Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tài liệu ôn tập thi học kỳ 1 Môn: Lịch sử Lớp 10 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.26 KB, 25 trang )

TÀI LIỆU
ÔN TẬP THI HỌC KỲ I
*****
MÔN: LỊCH SỬ
LỚP: 10

Nội dung gồm:
Phần 1: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm theo
từng bài (kèm đáp án).
Phần 2: Đề cương ôn tập học kỳ 1.
Phần 3: Đề thi học kỳ 1 (kèm đáp án).


Phần 1:
Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm theo từng bài (kèm đáp án)
---------------BÀI 1: SỰ XUẤT HIỆN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ.
Câu 1. Vượn cổ xuất hiện cách đây khoảng :
A. 6 triệu năm
B.4 triệu năm
C. 6 vạn năm
D. 4 vạn năm
Câu 2: Ý nghĩa quan trọng bậc nhất của việc phát minh ra lửa ở thời nguyên thuỷ là:
A. Sưởi ấm và xua đuổi thú dữ
B. Nấu chín thức ăn và đốt rừng làm nương rẫy
C. Giải phóng con người thốt khỏi cuộc sống động vật
D. Chế tạo được các công cụ bằng kim loại.
Câu 3. Trình bày những tiến bộ của cơng cụ thời đá mới:
A.Công cụ phong phú hơn về chủng loại.
B.Công cụ được gè, đẽo hai mặt cho sắc, gọn hơn
C.Công cụ được mài nhẵn hai mặt
D.Công cụ được mài nhẵn


Câu 4 : Tiến bộ trong đời sống vật chất của con người thơì đá mơí thể hiện ở:
A. Con người biết trồng trọt, chăn nuôi, khai thác thiên nhiên phục vụ cuộc sống.
B. Con người biết chế taọ cung tên, tìm được nguồn thức ăn phong phú hơn
C. Con người biết trồng trọt, thu hoạch theo thời vụ
D. Con người biết thuần dưỡng động vật và nuôi được ngày càng nhiều gia súc.
Câu 5. Thời đá mới con người bắt đầu biết sử dụng:
A. Đồ trang sức
B. Đồ đồng C. Đồ đá
D. Đồ sắt
Câu 6: Đặc điểm của cuộc “Cách mạng thời đá mới” là gì?
A.Con người biết sử dụng đá mới để làm công cụ
B.Con người đã biết săn bắn, hái lượm, đánh cá
C.Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi
D. Con người biết sử dụng công cụ kim loại.
Câu 7: Thế nào là người tối cổ?
A. Là hình thức nhảy vọt đầu tiên từ vượn thành người, có thể đứng thẳng và đi bằng 2
chân, dùng tay để cầm nắm cơng cụ.
B. Là hình thức nhảy vọt đầu tiên từ vượn thành người, xuất hiện cách đây khoảng 4 triệu
năm, có thể đứng thẳng và đi bằng 2 chân, dùng tay để cầm nắm cơng cụ, thể tích hộp sọ
khá lớn, hình thành trung tâm phát ra tiếng nói trong não.
C. Là hình thức nhảy vọt đ ầu tiên từ vượn thành người, xuất hiện cách đây khoảng 6 triệu
năm.Có thể đứng thẳng và đi bằng 2 chân, dùng tay để cầm nắm cơng cụ, thể tích hộp sọ
khá lớn, hình thành trung tâm phát ra tiếng nói trong não.
D. Là hình thức nhảy vọt đầu tiên từ vượn thành người., xuất hiện cách đây khoảng 6 triệu
năm.Có thể đứng thẳng và đi bằng 2 chân, dùng tay để cầm nắm cơng cụ, thể tích hộp sọ
khá lớn, hình thành trung tâm phát ra tiếng nói trong não.
Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của Người tối cổ?
A. Biết sử dụng công cụ bằng đồng
B.Đã biết chế tạo công cụ lao động.
C.Đã biết trồng trọt và chăn ni

D.Hầu như đã hồn tồn đi bằng hai chân
Câu 9.Thế nào là bầy người nguyên thuỷ?
/>Trang 1


A. Là tổ chức xã hội đầu tiên của lòai người gồm 5- 7 gia đình ,quan hệ ruột thịt, có quan
hệ hợp quần trong xã hội , xuất hiện cách đây khoảng 4 vạn năm.
B. Là tổ chức xã hội đầu tiên của lòai người gồm 5- 7 gia đình quan hệ ruột thịt, có quan
hệ hợp quần trong xã hội , cùng nhau tìm kiếm thức ăn, chăm sóc con cái, xuất hiện cách
đây khoảng 4 vạn năm.
C. Là tổ chức xã hội đầu tiên của lòai người gồm 5- 7 gia đình ,quây quần theo quan hệ
ruột thịt, sống trong các hang động, mái đá hoặc lều, có quan hệ hợp quần trong xã hội ,
xuất hiện cách đây khoảng 4 vạn năm.
D. Là tổ chức xã hội đầu tiên của lòai người gồm 5- 7 gia đình, quây quần theo quan hệ
ruột thịt, sống trong các hang động, mái đá hoặc lều, có quan hệ hợp quần trong xã hội ,
xuất hiện cách đây khoảng 4 triệu năm
Câu 10: Thời gian xuất hiện người tinh khôn:
A. Cách đây 6 triệu năm
B.Cách đây khoảng 4 triệu năm
C.Cách đây 2 triệu năm
D.Cách đây 4 vạn năm
Câu 11: Đặc điểm của người tinh khôn là gi?
A.Đã loại hêt dấu tích người tối cổ trên cơ thể
B.Là người tối cổ hiện đại
C.Vẫn cịn ít dấu tích vượn trên người
D.Đã biết sử dụng lửa nấu chín thức ăn
Câu 12. Nêu những đặc điểm hình dáng của người tinh khơn?
A.Dùng hai chi trước để leo trèo, cầm hoa quả
B.Có thể đứng và đi bằng hai chân
C.Hồn tồn đi bằng hai chân

D.Có hình dáng như người hiện đại ngày nay
Câu 13. Giải thích tại sao gọi là “cuộc cách mạng thời đá mới”?
A.Vì thời đá mới có sự tiến bộ cả về đời sống vật chất, tinh thần so với các thời kỳ trước
B.Vì thời đá mới có con người đã biết sử dụng đồ trang sức và làm nhà cửa
C.Vì thời kỳ này công cụ lao động được sử dụng phổ biến hơn
D. Vì thời kỳ này cơng cụ được ghè sắc và mài nhẵn
BÀI 2: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ.
Câu 1: Chọ phát biểu đúng nhất:
A. Bộ tộc là cộng đồng người xuất hiện sau bộ lạc, gồm những người cùng họ.
B. Bộ tộc là những nhóm người có chung ngơn ngữ.
C. Bộ tộc là những nhóm người cùng có chung lãnh thổ
D. Bộ tộc là cộng đồng người xuất hiện sau bộ lạc, hình thành trên cơ sở cùng chung lãnh thổ,
ngơn ngữ và văn hố.
Câu 2: Thị tộc là:
A. Những người cùng họ.
B. Những người cùng họ nhưng không chung dòng máu
C. Những người cùng họ và chung dòng máu.
D. Những người khác họ và chung dòng máu
Câu 3:Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với thị tộc?
A.Những gia đình gồm 2 đến 3 thế hệ có chung dịng máu.
B.Những ngừơi đàn bà giữ vai trò quan trọng trong xã hội
C.Những người sống chung trong hang động, mái đá
D.Những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm
/>
Trang 2


Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với bộ lạc?
A.Tập hợp một số thị tộc.
B.Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau

C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng và cùng gắn với một nguồn gốc tổ tiên
xa xôi.
D.Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau
Câu 5:Kết quả nào dưới đây được đánh giá là kết quả lớn nhất của việc sử dụng cơng cụ bằng kim khí,
nhất là đồ sắt?
A.Khai khẩn được đất bỏ hoang
B.Đưa năng suất lao động lên cao
C.Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
D.Sản phẩm làm ra khơng chỉ ni sống con
người mà cịn dư thừa.
Câu 6: Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau đây:
A. Sử dụng và phát hiện đồng đỏ khoảng 5500 năm trước đây
B. Sử dụng và phát hiện đồng thau khoảng 4000 năm trước đây
C. Sử dụng và phát hiện sắt khoảng 3000 năm trước đây
D. Cả 3 ý trên
Câu 7: Trong buổi đầu thời đại kim khí, loại kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A.Sắt
B.Đồng thau
C.Đồng đỏ
D.Thiếc
Câu 8: Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A.Con người hăng hái sản xuất
B.Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.
C.Con người biết tiết kiệm chi tiêu
D.Con người đã chinh phục được tự nhiên
Câu 9: Khi sản phẩm dư thừa, ai là người chiếm đoạt?
A.Tất cả mọi người trong xã hội
B.Những người có chức phận khác nhau
C.Những người trực tiếp làm ra của cải nhiều nhất
D.Những người đứng đầu mỗi gia đình

Câu 10: Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
A.Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo dẫn đến phân chia thành giai cấp.
B.Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa
C.Những người giàu có phung phí tài sản
D.Gia đình mẫu hệ thay thế phụ hệ
Câu 11: Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc, xã hội phân chia thành giai cấp gắn liền với công cụ sản
xuất nào dưới đây?
A.Công cụ bằng đá mới
C.Công cụ bằng kim loại
B.Công cụ bằng đồ đồng
D.Công cụ bằng đồng thau
Câu 12:Ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện cơng cụ bằng kim khí là gì?
A.Con người có thể khai phá đất đai
B.Sự xuất hiện nông nghiệp dùng cày
C.Làm ra lượng sản phẩm dư thừa
D.Biết đúc công cụ bằng sắt
BÀI 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG.
Câu 1: những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên ở lưu vực các con sông lớn ở phương Đông
là:
A.Đất đai màu mỡ, tơi xốp nên công cụ bằng đá đều tác động được, nguồn nước tưới đa dạng
phục vụ cho sản xuất và đời sống của các cư dân phương Đông cổ đại nhưng vào mùa mưa
thường bị lụt lội.
B.Điều kiện tự nhiên rất thuận lợi không hề có khó khăn, con người khơng cần phải lao động
cũng kiếm đựơc thức ăn.
/>
Trang 3


C.Đất đai màu mỡ, tơi xốp, nguồn nước tưới phong phú
D.Đất đai màu mỡ, tơi xốp

Câu 2:
A.Nhà nước phương Đông cổ đại ra đời vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, tại các lưu vực sông
lớn
B.Nhà nuớc phương Đông cổ đại ra đời vào khoảng thiên niên kỉ III TCN, tại lưu vực các con
sông lớn
C.Nhà nuớc phương Đông cổ đại ra đời vào khoảng thiên niên kỉ II TCN, tại lưu vực các con
sông lớn.
D.Nhà nước phương Đông cổ đại ra đời vào khoảng thiên niên kỉ I TCN, tại các lưu vực sông
lớn
Câu 3: Điều kiện ra đời nhà nước ở phương Đông cổ đại là:
A. Cư dân ở đây biết sử dụng công cụ đồng thau
B.Điều kiện tự nhiên thuận lợi nên cư dân sống tập trung đông ở khu vực này
C.Cư dân sống chủ yếu bằng nghề nông
D.Cả A và B
Câu 4: Xã hội phương Đông cổ đại có
A.3 giai cấp chính
B.4 giai cấp chính
C.5 giai cấp chính
D.6 giai cấp chính
Câu 5: các giai cấp chính trong xã hội phương Đông cổ đại là
A. Nông dân công xã, quý tộc, nô lệ.
B. Nông dân công xã, quý tộc, dân tự do
C. Nông dân công xã, quý tộc, quan lại
D. Nông dân công xã, nô lệ
Câu 6: Ngành khoa học ra đời sớm nhất gắn liền với sản xuất nông nghiệp là:
A.Lịch pháp
B.Thiên văn học
C.Thiên văn học và lịch pháp
D.Thiên văn học và Toán học
Câu 7: Chữ viết xuất hiện ở Ai cập và Lưỡng Hà vào thời gian:

A.Thiên niên kỷ I TCN
B.Thiên niên kỷ II TCN
C.Thiên niên kỷ III TCN
D.Thiên niên kỷ IV TCN
Câu 8: Hệ thống chữ số Ả rập là do người nước nào sáng tạo?
A.Người Hi Lạp- Rô ma
B.Người Ấn Độ
C.Người Trung Quốc
D.Người Ai Cập

BÀI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY- HI LẠP VÀ RÔ MA.
Câu 1: những thuận lợi của điều kiện tự nhiên đối với sự ra đời của các nước phương Tây cổ đại là
A.Đất đai màu mỡ, tơi xốp dễ canh tác
B.Nằm gần các con sông lớn nên có đủ nước cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt của con người
C.Địa hình gồm nhiều đảo và quần đảo nhỏ tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với
nhau.
D.Diện tích đất nơng nghiệp rộng lớn
Câu 2: những khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Tây
là:
A.Thường xuyên bị lũ lụt vào mùa mưa B.Diện tích canh tác nhỏ hẹp, khơng màu mỡ
C.Chủ yếu là đồi núi
D.Thường xuyên bị nước biển xâm mặn
Câu 3: nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của Thị quốc Địa Trung Hải là:
A.Nhiều đồi núi chia cắt, khơng có điều kiện tập trung dân cư
/>
Trang 4


B.Nghề thủ công và nghề buôn phát triển
C.Sự ra đời và phổ biến của công cụ bằng sắt

D.Cả A,B đều đúng
Câu 4: Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C:
A.Ai cập
B.Hi lạp
C.Hi lạp, Rô ma
D.Ai cập, Ấn độ
Câu 5: ai là tác giả cuốn “Lịch sử cuộc chiến tranh Hi lạp- Ba tư”?
A.Ê-xin
B.Hê –rô- đốt
C.Tu- xi- đít
D.Xtra- bơn
Câu 6: những cơng trình kiến trúc tạo nên dáng vẻ oai ngiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực là đặc
điểm nghệ thuật của quốc gia cổ đại nào?
A.Hi lạp
B.Ấn độ
C.Trung quốc
D.Rô ma
Câu 7: đặc điểm của thị quốc ở Địa Trung Hải là gì?
A.Nhiều quốc gia có thành thị
B.Mỗi thành thị là một quốc gia
C.Nhiều phụ nữ sống ở thành thị
D.Mỗi thành thị có nhiều quốc gia
Câu 8: lực lượng nào giữ vai trò quan trọng nhất ở các thị quốc trong các quốc gia cổ đại Địa Trung
Hải
A.Thị dân
B.Thương nhân
C. Nơ lệ
D.Bình dân

BÀI 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN.

Câu 1: Nhà Tần thống nhất Trung Quốc vào:
A. Năm 212 TCN
B. Năm 211 TCN
C. Năm 121 TCN
D. Năm 221 TCN
Câu 2: Nhà Tần tồn tại trong khoảng thời gian:
A. Từ 212TCN đến 206 TCN
B. Từ 221 TCN đến 206 TCN
C. Từ 221 TCN đến 220 TCN
D. Từ 220 TCN đến 220
Câu 3: Hai giai cấp mới xuất hiện trong xã hội phong kiến thời Tần là:
A. Địa chủ với nông dân lĩnh canh
B. Quý tộc phong kiến với nông dân công xã
C. Lãnh chúa phong kiến và nông dân
D. Quý tộc với nông dân lĩnh canh
Câu 4: Dưới thời nhà Tần một bộ phận nông dân giữ được ruộng đất cày cấy gọi là:
A. Nông dân lĩnh canh
B. Tá điền
C. Nông dân tự canh
D. Nông dân công xã
Câu 5: Người sáng lập ra nhà Đường là:
A. Tần Thủy Hoàng
B. Lưu Bang
C. Lý Uyên
D. Chu Nguyên Chương
Câu 6: Chế độ quân điền thời Đường có nội dung cơ bản là:
A. Chia ruộng đất hoang cho quan lại
/>
Trang 5



B. Chia ruộng đất công và bỏ hoang cho nông dân
C. Lấy lại ruộng đất công ban thưởng cho người có cơng
D. Chia ruộng đất đều cho quan lại và nơng dân.
Câu 7: Việc nhà Đường thực hiện chính sách quân điền có ý nghĩa như thế nào?
A. Giảm sưu thuế, bớt sưu dịch cho nhân dân
B. Áp dụng kỹ thuật canh tác mới làm cho năng suất tăng cao
C. Chính sách phù hợp lịng dân, được nhân dân ủng hộ nên sản xuất nơng nghiệp có bước phát triển
D. Chính sách tiến bộ, được nhân dân ủng hộ nên sản xuất thủ cơng nghiệp có bước phát triển
Câu 8 Người sáng lập ra triều Thanh ở Trung Quốc là:
A. Chu Nguyên Chương
B. Hoàng Thái Cực
C. Lý Uyên
D. Lý Tự Thành
Câu 9: Nét nổi bật của kinh tế Trung Quốc dưới thời Minh là:
A. Nông nghiệp phân tán, manh mún, đất đai hoang hóa nhiều đo chiến tranh liên mien
B. Xuất hiện nhiều trung tâm kinh tế lớn, phồn thịnh mà các thương nhân đã đặt các thương điếm để
buôn bán
C. Xuất hiện thương nhân phương Tây đến buôn bán, nền kinh tế thương nghiệp đặc biệt phát triển
D. Xuất hiện mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 10 Chính sách đối ngoại của nhà Thanh đối với phương Tây là:
A. Thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng
B. Lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống thực dân phương Tây, bảo vệ độc lập dân tộc
C. Thực hiện chính sách mở cửa thu hút thương nhân vào bn bán
D. Cải cách đất nước theo chính sách của Minh Trị ( Nhật Bản)
Câu 11 Người đặt nền móng cho sử học trung quốc là:
A. Thi Nại Am
B. Tư Mã Thiên
C. La Quán Trung
D. Đỗ Phủ

Câu 12 Việc phát minh ra nông lịch là thành quả của Trung Quốc dưới thời:
A. Thời Minh
B. Thời Tần- Hán
C. Thanh
D. Đường
Câu 13 Nho giáo trở thành cơ sở lý luận và tư tưởng chính thống cho xã hội phong kiến Trung Quốc
vào triều đại:
A. Hán
B. Minh
C. Thanh
D. Đường
Câu 14. Chế độ phong kiến Trung Quốc bị lên án gay gắt, đặc biệt là trong giai đoạn suy tàn. Đó là nội
dung chính trong tác phẩm:
A. Tam quốc diễn nghĩa
B. Hồng Lâu Mộng
C. Thủy Hử
D. Tây Du Kí
/>Trang 6


Câu 15: Bốn phát minh quan trọng của người Trung Quốc là:
A. Giấy, la bàn, thuốc sung và luyện kim
B. Giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc sung
C. La bàn, thuốc sung, luyện kim và làm gốm
D. Giấy, kỹ thuật in, la bàn và luyện kim.
Câu 16: Trong bộ máy nhà nước thời Tần, đứng đầu quan Văn- Võ là:
A. Thừa tướng và Thái úy
B. Thái úy và Thượng Thư
C. Tể tướng và Thừa tướng
D. Tể tướng và Thái úy

Câu 17: Bộ máy nhà nước thời Đường khác thời Tần, Hán ở điểm nào?
A. Có thêm chức Tiết độ sứ
B. Bỏ chức Thừa tướng và Thái úy
C. Có thêm chức Tể tướng
D. Chỉ con em quý tộc, địa chủ mới làm quan
Câu 18: Sau khi nhà Đường kết thúc Trung Quốc bước vào cục diện:
A. Xuân thu chiến quốc
B. Ngũ đại thập quốc
C. Nam- Bắc phân tranh
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 19: Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện ở Trung Quốc thời nhà Minh là:
A. Thương nhân phương Tây vào bn bán
B. Có nhiều xưởng thủ cơng tương đối lớn
C. Xuất hiện các nhà bn lớn
D. Hàng hóa được trao đổi khắp trong và ngoài nước, thâm nhập vào cả nơng nghiệp
BÀI 6: CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HỐ TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ.
Câu 1: Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của quốc gia cổ đại Ấn Độ là:
A. Sông Nin và sông Hằng.
B. Sông Tigrơ và Ơphơ-rát.
C. Sông Ấn và sông Hằng.
D. Sông Hồng Hà và sơng Trường Giang
Câu 2: Quốc gia đầu tiên của Ấn Độ có tên gọi là gì?
A. Ma-ga-đa.
B. Giúp-ta.
C. Vương triều Mô-gôn
D. Vương triều Hồi giáo Đê-li
Câu 3: Đến thế kỉ III TCN, đất nước Ma-ga-đa trở nên hùng mạnh nhất dưới thời vua nào?
A. Mi-hi-ra-cu-la.
B. A-cơ-ba. C. Sa-mu-đra-gup-ta
D. A-sơ-ca

Câu 4: Tơn giáo nào giữ vai trị quan trọng trong quá trình thống nhất Vương quốc Ma-ga-đa?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Phật giáo.
B. Ấn Độ giáo
C. Hồi giáo D. Thiên Chúa giáo
Câu 5: Đâu là nơi khởi phát và sinh trưởng nền văn hóa truyền thống của văn minh Ấn Độ?
Chọn Câu trả lời đúng:
A. Miền Nam Ấn Độ.
B. Cao nguyên Đê-can
C. Lưu vực sông Hằng
D. Tây Bắc Ấn Độ
Câu 6: Tôn giáo nào sau đây không là sản phẩm của nền văn hóa Ấn Độ?
A. Thiên chúa giáo
B. Phật giáo C. Hin đu giáo
D. Đạo Bà-la-môn

/>
Trang 7


Câu 7: Đạo Phật ra đời vào thời gian nào ở Ấn Độ?
A. Thế kỉ IV TCN. B. Thế kỉ V TCN.
C. Thế kỉ VI TCN
D. Thế kỉ III TCN
Câu 8: Sau thời kì phân tán loạn lạc (thế kỉ III TCN đến đầu thế kỉ IV), Ấn Độ được thống nhất lại
dưới Vương triều nào?
A. Vương triều Hác-sa.
B. Vương triều Gúp-ta.
C. Vương triều Hồi giáo Đê-li
D. Vương triều Ấn Độ Mơ-gơn

Câu 9: Điều nào chứng tỏ trình độ phát triển cao của nghề luyện kim dưới vương triều Gúp-ta?
A. Đúc được cột sắt, đúc được tượng Phật bằng sắt cao 2m.
B. Nghề khai mỏ phát triển: khai thác sắt, đồng, vàng.
C. Đúc một cột sắt cao 7,25m nặng 6500kg.
D.Đúc được cột sắt không rỉ, đúc tượng Phật bằng đồng cao 2m.
Câu 10: Đến vương triều nào, miền Bắc Ấn Độ được thống nhất trở lại, bước vào một thời kì mới, thời
kì phát triển cao và rất đặc sắc của lịch sử Ấn Độ?
A. Vương triều Hồi giáo Đê-li
B. Vương triều A-sô-ca.
C. Vương triều Hác-sa
D.Vương triều Gúp-ta
Câu 11: Vương triều Gúp ta có bao nhiêu đời vua? Trải qua bao nhiêu năm:
A.8 đời vua – 140 năm.
B.10 đời vua – 150 năm.
C.7 đời vua – 120 năm.
D. 9 đời vua – 150 năm.
Câu 12: Chữ Phạn (Sanskrit) được dùng phổ biến bắt đầu từ triều đại nào?
A. Vương triều Ma-ga-đa.
B. Từ thời vua A-sô-ca trở đi
C. Vương triều Hác-sa.
D. Vương triều Giúp-ta
Câu 13: Thành phố nào là quê hương của Phật tổ Thích Ca Mâu Ni?
A. Ma-đrat.
B. Bom-bay.
C. A-gra
D. Ka-pi-la-va-xtu
Câu 14: Đạo Hin-đu là tôn giáo lớn của Ấn Độ, được bắt nguồn từ?
A. Những tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ
B. Đạo Nho.
C. giáo lý của đạo Phật

D. tư tưởng triết học cổ đại Trung Hoa.
Câu 15: Trong Đạo Hin-đu, thần Inđra còn được gọi là bằng tên gọi nào khác?
A. Thần Hủy diệt.
B. Thần Sáng tạo.
C. Thần Sấm sét.
D. Thần Bảo hộ
Câu 16: Hai tôn giáo lớn có nguồn gốc từ Ấn Độ là:
A. Đạo Bà la môn và đạo Hồi.
B. Đạo Bà la môn và đạo Thiên Chúa
C. Đạo Phật và đạo Bà la môn
D. Đạo Phật và đạo Thiên Chúa
Câu 17: Ai là người sáng lập ra đạo Phật ở Ấn Độ?
A. Sít-đác-ta.
B. Gúp-ta. C.
Bim-bi-sa-ra
D. A-sô-ca
Câu 18: Trong lịch sử Trung đại Ấn Độ, vương triều nào được xem là giai đoạn thống nhất và thịnh
vượng nhất?
A. Vương triều Gúp-ta.
B. Vương triều Hác-sa.
C. Vương triều Hồi giáo Đê-li
D. Vương triều Mơ-gơn
Câu 19: Loại hình kiến trúc nào tiêu biểu cho tín ngưỡng sùng Phật của Ấn Độ?
A.Cột đá.
B.Lăng mộ.
C.Chùa hang.
D.Tháp mộ.
BÀI 7: SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HOÁ ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ.
Câu 1: Ấn Độ bị chia rẽ trong thời gian nào?
A.Thế kỷ IV

C. Thế kỷ VI
B. Thế kỷ V
D. Thế kỷ VII
Câu 2: Mốc thời gian mở đầu cho sự hình thành vương triều Hồi giáo Đê-li:
/>Trang 8


A. 1053
B. 1054
C. 1055
D.1056
Câu 4: Ấn Độ bị chia rẽ trong mấy thế kỷ?
A. 4 thế kỷ
B.6 thế kỷ
C .5 thế kỷ
D.7 thế kỷ
Câu 5: Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến khu vực nào trên thế giới
A. Tây Á
B.. Nam Á
C.Trung Á
D. Đông Nam Á
Câu 6: Ấn Độ rời vào tình trạng chia rẽ phân tán.
A.Thế kỷ V B.Thế kỷ VI
C. Thế kỷ VII
D. Thế kỷ VIII
Câu 7: Quốc gia nào có vai trị nổi trội trong việc phổ biến văn hóa thời kỳ Ấn Độ bị chia rẽ?
A. Pa-la-va B.Hác-sa
C.Pa-la
D.Gúp-ta
Câu 1: Vương triều Hồi giáo Đê-li hình thành vào năm nào?

A.1206
B.1208
C.1207
D. 1209
Câu 2: Năm 1055, ở Ấn Độ xảy ra sự kiện gỉ?
A. Vương triều Hồi giáo Đê-li được thành lập.
B. Thủ lĩnh của người Thổ dẫn quân đánh chiến Bát Đa.
C.Vua ti-mua-leng đánh chiếm Ấn Độ
D. Vương triều Mô-gôn được thành lập.
Câu 3: Vương triều Hồi giáo Đê-li kết thúc vào năm nào?
A. 1526
B. 1528
C.1527
D.1529
Câu 1: Vương triều Hồi giáo Đê-li đã thực hiện ở Ấn Độ máy chính sách:
A.1
B.3
C.2
D.4
Câu 2: Trong 3 chính sách mà vương triều Hồi giáo Đê-li thực hiện ở Ấn Độ thì chính sách trên lĩnh
vực nào là quan trọng nhất?
A. Kinh tế
B.. Xã hội
C.Văn hóa
D. Chính tri
Câu 1: Tôn giáo nào được du nhập vào Ấn Đô thời vương triều Đê-li?
A. Đạo Phật
B. Hindu giáo
C. Thiên chúa giáo
D. Hồi giáo

Câu 2: Sau khi đi nhiều nơi, người đương thời nhân xét gì về kinh đơ Đê-li?
A.Một trong những thành phố nhỏ bé nhất thết giới
B. Một trong những thành phố nghèo nhất thế giới
C.Một trong những thành phố giàu nhát thế giới
D. Một trong những thành phố đông dân nhất thế giới
Câu 3: Sự giao lưu văn hóa Đơng-Tây ở thời vương triều Hồi giáo Đê-li là gì?
A. Ấn Độ Hindu giáo và Ả-rập Hồi giáo
B. Ấn Độ phật giáo và Ả-rập Hồi giáo
C. Ấn Độ Phật giáo và Châu Âu-Thiên chúa giáo
D. Châu Âu-Thiên chúa giáo và Ấn Độ Hindu giáo
Câu 2: Nội dung nào dưới đây là nội dung nằm trong chính sách của A-cơ-ba:
A. Tăng cường và động viên nhân dân tham gia các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật.
B. Trợ giúp các hoạt động sáng tạo văn hóa của nhân dân.
C. Ban hành đạo luật bắt buộc nhân dân phải tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ tht.
D. Khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật
Câu 3: Chính sách của A-cơ-ba có mấy nội dung tích cực:
A. 3
B.4
C.5
D. 6
Câu 1:Cơng trình kiến trúc nào thời Mô-gôn là niềm tự hào của người Ấn Độ?
A. Lăng mộ Ta-giơ man-han
B. Chùa hang phật giáo Agianta
C.Đền thờ Linga ngọc bích
D. Tháp Cutup Mina
/>Trang 9


Câu 2: Đế quốc nào xâm lược Ấn Độ cuối thời Mô-gôn?
A. Tây Ban Nha

B.Hà Lan
C. Anh
D. Bồ Đào Nha
Câu 3: Hậu quả của những chính sách thống trị hà khắc của vương triều Mô-gôn đối với sự phát triển
của Ấn Độ trong thời kỳ phong kiến là gì?
A.Kinh tế suy yếu
B. Đời sống nhân dân cực khổ
C. Vẫn có quan hệ ngoại giao với Bồ Đào Nha
D. A và B đúng
Câu 1: Khi đất nước bị chia cắt thành nhiều quốc gia nhưng văn hóa Ấn Độ vẫn phát triển trên các
mặt:
A.Chữ viết, văn học, nghệ thuật Hindu
B. Chữ viết, văn học, nghệ thuật Phật giáo
C. Kiến trúc, văn học, Nghệ thuật Hồi giáo D. Kiến trúc, chữ viết, nghêh thuật Hindu
Câu 1: Sự giao lưu văn hóa Đơng-Tây được thúc đẩy hơn vào thời kỳ:
A.Đê-li
B. Gup-ta
C.Môn-gôn
D. Hác-xa
Câu 2: Sự giao lưu văn hóa Đơng-Tây thời kỳ Đê-li được thể hiện:
A.Kết hợp giữa Hindu giáo với Hồi giáo
B.Kết hợp giữa Phật giáo với Hồi giáo
C.Kết hợp giữa Phật giáo với Thiên chúa giáo
D.Kết hợp giữa Hindu giáo với Thiên chúa giáo
BÀI 8:
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC CHÍNH Ở ĐƠNG NAM Á.
Câu 1: Các quốc gia cổ Đông Nam Á ra đời dựa trên điều kiện nào?
A. Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ.
B. Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc tràn sang.
C. Thơng qua việc sản xuất và bn bán với các nước nhỏ, hình thành nên các trung tâm buôn

bán lớn, đồng thời chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, tiếp thu và sáng tạo nền văn hóa của dân tộc
mình.
D. Điều kiện thiên nhiên thuận lợi, địa hình bằng phẳng, khí hậu gió mùa thích hợp cho việc
trồng lúa nước
Câu 2: Hãy chỉ ra tên của thương cảng nổi tiếng ở Việt Nam từ đầu công nguyên đến thế kỉ X
A.Vân Đồn.
B.Hội An.
C.Phố hiến.
D.Ốc – Eo
Câu 3: Quốc gia nào có nhiều đảo nhất ở khu vực Đông Nam Á?
A. Chăm Pa
B. Lan Xang
C. Mi-an-ma
D.In-đơ-nê-xi-a
Câu 4: Tính đến nay khu vực Đơng Nam Á bao gồm bao nhiêu quốc gia?
A.11 nước.
B.8 nước
C.10 nước
D.9 nước.
Câu 5: Các vương quốc cổ Đông Nam Á ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. 10 thế kỉ đầu công nguyên
B. Thiên niên kỉ III TCN
C. Thế kỉ VII TCN
D. Thế kỉ V TCN
Câu 6: Vương quốc cổ Chăm-pa ra đời ở khu vực nào?
A. Hạ lưu sông Mê-Công
B. Hạ lưu sông Mê Nam.
C. Thượng nguồn sông Hồng
D.Trung Bộ Việt Nam
Câu 7: Vương quốc cổ Phù Nam được hình thành ở khu vực nào?

A. Hạ lưu sơng Mê Nam.
B. Hạ lưu sông Mê Công
C. Đồng bằng miền Trung Việt Nam D.Lưu vực sông Hồng
Câu 8: Vương quốc Mi-an-ma được hình thành trên lưu vực dịng sơng nào?
A. Sơng Mê Công. B. Sông Mê Nam
C. Sông Hồng.
D.I-ra-oa-đi.
/>
Trang 10


Câu 9: Nguyên nhân chính nào dẫn đến sự sụp đổ của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?
A. Quá trình tranh chấp lãnh thổ và địa bàn sinh sống của các quốc gia.
B. Sự nhịm ngó và xâm lược của các quốc gia phong kiến châu Âu.
C. Sự xâm lược của người Hồi giáo
D.Sự suy giảm của kinh tế nông nghiệp và bước đầu du nhập của quan hệ sản xuất phong kiến
ở Trung Á.
Câu 10: Các quốc gia phong kiến Đơng Nam Á bắt đầu hình thành từ thời gian nào?
A.10 thế kỉ đầu CN.
B. Từ thế kỉ VII – X.
C.Từ thế kỉ IV – VI.
D. Từ thế kỉ X – XVIII
Câu 11: Nguyên nhân suy thoái của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á?
A.Nền kinh tế trở nên lỗi thời.
B.Chính quyền phong kiến khơng đủ mạnh.
C.Nền kinh tế lỗi thời, các thế lực phong kiến suy yếu tranh giành quyền lực lẫn nhau. Do sự
tấn công xâm lược của các thế lực phương Tây.
D.Do sự xâm lược của Mơng Cổ.
Câu 12: Văn hóa Đơng Nam Á chịu ảnh hưởng của quốc gia nào?
A. Phương Tây

C. Ấn Độ
B. Nhật Bản
D. Phương Đông
Câu 13: Đền Bu – rô – bu – đua chịu ảnh hưởng của tôn giáo nào?
A.Phật giáo
B. Hồi giáo
C.Đạo giáo D. Hinđu
Câu 14: Hệ thống chữ viết của cư dân Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của những quốc gia nào?
A. Ấn Độ
C. Nhật bản
B. Trung Quốc
D. Ấn Độ và Trung Quốc
Câu 15: Thế nào là quốc gia phong kiến dân tộc?
A. Là quốc gia phong kiến tập hợp nhiều dân tộc, lấy một bộ tộc đơng và phát triển nhất làm
nịng cốt.
B. Là quốc gia phong kiến tập hợp nhiều dân tộc
C. Là quốc gia phong kiến chỉ có một dân tộc
D. Là quốc gia phong kiến hùng mạnh nhất

BÀI 9: VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO
Câu 1: Chủ nhân đầu tiên sống trên đất Lào là tộc người nào?
A. Người Khơ-me
B.Lào Lùm
C. Người Thái
D.Lào Thơng
Câu 2: Tộc người chiếm đa số ở Campuchia là tộc người nào?
A. Người Chăm
B.Lào Lùm
C.Người Khơme
D. Người Thái

Câu 3: Vương quốc Campuchia hình thành trong thời gian nào?
A. Thế kỷ IV
B. Thế kỷ VI
C. Thế kỷ V
D. Thế kỷ VII
Câu 4: Sự suy yếu của của Cam-pu-chia và Lào có một nguyên nhân giống nhau là:
A.Bị Pháp tấn cơng.
B. Tranh giành địa vị trong hồng tộc.
C.Bị người Thái tấn công.
D. Đất nước bị phân liệt.
Câu 5: Những dấu hiệu bắt đầu sự suy yếu của đất nước Campuchia cuối thế kỷ XIII?
A. Thái Lan nhiều lần gây chiến với campuchia.
B. Đất nước thường xuyên diễn ra các vụ mưu sát và tranh giành địa vị.
C. Campuchia không đi xâm lược các nước khác nữa.
/>
Trang 11


D. Cả A và B đều đúng.
Câu 6: Những nguyên nhân làm cho vương quốc Lào suy yếu:
A.Những cuộc tranh giành ngơi báu trong hồng tộc
B.Đất nước bị chia cắt
C. Lào đi xâm lược các nước khác
D. Cả A và B đúng
Câu 7: Thời kỳ nào đươc coi là thời kỳ phát triển nhất của Campuchia thời kỳ phong kiến?
A. Thời kỳ Campuchia
B. Thời kỳ Chân Lạp
C. Thời kỳ Lan Xang
D. Thời kỳ Ăngco
Câu 8: Vào thời gian nào Cam-pu-chia trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham chiến

nhất Đông Nam Á?
A.Thế kỉ X – XII
B.Thế kỉ XIII
C.Thế kỉ XI – XII
D.Thế kỉ X – XI
Câu 9: Dưới thời vua Giay-a-vác-man VII, Campuchia đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào:
A. Thực hiện chính sách hịa hiếu với các quốc gia láng giêng
B. Đóng kín cửa không quan hệ với bất kỳ quốc gia nào.
C.Thực hiện hàng loạt các cuộc chiến tranh xâm lược ra bên ngoài.
D.Chỉ đặt quan hệ ngoại giao với Thái Lan
Câu 10: Chính sách ngoại giao của các vua Lan Xang là gì?
A. Giữ quan hệ hịa hiếu với các nước láng giềng đồng thời cương quyết chiến đấu chống quân
xâm lược bảo vệ lãnh thổ và nền độc lập dân tộc.
B. Luôn gây chiến với các nước láng giềng
C. Thần phục đất nước Cam-pu-chia
D. Khép kín, đóng cửa đất nước khơng đặt quan hệ ngoại giao với nước nào.
Câu 11: Thế kỉ XIII, tôn giáo nào được truyền bá rộng rãi vào nước Lào?
A.Phật giáo
B. Ki-tô giáo
C.Hindu
D.Ấn Độ giáo
Câu 12: Thời kỳ nào được coi là thời kỳ phát triển nhất của Lào thời kỳ phong kiến?
A.Thế kỷ XV-XVII.
B.Thế kỷ XV-XVI
C. Thế kỷ XIV-XVI
D. Thế kỷ XIV-XV
Câu 13: Những biểu hiện nào dưới đây chứng minh cho thời kỳ Lan Xang phát triển thịnh đạt:
A. Đât nước có nhiều sản vật quý như thổ cẩm, ngà voi…
B.Thương nghiệp phát triển (buôn bán với các thương nhân nước ngồi).
C.Có những chính sách đối ngồi tích cực như giữa quan hệ hịa hiếu với cac quốc gia láng

giêng.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 14: Campuchia và Lào chịu ảnh hưởng của nền văn hóa nào?
A.Phương Tây
B. Ấn Độ
C. Trung Quốc
D. Ai cập
Câu 15: Dưới ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, tơn giáo nào được truyền bá sâu rộng trong thời kỳ
phong kiến ở Campuchia và Lào?
A. Phật giáo
B. Thiên chúa giáo
C. Hindu giáo
D. Hồi giáo
Câu 16: Người Khơme dựa vào hệ thống chữ viết nào của Ấn Độ để hình thành lên chữ viết riêng của
dân tộc:
A. Chữ Pali
B. Chữ Hán
C. Chữ Phạn
D. Chữ Lào
Câu 17: Nghệ thuật kiến trúc Ăngco Vát và Ăngco Thom chịu ảnh hưởng của tôn giáo nào?
A. Hindu
C. Hindu và Phật giáo
/>
Trang 12


B.Phật giáo
D. Hin đu và Thiên chúa giáo
Câu 18: Hình tượng…..trên đỉnh tháp Thạt Luổng tao cho kiến trúc một dáng vẻ độc đáo rất riêng của
người lào

A. Quả bầu
B. Quả mặc tum
C. Quả bí
D. Quả gấc

BÀI 10: THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở
TÂY ÂU (TỪ THẾ KỶ V ĐẾN THẾ KỶ XIV).
Câu 1. Sự kiện nào sau đây đánh dấu mốc thời gian hình thành chế độ PK ở Châu Âu
A.Năm 466, đế quốc Rô-ma bị bộ tốc người giác man xâm chiếm
B.Năm 476, đế quốc Rô- ma bị diệt vong
C.Năm 486, các vương quốc phong kiến hình thành
D.Năm 496, quan hệ sản xuất phong kiến hình thành
Câu 2: Đế quốc Rơ-ma hùng mạnh bị bộ tộc người Giéc man xâm chiếm vào năm nào?
A.Năm 476
B.Năm 746
C.Năm 477
D.Năm 774
Câu 3. Hai giai cấp cơ bản trong lãnh địa phong kiến ở Tây Âu là
A.Địa chủ - Nông dân
B.Lãnh chúa – Nông dân
C.Lãnh chúa – Nông nô
D.Lãnh chúa – Tá điền
Câu 4. Lực lượng sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến là ai?
A.Lãnh chúa
B.Tá điền
C.Nông nô
D.Nô lệ
Câu 5. Người cai quản các lãnh địa phong kiến là:
A.Vua
B.Lãnh chúa

C.Địa chủ
D.Thị dân
Câu 6. Vai trò của thành thị trung đại Tây Âu trong kĩnh vực kinh tế là gi?
A. Mở đường cho kinh tế hàng hố phát triển
B.Xố bỏ kinh tế nơng nghiệp
C.Tạo điều kiện cho thương nghiệp
D.Mở rộng ngành thủ công nghiệp
Câu 7 : Khơng khí tự do mở mang tri thức trong các thành thị tạo điều kiện cho ra đời:
A. Các trường phái Triết học
B.Các trường đại học
C.Nền giáo dục hiện đại
D.Các học thuyết giáo dục.
Câu 8. Tầng lớp cai quản lãnh địa, sống nhàn dỗi, có đặc quyền, đặc lợi gọi là:
A.Địa chủ phong kiến
B.Quý tộc phong kiến
C.Lãnh chúa phong kiến
D.Tăng lữ
Câu 9. Thời gian hình thành, phát triển của xã hội phong kiến Châu Âu ?
A: Hình thành sớm phát triển chậm chạp.
B: Hình thành sớm và có quá trình khủng hoảng suy vong kéo dài.
C: Hình thành cùng thời gian với chế độ phong kiến phương Đông.
D: Hình thành muộn hơn phong kiến phương Đơng khoảng 5 thế kỷ, kết thúc sớm hơn.
Câu 10. Cơ sở kinh tế của chế độ phong phong kiến Châu Âu ?
A. Nền nơng nghiệp đóng kin trong các lãnh địa phong kiến phương thức bóc lột bằng địa tơ.
B. Nền nơng nghiệp đóng kín trong các cơng xã nơng thơn, phương thức bóc lột bằng địa tơ.
C. Nền nơng nghiệp đóng kín trong các thành thị trung đại.
D. Kinh tế nơng nghiệp kết hợp thủ công nghiệp.
Câu 11. Điểm tương đồng thể chế chính trị của chế độ phong kiến Châu Âu và Châu Á là:
/>
Trang 13



A.Chế độ quân chủ lập hiến.
C. Chế độ dân chủ chủ nô.

B. Chế độ quân chủ chuyên chế.
D. Chế độ phân quyền.

BÀI 11: TÂY ÂU THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI.
Câu 1: Ai là người đặt tên điểm cực Nam Châu Phi là mũi Bão tố?
A.Hen-ri
B. B.Đi-a-xơ C. Vac-xcô-đơ Ga-ma D. Cơ-lơm-bơ
Câu 2: C.Cơ-lơm-bơ thực hiện cuộc hành trình của mình vào năm nào? gồm bao nhiêu thuỷ thủ?
A.Năm 1497 – gồm 90 người
B. Năm 1492- gồm 60 người
C. Năm 1487- gồm 80 người
D. Năm 1492 - gồm 90 người
Câu 3: Ai là người phát hiện ra Châu Mỹ mà đến chết vẫn lầm tưởng đó là Ấn Độ?
A.Vac-xcơ-đơ Ga-ma
B. A-me-ri-ca
C. Cơ-lơm-bơ
D. Ph.Ma-gien-lan.
Câu 4: Đồn thuyền của Ph.Ma-gien-lan đã vượt qua nơi nào mà sau này gọi là eo Ma-gien-lan?
A.Cực Nam Châu Phi
B. Cực Nam Châu Mỹ
C. Cực Nam Châu Âu
D. Ca-li-cút Ấn Độ
Câu 5: Nước nào đi tiên phong trong các cuộc thám hiểm bằng đường biển vào thế kỷ XV,XVI?
A.I-ta-li-a
B.Bồ Đào NhaC. Tây Ban Nha

D. Tất cả các nước trên
Câu 6: Điền vào chỗ trống Câu sau đây cho đúng: “ Vào thế kỷ XV, con đường giao lưu buôn bán qua
Tây Á và Địa Trung Hải lại do người ….độc chiếm”.
A. I-ta-li-a
B. Bồ Đào Nha
C. Tây Ban Nha
D. Ả Rập
Câu 7: Mục đích của cuộc phát kiến địa lý là:
A.Tìm nguyên liệu, vàng bạc từ các nước phương Đơng
B. Tìm thị trường tiêu thụ hàng hố từ phương Đơng
C. Tìm vùng đất mới ở Châu Phi và Châu Á
D. A và B đúng.
Câu 8: Sau cuộc phát kiến địa lý thế kỷ XV, người nông nô như thế nào?
A. Được ấm no vì của cải xã hội càng nhiều
B. Bị thất nghiệp và phải làm thuê cho tư sản
C. Bị trở thành người nô lệ
D.Được hưởng thành quả do phát kiến mang lại
Câu 9: Phát kiến địa lý được coi như một “ cuộc cách mạng thực sự” trong lĩnh vực nào?
A.Địa lý
B. Khoa học hàng hải
C. Giao thông đường biển
D. Giao thông và tri thức
Câu 10: Cuộc phát kiến địa lý mang lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở Châu Âu?
A.Tăng lữ, quý tộc
B. Công nhân, quý tộc
C. Tướng lĩnh quân sự, quý tộc
D. Thương nhân, quý tộc
Câu 11: Chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu được hình thành trên cơ sở nào?
A.Các thành thị trung đại
B. Vốn và công nhân làm thuê

C. Thu vàng bạc, hương liệu, từ Ấn Độ và phương Đông
D.Sự phá sản của chế độ phong kiến
Câu 12: Chủ nghĩa tư bản ra đời phải dựa trên điều kiện cơ bản và cần thiết nào?
A.Vốn
B. Đội ngũ công nhân làm thuê
C. Sự chuyển hoá từ quý tộc phong kiến sang tư bản
D. Câu A và B đúng
Câu 13: Các thị dân Tây Âu tích luỹ được số vốn đầu tiên và nhiều nhất là do đâu?
A.Từ sự kinh doanh thủ công nghiệp
B.Từ cuộc phát kiến địa lý
/>Trang 14


C.Từ việc buôn bán ở thành thị
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Từ đầu thế kỷ XVI, ở Tây Âu đã xuất hiện hình thức sản xuất gì để thay cho phường hội?
A.Xưởng thủ công
B. Nông trại
C. Công trường thủ cơng
D. Thương đồn
Câu 15: Thế nào là văn hóa Phục hưng?
A.Khơi phục lại tồn bộ nền văn hố cổ đại
B.Phục hưng tinh thần của nền văn hố Hi Lạp-Rơma và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp
tư sản.
C.Phục hưng lại nền văn hố phong kiến thời trung đại.
D.Khơi phục lại những gì đã mất của văn hố.
Câu 16: Bằng những tác phẩm của mình, giai cấp tư sản đã nghiêm khắc lên án :
A.Chế độ phong kiến
B.Văn hoá đồi truỵ
C.Giáo hội Thiên chúa

D.Vua quan thời phong kiến.
Câu 17: Văn hố Phục hưng đã đề cao vấn đề gì?
A.Khoa học xã hội- nhân văn
B.Tôn giáo
C.Tự do cá nhân
D.Giá trị con người và khoa học tự nhiên
Câu 18: Quê hương của phong trào Văn hoá Phục hưng thế kỷ XIV- XV ở:
A. Anh
B. Pháp
C. I-ta-li-a
D.Hà Lan
Câu 19:Phong trào Văn hoá Phục hưng đã đạt được những thành tựu rực rỡ về mọi mặt, đặc biệt là
lĩnh vực nào?
A.Khoa học tự nhiên
B.Kiến trúc
C.Văn học nghệ thuật
D.Triết học và lịch sử
Câu 20: Ai đã chứng minh được “Trái Đất tự quay quanh trục của nó và quay xung quanh Mặt trời”?
A.Cơpecnic
B.Brunơ
C.Galilê
D.Đề-các-tơ
Câu 21: Đặc điểm của phong trào cải cách tôn giáo là gì?
A.Khơng thủ tiêu tơn giáo, dùng những biện pháp ơn hồ để quay về giáo lí Ki-tơ ngun thuỷ.
B.Địi thủ tiêu vai trị của Giáo hội, Giáo hồng, địi bãi bỏ các thủ tục và nghi lễ phiền tối.
C.Khơng thủ tiêu tơn giáo địi bãi bỏ các thủ tục và nghi lễ phiền tối.
D. Ý A và B đúng.
Câu 22:Vì sao xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo?
A.Giáo hội tăng cường bóc lột nhân dân lao động.
B.Giáo hội là lực lượng cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản đang lên.

C.Giáo hội chi phối đời sống tinh thần của xã hội
D.Câu A sai
Câu 23: Cuộc cải cách tơn giáo có ý nghĩa gì?
A.Là cuộc đấu tranh cơng khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá tư tưởng
B.Cổ vũ và mở đường cho nền văn hoá châu Âu phát triển cao hơn.
C. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá tư tưởng của giai cấp tư sản
chống lại chế độ phong kiến.
D. B và C đúng
Câu 24: Ý nghĩa của cuộc chiến tranh nơng dân là gì?
A.Là một sự kiện lịch sử lớn lao, biểu hiện tinh thần đấu tranh quyết liệt và khí phách anh hùng
của nơng dân Đức đấu tranh chống lại giáo hội phong kiến.
B.Báo hiệu sự khủng hoảng suy vong của chế độ phong kiến.
C. A và B đúng
/>
Trang 15


D. A và B sai.
Câu 25:Chiến tranh nông dân Đức thể hiện điều gì?
A.Lịng căm thù của quảng đại quần chúng đối với chế độ phong kiến đã lỗi thời.
B.Lòng căm thù của giai cấp nông dân đối với chế độ phong kiến đã lỗi thời.
C.Lòng căm thù của giai cấp tư sản đối với phong kiến.
D.Lòng căm thù của giai cấp tư sản đối với Giáo hội Thiên chúa giáo.
Câu 26: Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ra đời đầu tiên ở Tây Âu thể hiện trên những lĩnh vực nào?
A.Thủ công nghiệp, thương nghiệp
B.Thủ công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp
C.Thương nghiệp, nông nghiệp
D. Thủ công nghiệp, nông nghiệp.
Câu 27: Biểu hiện nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu trong lĩnh vực thủ công nghiệp là:
A.Quy mơ lớn, chun mơn hố sản xuất, quan hệ chủ thợ.

B.Quy mơ nhỏ, chun mơn hố sản xuất, quan hệ chủ thợ
C.Quy mơ lớn, quan hệ chủ thợ
D.Chun mơn hố sản xuất, quan hệ chủ thợ.
Câu 28: Chủ nghĩa tư bản nảy sinh ở Tây Âu trong lĩnh vực thương nghiệp được biểu hiện như thế
nào?
A.Xuất hiện các công ty thương mại lớn, xuất hiện các công ty độc quyền
B. Xuất hiện các công ty thương mại độc quyền
C. Xuất hiện các công ty thương mại lớn.
D. Xuất hiện các trung tâm công nghiệp lớn.
Câu 29: Chủ nghĩa tư bản nảy sinh ở Tây Âu trong lĩnh vực nông nghiệp được biểu hiện như thế nào?
A.Hình thành các đồn điền, trang trại TBCN
B.Hình thành các trang trại TBCN, người lao động biến thành công nhân nông nghiệp.
C. Người lao động biến thành cơng nhân nơng nghiệp.
D. Hình thành các đồn điền, trang trại TBCN, người lao động biến thành công nhân nông
nghiệp.
--------------------Hết-----------------

/>
Trang 16


Phần 2: Đề cương ôn tập học kỳ 1.
Câu 1. Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy?
- Gợi ý trả lời:
+ Sự ra đời công cụ lao động bằng chất liệu nào làm thay đổi rõ rệt về chất của xã hội nguyên
thuỷ
+ Khi công cụ lao động đó ra đời làm thay đổi xã hội như thế nào?
+ Mối quan hệ xã hội đó biểu hiện ra sao đối với những người có chức phận?
Câu 2. Cơ sở hình thành các quốc gia cổ đại phương Đơng? Theo em cơ sở nào là quan
trọng nhất?

- Gợi ý trả lời:
- Được hình thành trên lưu vực các dịng sông lớn:
+ Thuận lợi: đất phù sa màu mỡ và mềm, nước tưới đầy đủ.
+ Khó khăn: trị thuỷ các dịng sơng, phải làm kênh tưới tiêu.
- Nơng nghiệp phát triển sớm và cho năng suất cao, xuất hiện của cải dư thừa ngay từ khi chưa
có đồ sắt.
- Cơng tác thuỷ lợi đòi hỏi sự hợp sức và sáng tạo.
=> Dựa vào các yếu tố trên em tự rút ra cơ sở nào là quan trọng nhất cho việc hình thành các
quốc gia cổ đại phương Đơng.
Câu 3. Những thành tựu văn hóa nổi bật của các quốc gia cổ đại Phương Đơng? Hãy kể
tên ít nhất 3 cơng trình kiến trúc là kỳ quan thế giới thời cổ đại?
- Gợi ý trả lời:
- Sự ra đời của lịch và thiên văn học:
+ Gắn liền với nhu cầu sản xuất nơng nghiệp và trị thuỷ các dịng sơng.
+ Nơng lịch: một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng, tuần, ngày và mùa.
+ Biết đo thời gian bằng ánh sáng Mặt Trời; ngày có 24 giờ.
- Chữ viết:
+ Cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết; đây là phát minh lớn của
loài người.
+ Thời gian xuất hiện chữ viết: khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
+ Chữ tượng hình, tượng ý và tượng thanh.
+ Nguyên liệu để viết: giấy papirút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.
- Toán học:
+ Thành tựu: phát minh ra hệ đếm thập phân, hệ đếm 60; các chữ số từ 1 đến 9 và số 0; biết
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính được diện tích các hình trịn, tam giác, thể tích hình
cầu, tính được số pi bằng 3,16.
+ Giá trị: là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại.
- Kiến trúc:
+ Một số cơng trình kiến trúc tiêu biểu ở mỗi nước: kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon
ở Lưỡng Hà, những khu đền tháp kiểu kiến trúc Hinđu ở Ấn Độ.

+ Giá trị: là những di tích lịch sử văn hố nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng
sáng tạo vĩ đại của con người.
/>
Trang 17


Câu 4. Em hiểu thế nào là nơng lịch? Vì sao nói nơng lịch có tác dụng tích cực đối với cư
dân phương Đơng? Cho ví dụ?
* Gợi ý trả lời:
- Khái niệm nông lịch: học sinh tự rút ra khái niệm sau khi học bài các quốc gia cổ đại phương
Đơng
- Giải thích vì sao:
+ Nền kinh tế chính của cư dân phương Đơng là gì?
+ Để phát triển nền kinh tế đương đại thì cư dân phương Đơng làm gì?
+ Cư dân phải chú ý vào các hiện tượng nào, ở đâu để xác định phương cách kinh tế của mình.
+ Khi xác định đúng thì tác dụng sẽ như thế nào?
=> Học sinh tự suy luận
Câu 5. Lập bảng so sánh tổng quất giữa P. Đông cổ đại và P. Tây cổ đại theo mẫu sau:
- Gợi ý trả lời:
Lĩnh vực
Phương Đông
Phương Tây
Điều kiện tự nhiên
Kinh tế chủ đạo
Tầng lớp xã hội chủ yếu
Thời gian ra đời nhà nước
Thể chế nhà nước
Câu 6. Vì sao nói khoa học đến thời kỳ Hy Lạp và Rôma mới thật sự trở thành khoa
học? Cho ví dụ?
=> Học sinh tự giải thích sau khi đọc và tìm hiểu ở bài các quốc gia cổ đại phương Tây Hy

Lạp-Rôma.
Câu 7. Những chính sách tiến bộ và biểu hiện phát triển của chế độ phong kiến Trung
Quốc dưới thời Đường?
Gợi ý trả lời:
* Chính trị - xã hội:
+ Lập thêm chức Tiết độ sứ (là những thân tộc và công thần) đi cai trị vùng biên cương.
+ Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (con em địa chủ).
+ Nhà Đường tiếp tục chính sách xâm lược: Nội Mơng, Tây Vực, Triều Tiên, An Nam. . .
lãnh thổ được mở rộng.
* Kinh tế:
+ Thời Đường, thực hiện chính sách quân điền và chế độ tô - dung - điệu. Ruộng tư nhân
phát triển. Do vậy, kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước
+ Thời Đường bước vào giai đoạn thịnh đạt: có các xưởng thủ cơng (tác phường) luyện sắt,
đóng thuyền có đơng người làm việc.
+ Thời Đường, ngồi đường biển đã hình thành "con đường tơ lụa", bn bán với nước
ngồi làm cho ngoại thương được khởi sắc.
Câu 8. Những thành tựu nổi bật của văn hóa Trung Quốc phong kiến? Nhận xét?
Gợi ý trả lời:
- Nho giáo:
/>
Trang 18


+ Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và cơng cụ sắc
bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền.
+ Đến đời Tống, Nho giáo phát triển thêm, các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà nho.
+ Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của
xã hội.
+ Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của Nho giáo.
- Phật giáo:

+ Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống. Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ tìm hiểu
giáo lí của đạo Phật, các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc truyền đạo.
+ Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở các
nơi.
- Sử học:
+ Thời Tần – Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập: Tư Mã Thiên với bộ Sử kí,
Hán thư của Ban Cố. . . Thời Đường thành lập cơ quan biên soạn gọi là Sử quán.
+ Đến thời Minh – Thanh, sử học cũng được chú ý với những tác phẩm lịch sử nổi tiếng.
- Văn học:
+ Văn học là lĩnh vực nổi bật của văn hoá Trung Quốc. Thơ ca dưới thời Đường có bước
phát triển nhảy vọt, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với những thi nhân mà tên tuổi còn sống
mãi đến ngày nay, tiêu biểu nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị. . .
+ Ở thời Minh - Thanh, xuất hiện loại hình văn học mới là "tiểu thuyết chương hồi" với
những kiệt tác như Thuỷ hử của Thi Nại Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung. . .
- Khoa học - kĩ thuật:
+ Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học, Thiên văn, Y học. . .
+ Người Trung Quốc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát minh quan trọng, có cống
hiến đối với nền văn minh nhân loại là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
- Nghệ thuật kiến trúc:
Đạt được những thành tựu nổi bật với những cơng trình như: Vạn lí trường thành, Cung
điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động.
Câu 9. Hãy cho biết Sự thành lập, chính sách cai trị của Vương triều Hồi giáo Đê Li và
Vương triều Mô Gôn đối với Ấn Độ?
Gợi ý trả lời:
a/ Vương triều Hồi giáo Đê-li
- Hoàn cảnh ra đời của Vương triều Hồi giáo Đê-li: do sự phân tán đã không đem lại sức
mạnh thống nhất để chống lại cuộc tấn cơng bên ngồi của người Hồi giáo gốc Thổ.
- Q trình hình thành: năm 1206, người Hồi giáo chiếm đất Ấn Độ, lập nên Vương quốc
Hồi giáo Ấn Độ, gọi là Đê-li.
- Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất,

địa vị trong bộ máy quan lại; có sự phân biệt sắc tộc và tơn giáo. Văn hố Hồi giáo được du
nhập vào Ấn Độ.
b/ Vương triều Mô-gôn
- Năm 1398, thủ lĩnh – vua Ti-mua Leng thuộc dịng dõi Mơng Cổ tấn công Ấn Độ, đến
năm 1526 Vương triều Mô-gôn được thành lập.
/>
Trang 19


- Các đời vua đều ra sức củng cố theo hướng "Ấn Độ hoá" và xây dựng đất nước, Ấn Độ
có bước phát triển mới dưới thời vua A-cơ-ba (1556 - 1605) với nhiều chính sách tích cực (xây
dựng chính quyền mạnh, hoà hợp dân tộc, phát triển kinh tế, văn hoá, nghệ thuật. . . ).
- Giai đoạn cuối, do những chính sách cai trị hà khắc của giai cấp thống trị (chuyên chế,
đàn áp, lao dịch nặng nề, xây dựng nhiều cơng trình rất tốn kém. . . ) tạo nên sự phản ứng của
nhân dân ngày càng cao, nên Ấn Độ lâm vào khủng hoảng. Ấn Độ đứng trước sự xâm lược
của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh).
Câu 10. So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai Vương triều Hồi giáo Đê Li và Vương
triều Mô Gôn.
Gợi ý trả lời:
Vương triều HG Đê Li
Vương triều Môgôn
Cả hai đều:
Giống nhau
+
+
+. . . .
Khác nhau
-. . .
Câu 11: Điều kiện hình thành các quốc gia Đông Nam Á? Các quốc gia Đông Nam Á đã
trải qua những giai đoạn thăng trầm nào, kể ra?

Gợi ý trả lời:
- Điều kiện hình thành: sự xuất hiện kĩ thuật luyện kim; sự phát triển của nông nghiệp trồng lúa
nước; ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ và Trung Hoa.
- Các giai đoạn thăng trầm: (có 3 giai đoạn: chú ý chỉ kể ra các giai đoạn ứng với các mốc thời
gian ngồi ra khơng trình bày vấn đề nào khác) học sinh tự xem bài học và tự thống kê
Câu 12: Lãnh địa phong kiến là gì? Đặc điểm kinh tế nổi bật trong lãnh địa là gì? Đời
sống của các giai cấp trong lãnh địa như thế nào?
Gợi ý trả lời:
- Lãnh địa: là một khu đất rộng, trong đó có cả ruộng đất trồng trọt, đồng cỏ, rừng rú, sông
đầm. . . Trong khu đất của lãnh chúa có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, thơn xóm
của nơng dân. . .
- Đặc điểm kinh tế của lãnh địa: Là một đơn vị kinh tế riêng biệt và đóng kín, tự cấp, tự
túc
- Đời sống của các giai cấp trong lãnh địa:
+ Đời sống của lãnh chúa:
 Sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng. Thời bình chỉ luyện tập cung kiếm, cưỡi ngựa, dạ
hội, tiệc tùng.
 Bóc lột nặng nề và đối xử hết sức tàn nhẫn với nông nô.
+ Cuộc sống của nông nô:
/>
Trang 20


Nơng nơ là người sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh
chúa, nhận ruộng đất để cày cấy và phải nộp tô nặng, ngồi ra họ cịn phải nộp nhiều thứ thuế
khác (thuế thân, cưới xin. . . ).
 Mặc dù có gia đình riêng, có nơng cụ và gia súc, nhưng phải sống trong túp lều tối tăm
bẩn thỉu.
Câu 13: Nguyên nhân ra đời và vai trò của thành thị trung đại?
Gợi ý trả lời:

a. Nguyên nhân ra đời của thành thị:
+ Sản xuất phát triển và có nhiều biến đổi, xuất hiện tiền đề của kinh tế hàng hoá, sản
phẩm xã hội ngày càng nhiều, khơng bị đóng kín trong lãnh địa.
+ Thủ cơng nghiệp diễn ra q trình chun mơn hố mạnh mẽ, nhiều người bỏ ruộng đất,
thốt khỏi lãnh địa.
b. Vai trò của thành thị:
+ Phá vỡ nền kinh tế tự cấp tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá giản đơn phát triển.
+ Tạo ra khơng khí dân chủ tự do trong các thành thị, hình thành các trường đại học lớn.
+ Góp phần xố bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thống nhất quốc gia.
Câu 14: Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
- Gợi ý trả lời:
a. Nguyên nhân:
- Do nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường tăng cao.
- Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm.
- Khoa học - kĩ thuật có nhiều tiến bộ :
+ Ngành hàng hải đã có những hiểu biết về địa lí, đại dương, sử dụng la bàn.
+ Kĩ thuật đóng tàu có bước tiến quan trọng, đóng được những tàu lớn có thể đi xa và dài
ngày ở các đại dương lớn.
b. Hệ quả:
- Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới. Tạo điều kiện
cho sự giao lưu giữa các nền văn hoá, văn minh khác nhau.
- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, thị trường được mở rộng, tạo điều kiện cho chủ nghĩa
tư bản ra đời.
- Tuy nhiên, có hạn chế là đã làm nảy sinh q trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
--------------------Hết-----------------

/>
Trang 21



Phần 3:
Đề thi học kỳ 1 (thời gian làm bài 45 phút)
I.Trắc nghiệm.
Câu 1(0,5 điểm):Chọn đáp án đúng:
1.Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A.Con người hăng hái sản xuất
B.Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.
C.Con người biết tiết kiệm chi tiêu
D.Con người đã chinh phục được tự nhiên
2.Mục đích của cuộc phát kiến địa lý là:
A.Tìm nguyên liệu, vàng bạc từ các nước phương Đơng
B. Tìm thị trường tiêu thụ hàng hố từ phương Đơng
C. Tìm vùng đất mới ở Châu Phi và Châu Á
D. A và B đúng.
Câu 2 (0,5 điểm): Điền thơng tin thích hợp vào chỗ trống trong các Câu sau:
1.Đặc điểm nổi bật của văn hoá Lào, Campuchia là: tiếp thu, chọn lọc những thành tựu văn hoá….và
xây dựng….
2. Điền vào chỗ trống câu sau đây cho đúng: “ Vào thế kỷ XV, con đường giao lưu buôn bán qua Tây
Á và Địa Trung Hải lại do người ….độc chiếm”.
Câu 3 (2 điểm): Sắp xếp các thông tin trong bảng dưới đây cho phù hợp:
Nhân vật lịch sử
Nước
Vai trò
Tần Thuỷ Hoàng
Trung Quốc
Hoạ sĩ thiên tài của thời kỳ văn hố Phục hưng
Lê-ơ-na de Vanh-xi Ấn Độ
Khởi xướng cuộc cải cách tôn giáo-một trong những
cuộc đấu tranh công khai của giai cấp tư sản chống
lại giai cấp phong kiến.

Giay-a-vác-man VII Đức
Tìm ra vùng đất mới (Châu Mỹ)
Gúp ta
Bồ Đào Nha
Mở rộng lãnh thổ vương quốc Campuchia
Cô-lôm-bô
Campuchia
Khởi xướng Nho học-tư tưởng của chế độ phong
kiến Trung Quốc.
A-cơ-ba
Ấn Độ
Thống nhất Trung Quốc năm 221 TCN.
Lu-thơ
Trung Quốc
Vương triều thống nhất miền Bắc Ấn Độ, phát triển
và mở rộng văn hoá truyền thống.
Khổng Tử
I-ta-li-a
Thực hiện những cải cách tiến bộ làm cho Ấn Độ ồn
định, kinh tế phát triển.
II.Tự luận:
Câu 1 (3 điểm): Vì sao nói thế kỷ X-XVIII là giai đoạn phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong
kiến Đông Nam Á?
Câu 2 (4 điểm): Hoàn thành bảng so sánh đặc điểm chung về thời gian hình thành, phát triển, cơ sở
kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế chính trị của xã hội phong kiến Châu Á, Châu Âu.
XÃ HỘI PHONG KIẾN
XÃ HỘI PHONG KIẾN
Đặc điểm
CHÂU Á
CHÂU ÂU

Thời gian hình thành, phát
triển
/>
Trang 22


Cơ sở kinh tế
Cơ cấu xã hội
Thể chế chính trị

Đáp án và biểu điểm:
Câu
Câu 1
1
2
Câu 2
1

Đáp án

Biểu điểm

B
C
Ấn Độ, nền văn hoá mang đậm bản sắc dân tộc.

0,5
0,25
0,25
0,5

0,25

2

Ả Rập

0,25

Câu 2 (2 điểm): Mỗi thông tin về nhân vật sắp xếp đúng với tên nước và vai trò được 0,25 điểm.
Nhân vật lịch sử
Nước
Vai trị
Tần Thuỷ Hồng
Trung Quốc
Thống nhất Trung Quốc năm 221 TCN.
Lê-ô-na de Vanh-xi
I-ta-li-a
Hoạ sĩ thiên tài của thời kỳ văn hoá Phục hưng
Giay-a-vác-man VII
Campuchia
Mở rộng lãnh thổ vương quốc Campuchia
Gúp ta
Ấn Độ
Vương triều thống nhất miền Bắc Ấn Độ, phát
triển và mở rộng văn hố truyền thống
Cơ-lơm-bơ
Bồ Đào Nha
Tìm ra vùng đất mới (Châu Mỹ).
A-cơ-ba
Ấn Độ

Thực hiện những cải cách tiến bộ làm cho Ấn
Độ ổn định, kinh tế phát triển.
Lu-thơ
Đức
Khởi xướng cuộc cải cách tôn giáo-một trong
những cuộc đấu tranh công khai của giai cấp
tư sản chống lại giai cấp phong kiến.
Khổng Tử
Trung Quốc
Khởi xướng Nho học-tư tưởng của chế độ
phong kiến Trung Quốc.
Tự luận
Câu
Câu 1

Đáp án

Biểu điểm
3.0

Thế kỷ X-XVIII là giai đoạn phát triển thịnh đạt của các quốc
gia phong kiến Đông Nam Á:
-Là thời kỳ hình thành các quốc gia dân tộc, cơ sở để xác lập
và phát triển cực thịnh của chế độ phong kiến ở Đông Nam Á.
-Kinh tế phát triển mạnh (nông nghiệp, thủ cơng nghiệp và
thương nghiệp).
-Nền văn hố của mỗi dân tộc được hình thành và phát triển
trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hố nước ngồi để
tạo nên nền văn hố riêng mang đậm bản sắc dân tộc


/>
1

1
1

Trang 23


Câu 2 (4 điểm): Hoàn thành bảng so sánh đặc điểm chung về thời gian hình thành, phát triển, cơ sở
kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế chính trị của xã hội phong kiến Châu Á, Châu Âu (thông tin đúng của
mỗi ô trong bảng được 0,5 điểm).
Đặc điểm
XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU Á
XÃ HỘI PHONG KIẾN
CHÂU ÂU
Thời gian hình thành,
Hình thành sớm (khoảng những thế kỷ Hình thành muộn hơn
phát triển
trước công nguyên), phát triển chậm
phương Đông chừng 5 thế
chạp, quá trình khủng hoảng, suy
kỷ và kết thúc sớm hơn.
vong kéo dài.
Cơ sở kinh tế
Nơng nghiệp đóng kín (trong cơng xã Nơng nghiệp đóng kín
nơng thơn).
(trong lãnh địa phong kiến).
Phương thức bóc lột: Bóc lột địa tơ.
Phương thức bóc lột: Bóc lột

địa tơ.
Cơ cấu xã hội
Có 2 giai cấp chính:
Có 2 giai cấp chính:
Địa chủ
Lãnh chúa
Nơng dân lĩnh canh
Nơng nơ
Thể chế chính trị
Chế độ qn chủ chun chế (tập
Chế độ quân chủ chuyên chế
quyền).
(phân quyền).
--------------------Hết-----------------

/>
Trang 24


×