,
cần bổ sung thêm. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô và các bạn để đồ án tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng 12 năm

2018.
Sinh viên.

Trang 8


LỜI MỞ ĐẦU

Trang 9


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
1.1 Ý nghĩa của nhiệm vụ thiết kế cung cấp điện

Năng lượng điện hay còn gọi là điện năng , hiện nay là một dạng

năng lượng rất phổ biến và quang trọng đối với thế giới nói chung và
nước ta nói riêng . Điện năng sản xuất từ các nhà máy được truyền
tải và cung cấp cho các hộ tiêu thụ . Trong việc truyền tải điện tới
các hộ tiêu thụ việc thiết kế cung cấp điện là một khâu rất quang
trọng. Với thời đại hiện nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển
mạnh mẽ theo sự hội nhập của thế giới , đời sống xã hội của nhân
dân được nâng cao, nên cần những tiện nghi trong cuộc sống nên đòi
hỏi mức tiêu thụ về điện cũng tăng cao. Do đó việc thiết kế cung cấp
điện không thể thiếu được trong xu thế hiện nay .
Một đồ án thiết kế cung cấp điện cần thõa mãn các yêu cầu sau:
 Độ tin cậy cấp điện : mức độ tin cậy cung cấp điện phụ thuộc vào

yêu cầu của phụ tải. Với công trình quang trọng cấp quốc gia phải
đảm bảo liên tục cấp điện ở mức cao nhất, những đối tượng như
nhà máy, xí nghiệp, tòa nhà cao tầng ….tốt nhất là dùng máy phát
điện dự phòng khi mất điện sẽ dùng máy phát .
 Chất lượng điện : được đánh giá qua hai tiêu chỉ tiêu tần số và điện
±

áp, điện áp trung và hạ chỉ cho phép trong khoảng 5% do thiết
kế đảm nhiệm. Còn chỉ tiêu tần số do cơ quang điện lực quốc gia
điều chỉnh .


An toàn điện : công trình cấp điện phải có tính an toàn cao cho
người vận hành , người sử dụng thiết bị và cho toàn bộ công trình .



Kinh tế : trong quá trình thiết kế ta phải dưa ra nhiều phương

án rồi chọn lọc trong các phương án đó có hiệu quả kinh tế cao.

1.2 Tổng quan về tòa nhà ngân hàng BIDV
1.2.1 Tổng quan về tòa nhà
Tòa nhà 9 tầng gồm 1 tầng hầm và 8 tầng nổi được xây dựng
trên diện tích 512m2 với mục đích làm khu văn phòng làm việc trụ
sở của ngân hàng BIDV được tổ chức sang 29/3, trên đường An
Dương Vương, phường 7, TP.Cà Mau. Công trình có tổng mức đầu tư
trên 116,6 tỷ đồng. Tòa nhà bao gồm:
Tầng hầm: khu vực để xe, phòng điện, phòng kỹ thuật máy
bơm, nhà vệ sinh.

Trang 10


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN

Tầng 1: Kho bạc, phòng điện, quản lý kho quỹ, dịch vụ ATM,
giao dịch khách hàng cá nhân, hướng dẫn, phòng khách VIP, WC
nam, WC nữ.
Tầng 2: Quan hệ khách hàng doanh nghiệp, phòng phó giám
đốc, phòng thay đồ, hành lang và không gian chờ, phòng khách VIP,
giao dịch khách hàng doanh nghiệp, WC nam, WC nữ.
Tầng 3: Quan hệ khách hàng cá nhân, phòng phó giám đốc,
phòng thay đồ, hành lang và không gian chờ, phòng khách VIP,
phòng thanh toán quốc tế, WC nam, WC nữ.
Tầng 4: Phòng họp lớn, phòng giám đốc, hành lang, phòng kế
hoạch tổng hợp, phòng nhân sự, WC nam, WC nữ.
Tầng 5: Phòng quản lý rủi ro, phòng phó giám đốc, hành lang,
kho văn phòng phẩm, phòng tài chính kế toán, WC nam, WC nữ.

Tầng 6: Phòng dự kiến mở rộng, Phòng dự kiến mở rộng, hành
lang, WC nam, WC nữ.
Tầng 7: Phòng dự kiến mở rộng, kho văn phòng phẩm, hành
lang, kho chứng từ, WC nam, WC nữ.
Tầng 8: Hội trường 180 chỗ, sảnh giải lao, phòng khách VIP,
phòng phục vụ, không gian nghỉ và giải khát, WC nam, WC nữ.
Tầng áp mái: phòng kỹ thuật, phòng kỹ thuật thang máy.
1.2.2 Hệ thống lưới điện
Tòa nhà ngân hàng BIDV có 9 tầng, bao gồm các thiết bị điện
sau:
Thiết bị chiếu sáng: chiếu sáng công cộng (1 tầng hầm,
hành lang, thang máy,…), chiếu sáng văn phòng làm việc.
• Động cơ: thang máy, bơm nước, chữa cháy, bơm xử lý
nước thải, quạt tăng áp (được sử dụng làm tăng áp suất,
chống khói và lửa cho lối thoát hiểm khi có hỏa hoạn).
• Các thiết bị điện văn phòng: máy lạnh, vi tính, quạt,…


Các nguồn điện được cung cấp tới công ty:
Nguồn điện từ điện lực: Khu văn phòng được cấp điện bởi
trạm biến thế riêng 22/0,4 (kV) gồm 1 máy biến áp điện
lực 22/0,4 (kV) – 400 (kVA).
• Nguồn từ máy phát: Một máy phát dự phòng 3 pha 200
(kVA) – 0,4 (kV) đặt tại phòng máy phát tầng hầm cấp
nguồn cho văn phòng khi gặp sự cố máy biến áp hoặc
mất điện. Khi chạy máy phát dự phòng, hệ thống cắt bớt


Trang 11



CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN

tải sẽ được điều khiển bởi phòng kỹ thuật sẽ ngắt bớt phụ
tải không quan trọng, để tránh quá tải cho máy phát.
Tòa nhà ngân hàng BIDV có công suất tiêu thụ điện là 264,504
(kW).
1.3 Tiêu chuẩn cung cấp điện mạng hạ áp
1.3.1 Tiêu chuẩn Việt Nam



TCVN 7447:2005-2010: Hệ thống lắp đặt điện của các Toà nhà.
TCXDVN 394: 2007: Thiết kế lắp đặt Trang thiết bị điện trong




các Công trình Xây dựng - Phần An toàn điện
QCVN QĐT-8: 2010/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp.
TCVN 7114-1,3:2008: Chiếu sáng nơi làm việc, an toàn và bảo

vệ ngoài nhà.
• TCXDVN 333:2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các Công
trình công cộng và Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị.
• 11 TCN 18-21: 2006: Quy phạm Trang bị Điện - Phần I: Quy định
chung
• TCXD -16-86: Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo công trình dân



dụng.
TCXD 25:1991: Đặt đường dây điện trong nhà và công trình xây
dựng.

1.3.2 Tiêu chuẩn quốc tế




IEC 60364: 2005-2009: Electrical Installation of Buildings
IEE Wiring Regulations
NFC 17-102: 1995; AS/NZS 1768:1991

Trang 12


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN

Trang 13


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ

CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ
2.1 Tổng quan về thiết kế chiếu sáng
Ngày nay, vấn đề chiếu sáng không đơn thuần là cung cấp ánh sáng để đạt độ
sáng theo yêu cầu mà nó còn mang tính chất mỹ quan và tinh tế.
Trong bất kỳ nhà máy, xí nghiệp hay công trình cao ốc nào, ngoài ánh sáng tự
nhiên (ánh sáng ngoài trời) còn phải dùng ánh sáng nhân tạo (do các nguồn sáng tạo ra).

Phổ biến hiện nay là dùng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo vì chiếu sáng điện có những
ưu điểm sau: thiết bị đơn giản, sử dụng thuận tiện, giá thành rẻ, tạo được ánh sáng gần
giống ánh sáng tự nhiên, hoặc dễ dàng tạo ra ánh sáng có màu sắc theo ý muốn.
Các yêu cầu cần thiết khi thiết kế chiếu sáng cho tòa nhà cao cấp 9 tầng:

- Không bị loá mắt.
- Không có bóng.
- Phải có độ rọi đồng đều.
- Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày.
- Phải tạo ra được ánh sáng theo yêu cầu của từng khu vực
(ví dụ:ở phòng ngủ thì cần ánh sáng màu vàng tạo ra
cảm giác ấm áp…).
Nhiệm vụ:

 Lựa chọn phương pháp tính toán chiếu sáng.
 Lựa chọn nguồn sáng cho các đối tượng cho chung cư.
 Xác định độ rọi (lx) cho từng phòng trong chung cư.
 Xác định số lượng bóng đèn, phân bố đèn.
 Chọn dây dẫn, CB, sơ đồ đi dây của hệ thống chiếu sáng.
2.2 Các nguồn sáng
2.2.1 Đèn huỳnh quang âm trần PRFK 236 Paragon 2x36W
Bảng 2.1 Thông số kỹ thuật đèn huỳnh quang âm trần PRFK 236
Paragon 2x36W
Mã số Mã số
mới

Điện
áp

Bóng

Kích thước
x
L
L1
L2
C.suất

Trang 14

W

W1 H

H1


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ

PRFK
236

AST
3628

220/5
0

2x36/
40


121 122 26
6
0

27
9

30
2

8
8

40

Đặc tính sản phẩm:

- Thiết kế và sản xuất theo dây chuyền chất lượng nghiêm
ngặt, đạt tiêu chuẩn châu Âu EN 60598.

- Chú trọng thiết kế thuận tiện cho việc lắp đặt với khung
trần nổi dạng T – bar.

- Có chóa tán quang bằng nhôm bright nhập khẩu từ nước
ngoài cho hệ số phản xạ ánh sáng cao và hiệu quả.

- Dây dẫn chịu nhiệt loại bản nhỏ ∅: 0.5mm thuận lợi khi đi
dây trên tường mà không bị lộ gây mất thẩm mỹ.

- Các linh kiện lắp đặt cơ động, dễ dàng tháo lắp.

- Loại bóng sử dụng: Bóng T8 hoặc T10 loại huỳnh quang
Led, mỗi máng 2 bóng, mỗi bóng từ 36 – 40W.

2.2.2 Đèn huỳnh quang âm trần PRFK 418 Paragon 4x18W
Bảng 2.2 Thông số kỹ thuật đèn huỳnh quang âm trần PRFK 418
Paragon 4x18W
Mã số Mã số
mới

Điện
áp

Bóng
Kích thước
x
L
L1
L2
C.suất

PRFK
418

220/5
0

4x18/
20

AST

1848

606 610 26

W

W1 H

H1

58
4

60
6

40

8
8

Đặc tính sản phẩm:

- Nguyên vật liệu cấu tạo chủ yếu được nhập khẩu từ những
nhà cung cấp uy tín ở nước ngoài, đảm bảo các tiêu chuẩn
chất lượng nghiêm ngặt

- Kích thước máng được nhà sản xuất công bố: 606 x 606 x
40mm


- Thiết kế thêm chóa tán quang dày 0,3m được làm từ nhôm
bright cao cấp nhập khẩu từ châu Âu

- Thiết kế bản rộng với 4 bóng đèn bên trong
- Hiệu suất phản quang: 85%, điện áp hoạt động đầu
vào: 220V/ 50Hz

Trang 15


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ

2.2.3 Đèn chiếu sáng cầu thang – DN024B 20W D175
Bảng 2.3 Thông số kỹ thuật đèn chiếu sáng cầu thang – DN024B
20W D175
Thông số điện

Thông số quang

Điệ
n
áp

Tuổi
thọ
(h)

Quang
thông
(lm)


Hiệu
suất
quan
g
(lm/
W)

Nhiệ
t độ
màu
(K)

Chỉ
số
hoà
n

u
(Ra)

Đườn
g
kính
khoé
t
(mm)

Chiề Bảo
u

hành
cao
(mm
)

20.0
00

1800

90

650
0

80

183

33

(V)

Côn
g
suấ
t
(W)

220 20


Thông số hình học

2 năm

400
0
300
0
2.2.4 Đèn chiếu sáng hành lang - DN027B 18W
Bảng 2.4 Thông số kỹ thuật đèn chiếu sáng hành lang - DN027B
18W
Thông số điện

Thông số quang

Điệ
n
áp

Tuổi
thọ
(h)

Quang
thông
(lm)

Hiệu
suất

quan
g
(lm/
W)

Nhiệ
t độ
màu
(K)

Chỉ
số
hoà
n

u
(Ra)

Đườn
g
kính
khoé
t
(mm)

Chiề
u
cao
(mm
)


Đường
kính
cắt
(mm)

20.0
00

1500

85

650
0

80

175

25

190

(V)

Côn
g
suấ
t

(W)

100 18
240

Thông số hình học

400
0
300

Trang 16


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ

0

2.2.5 Đèn chiếu sáng nhà vệ sinh - DN027B 8W
Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật đèn chiếu sáng nhà vệ sinh - DN027B
8W
Thông số điện

Thông số quang

Điệ
n
áp

Tuổi

thọ
(h)

Quang
thông
(lm)

Hiệu
suất
quan
g
(lm/
W)

Nhiệ
t độ
màu
(K)

Chỉ
số
hoà
n

u
(Ra)

Đườn
g
kính

khoé
t
(mm)

Chiề
u
cao
(mm
)

Đường
kính
cắt
(mm)

20.0
00

600

85

650
0

80

125

25


100

(V)

Côn
g
suấ
t
(W)

100 8
240

Thông số hình học

400
0

115

90

300
0
2.2.6 Đèn chiếu sáng khẩn cấp – PEMC210SW
Bảng 2.6 Thông số kỹ thuật đèn chiếu sáng khẩn cấp – PEMC210SW
Von/H
z


Bóng x Kích thước (mm)
C.suất
Dài
Độ dày
(W)

220/5
0

2x10

270

90

Nhiệt
0

Pin Acid

C

Cao

độ (
)

280

-10-40


12V/5A
h

2.2.7 Đèn định hướng lối đi và thoát hiểm – PEXF23SC
Bảng 2.7 Thông số kỹ thuật đèn định hướng lối đi và thoát hiểm –
PEXF23SC

Trang 17


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ

Von/H
z

Bóng x Kích thước (mm)
C.suất
Dài
Độ dày
(W)

220/5
0

3

365

22


Nhiệt
0

Pin Ni-Cd

C

Cao

độ (
)

145

-10-40 2.4V/0.35
Ah

2.3 Tính toán chiếu sáng cho tòa nhà
Căn cứ vào bản vẽ mặt bằng xây dựng của tòa nhà ngân hàng BIDV gồm 9 tầng.
Để đảm bảo chiếu sáng cho văn phòng làm việc, phương án đưa ra là dùng đèn ống
huỳnh quang âm trần và đèn led downlight âm trần.
Khi thiết kế chiếu sáng cho các văn phòng và các phòng hành chính ngoài ánh
sáng tự nhiên còn phải có ánh sáng đèn và yêu cầu cầu đặt ra cho người thiết kế :
 Đảm bảo độ rọi đầy đủ trên bề mặt làm việc. phài có sự tương phản giữa các

mặt cần chiếu sáng và nền, mức độ chiếu sáng và sự tập hợp quang phổ chiếu
sáng.
 Độ rọi phân bố đồng đều, ổn định trong quá trình chiếu sáng trên phạm vi bề


mặt làm việc bằng cách hạn chế dao động của lưới điện.
 Tập hợp quang phổ ánh sáng, nhất là lúc cần đảm bảo sự truyền sáng tốt nhất

hạn chế sự lóa mắt, hạn chế sự mệt mỏi khi làm việc, học tập.
 Hạn chế sự phản xạ chói của nguồn sáng bằng cách dùng ánh sáng phản xạ,

chọn cách bố trí đèn, chiều cao treo đèn sao cho phù hợp với vị trí địa hình.
2.3.1 Tính toán chiếu sáng kho bạc
Diện tích: kho bạc có diện tích là :

S = 29m 2

Màu sơn: trần: màu trắng, tường: màu xanh trắng, sàn: gạch nên có hệ số phản
xạ trần tường sàn lần lượt là : 0,75; 0,45; 0,2.
Độ rọi theo tiêu chuẩn TCVN7114-1_2008 dành cho kho: E=150 lx.
Nhiệt độ màu: theo đồ thị đường cong Kruithof ta có Tm(0K) = 3000-4000.
Khi đã xác định được độ rọi và nhiệt độ màu ta chọn bóng đèn loại ống huỳnh
0

quang có chiều dài 1,2m, Tm( K)=3800, công suất 36W và có quang thông là
lm. Ta sử dụng bộ đèn gồm 2 đèn huỳnh quang 2x36W.

Trang 18

∅d

=2500


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ


Xác định số bộ đèn:

- Tính tổng quang thông:

∅t = S × E = 29 × 150 = 4350(lm)

- Tính tổng công suất của đèn chiếu: vì đèn huỳnh quang trên có quang hiệu là 50
lm/W .
Pt =

∅ t 4350
=
= 87W
50
50

Vậy số lượng bộ đèn cần dùng trong kho bạc là:
Nd =

Pt
87
=
= 1.2
2 × 36 2 × 36

bộ => chọn 2 bộ

Hình 2.1 Bố trí đèn chiếu sáng kho bạc
2.3.2 Tính toán chiếu sáng khu giao dịch khách hàng cá nhân

Diện tích: khu giao dịch khách hàng cá nhân có diện tích là:

S = 70m 2

Màu sơn: trần: màu trắng, tường: màu xanh trắng, sàn: gạch nên có hệ số phản
xạ trần tường sàn lần lượt là : 0,75; 0,45; 0,2.
Độ rọi theo tiêu chuẩn TCVN7114-1_2008 dành cho khu làm việc: E=400 lx.
Nhiệt độ màu: theo đồ thị đường cong Kruithof ta có Tm(0K) = 3000-4000.
Khi đã xác định được độ rọi và nhiệt độ màu ta chọn bóng đèn loại ống huỳnh
0

quang có chiều dài 0,6m, Tm( K)=3800, công suất 18W và có quang thông là

Trang 19

∅d

=1350


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ

lm. Ta sử dụng bộ đèn gồm 4 đèn huỳnh quang 4x18W.
Xác định số bộ đèn:

- Tính tổng quang thông:

∅t = S × E = 70 × 400 = 28000(lm)

- Tính tổng công suất của đèn chiếu: vì đèn huỳnh quang trên có quang hiệu là 58

lm/W
Pt =

∅t 28000
=
= 482, 7(W )
58
58

Vậy số lượng bộ đèn cần dùng trong khu giao dịch khách hàng cá nhân là:
Nd =

Pt
482, 7
=
= 6, 7
4 ×18 4 ×18

bộ => chọn 6 bộ

Hình 2.2 Bố trí đèn chiếu sáng khu giao dịch khách hàng cá nhân
2.3.3 Tính toán chiếu sáng khu quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Diện tích: khu quan hệ khách hàng doanh nghiệp có diện tích là:

S = 91,5m2

.

Màu sơn: trần: màu trắng, tường: màu xanh trắng, sàn: gạch nên có hệ số phản
xạ trần tường sàn lần lượt là : 0,75; 0,45; 0,2.

Độ rọi theo tiêu chuẩn TCVN7114-1_2008 dành cho khu làm việc: E=400 lx.
Nhiệt độ màu: theo đồ thị đường cong Kruithof ta có Tm(0K) = 3000-4000.

Trang 20


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ

Khi đã xác định được độ rọi và nhiệt độ màu ta chọn bóng đèn loại ống huỳnh
0

quang có chiều dài 0,6m, Tm( K)=3800, công suất 18W và có quang thông là

∅d

=1350

lm. Ta sử dụng bộ đèn gồm 4 đèn huỳnh quang 4x18W.
Xác định số bộ đèn:

- Tính tổng quang thông:

∅t = S × E = 91.5 × 400 = 36600(lm)

- Tính tổng công suất của đèn chiếu: vì đèn huỳnh quang trên có quang hiệu là 58
lm/W .
Pt =

∅t 36600
=

= 631(W )
58
58

Vậy số lượng bộ đèn cần dùng trong khu quan hệ khách hàng doanh nghiệp là:
Nd =

Pt
631
=
= 8, 7
4 ×18 4 × 18

bộ => chọn 10 bộ

Hình 2.3 Bố trí đèn chiếu sáng khu quan hệ khách hàng doanh nghiệp
2.3.4 Tính toán chiếu sáng phòng phó giám đốc tầng 2
Diện tích: phòng phó giám đốc tầng 2 có diện tích là:

S = 56m 2

.

Màu sơn: trần: màu trắng, tường: màu xanh trắng, sàn: gạch nên có hệ số phản
xạ trần tường sàn lần lượt là : 0,75; 0,45; 0,2.

Trang 21


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ


Độ rọi theo tiêu chuẩn TCVN7114-1_2008 dành cho khu làm việc: E=400 lx.
Nhiệt độ màu: theo đồ thị đường cong Kruithof ta có Tm(0K) = 3000-4000.
Khi đã xác định được độ rọi và nhiệt độ màu ta chọn bóng đèn loại ống huỳnh
quang có chiều dài 0,6m, Tm(0K)=3800, công suất 18W và có quang thông là

∅d

=1350

lm. Ta sử dụng bộ đèn gồm 4 đèn huỳnh quang 4x18W.
Xác định số bộ đèn:

- Tính tổng quang thông:

∅t = S × E = 56 × 400 = 22400(lm)

- Tính tổng công suất của đèn chiếu: vì đèn huỳnh quang trên có quang hiệu là 58
lm/W
Pt =

∅ t 22400
=
= 386, 2(W )
58
58

Vậy số lượng bộ đèn cần dùng trong phòng phó giám đốc tầng 2 là:
Nd =


Pt
386, 2
=
= 5, 3
4 × 18 4 ×18

bộ => chọn 6 bộ

Hình 2.4 Bố trí đèn chiếu sáng phòng phó giám đốc tầng 2
2.3.5 Tính toán chiếu sáng khu hành lang và không gian chờ tầng 2

Trang 22


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ

Diện tích: khu hành lang và không gian chờ tầng 2 có diện tích là:

S = 113,8m 2

.

Màu sơn: trần: màu trắng, tường: màu xanh trắng, sàn: gạch nên có hệ số phản
xạ trần tường sàn lần lượt là : 0,75; 0,45; 0,2.
Độ rọi theo tiêu chuẩn TCVN7114-1_2008 dành cho khu hành lang: E=300 lx.
Nhiệt độ màu: theo đồ thị đường cong Kruithof ta có Tm(0K) = 3000
Khi đã xác định được độ rọi và nhiệt độ màu ta chọn bóng đèn downlight có
Tm(0K)=3000, công suất 18W và có quang thông là

∅d


=1500 lm. Ta sử dụng bộ đèn

gồm 1 đèn downlight 18W.
Xác định số bộ đèn:

- Tính tổng quang thông:

∅t = S × E = 113,8 × 300 = 34140(lm)

- Tính tổng công suất của đèn chiếu: vì đèn huỳnh quang trên có quang hiệu là 85
lm/W
Pt =

∅t 34140
=
= 401, 6(W )
85
85

Vậy số lượng bộ đèn cần dùng trong khu hành lang và không gian chờ tầng 2 là:
Nd =

Pt 401, 7
=
= 22,3
18
18

bộ => chọn 22 bộ


Hình 2.5 Bố trí đèn chiếu sáng khu hành lang và không gian chờ tầng 2
2.3.6 Tính toán chiếu sáng phòng nhân sự
Diện tích: phòng nhân sự có diện tích là:

S = 45m2

Trang 23

.


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ

Màu sơn: trần: màu trắng, tường: màu xanh trắng, sàn: gạch nên có hệ số phản
xạ trần tường sàn lần lượt là : 0,75; 0,45; 0,2.
Độ rọi theo tiêu chuẩn TCVN7114-1_2008 dành cho khu làm việc: E=400 lx.
Nhiệt độ màu: theo đồ thị đường cong Kruithof ta có Tm(0K) = 3000-4000.
Khi đã xác định được độ rọi và nhiệt độ màu ta chọn bóng đèn loại ống huỳnh
quang có chiều dài 0,6m, Tm(0K)=3800, công suất 18W và có quang thông là

∅d

=1350

lm. Ta sử dụng bộ đèn gồm 4 đèn huỳnh quang 4x18W.
Xác định số bộ đèn:

- Tính tổng quang thông:


∅ t = S × E = 45 × 400 = 18000(lm)

- Tính tổng công suất của đèn chiếu: vì đèn huỳnh quang trên có quang hiệu là 58
lm/W
Pt =

∅t 18000
=
= 310, 3(W )
58
58

Vậy số lượng bộ đèn cần dùng trong phòng nhân sự là:
Nd =

Pt
310, 3
=
= 4,3
4 × 18 4 ×18

Trang 24

bộ => chọn 6 bộ


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ

Hình 2.6 Bố trí đèn chiếu sáng phòng nhân sự
2.3.7 Tính toán chiếu sáng phòng tài chính kế toán

Diện tích: phòng tài chính kế toán có diện tích là:

S = 126m 2

.

Màu sơn: trần: màu trắng, tường: màu xanh trắng, sàn: gạch nên có hệ số phản
xạ trần tường sàn lần lượt là : 0,75; 0,45; 0,2.
Độ rọi theo tiêu chuẩn TCVN7114-1_2008 dành cho khu làm việc: E=400 lx.
Nhiệt độ màu: theo đồ thị đường cong Kruithof ta có Tm(0K) = 3000-4000.
Khi đã xác định được độ rọi và nhiệt độ màu ta chọn bóng đèn loại ống huỳnh
0

quang có chiều dài 0,6m, Tm( K)=3800, công suất 18W và có quang thông là
lm. Ta sử dụng bộ đèn gồm 4 đèn huỳnh quang 4x18W.

Trang 25

∅d

=1350


×