Giáo án Sinh học 9
Bài 48:
QUẦN THỂ NGƯỜI
I.
MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
- Học sinh trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên
quan đến vấn đề dân số.
- Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi
người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số.
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khai thác, thu thập thông tin.
3) Thái độ:
- Học sinh hiểu hơn về quần thể người.
II.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to H 48, 47 SGK.
- Tư liệu về dân số Việt Nam năm 2000 – 2005 và ở địa phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1)
Ổn định lớp:1 phút
9A:…………………………………………………………………………………
9B:…………………………………………………………………………………
2)
Kiểm tra bài cũ:3 phút
- Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể?
3)
Bài mới: 2 phút
GV nhắc lại: Khái niệm quần thể, đặc trưng của quần thể, VD.
Vậy trong các quần thể ở bài tập trên, quần thể người có đặc điểm gì giống và
khác với quần thể sinh vật khác?
Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
Giáo án Sinh học 9
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS hoàn
Hoạt động của HS
- HS vận dụng kiến
Nội dung
I. Sự khác nhau giữa quần
thành bảng 48.1 SGK.
thức đã học ở bài
thể người với các quần thể
3–3-5
trước, kết hợp với
sinh vật khác
kiến thức thực tế, trao
- Quần thể người có đặc
- GV cho HS quan sát,
đổi nhóm, thống nhất
trưng sinh học chư những
nhận xét kết quả của một
ý kiến và hoàn thành
quần thể sinh vật khác, đó là
số nhóm.
bảng 48.1
đặc điểm giới tính, lứa tuổi,
- Đại diện nhóm trình
mật độ, sinh sản, tử vong.
bày, các nhóm khác
- GV nhận xét và thông
nhận xét, bổ sung.
báo đáp án.
- Quần thể người có đặc
- HS quan sát bảng
- Quần thể người có những
điểm nào giống với các
48.1, nhận xét và rút
đặc trưng khác với quần thể
đặc điểm của quần thể
ra kết luận.
sinh vật khác ở những đặc
sinh vật khác?
điểm như: pháp luật, chế độ
- GV lưu ý HS: tỉ lệ giới
hôn nhân, văn hoá, giáo dục,
tính có ảnh hưởng đến
kinh tế...
mức tăng giảm dân số
từng thời kì, đến sự phân
- HS tiếp tục quan sát
công lao động ...(như
bảng 48.1, nhận xét và
SGV).
rút ra kết luận.
- Sự khác nhau đó là do con
- Quần thể người khác
người có lao động và tư duy
với quần thể sinh vật
nên có khả năng tự điều
khác ở những đặc trưng
chỉnh các đặc điểm sinh thái
nào? do đâu có sự khác
trong quần thể, đồng thời cải
nhau đó?
tạo thiên nhiên.
Giáo án Sinh học 9
Hoạt động 2: Đặc điểm về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Hoạt động của GV
-GV yêu cầu HS đọc
Hoạt động của HS
Nội dung
- HS nghiên cứu SGK, II.Đặc điểm về thành phần
thông tin SGK.
nêu được 3 nhóm tuổi
nhóm tuổi của mỗi quần thể
- Trong quần thể người,
và rút ra kết luận.
người
nhóm tuổi được phân chia - HS quan sát kĩ H 48
như thế nào?
đọc chú thích.
- Quần thể người gồm 3
- GV giới thiệu tháp dân
- HS trao đổi nhóm và
nhóm tuổi:
số H 48.
nêu được:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản
- Cách sắp xếp nhóm tuổi
+ Giống: đều có 3
từ sơ sinh đến 15 tuôit.
cũng như cách biểu diễn
nhóm tuổi, 3 dạng
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao
tháp tuổi ở quần thể
hình tháp.
động: 15 – 65 tuổi.
người và quần thể sinh
+ Khác: tháp dân số
+ Nhóm tuổi hết khả năng
vật có đặc điểm nào giống không chỉ dựa trên
khả năng sinh sản mà
và khác nhau?
(Cho HS quan sát H 47 và
H 48 để HS so sánh).
còn dựa trên khả năng
lao động. ở người tháp
dân số chia 2 nửa: nửa
phải biểu thị nhóm của
nữ, nửa trái biểu thị
các nhóm tuổi của
- Yêu cầu HS thảo luận
hoàn thành bảng 48.2
- GV chiếu kết quả 1 số
nam. (vẽ theo tỉ lệ %
dân số không theo số
lượng).
nhóm, cho HS nhận xét.
- HS nghiên cứu kĩ
- GV nhận xét kết quả,
bảng 48.
phân tích các H 48.2 a, b,
+ Đọc chú thích, trao
c như SGV.
đổi nhóm và hoàn
thành bảng 48.
lao động nặng nhọc: từ 65
tuổi trở lên.
Giáo án Sinh học 9
- Em hãy cho biết thế nào
- Đại diện nhóm trình
là 1 nước có dạng tháp
bày, bổ sung.
dân số trẻ và nước có
dạng tháp dân số già?
- Dựa vào bảng 48.2
HS nêu được:
- Tháp dân số (tháp tuổi) thể
- Trong 3 dạng tháp trên,
+ Tháp dân số trẻ là
hiện đặc trưng dân số của
dạng tháp nào là dân số
nước có tỉ lệ trẻ em
mỗi nước.
trẻ, dạng tháp nào là tháp
sinh ra hằng năm
+ Tháp dân số trẻ là tháp dân
dân số già?
nhiều và tỉ lệ tử vong
số có đáy rộng, số lượng trẻ
- GV bổ sung: nước đang
cao ở người trẻ tuổi, tỉ
em sinh ra nhiều và đỉnh tháp
chiếm vị trí già nhất trên
lệ tăng trưởng dân số
nhọn thể hiện tỉ lệ tử vong
thế giới là Nhật Bản với
cao.
cao, tuổi thọ thấp.
người già chiếm tỉ lệ
+ Nước có dạng tháp
+ Tháp dân số già là tháp có
36,5% dân số, Tây Ban
dân số già có tỉ lệ trẻ
đáy hẹp, đỉnh không nhọn,
Nha 35%, ý là 34,4 % và
em sinh ra hằng năm
cạnh tháp gần như thẳng
Hà Lan 33,2%.
ít, tỉ lệ người già
đứng biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ
Việt Nam là nước có dân
nhiều.
lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ
số trẻ, phấn đấu năm 2050 + Tháp a, b: dân số trẻ
+ Tháp c: dân số già.
là nước có dân số già.
trung bình cao.
- GV rút ra kết luận.
- Việc nghiên cứu tháp
+ Nghiên cứu tháp
tuổi ở quần thể người có ý tuổi để có kế hoạch
điều chỉnh tăng giảm
nghĩa gì?
dân số cho phù hợp.
Hoạt động 3: Tăng dân số và phát triển xã hội
Hoạt động của GV
-GV yêu cầu HS đọc
Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu 3
Nội dung
III.Tăng dân số và phát
thông tin SGK.
dòng đầu SGK trang
triển xã hội
- Phân biệt tăng dân số
145 để trả lời:
- Tăng dân số tự nhiên là kết
Giáo án Sinh học 9
tự nhiên với tăng dân số
quả của số người sinh ra
thực?
nhiều hơn số người tử vong.
- GV phân tích thêm về
* Tăng dân số tự niên + số
hiện tượng người di cư
- HS trao đổi nhóm,
người nhập cư – số người di
chuyển đi và đến gây tăng liên hệ thực tế và hoàn cư = Tăng dân số thực.
dân số.
thành bài tập.
- Khi dân số tăng quá nhanh
- Yêu cầu HS hoàn thành
- Đại diện nhóm trình
dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn
bài tập SGK trang 145.
bày, các HS khác nhận nước uống, ô nhiễm môi
- GV nhận xét và đặt câu
xét, bổ sung.
trường, tăng chặt phá từng và
hỏi:
+ Lựa chọn a, b, c, d,
các tài nguyên khác.
- Sự tăng dân số có liên
e, f, g.
- Hiện nay Việt Nam đang
quan như thế nào đến
+ Thực hiện pháp lệnh thực hiện pháp lệnh dân số
chất lượng cuộc sống?
dân số.
nhằm mục đích đảm bảo chất
- Ở Việt Nam đã có biện
+ Tuyên truyền bằng
lượng cuộc sống của mỗi cá
pháp gì để giảm sự gia
tờ rơi, panô.
nhân, gia đình và toàn xã hội.
tăng dân số và nâng cao
+ Giáo dục sinh sản vị
Mỗi con sinh ra phải phù hợp
chất lượng cuộc sống?
thành niên.
với khả năng nuôi dưỡng,
- GV giới thiệu tình hình
chăm sóc của mỗi gia đình và
tăng dân số ở Việt Nam
hài hoà với sự phát triển kinh
(SGK trang 134).
- HS thảo luận,trả lời
tế, xã hội, tài nguyên môi
- Cho HS thảo luận và rút
và rút ra kết luận.
trường đất nước.
ra nhận xét.
=> Những đặc trưng và tỉ lệ
- Những đặc điểm nào ở
giới tính, thành phần nhóm
quần thể người có ảnh
tuổi, sự tăng giảm dân số ảnh
hưởng lớn tới chất lượng
hưởng tới chất lượng cuộc
cuộc sống của mỗi con
sống, con người và chính
người và các chính sách
sách kinh tế xã hội của mỗi
kinh tế xã hội của mỗi
quốc gia.
quốc gia?
Giáo án Sinh học 9
4)
Củng cố: 3phút
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Đọc ghi nhớ SGK.
5)
Dặn dò: 2phút
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY