Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Giao an li 9 phát triển năng lực PTNL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.94 KB, 114 trang )

TIẾT 1 – BÀI 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GỮA HAI ĐẦU DÂY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampekế.
- Rèn kỹ năng vẽ và xử lí đồ thị.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu
được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…).
- Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương
án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra.
- Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí,
bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…).
b. Năng lực:
- Học sinh cần đạt được:
- Năng lực giải quyết vấn đề: tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời
bằng suy luận lý thuyết và khảo sát thực nghiệm.
- Năng lực giao tiếp: vẽ được sơ đồ mạch điện và mô tả được sơ đồ thí nghiệm
- Năng lực về kiến thức: K3
- Năng lực về phương pháp: P1, P4, P5
- Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X5.
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :


1. Đồ dùng: Đối với giáo viên : bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2 ( trang 4 SGK),
- Đối với học sinh: 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1
công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
2. Phương Pháp: Thí nghiệm chứng minh.
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp: (1’)
KT sĩ số, lớp trưởng, lớp phó.
2. Kiểm tra: (1’) Vở bài học, bài tập, SGK, SBT.
- Giới thiệu chương trình vật lí 9, cách học tập môn học ( 3’)
ĐVĐ: Ở lớp 7 ta đã biết khi U đặt vào hai đầu đèn càng lớn thì cường độ dòng điện I
qua đèn càng lớn và đèn càng sáng mạnh. Vậy I qua đèn có tỉ lệ với U đặt vào 2 đầu bóng
đèn không ?
HS: Dự đoán


3. Nội dung hoạt động:
Năng lực
thành phần
chuyên biệt
vật lí được
hình thành
(ghi rõ nội
hàm)

Năng lực
Hoạt động
thành
Nội dung
phần
chuyên

biệt các
cấp độ
Hoạt động
Hoạt động của giáo viên
năng lực
của học sinh
kí hiệu
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây ( 15’ )
I. Thí nghiệm.
- HS vẽ sơ đồ - Yêu cầu HS tìm hiểu P3. Thu thập, P3.II
1. Sơ đồ mạch điện mạch điện TN mạch điện hình 1.1, kể đánh
giá
kiểm tra vào tên, nêu cong dụng, cách thông tin từ
vở
mắc các bộ phận trong các
nguồn
sơ đồ, bổ sung chốt ( +), khác nhau.
(-) vào mạch điện.
- HS đọc mục - Yêu cầu HS đọc mục 2
2 trong SGK, Tiến hành TN, nêu các
nêu được các bước tiến hành TN.
P4: Vận dụng P4.II
bước
tiến GV: Hướng dẫn cách sự tương tự
hành TN:
làm thay đổi hiệu điện và các mô
thế đặt
hình để xây
2. Tiến hànhTN.

vào hai đầu dây dẫn dựng
kiến
bằng cách thay đổi số thức vật lí.
pin dùng làm nguồn
điện.
- Nhận dụng - Yêu cầu HS nhận dụng
cụ và tiến cụ TN tiến hành TN theo C1. Từng cá C1.I
hành
thí nhóm, ghi kết quả vào nhân tham gia
ý kiến.
C1: Khi tăng giảm nghiệm theo bảng.
hiệu điện thế đặt nhóm.
- GV kiểm tra các nhóm
vào hai đầu dây - Ghi kết quả tiến hành TN, nhắc nhở X6. Tiến hành X6.I
dẫn bao nhiêu lần vào bảng 1.
cách đọc chỉ số trên thí nghiệm.
thì cường độ dòng
dụng cụ đo, kiểm tra các
điện cũng tăng
điểm tiếp xúc trên mạch.
( giảm) bấy nhiêu - Đại diện HS - GV gọi đại diện một
lần
các nhóm đọc nhóm đọc kết quả TN,
kết quả TN. GV ghi lên bảng phụ.
Nêu nhận xét - Gọi các nhóm khác trả
của
nhóm lời C1.- GV đánh giá kết
mình.
quả TN của các nhóm.
Trả lời C1

Yêu cầu ghi câu trả lời
C1 vào vở
Hoạt động 2 : Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận ( 10’ )
II. Đồ thị biểu - HS nêu được - Yêu cầu HS đọc phần C1. Từng cá C1.I
diễn sự phụ thuộc đặc điểm đồ thị thông báo mục 1 - nhân tham gia


của cường độ biểu diễn sự
dòng điện vào phụ thuộc của I
hiệu điện thế.
vào U là:
Dạng đồ thị
- Là đường
thẳng đi qua
gốc toạ độ.

Dạng đồ thị, trả lời câu ý kiến.
hỏi:
- Nêu đặc điểm đường
biểu diễn sự phụ thuộc
của I vào U?
- Dựa vào đồ thị cho
biết :
+ U = 1,5 V � I = ?
+ U = 3V � I = ?
+ U = 6V � I = ?
- GV hướng dẫn lại
cách vẽ đồ thị của
mình, GV giải thích:
Kết quả đo còn sai số,

do đó đường biểu diễn
đi qua gần tất cả các
điểm biểu diễn.

+ U = 1,5 V �
I = 0,3A
+ U = 3V � I
= 0,6A
+ U = 6V � I
= 0,9A
- Cá nhân HS
vẽ đồ thị quan
C2: - Đồ thị cũng hệ giữa I và U
là 1 đường thẳng theo số liệu TN
đi qua gốc tọa độ của
nhóm
(U=0; I=0)
mình.
- Cá nhân HS - Yêu cầu Hs trả lời câu
Kết luận:
trả lời C2.
hỏi C2
Khi
tăng
(giảm) hiệu
- Nêu kết luận - Nêu kết luận về mối
điện thế đặt
về mối quan hệ quan hệ giữa I và U
vào hai đầu
giữa I và U:

dây dẫn bao
nhiêu lần thì
cường
độ
dòng điện
cũng tăng
(giảm) bấy
nhiêu lần.
Hoạt động 3 : Vận dụng ( 10’)
III.Vận dụng.
C3: + U= 2,5V => I - Từng HS - Yêu cầu HS vận
= 0,5A;
chuẩn bị trả dụng hoàn thành C3;
+ U= 3,5V => I lời câu hỏi C4 ; C5
= 0,7A;
của GV.
+ Kẻ 1 đường song
song với trục hoành - Từng HS - Tổ chức HS thảo
cắt trục tung tại điểm thực hiện C3 ; luận C3; C4 ; C5.
có cường độ I; kẻ 1 C4 ; C5 và
đường song song với tham
gia - Gọi học sinh lần lượt
trục tung cắt trục thảo
luận trả lời.
hoành tại điểm có lớp, ghi vở.
hiệu điện thế là U => Hs trả lời.
điểm M ( U; I )
- Gọi học sinh khác
C4: U = 2,5V=> I = Học
sinh nhận xét


P5: Lựa chọn
và sử dụng P5.I
các công cụ
toán học phù
hợp trong học
tập vật lí.

K3. Sử dụng K3.II
kiến thức vật
lí để thực hiện
nhiệm vụ học
tập

C1. Cá nhân C1.I
tham gia ý
kiến.

X5. Ghi lai kết X5.I
quả từ hoạt
động học tập


0,125A
nhận xét.
U = 4V => I =
GV chốt lại.
0,2A
Ghi vở.
U = 5V => I =

0,5A
U = 6V => I =
0,3A
C5 :
4. Hướng dẫn về nhà : (3’)
- GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học
- Học bài và làm bài tập 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong sbt
- Đọc và nghiên cứu trước bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung :
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...


TIẾT 2 – BÀI 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây
dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được
từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…).
b. Năng lực:
- Học sinh cần đạt được:

- Năng lực giải quyết vấn đề: Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được.
- Năng lực giao tiếp: Vẽ được sơ đồ thí nghiệm.
- Năng lực về kiến thức: K3
- Năng lực về phương pháp: P4, P5
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:
- Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK
Phương pháp: thuyết minh.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )
HS1: Nêu kết luận về mqh giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn?
- Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/ I: Từ kết
quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét.
3. Bài mới: ( 1’ )
Vậy kết quả có như vậy đối với các dây dẫn khác hay không?
Năng lực
Năng
Hoạt động
thành phần
lực
Nội dung
chuyên biệt
thành
vật lí được
phần
hình thành chuyên

Hoạt động
Hoạt động của giáo viên (ghi rõ nội biệt các
hàm)
cấp độ
của học sinh
năng
lực kí
hiệu
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trở ( 15’ )


I. Điện trở của dây
dẫn
1.
Xác
định
thương số U/I đối
với mỗi dây dẫn.
C1:

- Học sinh - Yêu cầu Hs làm C1
thực
hành tính thương số U/I dựa
cùng
giáo vào bảng 1 và bảng 2
viên
của thí nghiệm ở bài
trước.

Dựa vào kết - Yêu cầu Hs dựa kết

quả C1 trả lời quả C1 để trả lời C2
C2: Thương số U/I C2
đối với mỗi dây
- GV hướng dẫn HS
dẫn có giá trị như
thảo luận để trả lời C2.
nhau và không đổi. Ghi vở C2
- Yêu cầu HS trả lời
Với 2 dây dẫn
được C2 và ghi vở.
khác nhau thì
+ Với mỗi dây dẫn thì
thương số U/I có - Học sinh thương số U/I có giá trị
giá trị khác nhau.
đọc thông báo xác định và không đổi.
2. Điện trở.
mục 2 và nêu + Với hai dây dẫn khác
U được
công nhau thì thương số U/I
R
thức
tính
điện có giá trị khác nhau.
I
Công thức:
trở.
- Kí hiệu :
- Yêu cầu HS đọc phần
- Hs lắng thông báo của mục 2 và
nghe và trả trả lời câu hỏi: Nêu công

- Công thức tính lời
thức tính điện trở?
điện trở là ôm, kí - Nghe và nêu - GV giới thiệu kí hiệu
hiệu Ω
đơn vị tính điện trở trong sơ đồ
1V
điện trở
mạch điện, đơn vị tính.
1 
1A .
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ
Kilôoát;
- 1 HS lên mạch điện xác định điện
1kΩ=1000Ω,
bảng vẽ sơ đồ trở của dây dẫn và nêu
Mêgaoat;
mạch
điện, cách tính điện trở.
1MΩ=1000 000Ω. dùng
các - Gọi 1 HS lên bảng vẽ
- Ý nghĩa của điện dụng cụ đo sơ đồ mạch điện, HS
trở: Biểu thị mức xác định điện khác nhận xét � GV
độ cản trở dũng trở của dây sửa sai.
điện nhiều hay ít dẫn.
- Hướng dẫn HS cách
của dây dẫn.
đổi đơn vị điện trở.
Nhận xét.
- So sánh điện trở của
dây dẫn ở bảng 1 và 2.

So sánh và Nêu ý nghĩa của điện
nêu ý nghĩa.
trở.

P5: Lựa chọn P5.I
và sử dụng
các công cụ
toán học phù
hợp trong học
tập vật lí.

P4: Vận dụng P4.II
sự tương tự
và các mô
hình để xây
dựng
kiến
thức vật lí.
C1. Từng cá C1.I
nhân tham gia
ý kiến.

K3. Sử dụng K3.I
kiến thức vật
lí để thực
hiện nhiệm vụ
học tập.

Hoạt động 2: Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm ( 10’ )



II. Định luật Ôm
U
I
R
Định luật:

Trong đó: I là
cường độ dòng
điện.
U là hiệu điện thế.
R là điện trở
2. Phát biểu định
luật

- Chú ý lắng
nghe.

- HS phát
biểu định luật
Ôm: và ghi
vở.

- GV hướng dẫn HS từ C1. Từng cá C1.I
công
nhân tham gia
U
U ý kiến.
R
I

I �
R
thức
và thông báo định luật
Ôm. Yêu cầu HS phát K3. Sử dụng K3.II
kiến thức vật
biểu định luật Ôm.
- Yêu cầu HS ghi biểu lí để thực hiện
thức của định luật vào nhiệm vụ học
vở, giải thích rõ từng kí tập
hiệu trong công thức.

Hoạt động 3 : Vận dụng ( 10’)
III. Vận dụng
C3:
Tóm tắt:
R=12Ω
I=0,5A
U=?
Bài giải
Áp dụng biểu thức định
luật ôm
I

+ 1 đại diện HS
đọc và tóm tắt.
+ 1 dại diện nêu
cách giải.

P4: vận dụng P4.I

sự tương tự để
giải các bài tập.

- Yêu cầu
HS trả lời
câu hỏi:
1. C3 / SGK
+ Đọc và
tóm tắt C3? C1: cá nhân C1.1
Nêu cách
tham gia ý kiến
giải?

U
� U  I .R
R

Thay số: U=12Ω.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây đèn là 6V.
C4: Vì cùng 1 hiệu điện Trả lời câu C4
Gv hướng
thế U đặt vào hai đầu các
dẫn hs trả
đoạn dây khác nhau, I tỉ lệ
lời câu C4
nghịch với R. Nên R2 =
3R1 thì I1 = 3I2
4. Củng cố :
- GV đưa ra câu hỏi để củng cố lại nội dung bài học ( 2’ )

5. Dặn dò: ( 1’ )
- Ôn lại bài 1 học kĩ bài 2
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
- Làm bài tập 2.1, 2.2, 2.3
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung :
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………


TIẾT 3 - BÀI 3 : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng am pekế và
vôn kế.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu
được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…).
- Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương
án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra.
- Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí,
bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…).
b. Năng lực:
- Học sinh cần đạt được:

- Năng lực sáng tạo: thiết kế phương án thí nghiệm để kiểm tra.
- Năng lực hợp tác: Tiến hành thí nghiệm theo các khu vực khác nhau.
- Năng lực về kiến thức: K3
- Năng lực về phương pháp: P4
- Năng lực về trao đổi thông tin: X7, X8
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:
- Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : 1 đồng hồ đa năng.
2. Học sinh :
1 dây dẫn có điện trở chưa xác định
1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A)
1 vôn kế ( 0,1 - 6V)
1 công tắc
1 nguồn điện
7 đoạn dây nối.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp: ( 1’ )
2.Kiểm tra: ( 2’ )
- Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác dịnh điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và
ampe kế.
3. Bài mới: (1’)
ĐVĐ:
Trong thí nghiệm với mạch điện có sơ đồ như hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu
điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như
nhau không?


Nội dung


1. Trả lời câu
hỏi

Năng lực
Hoạt động
thành phần
chuyên biệt
vật lí được
hình thành
(ghi rõ nội
Hoạt động
Hoạt động của giáo
hàm)
của học sinh
viên
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( 5’ )
- Lớp phó báo
cáo
việc
chuẩn bị bài
của các bạn.

- Yêu cầu lớp phó học
tập báo cáo tình hình
chuẩn bị bài của các
bạn trong lớp.

- 1 HS lên - Gọi 1 HS lên bảng trả
bảng trả lời lời:

theo yêu cầu - Câu hỏi của mục 1
trong báo cáo thực
của GV.
hành.
- Cả lớp cùng - Vẽ mạch điện TN xác
vẽ sơ đồ định điện trở của một
mạch
điện dây dẫn bằng ampe kế
và vôn kế?
TN vào vở.
- GV kiểm tra phần
chuẩn bị bài của HS.
- Gọi HS nhận xét câu
trả lời của bạn. GV
đánh giá

Năng lực
thành phần
chuyên biệt
các cấp độ
năng lực kí
hiệu

K3. Sử dụng
kiến thức vẽ K3.II
sơ đồ mạch
điện
P4:
Vận
dụng

sự
tương tự và P4.II
các mô hình
để xây dựng
kiến
thức
vật lí.

Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm ( 28’ )
2. Kết quả đo
a.Tính điện trở
b.Trung bình
cộng của điện
trở.

c. Nguyên
nhân gây ra các
chỉ số điện trở
khác nhau là có
sự sai số, không
chính xác trong
gách đo và đọc
kết quả. Dòng

- GV chia nhóm, phân
công nhóm trưởng . Yêu
cầu nhóm trưởng của các
nhóm phân công nhiệm
vụ của các bạn mình
trong nhóm.

- GV nêu yêu cầu chung
của tiết học về thái độ
học tập, ý thức kỉ luật.
- Giao dụng cụ TN cho
HS.
- Yêu cầu các nhóm tiến
hành TN theo nội dung
mục II.
- GV theo dõi, giúp đỡ

- Nhóm trưởng cử
đại diện lên nhận
dụng cụ TN, phân
công bạn thư kí
ghi chép kết quả
và ý kiến thảo
luận của các bạn
trong nhóm.
- Các nhóm tiến
hành TN.

X8. Tham X8.II
gia hoạt
động
nhóm
trình bày
ý tưởng.

- Tất cả HS trong
nhóm đều tham C1. Từng C1.I

gia mắc hoặc theo cá nhân
dõi, kiểm tra cách tham gia
ý kiến.


điện chạy trong các nhóm mắc mạch
dây dẫn không điện, kiêm tra các điểm
đều.
tiếp xúc, đặc biệt là cách
mắc ampe kế, vônkế vào
mach trước khi đóng
công tắc. Lưu ý cách đọc
kết quả đo, đọc trung
thực ở các lần đo khác
nhau.
- Yêu cầu HS các nhóm
đều phải tham gia thực
hành.
- Hoàn thành báo cáo.
Trao đổi nhóm để nhận
xét về nguyên nhân gây
ra sự khác nhau của các
trị số điện trở vừa tính
được trong mỗi lần đo.

mắc của các bạn
trong nhóm.

- Đọc kết quả đo
đúng quy tắc.

- Cá nhân HS
hoàn thành bản
báo cáo thực hành
mục a) b).Trao đổi
nhóm hoàn thành
nhận xét.

Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS ( 5’ )
- GV thu báo cáo
thực hành.
Chú ý lắng nghe
- Nhận xét, rút
kinh nghiệm về:
X7. Thảo luận X7.I
+ Thao tác TN.
kết quả.
+ Thái độ học tập
của HS.
+ ý thức kỉ luật.
4. Củng cố: ( 2’)
- Nhắc lại kiến thức giúp học sinh khắc sâu
5. Dặn dò: ( 1’ )
- Đọc và chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung :
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


TIẾT 4 - BÀI 4 : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch
nối tiếp.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
mạch nối tiếp.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu
được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…).
b. Năng lực:
- Học sinh cần đạt được:
- Năng lực tính toán: Mô hình hóa vật lí bằng công thức toán học, Sử dụng toán học
để suy luận kiến thức đã biết ra kiến thức mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời
bằng suy luận và khảo sát thực nghiệm.
- Năng lực về kiến thức: K2
- Năng lực về phương pháp: P3, P4, P5
- Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X7
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng. Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Nhóm HS :
+7 dây dẫn dài 30cm;
+ ampekế; 1 vôn kế
+ 1 nguồn điện 6V;

+ điện trở mẫu(6  ; 10  , 16  )
+ 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A),
+ 1 vôn kế ( 0,1 - 6V),
+ 1 công tắc,
+ 1 nguồn điện
+ 7 đoạn dây nối.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp: ( 1’ )
2. Kiểm tra: ( 3’ )
- Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm? làm bài tập 2.1
3. Bài mới:
ĐVĐ: Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện
chạy qua mạch không thay đổi?


Hoạt động
Nội dung
Hoạt động của
học sinh

Hoạt động của giáo
viên

Năng lực
thành phần
chuyên biệt
vật lí được
hình thành
(ghi rõ nội
hàm)


Năng lực
thành
phần
chuyên
biệt các
cấp độ
năng lực
kí hiệu

Hoạt động 1. Ôn lại kiến thức có liên qua đến bài mới ( 13’ )
I. Cường độ dòng điện
và hiệu điện thế trong
- Lớp phó báo Gv: - Trong đoạn mạch P3.
Thu
đoạn mạch nối tiếp.
cáo việc chuẩn gồm hai bóng đèn mắc thập, đánh P3.II
1. Nhớ lại kiến thức cũ bị bài của các nối tiếp, cường độ giá thông
Đ1 nt Đ2
dòng điện chạy qua tin từ các
bạn.
I1 = I2 = I (1)
mỗi bóng đèn có quan nguồn khác
hệ như thế nào với nhau.
U1 + U2 = U ( 2)
cường độ dòng điện
mạch chính?
Hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch liên hệ P4:
Vận

như thế nào với hiệu dụng
sự P4.II
điện thế giữa hai đầu tương tự và
- 1 HS trả lời, mỗi bóng đèn?
các

- Gọi học sinh trả lời
HS
khác
nhận
hình
để
2. Đoạn mạch gồm hai
GV
ghi
tóm
tắt
lên
xét bổ sung.
xây dựng
điện trở mắc nối tiếp.
bảng:
kiến thức
- Yêu cầu cá nhân HS vật lí.
HS
quan
sát
C1: Trong mạch điện H
trả lời C1.
hình 4.1, trả

4.1 có R1 nt R2 nt (A)
- Gọi 1 HS trả lời C1.
lời C1.
- GV thông báo các hệ
thức (1) và (2) vẫn
U
đúng đối với đoạn
I
R � U = IR
C2:
mạch gồm hai điện trở
U1 I1.R1
mắc nối tiếp.

- Gọi HS nêu lại mqh
� U 2 I 2 .R2 Vì I1 = I2
giữa U, I trong đoạn
U1 R1

mach gồm hai điện trở
� U 2 R2
Đ1 nt Đ2:
- Yêu cầu cá nhân HS
- Cá nhân HS
hoàn thành C2.
trả lời C2 và
- Gv nhận xét – kết
nhận xét bài
luận
làm của bạn.

Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
( 15’ )


II. Điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp.
- Chú ý lắng
1. Điện trở tương đương nghe
- HS nắm khái niệm điện
trở tương đương.
- Trả lời câu
hỏi
2. Công thức tính điện - HS hoàn
trở tương đương của thành C3:
đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nt.
C3:
- Ghi vở C3
Vì R1 nt R2 nên UAB = U1
+ U2
� IAB. Rtđ = I1. R1+ I2. R2
Mà IAb = I1 = I2
� Rtđ = R1 + R2 (dpcm)
(4)

3. Thí nghiệm kiểm tra.

4. Kết luận: - Đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối
tiếp có điện trở tương

đương bằng tổng các
điện trở thành phần Rtđ
= R1 + R2.

- HS nêu
cách
kiểm
tra:
Mắc
mạch
điện
theo sơ dồ
H4.1 � Kết
luận.
- HS tiến
hành
TN
kiểm tra theo
nhóm
như
các bước ở
trên.
Thảo
luận nhóm
đưa ra kết
quả.
- Đại diện
nhóm
nêu
kết luận và

ghi vở

- GV thông báo khái
niệm điện trở tương
đương � Điện trở
tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở
nối tiếp được tính như
thế nào?
- Yêu cầu cá nhân HS
hoàn thành câu C3. GV
có thể hướng dẫn HS :
+ Viết biểu thức liên hệ
giữa UAB, U1 và U2.
+ Viết biểu thức tính
trên theo I và R tương
ứng.
* Chuyển ý: Công thức
(4) đã được chứng
minh bằng lí thuyết �
để khẳng định công
thức này chúng ta tiến
hành TN kiểm tra.
- Với những dụng cụ
TN đã phát cho các
nhóm các em hãy nêu
cách tiến hành TN
kiểm tra.

C1. Từng C1.I


nhân
tham gia ý
kiến.

K2 : Trình
bày mối
quan hệ K2.I
giữa các
đại lượng
vật lí.

X6. tiến
hành thí
nghiệm
X6.I
- Yêu cầu HS làm TN
theo nhóm
kiểm tra theo nhóm và
gọi các nhóm báo cáo
kết quả TN.
- Qua kết quả TN ta có
thể KL gì?
- GV thông báo: Các
thiết bị điện có thể mắc
nối tiếp với nhau khi
chúng chịu được cùng
một cường độ dòng
điện.
- GV thông báo khái

niệm giá trị cường độ
định mức.
Hoạt động 3: Vận dụng (10’)


III. Vận dụng
C4.
Khi K mở, hai đèn không
hoạt động vì mạch hở.
 Khi k đóng, cầu chì bị
đứt, 2 đèn cũng không
hoạt động vì mạch hở.
 Khi k đóng, dây tóc Đ1
bị đứt Đ2 cũng không
hoạt động vì mạch hở.
- C5:
+Vì R1 nt R2 do đó điện
trở tương đương R12:
R12 = R1 + R2 = 20 + 20 =
40  . Mắc thêm R3 vào
đoạn mạch trên thì điện
trở tương đương RAC của
đoạn mạch mới là:
RAC = R12 + R3 = 40 + 20
= 60  .
+ RAC lớn hơn mỗi điện
trở thành phần

- Cá nhân
HS

hoàn
thành C4,
tham
gia
thảo
luận
C4 trên lớp.
_ Kiểm tra
lại phần trả
lời câu hỏi
của mình và
sửa sai.

- Gọi HS trả lời
C4 � GV làm Tn
kiểm tra câu trả
lời của HS trên
mạch điện.
Qua C4 GV mở
rộng, chỉ cần 1
công tắc điền
khiển đoạn mạch
mắc nối tiếp.
- Tương tự yêu cầu
HS hoàn thành C5.

P5 : Lựa chọn P5.II
các công cụ
toán học phù
hợp để giải các

bài tập

- Từ kết quả C5, X7. Thảo luận X7.I
kết quả.
- Cá nhân mở rộng:
học
sinh
hoàn thành Điện trở tương
đương của đoạn
C5
mạch gồm 3 điện
- HS lên trở nối tiếp bằng
bảng hoàn tổng các điện trở.
� Trong
đoạn
thành C5
mạch có n điện trở
- Nhận xét nối tiếp thì điện
bài làm của trở tương đương
bằng n.R.
bạn

4. Củng cố: ( 2’ )
- Yêu cầu 1 HS yếu đọc lại phần ghi nhớ.
5. Dặn dò: ( 1’ )
- Học bài và làm bài tập 4.1, 4.2 , 4.3 , 4.4
- Ôn lại kiến thức ở lớp 7
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung :
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………


TIẾT 5 - BÀI: 5 ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm
nhiều nhất ba điện trở.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch
song song.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
mạch song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành
phần.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu
được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…).
b. Năng lực:
- Học sinh cần đạt được:
- Năng lực tính toán: Mô hình hóa vật lí bằng công thức toán học, Sử dụng toán học
để suy luận kiến thức đã biết ra kiến thức mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời
bằng suy luận và khảo sát thực nghiệm.
- Năng lực về kiến thức: K1
- Năng lực về phương pháp: P4, P8
- Năng lực về trao đổi thông tin: X1
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV: Mạch điện theo sơ đồ H4.2.
2. HS:
3 điện trở mẫu trong đó 1 điện trở có giá trị là điện trở tương đương của hai điện
trở kia mắc song song, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn
điện, 7 đoạn dây nối.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp: ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )
- Vẽ sơ đồ đoạn mạch nối tiếp và công thức của đoạn mạch song song?
- Gọi HS nhắc lại kiến thức cũ: trong đoạn mạch gồm hai đen mắc song song, hiệu
điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và
cường độ dòng điện các mạch rẽ?
ĐVĐ: Đối với đoạn mạch nối tiếp, chúng ta đã biết R tđ bằng tổng các điện trở thành
phần.Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các
điện trở thành phần? � Bài mới


3.Bài mới:
Năng lực
thành phần
chuyên biệt
vật lí được
hình thành
(ghi rõ nội
hàm)

Năng lực
Hoạt động

thành
Nội dung
phần
chuyên
biệt các
cấp độ
Hoạt động của
Hoạt động của giáo
năng lực
học sinh
viên
kí hiệu
Hoạt động 2. Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở song song ( 10’ )
I. Cường độ dòng điện
và hiệu điện thế trong - Tham gia - Yêu cầu HS quan sát K1. Trình
đoạn mạch song song.
thảo luận đi sơ đồ mạch điện H5.1 bày được K1.II
1. Nhớ lại kiến thức ở đến kết quả và cho biết điện trở R1 về
các
lớp 7
đúng và ghi và R2 được mắc với kiến thức,
- Trong đoạn mạch gồm vở.
nhau như thế nào? Nêu đại
2
HS quan sát vai trò của vôn kế, lượng,
bóng đèn mắc song sơ đồ mạch ampe kế trong sơ đồ?
định luật,
song thì:
điện
hình

các hằng
- GV thông báo các hệ số vật lí
5.1,trả lời C1
UAB = U1 = U2 (1)
thức về mối quan hệ
I = I 1 + I2
(2)
giữa U, I trong đoạn
mạch có hai đèn song
song vẫn đúng cho
trường hợp 2 điện trở
R1 // R2 � Gọi 1 HS P4: Vận
lên bảng viết hệ thức dụng sự
với 2 điện trở R1 // R2. tương tự
2. Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song.

các P4.II
Từ
kiến
thức
các
em
C1. R1//R2.
- Đại diện HS
mô hình

(A) nt (R1//R2)
(A) trình bày trên ghi nhớ được với đoạn để
xây

đo cường độ dòng điện bảng lời giải mạch song song, hãy dựng
trả lời C2.
mạch chính. (V) đo C2.
kiến thức
- Hướng dẫn HS thảo vật lí.
HĐT giữa hai điểm A,
luận C2.
B cũng chính là HĐT
giữa 2 đầu R1, R2.
- HS có thể đưa ra
- Câu C2:
nhiều cách chứng
áp dụng định luật Ôm - Ghi vở
minh � GV nhận xét,
cho mỗi đoạn mạch
bổ sung.
nhánh ta có:
Vì U1 = U2 � I1.R1 = I2.
_ Từ biểu thức (3), hãy
R2
phát biểu thành lời mối
I1 R2

quan hệ giữa cường độ
Hay I 2 R1
dòng điện qua các
Vì R1//R2 nên U1 = U2
mạch rẽ và điện trở
I1 R2
thành phần.


� I 2 R1 (3)


- Từ (3) ta có: Trong
đoạn mạch song song
cường độ dòng điện qua
các mạch rẽ tỉ lệ nghịch
với điện trở thành phần.
Hoạt động 3. Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
( 12’)
II. Điện trở tương
đương của đoạn mạch - Cá nhân HS - Yêu cầu cá nhân HS hoàn
song song.
C1.
C1.I
hoàn
thành thành C3.
1. Công thức tính điện C3.
- Gọi 1 HS lên trình bày, Từng cá
trở tương đương của
GV kiểm tra phần trình nhân
đoạn mạch gồm hai
tham gia
bày của 1 số HS.
điện trở mắc song
- GV có thể gợi ý cách ý kiến.
song.
C/m:
C3:

+ Viết hệ thức liên hệ giữa
Vì R1 // R2 � I = I1 +
I, I1, I2.
I2
+ Vận dụng công thức

định luật Ôm thay I theo
U AB U1 U 2
U, R


 4
P8. Xác P8.II
Rtd
R1 R2
- GV gọi HS nhận xét bài
định
làm của bạn trên bảng, nêu
R1.R2
phương
� Rtd 
 4'
cách C/m.
R1  R2
án, tiến
- GV: Chúng ta đã xây
hành thí
dựng được công thức tính
nghiệm,
- Hs nêu Rtđ đối với đoạn mạch

xử lí và
phương
án song song � Hãy nêu
rút
ra
tiến hành TN cách tiến hành TN kiểm tra
nhận xét.
kiểm tra.
công thức (4).
- Yêu cầu nêu được dụng
cụ TN, các bước tiến hành
2. Thí nghiệm kiểm
TN:
tra
+ Mắc mạch điện theo sơ
đồ H5.1.
+ Đọc số chỉ của (A) �
- HS tiến hành IAB.
thí
nghiệm + Thay R1, R2 bằng điện
theo nhóm
trở tương đương. Giữ UAB
không đổi.
Đại diện 1 số + Đọc số chỉ của (A) �
nhóm nêu kết I'AB.
P4. Vận P4.I
quả TN của + So sánh IAB, I'AB � Nêu
dụng sự
nhóm mình.
kết luận.

tương tự
- HS nêu được - Yêu cầu HS các nhóm
để xây
kết luận:
tiến hành TN kiểm tra theo
dựng
Kết luận:
các bước đã nêu và thảo
kiến
Đối với đoạn mạch
luận để đi đến KL.
thức vật
gồm hai điện trở song
lí.


song thì nghịch đảo
điện trở tương đương
bằng tổng nghịch đảo
của các điện trở thành
phần.

- HS lắng
nghe
thông
báo về hiệu
điện thế định
mức của dụng
cụ điện.


- GV thông báo: Người ta
thường dùng các dụng cụ
điện có cùng hiệu điện thế
định mức và mắc chúng
song song vào mạch điện.
Khi đó chúng đều hoạt
động bình thường và có
thể sử dụng độc lập với
nhau.

Hoạt động 4: Vận dụng (10’)
III. Vận dụng
C4:
+ Vì quạt trần và đèn dây
tóc có cùng HĐT định mức
220V � đèn và quạt được
mắc song song vào nguồn
220V để chúng hoạt động
bình thường.
+ Sơ đồ mạch điện:


- HS thảo luận
nhóm để trả
lời C4:
- Ghi vở C4

- Yêu cầu HS thảo K3.
Sử K3.I
luận nhóm trả lời dụng kiến

C4.
thức vật lí
để
thực
hiện
- Hướng dẫn HS
nhiệm vụ

trả lời C4
ghi
học tập
đáp án vào vở.


M

+Nếu đèn không hoạt
động thì quạt vẫn hoạt động
vì quạt vẫn được mắc vào
HĐT đã cho.
- Câu C5:
+ Vì R1 //R2 do đó điện trở
tương đương R12 là:
1
1
1
1 1
1



 

RAC R12 R3 15 30 10
� R12 = 15 

- Thảo luận C5 - Yêu cầu cá nhân X1. Trao X1.I
HS hoàn thành C5 đổi kiến
thức vật lí
- Trả lời

+ Khi mắc thêm điện trở R3
thì điện trở tương đương
RAC của đoạn mạch mới là:
1
1
1
1
1
1
 



R12 R1 R2 30 30 15
� RAC = 10 

Chú ý lắng
Điện trở RAC nhỏ hơn mỗi nghe
điện trở thành phần.


- GV mở rộng:
Trong đoạn mạch
có 3 điện trở song
song thì điện trở
tương đương
1
1
1
1
 

Rtd R1 R2 R3

+ Nếu có n điện
trở giống nhau
mắc song song thì
Rtđ = R/n

4. Củng cố: ( 2’ )
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời mqh giữa U, I, R trong đoạn mạch song song.
5. Dặn dò: ( 2’ )


- Học bài và làm bài tập 5.1, 5.2, 5.3, 5.4. SBT
- Ôn lại kiến thức bài 2, 4, 5
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung :
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



TIẾT 6 – BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch
gồm nhiều nhất là 3 điện trở .
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu
được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…).
- Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương
án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra.
- Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí,
bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…).
b. Năng lực:
- Học sinh cần đạt được:
- Năng lực tính toán: Mô hình hóa vật lí bằng công thức toán học, Sử dụng toán học
để suy luận kiến thức đã biết ra kiến thức mới.
- Năng lực tự học: Tóm tắt được nội dung vật lí trọng tâm
- Năng lực về phương pháp: P4, P3, P5
- Năng lực về kiến thức: K2.
- Năng lực về trao đổi thông tin: X7
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:
- Cẩn thận trung thực.
II. Chuẩn bị :
- GV: SGK, GA,

- HS: SGK, Vở ghi
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra: (5’)
- Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm?
- Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở nối
tiếp, song song?
3. Bài mới:
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động của
học sinh

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động 1. Giải bài tập 1 ( 10’ )

Năng lực
thành phần
chuyên biệt
vật lí được
hình thành
(ghi rõ nội
hàm)

Năng lực
thành
phần
chuyên

biệt các
cấp độ
năng lực
kí hiệu


Bài tập 1.
Tóm tắt:
R1 = 5 
UV = 6V
IA = 0,5A
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
Bài giải
Phân tích mạch điện R1
nt R2
(A) nt R1 nt R2 � IA =
IAB = 0,5A
UV = UAB = 6V
a) Rtđ = UAB/IAB =
6/0,5 = 12 
Điện trở tương đương
của đoạn mạch AB là
12 
b) Vì R1 nt R2 nên Rtđ
= R1 + R2

- HS đọc đề
bài


- Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề
bài.
- Cá nhân HS
- Yêu cầu các nhân HS
tóm tắt bài vào giải bài tập 1 ra nháp.
vở và giải bài - GV hướng dẫn chung
tập 1.
cả lớp giải bài tập 1
bằng cách trả lời các
câu hỏi:
? Cho biết R1 và R2
được mắc với nhau
như thế nào? Ampe kế,
vôn kế đo những đại
lượng nào trong

Trả lời các câu
hỏi

� R2 = Rtđ - R1 = 12 5=7 

- HS chữa bài
vào vở.

Bài tập2:
Tóm tắt
R1 = 10  ; IAI = 1,2A
IA = 1,8A
a) UAB = ?

b) R2 = ?
Bài giải:
a) (A) nt R1 � I1 = IAI
= 1,2A
(A) nt ( R1//R2) � IA =
IAB = 1,8A
I

U
R �

Từ công thức:
U = IR
� U1 = I1.R1 = 1,2.10
= 12V
R1//R2 � U1 = U2 =
UAB = 12V

mạch?
? Vận dụng công thức
nào để tính điện trở
tương đương Rtđ và
R2? � Thay số tính
Rtđ � R2?

- HS khác
nêu nhận xét
từng bước
giải.


P4:
Vận
dụng
sự P4.II
tương tự và
các

hình
để
xây dựng
kiến thức
vật lí.

- Yêu cầu HS nêu các
cách giải khác: Tính
U1 sau đó tính U2 �
R2 và tính Rtđ = R1 +
R2.

Hoạt động 2.Giải bài tập 2 ( 10’ )
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- HS đọc đề - Yêu cầu cá nhân giải
bài tập 2 theo đúng
bài 2, cá
bước giải.
nhân HS
- Sau khi HS làm xong,
hoàn thành
GV thu bài của một vài
bài tập 2.

HS.
- 2 HS lên
bảng giải bài
tập 2.

P3.
Thu
thập, đánh P3.II
giá thông
tin từ các
nguồn khác
nhau.

- Gọi 1 HS lên bảng
chữa phần a)
- Gọi HS khác nêu
nhận xét; nêu các cách
giải khác.
- Phần b) HS có thể
đưa ra cách giải khác:
I1 R2

I
R1

2
Vì R1 // R2

C1. Từng C1.I


nhân
tham gia ý
kiến.

K2 : Trình
bày mối
quan hệ
giữa các K2.I
đại lượng
vật lí.


Hiệu điện thế giữa hai
đầu AB là 12V
b) Vì R1 //R2 nên I = I1
+ I2
� I2 = I - I1 = 1,8A 1,2A = 0,6A
U2 = 12V �
R2 

� Cách

- Yêu cầu HS với R1; I1 đã biết; I2 =
chữa bài vào I - I1
vở nếu sai.

U 2 12

 20
R2 0, 6


Vậy điện trở R2 bằng 20


Hoạt động 3. Giải bài tập 3 ( 15’ )
Bài 3
- HS đọc - Tương tự hướng dẫn HS
Tóm tắt
đề bài
giải bài tập 3.


bài 3, cá
R1 = 15 ; R2 = R3 = 30
nhân
UAB = 12V
hoàn
a) RAB = ?
thành
b) I1, I2, I3 = ?
bài tập.
Bài giải
a) (A)ntR1 nt(R2//R3)
- GV chữa đưa ra biểu
Vì R2 = R3 � R23 = 30/2 =
- Theo
điểm chấm cho từng câu.
15 
dõi
đáp

Yêu cầu HS đổi bài cho
RAB = R1 + R23 = 15 + 15 =
án, biểu nhau để chấm cho bạn
30 
trong nhóm.
Điện trở của đoạn mạch AB điểm
của GV. - Lưu ý các cách tính khác
là 30 
nhau.
b) áp dụng công thức định
luật Ôm:
I = U/ R � IAB =
U AB 12

 0, 4 A
RAB 30

I1 = IAB = 0,4A
U1 = I1. R1 = 0,4. 15 = 6V
U2 = U3 = UAB – U1 = 12 - 6
=6V
I3 

- Gọi HS báo cáo kết quả
điểm � GV thống kê kết
quả.

U2 6

 0, 2 A

R2 30

I2 = I3 = 0,2A
Vậy cường độ dòng điện qua
R1 là 0,4A; qua R2; R3
bằng nhau và bằng 0,2A.
3. Củng cố: ( 2’)
- Lưu ý cách tính điện trở tương đương cho đoạn mạch hỗn hợp.
4. Dặn dò : ( 2’)
- BTVN : bài 6( SBT)
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung :

P5 : Lựa P5.II
chọn các
công cụ
toán học
phù hợp
để giải
các bài
tập

X7.
X7.I
Thảo
luận kết
quả.


TIẾT 8- BÀI 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
- BÀI 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố( chiều dài,
tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.)
- Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài của dây dẫn.
- Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện, cùng chất thì tỉ lệ với chiều dài của
dây.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Kỹ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu
được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…).
- Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương
án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra.
- Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí,
bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…).
b. Năng lực:
- Học sinh cần đạt được:
- Năng lực giao tiếp : lập được bảng và mô tả số liệu, vẽ được sơ đồ thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời
bằng suy luận và khảo sát thực nghiệm.
- Năng lực về kiến thức: K2
- Năng lực về phương pháp: P3, P4, P5
- Năng lực về trao đổi thông tin: X3, X6, X7
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:
- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong nhóm.

II. Chuẩn bị :
1. HS:
+ 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A),
+ 1 vôn kế ( 0,1 - 6V),
+ công tắc,
+ nguồn điện,
+ 7 đoạn dây nối;
+ 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một
dây dài 2l, 1 dây dài 3l.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp: ( 1’)
2. Kiểm tra: ( 5’ )
- Chữa bài tập 6. SBT
3. Bài mới :


ĐVĐ: Dây dẫn là một bộ phận quan trọng của mạch điện. Các dây dẫn có thể có
kích thước khác nhau, được làm từ các vật liệu khác nhau và có thể có điện trở khác
nhau.Cần phải xác định xem điện trở phụ thuộc vào yếu tố nào và phụ thuộc vào yếu tố đó
như thế nào?
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động của
học sinh

Hoạt động của giáo
viên

Năng lực
thành phần

chuyên biệt
vật lí được
hình thành
(ghi rõ nội
hàm)

Năng lực
thành
phần
chuyên
biệt các
cấp độ
năng lực
kí hiệu

Hoạt động 1. Ôn lại kiến thức có liên qua đến bài mới
I. Xác định sự phụ
thuộc của điện trở dây - HS quan sát - Yêu cầu HS P3.
Thu
dẫn vào một trong hình 7.1 nêu quan sát các thập, đánh P3.II
những yếu tố khác được các dây đoạn dây dẫn giá thông tin
nhau.
dẫn này khác H7.1 cho biết từ các nguồn
chúng khác nhau khác nhau.
nhau:
* Các cuộn dây hình 7.1 + chiều dài ở yếu tố nào?
khác nhau:
Điện trở của các
dây
+ chiều dài dây

+ Tiết diện dây dây dẫn này liệu X3.
Lựa
+ Tiết diện dây
+ Chất liệu có như nhau chọn đánh
+ Chất liệu làm dây.
không? � Yếu giá
làm dây.
các X3.I
tố nào có thể gây nguồn thông
ảnh hưởng đến tin
khác
điện trở của dây nhau
dẫn?
- Thảo luận - Yêu cầu thảo
nhóm đề ra luận nhóm đề ra
phương
án phương án kiểm
kiểm tra sự tra sự phụ thuộc
phụ thuộc của của điện trở dây
điện trở dây dẫn vào chiều dài P4:
Vận
dẫn vào chiều dây.
dụng
sự
- GV có thể gợi ý tương tự và
dài dây.
cách kiểm tra các mô hình
phụ thuộc của để xây dựng
một đại lượng kiến
thức

vào một trong vật lí.
P4.II
các yếu tố khác
nhau đã học ở
lớp dưới.
- Đại diện - Yêu cầu đưa
nhóm
trình phương án TN
bày
phương tổng quát để có
án, HS khác thể kiểm tra sự
phụ thuộc của


nhận xét
phương
đúng.

� điện trở vào 1

án trong các yếu tố
khác nhau.

Hoạt động 2.Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
II. Sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài - Cá nhân HS nêu - Dự kiến cách tiến P1. Đặt P1.II
dây dẫn.
ra
câu
phương án làm TN hành TN.

1. Dự kiến cách làm.
kiểm tra: Từ sơ đồ - Yêu cầu HS nêu dự hỏi về
mạch điện sử dụng đoán về sự phụ thuộc một sự
các dụng cụ đo để của điện trở vào chiều kiện vật
C1: Dây dẫn dài 2l có đo điện trở của dây dài dây dẫn bằng lí
chiều dài 2R dây dẫn dẫn � Dụng cụ cách trả lời C1 �
dài 3l có điện trở dài cần thiết, các bước thống nhất phương án C1.
C1.I
3R.
Từng

tiến hành TN, giá TN � mắc mạch
trị cần đo.
điện theo sơ đồ H7.2a nhân
2. Thí nghiệm kiểm - HS nêu dự đoán.
tham gia
tra.
ý kiến.
Bảng 1:
- Các nhóm chọn - Yêu cầu các nhóm
dụng cụ để tiến chọn dụng cụ TN,
P8: Xác P8.I
hành TN.
tiến hành TN theo
định
- Tham gia thảo nhóm,
mục
luận kết quả bảng ghi kết quả vào bảng
đích, đề
1.

1.
xuất
- So sánh với dự - GV thu bảng ghi kết
phương
đoán ban đầu � quả của các nhóm. �
án

đưa ra kết luận về các nhóm khác nhận
tiến
3. Kết luận: SGK
sự phụ thuộc của xét.
Điện trở của các dây điện trở vào chiều - Yêu cầu nêu kết hành thí
nghiệm,
dẫn có cùng tiết diện dài dây dẫn.
luận qua TN kiểm tra
xử lí kết
và được làm từ cùng
dự đoán.
quả
một chất liệu thì tỉ lệ - chú ý lắng nghe
- GV: Với 2 dây dẫn
nghịch với chiều dài
có điện trở tương ứng
mỗi dây.
R1, R2 có cùng tiết
diện và cùng
chất liệu chiều dài
tương ứng l1 và l2 thì
R1 l1


R2 l2

Hoạt động 3: Vận dụng


×