Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

De thi hoc ki 2 mon tieng viet lop 4 theo thong tu 22 de so 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.35 KB, 8 trang )

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
Mức 1
Mạch kiến
thức, kĩ năng

a) Đọc
thành
tiếng
1.
Đọc b) Đọc
hiểu
a) Chính
tả

Số câu
và số
điểm

TN

Mức 2

T
L

TN

Mức 3

TL


TN

TL

Mức 4

TN

TL

Số câu

1

1

1

1

Câu số

1

2b

2a

3


Số câu

3

3

2

2

Câu số

1;2;5

3;7;8

4;9

6;10

Số câu

1

Câu số

1

2.
b) Đoạn, Số câu

Viết (bài
văn)
Câu số
Số câu
Đọc

Tổng

TN

TL

10

4

1
1
3

1

3

1

2

1


2

1

Tổng
Số câu
Viết

1

1

1

2


PHÒNG GD&ĐT BẢO LÂM

BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II

TRƯỜNG TH THÁI HỌC

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4

Họ và tên ...................................................
Lớp: 4

Năm học 2017 - 2018
(Thời gian … phút, không kể thời gian phát đề)


Điểm bài kiểm tra

Nhận xét của giáo viên

I/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ( 7điểm )
PHẦN I: Đọc thầm bài: “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” và khoanh tròn vào
chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc
thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám
phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Vượt Đại Tây Dương, Ma- gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới
gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy sóng
yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thuỷ
thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết
phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngot,
đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.
Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại
nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng
đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm.

2


Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8
tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thuỷ thủ còn
sống sót cập bờ biển Tây Ban Nha.
Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn

chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã
hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều
vùng đất mới.
Theo TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI
Câu 1: (0,5 điểm) Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy khởi hành từ đâu? (M1)
a. Châu Mĩ.
b. Châu Á.
c. Châu Âu.
d,Châu Phi
Câu 2: ( 0,5 điểm ) Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bắt đầu khởi hành vào
ngày tháng nào? (M1)
a. 20 / 7/1519.
b. 20 / 9/1519.
c. 20 / 8/1519.
d. 20/ 6/ 1519
Câu 3: ( 0,5 điểm )Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ gì? (M2)
a. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
b. Khám phá những loại cá mới sống ở đại dương.
c. Khám phá dưới đáy biển.
d. Khám phá vùng đất mới.
3


Câu 4: (0,5 điểm) Khi trở về, đoàn thám hiểm còn bao nhiêu chiếc thuyền? (M3)
a. Không còn chiếc nào.
b. 1 Chiếc.
c. 2 Chiếc.
d. 3 Chiếc
Câu 5: (0,5 điểm) Đoàn thám hiểm đi vòng quanh thế giới hết bao nhiêu ngày? (M1)
a. Chưa đến một nghìn ngày.

b. Một nghìn ngày.
c. Hơn một nghìn ngày.
d. chín trăm chín mươi chín ngày
Câu 6: ( 1điểm ) Thêm trạng ngữ cho câu viết lại câu đã thêm trạng ngữ (M2)
Đoàn thám hiểm chỉ với 18 thuỷ thủ còn sống sót trở về.
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 7: ( 0,5 điểm) Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm? ( M2)
a. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân.
b. Đi thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
c. Đi chơi xa để xem phong cảnh.
d. Đi du lịch
Câu 8: (1 điểm) Câu nào giữ được phép lịch sự? ( M2)
a. Chiều nay, đón em nhé!
b. Chiều nay, chị phải đón em đấy!
c. Chiều nay, chị đón em nhé!
4


d. Chiều nay, nhớ đón e đấy!
Câu 9: ( 1 điểm )Đặt một câu cảm trong tình huống sau: Cô giáo ra một câu hỏi khó, cả
lớp chỉ có một bạn trả lời được. (M3)
….……………………………………………………………………………………
Câu 10: ( 1 điểm )Em có cảm nhận gì về nhân vật Ma-gien-lăng? (M4)
….……………………………………………………………………………………
....................................................................................................................................
II/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 3 điểm )
* Học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên chọn trong đoạn
đọc đó) trong các bài sau:
Bài 1: Đường đi Sa Pa (TV 4, tập II, trang 102)

Bài 2: Ăng – co- Vát (TV4 tập 2 trang 123)
Bài 3: Con chuồn chuồn nước (TV4 tập 2 trang 127)
Bài 4: Vương quốc Vắng nụ cười (TV4 tập 2 trang 132)
Bài 5: Tiếng cười là liều thuốc bổ (TV4 tập 2 trang 153)
Bài 6: Ăn “mầm đá” (TV4 tập 2 trang 157)
B - KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (Nghe - viết, 15 phút)
Đường đi Sa Pa
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây
trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi
bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên
như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven
đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt
thướt liễu rủ.
Trích: Đường đi SaPa (TV4 - Tập II - trang 102)
II. Tập làm văn (8 điểm): 30 phút
5


Đề bài: Hãy tả một một con vật mà em thích.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II,
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I/. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc
sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II/. ĐỌC HIỂU (7 điểm)

Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt
số điểm như sau:
Câu

1

2

3

4

5

7

8

Đáp án C

B

a

b

c

B


c

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

1

0,5

0,5

Câu 6: ( 1điểm ) Thêm trạng ngữ cho câu viết lại câu đã thêm trạng ngữ (M2)
Đoàn thám hiểm chỉ với 18 thuỷ thủ còn sống sót trở về.
Vì họ bị chết đói, chết khát và giao tranh với dân đảo.

6


Câu 9: Đặt một câu cảm trong tình huống sau: Cô giáo ra một câu hỏi khó, cả lớp chỉ có
một bạn trả lời được. (1 điểm)
- Trời ! Bạn giỏi thật!
- Ôi! Bạn thông minh quá!
- Bạn giỏi quá!

Câu 10: Em có cảm nhận gì về nhân vật Ma-gien-lăng? 1 điểm
Ma-gien-lăng là người dủng cảm./ Ma-gien-lăng đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất
hình cầu./ Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất
mới./…………….
B . BÀI KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (2 điểm, thời gian 15 phút)
GV đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra
Đường đi Sa Pa

(TV4 - Tập II - Trang 102)

Viết đoạn: “Xe chúng tôi … liễu rủ”
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa đúng
quy định…) trừ 0,2 điểm.
II. Tập làm văn (8 điểm): 35 phút
* Yêu cầu:
- Học sinh xác định đúng đề bài, kiểu bài tả con vật: viết được bài văn hoàn chỉnh đủ ba phần
(mở bài, thân bài, kết bài), kết hợp bộc lộ cảm xúc của người viết. Độ dài bài viết khoảng 1215 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch.
* Cho điểm:
- Đảm bảo các yêu cầu trên: 8 điểm
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm cho phù hợp
với thực tế bài viết..
- Lạc đề không cho điểm.
* Lưu ý:
7



- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ; hoặc trình bày bẩn…
bị trừ 1 điểm toàn bài.
- Toàn bài kiểm tra bày sạch đẹp GV cho điểm tối đa.
B/. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I/. Viết chính tả (nghe – viết): 2 điểm
Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng , trình bày sạch đẹp: 2 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường,
chữ hoa ): trừ 0,2 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày dơ bẩn
… bị trừ 0,2 điểm toàn bài.
II/.Tập làm văn: 8 điểm
* Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại tả người (có mở bài, than bài, kết bài) một
cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dung từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp
với thực tế bài viết.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong
miêu tả con vật.
---------------------------------------------------------

8



×