Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi học sinh giỏi hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.95 KB, 3 trang )

Đề Thi Học Sinh Giỏi Hoá Học 8
Câu 1: Cho 20(l) khí 0xi qua ôzôn kế, có 9% oxi chuyển thành ôzôn . Tính thể tích
khí bị giảm (điều kiện không đổi)
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm vào nước thu được
dung dịch A và khí B. Cho khí B đi qua CuO đun nóng.Phản ứng xong thu được 3,2 gam
Cu. Xác định tên 2 kim loại. Biết số mol của chúng trong hỗn hợp bằng nhau.
Câu 3: Độ tan của CuSO
4
ở nhiệt độ t
1
là 20 gam ở mhiệt độ t
2
là 34.gam. Người ta
lấy 134.2gam dung dịch CuSO
4
bão hoà ở nhiệt độ t
2
hạ xuống nhiệt độ t
1
.
a) Tính C% dung dịch bão hoà CuSO
4
ở nhiệt độ t
1
.
b) Tính số gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O tach khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ t
2


xuống t
1
.

Câu 4: Có V
1
lít dung dịch HCl chứa 9.125 gam chất tan (dung dịch A) và V
2
lít
dung dịch HCl chứa 5.475 gam chất tan (dung dịch B).
Trộn V
1
lít dung dịch A vào V
2
lít dung dịch B được dung dịch Ccó V= 2 lít.
a) Tính C
M
CỦA c.
b) Tính C
M
của A và B biết C
M(A)
– C
M(B)
=0.4.

Câu 5: Cho các chất sau : Na
2
O, P
2

O
5
, dung dịch axit H
2
SO
4
, dung dịch KOH.
Bằng phương pháp hoá học, hãy nêu cách nhận biết các hợp chất trên.
ĐÁP ÁN
Câu 1: PTHH: 3O
2
2O
3

Theo đề bài lượng O
2
bị biến đổi thành O
3
là:
9 x 20:100=1.8(l)
Nhìn vào phương trình ta thấy :
Cứ 3(l) O
2
bị giảm 1(l)
Vậy 1.8(l) O
2
bị giảm a(l)
Giải ra ta được a=0.6(l)
Vậy thể tích khí bị giảm là 0.6(l)
Câu 2: Gọi tên hai kim loại kiềm là Mvà N

PTHH: 2M + 2H
2
O 2M(OH) + H
2
(1)
2N + 2H
2
O 2N(OH) + H
2
(2)
H
2
+ CuO H
2
O + Cu (3)
Theo đề bài ta có: n
Cu
=3.2 : 64= 0.05(mol)
Theo (3) ta có:
n
H
2
ở (1) và (2) =
n
Cu=0.05(mol)
Suy ra : n
M
=0.05(mol)
n
N

=0.05(mol)
Suy ra : 0.05M + 0.05N = 3.1
M = N = 62
Vì kim laọi kiềm chỉ có 3 loại là Na, Li, K
Xét cặp Na và Li có: M
Na
+ M
Li
= 30(loại)
Xét cặp Na và K có : M
Na
+ M
K
= 62(nhận)
Vậy tên hai kim loại là Na và K
Câu 3:a) Ở t
1
: độ tan của CuSO
4
là 20 gam
20 gam chất tan có trong (100 +20 )g dung dịch
C% = 20:120x100% = 16.66%
b)134.2gam dung dịch CuSO
4
bão hoà ở nhiệt độ t
2
(độ tan là 34.2g)
Khi hạ nhiệt độ xuống t
1
thì có CuSO

4
.5H
2
O kết tinh.
Gọi số mol CuSO
4
kết tinh là x thì :
Số gam CuSO
4
LÀ 160x
Số gam H
2
O kết tinh theo là 90x
Số gam nước còn là 100-90x
Số gam CuSO
4
còn 34.2-160x
Ở t
1
: 100 nước có 20gam chất tan
100-90x nước có x
,
gam chất tan
x
,
= (100-90x)20 : 100

(100-90x)20 : 100 =34.2 -160x
Giải ra ta có x=0.1
Có 0.1 mol CuSO

4
.5H
2
O kết tinh
Vậy khối lượng CuSO
4
.5H
2
O kết tinh là 25g
Câu 4: Có V
1
lít dung dịch HCl chứa 9.125g chất tan (dung dịch A)
Có V
2
lít dung dịch HCl chứa 5.475g chất tan (dung dịch B)
9.125g có 0.25 mol
5.475g có 0.15 mol
a) C
M
của C là : (0.25 + 0.15): 2 = 0.2(mol/l)
b) C
M
dung dịch A = 0.25: V
1
; C
M
dung dịch B=0.15:V
2
Theo đề bài ta có 0.25:V
1

-0.15:V
2
=0.4
V
1
+ V
2
= 2
Suy ra V
2
= 1.5 vậy
C
M(V
2
) = 0.1 mol/l
V
1
= 0.5 vậy
C
M(V
1
) = 0.5mol/l
Câu 5: Cho quỳ tím vào các mẫu thử, mẫu thử nào làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ là
dung dịch H
2
SO
4
, giấy quỳ tím hoá xanh à dung dịch KOH.
Cho nước vào hai mẫu thử còn lại, sau đó cho giấy quỳ vào dung dịch sau phản
ứng, dung dịch nào làm biến đổi màu quỳ thành đỏ, mẫu thử đem hoà tan là P

2
O
5
.Dung
dịch nào làm giấy quỳ tím thành xanh, mẫu thử đem hoà tan là Na
2
O

×