Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

2016 2017 MA TRẬN đề KIỂM TRA CUỐI học kì II môn TOÁN+TV lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.72 KB, 13 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 1
NĂM HỌC: 2016-2017

Nội dung kiểm tra
(Mạch kiến thức, kĩ
năng)

Số câu và
số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

(Nhận biết)

(Thông hiểu)

(Vận dụng
cơ bản)

TN
KQ

1. SỐ HỌC
Số câu
- Đọc, viết, sắp xếp
thứ tự các số trong Số điểm
phạm vi 100.


Câu số
- Cộng trừ không nhớ
các số trong phạm vi
100.
2. ĐẠI LƯỢNG:
Số câu

TL

TN
KQ

3

2

3

2

1,2,3

4,5

TL

1

6


TN
KQ

TL

Mức 4
(Vận dụng
nâng cao)
TN
KQ

TL

Tổng

TN
KQ

TL

1

1

6

2

1


1

6

2

7

8

Số điểm
Câu số
3.YẾU
HỌC:

TỐ

HÌNH Số câu

-Đo, vẽ đoạn thẳng
4. GIẢI TOÁN:

1

1

Số điểm

0.5


0.5

Câu số

10

Số câu

- Giải toán có lời văn
Số điểm
bằng 1 phép tính .
Câu số
Tổng

Số câu
Số điểm

1

1

1,5

1,5

9
3

2


1

1

2

1

7

3

3,0

2,0

1,0

1,0

2,5

1,0

6.5

3,5

1



PHÒNG GD- ĐT HÒN ĐẤT Số phách……
Họ và tên HS:………………………………..
Lớp:…….Trường Trung Học Cơ Sở Mỹ Thái

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TOÁN- LỚP 1
NĂM HỌC: 2016- 2017
( Thời gian: 45 phút)
………………………………………………………………………………...
Điểm số:……………. Số phách………..Nhận xét GV chấm bài
Bằng chữ:………….
Câu 1: 1 điểm -M1. Khoanh vào đáp án đúng :
a) Trong các số : 72, ,69, 85,47 số nào bé nhất:
A. 72

B. 69

C. 47

b) Số “Ba mươi sáu “viết là
A. 306

B . 36

C . 63

Câu 2 : 1 điểm -M1. Khoanh vào đáp án đúng :

a) Số liền sau của 78 là :

A . 68

B . 77

C . 79

b) Phép cộng 30+20 có kết quả bằng
A . 10

B . 55

C . 50

Câu 3: 1 điểm- M1. Khoanh vào đáp án đúng :
Sắp xếp các số 28,76,54,74 theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 28,76,54,74

C. 28, 54, 74, 76

B. 28, 54, 76, 74
Câu 4 : (1 điểm- M2). Khoanh vào đáp án đúng :
70 - 50 + 20
A. 50

B. 40

C. 10

Câu 5: (1 điểm – M2): Khoanh vào đáp án đúng :
Điền số thích hợp vào ô trống:


2


96

- …….

=

A . 33

62

B . 34

C . 60

Câu 6: Tính (1 điểm- M2)
a) 78 – 7 - 1 = ..........

b) 23+ 10 +15 =...........

Câu 7 : (1 điểm- M3) Khoanh vào đáp án đúng :

Lấy số tròn chục liền sau của số 30 cộng với 40 ta
được:
A . 70

B . 80


C . 10

Câu 8 : (1 điểm – M3):Đặt tính rồi tính :
63 + 25

94 - 34

9 + 30

55 - 33

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………


………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

Câu 9 : (1 điểm – M3): Nhà em có 64 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn
lại bao nhiêu con gà?
Giải

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Câu 10: (0.5 điểm–M4): Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm và đoạn thẳng CD dài
10 cm.
……………………………………………………………………………………..

3


……………………………………………………………………………………..


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TOÁN
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
M1
a) Ý C
b) Ý B
(Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm)
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
M1
 Ý C
b)Ý C
(Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm)
Câu 3:
M1
Ý C
(Đúng cho 1 điểm)
Câu 4 : Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
M2
Ý B
( Đúng cho 1 điểm)
Câu 5 : Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
M2
Ý B
( Đúng cho 1 điểm)
Câu 6: Tính
M2
a)78- 7 – 1 = 70
b)23+10+15= 48 ( Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm)
Câu 7 Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: M3
Ý B

( Đúng cho 1 điểm)
Câu 8 : Đặt tính rồi tính :
M3
( Đúng mỗi ý cho 0,25 điểm)
Câu 9
M3
Bài giải
Số gà còn lại là :
(Đúng 0,25 điểm)
34 – 12 = 22 (con gà )
(Đúng 1 điểm)
Đáp số : 22 con gà (Đúng 0.25 điểm)
Câu 10 : Vẽ được 2 đoạn thẳng có đúng độ dài đã cho. M4
(mỗi ý đúng cho 0.25 điểm

4


 Kiểm tra đọc thành tiếng( 7 điểm)
Học sinh bốc thăm một trong các bài sau:

1/

Hai người bạn

Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy
xộc tới.
Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.
Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm sao, đành nằm yên,
giả vờ chết.

Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi.
Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:
- Ban nãy, gấu thì thầm gì với cậu thế?
- À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.
Câu hỏi: Khi gặp Gấu hai người bạn đã làm gì ?
2/
Tình bạn
Sóc và Thỏ là đôi bạn thân. Một hôm, Thỏ được mẹ cho một
hộp hạt dẻ rất thơm ngon. Nó vội vàng trốn vào nơi kín đáo để ăn
một mình. Thỏ ăn no nê, còn làm vương vãi xuống đất mà không
biết. Ngày hôm sau, Sóc gặp lại thỏ nói: “Mình tìm được mấy hạt
dẻ, cậu ăn đi”. Thỏ nhìn thấy hộp giấy biết là của mình ăn thừa nên
xấu hổ không giám ăn. Sóc bảo: “Chúng ta là bạn mà, của mình
cũng như của bạn thôi”. Bấy giờ, Thỏ mới biết thế nào là tình bạn.
Câu hỏi: Được mẹ cho hạt dẻ, Thỏ đã làm gì ?

5


3/

Người nông dân và con gấu
Ngày xưa, có một người nông dân vào rừng vỡ hoang, trồng

cải củ. Một hôm, anh đang gieo hạt cải thì có con Gấu chạy đến
quát lớn:
- Anh kia, ai cho phép anh vào rừng của ta ?
Người nông dân bình tĩnh đáp:
- Ông cho tôi gieo ít hạt cải. Khi cải lớn, tôi chỉ lấy gốc, còn tất
cả thuộc về ông.

Gấu nghe bùi tai, nói:
- Thế cũng được. Nhưng anh phải giữ lời hứa. Nếu không ta sẽ
xé xác.
Cải củ lớn, người nông dân đào củ về ăn, ngọn để lại cho Gấu.
Gấu ăn thấy đắng, tức lắm nhưng không làm gì được.
Câu hỏi: Người nông dân vào rừng để làm gì ?
4/

Cây bàng

Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng. Mùa đông
cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang cành trên,
cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá
xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả
chín vàng trong kẽ lá.
Câu hỏi: Xuân sang cành trên, cành dưới như thế nào?

6


5/

Chim sơn ca

Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các
cánh đồng cỏ. Những con Sơn Ca đang nhảy nhót trên sườn đồi.
Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng,
lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ Sơn Ca không hót nữa mà
bay vút lên nền trời xanh thẳm.
Câu hỏi: Những con Sơn Ca đang nhảy nhót ở đâu?


BÀI VIẾT CHÍNH TẢ (GVđọc cho học sinh viết)
Cô giáo lớp em
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho.

7


Ma trận câu hỏi đề nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu:
T

Mạch KTKN

T
1
2

Đọc hiểu văn
bản
Kiến thức

Số câu, số
điểm
Số Câu
Câu số

Số điểm
Số Câu
Câu số
Số điểm

Tổng số câu
Tổng số điểm

Mức 1
TN
02
1,2
1
02
1,2
1
04

TL

2

Mức 2
TN
02
3,4
1
02
3,4
1

02

TL

2

8

Mức 3
TN

TL
01
5
1
01
5
1
02
2

Mức 4
TN

TL

Tổn
g
05
3

05
3
10
6


PHÒNG GD-ĐT HÒN ĐẤT Số phách:…
Họ tên HS:………………………
Lớp:1/………..Trường: THCS Mỹ Thái

Giáo viên chấm
(ký tên)

Điểm số/
(bằng chữ)

Số phách

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2016 – 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
THỜI GIAN: 45 PHÚT

Nhận xét của giáo viên chấm bài

A. ĐỌC BÀI

Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò
ngoan ngoãn, chăm chỉ, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười

biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò khuyên
bảo nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học
giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm
đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng
nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc
nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò
lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào câu trả lời đúng. (3 đ)
Câu 1: Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật? (0,5 điểm)
a. Một nhân vật: Cò
b. Hai nhân vật: Cò và Vạc
c. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo
Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào? (0,5 điểm)
a. Lười biếng.
b. Chăm làm.
c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò? (0,5 điểm)
a. Lười biếng, không chịu học hành.
b. Siêng học.
c. Hay đi chơi.
Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? (0,5 điểm)
9


a. Sợ trời mưa.
b. Sợ bạn chê cười.
c. Cả 2 ý trên.

Câu

5: Em hãy viết một câu nói về con Cò mà em biết?(1 điểm)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
B – BÀI VIẾT: (7 điểm)

1. Nghe - viết( giáo viên đọc cho học sinh viết) (6 điểm)

2. Bài tập(3 điểm)
1.Điền vào chỗ trống(0,5 điểm)
a. (ng hay ngh) :

10


...à voi

Củ ……ê

b.(an hay ang) :

Đ……..vịt
Khoai l.......
2.Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm sau? (05 điểm)

- sạch se ;

vui ve;

3. Nối cột A với cột B để tạo câu: (0,5 điểm)
A


B

Cánh đồng lúa
Suối chảy
Hoa cà

róc rách
tim tím
chín vàng

4. Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu(0,5 điểm)
(hoa phượng, hoa mai, hoa hồng)
Hè về,........................nở đỏ rực cả sân trường.
5. Em hãy kể tên một số loại cây mà em biết? (1 điểm)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

THANG ĐIỂM – ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
11


* Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
* Cách đánh giá cho điểm:
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc: 1
điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm, câu(không đọc sai quá 10 tiếng): 1
điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm

- Tốc độ đạt yêu cầu(tối thiểu 30 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

A. ĐỌC HIỂU(3 điểm)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật? (0,5 điểm)
a. Hai nhân vật: Cò và Vạc
Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào? (0,5 điểm)
c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò? (0,5 điểm)
a. Lười biếng, không chịu học hành.
Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? (0,5 điểm)
b. Sợ bạn chê cười.
Câu 5. Viết một câu nói về con cò mà em biết? (1 điểm)
B – BÀI VIẾT( 7 điểm)

1. Nghe - viết( giáo viên đọc cho học sinh viết)
-Tốc độ đạt yêu cầu: (2 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: (2 điểm)
- Viết đúng chính tả(không mắc quá 5 lỗi): (2 điểm)
- Trình bày đúng quy định; viết sạch đẹp: (1 điểm)
2. Bài tập(3 điểm)
1.Điền vào chỗ trống (0,5)
a. (ng hay ngh) : Ngà voi, củ nghệ
b. (an hay ang) : đàn vịt, khoai lang

12



2.Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm sau? (0,5)

- sạch sẽ ;

vui vẻ;

3. Nối cột A với cột B để tạo câu: (0,5)
A

B

Cánh đồng lúa
róc rách
Suối chảy
tim tím
Hoa cà
chín vàng
4. Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu(0,5 điểm)
(hoa phượng, hoa mai, hoa hồng)
Hè về, hoa phượng nở đỏ rực cả sân trường.
5. Em hãy kể tên 5 loại cá mà em biết?(1 điểm)

13



×