Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG THAM GIA XÂY DỰNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.51 KB, 128 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Phạm Minh Tâm
Công tác tại Ban Tổ chức huyện uỷ Mộc Châu
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tôi đã
hoàn thành luận văn thạc sỹ với đề tài “Huy động cộng đồng tham gia xây
dựng Trường THCS đạt chuẩn quốc gia huyện Mộc Châu- tỉnh Sơn La”
Thuộc chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng
Mã số: Thí điểm
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thị Tình, các kết quả nghiên cứu là trung
thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Lời cam đoan này đảm bảo nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
Người viết cam đoan

Phạm Minh Tâm


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận được sự
quan tâm động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ tận tình của các cấp
lãnh đạo, lãnh đạo chuyên viên Phòng Giáo dục & Đào tạo huyện Mộc Châu,
lãnh đạo các trường THCS trong huyện, các thầy cô giáo, anh chị đồng nghiệp.
Tác giả chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học sư phạm Hà
Nội, mà trực tiếp là các thầy, cô Khoa Tâm lý Giáo dục sau Đại học đã tận tình
giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tác giả chân thành cảm ơn sự động vien, tạo điều kiện giúp đỡ của Phòng
Phổ thông, sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Sơn La; của huyện uỷ, HĐND, UBND
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La; lãnh đạo Ban Tổ chức huyện uỷ Mộc Châu; lãnh
đạo Phòng Giáo dục & Đào tạo huyện Mộc Châu, lãnh đạo các trường THCS
trong huyện trong thời gian tác giả học tập và hoàn thiện luận văn này.


Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến cô
hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Tình đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp
đỡ tác giả trong quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn.
Tuy nhiên, do trình độ hiểu biết cũng như thời gian và phạm vi, lĩnh
vực công tác có phần hạn chế cho nên luận văn không thể trách khỏi những
thiếu sót; mặt khác, trong thực tiễn công tác còn đặt ra nhiều vấn đề cần phải
giải quyết, song tác giả có thể chưa nghiên cứu, tìm hiểu hết, do vậy, tác giả
rất mong được sự đóng góp chân thành của quý thầy, cô, đồng nghiệp và bạn
đọc để luận văn được hoàn thiện và ngày càng có tính khả thi hơn. Xin trân
trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn
Phạm Minh Tâm


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...........................................................3
4. Giả thuyết khoa học....................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................3
6. Giới hạn nghiên cứu....................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................4
8. Cấu trúc luận văn........................................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG THAM
GIA XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.................................................................7
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài......................................................8
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam..........................................................8

1.2. Xây dựng Trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia......................10
1.2.1. Giáo dục Trung học cơ sở................................................................10
1.3. Huy động cộng đồng trong Giáo dục....................................................17
1.3.1. Cộng đồng.........................................................................................17
1.3.2. Bản chất của huy động cộng đồng trong giáo dục.........................20
1.3.3. Các văn bản pháp quy về huy động cộng đồng...............................21
1.3.4. Đặc điểm của huy động cộng đồng..................................................22
1.3.5. Nội dung huy động cộng đồng.........................................................23
1.4. Huy động cộng đồng tham gia xây dựng Trường THCS đạt chuẩn
quốc gia...........................................................................................................23
1.4.1. Khái niệm..........................................................................................23


1.4.2. Mục đích, ý nghĩa của huy động cộng đồng tham gia xây dựng
Trường THCS đạt chuẩn quốc gia............................................................24
1.4.3. Nội dung của huy động cộng đồng tham gia xây dựng Trường
THCS đạt chuẩn quốc gia..........................................................................24
1.4.4. Huy động các nguồn lực trong xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia.......................................................................................................27
1.4.5. Hình thức và biện pháp huy động cộng đồng.................................28
1.4.6. Phương tiện huy động cộng đồng....................................................29
1.4.7. Kết quả của huy động cộng đồng....................................................30
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động cộng đồng tham gia xây dựng
Trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia..............................................31
Kết luận chương 1.........................................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG THAM GIA
XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
HUYỆN MỘC CHÂU- TỈNH SƠN LA.......................................................35
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, chính trị, Giáo dục & Đào tạo ở
huyện Mộc Châu - tỉnh Sơn La....................................................................35

2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế, chính trị.........................................35
2.1.2. Khái quát về Giáo dục & Đào tạo ở huyện Mộc
Châu - tỉnh Sơn La.............................................................................36
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng.............................................................37
2.2.1. Mục đích khảo sát............................................................................37
2.2.2. Đối tượng khảo sát...........................................................................37
2.2.3. Nội dung khảo sát.............................................................................37
2.2.4. Phương pháp khảo sát.....................................................................37
2.3. Kết quả khảo sát.....................................................................................37
2.3.1 Thực trạng hệ thống Trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện
Mộc Châu - tỉnh Sơn La............................................................................37


2.3.2. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng huy
động cộng đồng tham gia xây dựng Trường THCS đạt
chuẩn quốc gia huyện Mộc Châu- tỉnh Sơn La................39
2.3.3. Thực trạng Huy động cộng đồng tham gia xây dựng Trường
THCS đạt chuẩn quốc gia huyện Mộc Châu- tỉnh Sơn La.....................41
Kết luận chương 2.........................................................................................70
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG THAM GIA XÂY
DỰNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
HUYỆN MỘC CHÂU - TỈNH SƠN LA......................................................72
3.1. Cơ sở và nguyên tắc để đề xuất các biện pháp....................................72
3.1.1. Cơ sở đề xuất biện pháp...................................................................72
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp...................................................77
3.2. Các biện pháp huy động cộng đồng tham gia xây dựng Trường
THCS đạt chuẩn quốc gia huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La........................79
3.2.1. Biện pháp 1.......................................................................................79
3.2.2. Biện pháp 2.......................................................................................84
3.2.3. Biện pháp 3.......................................................................................88

3.2.4. Biện pháp 4.......................................................................................90
3.2.5. Biện pháp 5.......................................................................................92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp...........................................................95
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp..........97
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.....................................................................97
3.4.2. Đối tượng xin ý kiến.........................................................................98
3.4.3. Quy trình lấy ý kiến..........................................................................98
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm.......................................................................98
Kết luận chương 3.......................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................109
PHỤ LỤC.....................................................................................................112


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số trường thuộc các bậc học đạt chuẩn quốc gia huyện
Mộc Châu, tỉnh Sơn La...................................................................38
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát mục tiêu của công tác huy động cộng đồng tham
gia xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia..............................42
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát lực lượng của công tác huy động cộng đồng tham
gia xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia..............................44
Bảng 2.4. Đánh giá thực trạng về huy động nguồn lực tham gia xây dựng
Trường THCS đạt chuẩn quốc gia...................................................45
Bảng 2.5. Đánh giá về thực trạng kế hoạch huy động cộng đồng tham gia xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia...........................................47
Bảng 2.6. Thực trạng biện pháp chỉ đạo phát triển nguồn nhân lực xây dựng
THCS đạt chuẩn quốc gia...............................................................50
Bảng 2.7. Các biện pháp chỉ đạo huy động nguồn tài chính phát triển Trường
THCS đạt chuẩn quốc gia...............................................................54
Bảng 2.8. Thực trạng huy động nguồn lực cơ sở vật chất để xây dựng Trường

THCS đạt chuẩn quốc gia...............................................................56
Bảng 2.9. Thực trạng công tác kiểm tra hoạt động huy động cộng đồng tham
gia xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia..............................59
Bảng 2.10 Đầu tư ngân sách nhà nước và huy động ngoài ngân sách cho các
trường THCS trong huyện...............................................................63
Bảng 2.11. Kết quả nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất cho Giáo dục Mộc Châu....63
Bảng 2.12. Quỹ khuyến học............................................................................63
Bảng 2.13. Những khó khăn trong huy động cộng đồng tham gia xây dựng
trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Mộc Châu....................65


Bảng 2.14: Thực trạng đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến huy động cộng
đồng tham gia xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia huyện
Mộc Châu, tỉnh Sơn La...................................................................66
Bảng 2.15. Thực trạng xây dựng THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Mộc Châu. 67
Bảng 3.1. Đánh giá của lãnh đạo các cấp, cán bộ quản lý các nhà trường giáo viên
về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.............98
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã
đề xuất.............................................................................................99


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát nhận thức về tầm quan trọng của công tác huy
động cộng đồng tham gia XD trường chuẩn quốc gia..................40
Biểu đồ 2.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp.................................................97


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBGV


: Cán bộ giáo viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

GD

: Giáo dục

GD-ĐT

: Giáo dục - đào tạo

GV

: Giáo viên

HĐCĐ

: Huy động cộng đồng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HS

: Học sinh


KTXH

: Kinh tế xã hội

MTTQ

: Mặt trận tổ quốc

NXB

: Nhà xuất bản

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHHGD


: Xã hội hóa giáo dục


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục là một hiện tượng vĩnh hằng trong lịch sử phát triển của xã
hội loài người, có vai trò và tác dụng to lớn đến toàn bộ cấu trúc xã hội. Giáo
dục là hòn đá tảng trong sự nghiệp phát triển quốc gia. Giáo dục là nền tảng
cho sự phát triển khoa học và công nghệ, KTXH. Giáo dục là công cụ, là
thành phần của sự phát triển con người và là chìa khóa để giải quyết các vấn
đề xã hội.
Giáo dục từ lâu đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu được của xã
hội loài người. Giáo dục cũng như khoa học, đang trở thành một nhân tố thiết
yếu và trực tiếp của nền sản xuất công nghiệp dựa trên tri thức. Giáo dục trở
thành nhân tố quyết định đối với sự phát triển nhanh và bền vững của mỗi
quốc gia, mỗi dân tộc. Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP của Chính phủ ngày
18/4/2005 nêu “GD cũng như các mặt công tác cách mạng khác, phải huy
động bằng được sự tham gia của nhân dân. Nhà trường phải gắn bó với cha
mẹ học sinh, phải gắn bó với cộng đồng, với xã hội, phải thể hiện được tư
tưởng của dân, do dân, vì dân. Chỉ có như vậy, nhân dân mới chăm lo cho nhà
trường và mới huy động được nhân dân đóng góp là trí tuệ, công sức, tiền của
để phát triển GD”
Giáo dục còn là điều kiện tiên quyết để thực hiện nhân quyền, dân chủ,
hợp tác, trí tuệ, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, là chìa khóa dẫn tới một cuộc
sống tốt đẹp hơn, một thế giới hòa hợp hơn. Do đó, GD phải là sự nghiệp của
toàn Đảng, toàn dân. Chỉ có sự tham gia của toàn xã hội làm công tác GD thì
mới đảm bảo cho GD phát triển có chất lượng và hiệu quả cao. Hay nói một
cách khác ta cần làm tốt công tác XHHGD thì mới huy động được sức mạnh
tổng hợp của toàn dân cùng tham gia làm GD. Đảng, Nhà nước và nhân dân ta
ngày càng coi trọng vai trò của GD và đòi hỏi GD phải đổi mới và phát triển


1


đáp ứng với nhu cầu ngày càng lớn của mọi tầng lớp nhân dân về học tập và
tiếp thu những kiến thức kỹ năng, rèn luyện phẩm chất, năng lực cần thiết cho
phát triển kinh tế, xã hội trong thời kỳ Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất
nước. Do vậy, hệ thống giáo dục hiện nay cần vượt qua những thách thức,
tranh thủ thời cơ để đổi mới, xây dựng một nền GD tiên tiến, hiện đại. Để có
điều đó thì từ các cơ sở GD Mầm non, Tiểu học, THCS các đơn vị trường
phải được xây dựng chuẩn theo quy định, tạo điều kiện tốt nhất để các em học
sinh, những chủ nhân tương lai của đất nước ngày một được phát triển toàn
diện, trở thành những con người Việt Nam trong thời đại mới, thúc đẩy tiến
bộ xã hội. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành TW
Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hoá trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế
Thực tế GD-ĐT nước ta còn nhiều yếu kém bất cập cả về quy mô, cơ
cấu, cả về chất lượng và hiệu quả, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới đất
nước, do đó phải đổi mới sự nghiệp GD-ĐT. Muốn đổi mới được GD làm cho
GD đáp ứng được nhu cầu của người học, đáp ứng được nhu cầu của xã hội
cần huy động sức mạnh tổng hợp của Nhà nước, của nhân dân trên mọi lĩnh
vực. Phải làm sao cho GD trở thành nhu cầu của nhân dân, có tác động và ảnh
hưởng trực tiếp đến đất nước, đến đời sống, lao động sản xuất của mỗi con
người trong xã hội. Nhà nước đã và đang thực hiện đổi mới chương trình GD
phổ thông nói chung và THCS nói riêng. Trong quá trình thực hiện này, cần
huy động sự đóng góp sức lực, trí tuệ của các lực lượng xã hội tham gia GD
để GD phát triển mạnh mẽ đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân và tiến tới
xây dựng xã hội học tập. Trong hoàn cảnh như vậy mọi người, mọi nhà, mọi
ngành đều phải có trách nhiệm quan tâm chăm lo cho GD, chứ không hoàn

toàn trông chờ, dựa vào Nhà nước hoặc khoán trắng cho ngành GD. Từ những

2


lý do trên việc nghiên cứu đề tài: “Huy động cộng đồng tham gia xây dựng
Trường THCS đạt chuẩn quốc gia huyện Mộc Châu- tỉnh Sơn La” là có ý
nghĩa cả về mặt thực tiễn và lý luận, nhằm góp phần đẩy mạnh xây dựng
trường THCS đạt chuẩn quốc gia tại huyện Mộc Châu trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và khảo sát thực trạng việc
huy động cộng đồng tham gia xây dựng Trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La, đề xuất các biện pháp huy động cộng đồng
tham gia xây dựng Trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Mộc Châu,
tỉnh Sơn La, góp phần nâng cao chất lượng Giáo dục
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Huy động cộng đồng tham gia xây dựng Trường THCS đạt chuẩn
Quốc gia
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp huy động cộng đồng tham gia xây dựng Trường THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
4. Giả thuyết khoa học
Nếu nghiên cứu đề xuất và áp dụng các biện pháp huy động cộng đồng
tham gia xây dựng Trường THCS đạt chuẩn quốc gia một cách khoa học
nhằm tăng cường nguồn lực vật chất, tài chính và nguồn lực tinh thần cho
GDTHCS sẽ đẩy mạnh và phát huy tốt việc xây dựng Trường THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La, góp phần nâng cao chất
lượng và hiệu quả Giáo dục Trung học cơ sở.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về HĐCĐ tham gia xây
dựng Trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia

3


5.2 Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng HĐCĐ tham gia xây dựng
Trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
5.3 Đề xuất biện pháp HĐCĐ tham gia xây dựng Trường trung học cơ sở
đạt chuẩn quốc gia ở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La trong giai đoạn hiện nay.
6. Giới hạn nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những biện pháp huy động cộng đồng về
nguồn lực vật chất, tài chính và nguồn lực tinh thần trong xây dựng Trường
THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
+ Phạm vi về Chủ thể thực hiện biện pháp: Trường THCS ở huyện Mộc
Châu, tỉnh Sơn La; cấp uỷ Đảng, Chính quyền địa phương và của các tổ chức
xã hội trong cộng đồng. Trong đó chủ thể chính là Trường THCS
+ Phạm vi về địa bàn nghiên cứu: Trường THCS Mộc Lỵ, Trường
THCS 8-4, Trường THCS Tây Tiến ở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
+ Phạm vi về khách thể điều tra khảo sát: Ban giám hiệu, Giáo viên chủ
nhiệm, Giáo viên, Phụ huynh học sinh.
+ Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng thời gian
từ năm 2011 đến năm 2015, đề xuất biện pháp thời gian từ năm 2015 đến
năm 2020.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu
liên quan đến đề tài nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.1. Phương pháp điều tra
Xây dựng các phiếu điều tra (Xem mục lục) để điều tra về HĐCĐ tham
gia xây dựng Trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia, nhằm thu thập thông
tin về thực trạng HĐCĐ và nguyên nhân của thực trạng.

4


7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn 1 số Công ty TNHH, Công ty cổ phần và các
doanh nghiệp để tìm kiếm và thu thập thông tin về nội dung, hình thức tổ
chức và các biện pháp huy động cộng đồng tham gia xây dựng Trường trung
học cơ sở đạt chuẩn quốc gia huyện Mộc Châu.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Được sử dụng trong đề tài để quan sát các hình thức tổ chức, các nội
dung của huy động cộng đồng. Đồng thời quan sát các công việc của tập thể
và cá nhân tham gia thực hiện việc huy động cộng đồng tham gia xây dựng
Trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia, nhằm thu thập thêm các thông tin
cần thiết, bổ xung cho kết quả điều tra bằng bảng hỏi, làm tăng thêm tính
khách quan và độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của một số chuyên gia để được định hướng cho thực
nghiệm tác động cũng như nội dung cách thức tổ chức thực nghiệm.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm là phương pháp kết hợp lý luận với
thực tế, đem lý luận phân tích thực tế, từ phân tích thực tế lại rút ra lý luận
cao hơn. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm là phương pháp xem xét lại
những thành quả của hoạt động thực tiễn trong quá khứ để rút ra những kết
luận bổ ích cho khoa học và thực tiễn. Dựa trên một lý thuyết khoa học để
chứng minh, để giải thích sự kiện, tìm ra những kết luận thực sự khách quan

về bản chất và quy luật phát triển của sự kiện, rút ra những bài học cần thiết,
sau đó cần được phổ biến, tuyên truyền rộng rãi những bài học rút ra được
qua phân tích và tổng kết kinh nghiệm. Tổng kết kinh nghiệm được coi là một
phương pháp nghiên cứu khoa học độc lập, chủ yếu được sử dụng trong
nghiên cứu khoa học giáo dục nói riêng và khoa học xã hội nói chung, có

5


nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, phát hiện, tổng kết những kinh nghiệm tiên
tiến của bản thân người khác hay của một tập thể khác.
Tổng kết kinh nghiệm giúp người nghiên cứu phát hiện các vấn đề cần
giải quyết, nêu lên giả thuyết về những mối liên hệ có tính quy luật giữa các
tác động và kết quả, kiến nghị các biện pháp, giải pháp để bổ khuyết thiếu sót
và hoàn thiện quá trình hay một vấn đề nào đó.Do đó, có thể nói: tổng kết
kinh nghiệm cũng là thực hiên một đề tài nghiên cứu khoa học, chỉ khác là tên
đề tài đã được xác định, các kết quả đã có sẵn. Điều đó có ý nghĩa quan trọng
là lựa chọn đúng đắn, đầy đủ luận cứ khoa học, các kinh nghiệm tiên tiến cần
phân tích, tổng kết và sau đó đưa ra những biện pháp để cải tiến, hoàn thiện
và nâng lên ở mức cao hơn.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Được sử dụng để xử lý số liệu đảm bảo tính chính xác khoa học nhằm
nâng cao tính khách quan của đề tài nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận - khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các
phụ lục, nội dung nghiên cứu đề tài được kết cấu chủ yếu ở 3 chương sau đây:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Huy động cộng đồng tham gia xây dựng
Trường THCS đạt chuẩn quốc gia
Chương 2: Thực trạng Huy động cộng đồng tham gia xây dựng Trường
THCS đạt chuẩn quốc gia huyện Mộc Châu- tỉnh Sơn La

Chương 3: Biện pháp Huy động cộng đồng tham gia xây dựng Trường
THCS đạt chuẩn quốc gia huyện Mộc Châu- tỉnh Sơn La

6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
THAM GIA XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Giáo dục là một hoạt động mang tính xã hội cao, là một hình thái ý
thức xã hội, đồng thời là một trong những nhân tố đánh dấu nấc thang trình độ
văn minh của các thời đại trong lịch sử. Giáo dục có liên quan trực tiếp đến
mỗi người và lợi ích của mọi người trong xã hội. Quan tâm đầu tư, huy động
mọi nguồn lực cho phát triển giáo dục là sách lược lâu dài của nhiều quốc gia
trên thế giới. Mặc dù bản chất của giáo dục ở các nước có khác nhau nhưng
đều cho thấy xã hội hóa sự giáo dục là cách làm phổ biến, kể cả ở những nước
có nền công nghiệp hiện đại - kinh tế phát triển cao.
Huy động cộng đồng để phát triển giáo dục đã xuất hiện và có bề dày
lịch sử trong các chế độ xã hội và thể chế chính trị. Lịch sử nghiên cứu vấn
đề xã hội hóa giáo dục đã có từ lâu, đó không phải là vấn đề hoàn toàn mới
nếu xem xét nó về bản chất. Không chỉ ở Việt Nam mà nhiều nơi trên thế
giới đều rất quan tâm đến việc xây dựng và củng cố công tác giáo dục gắn
liền với phát triển cộng đồng với mục đích vì lợi ích cộng đồng, nâng cao
chất lượng cuộc sống.
Trải qua các giai đoạn lịch sử, việc chăm lo vật chất, khích lệ cổ vũ
người học, tôn vinh người Thầy trong xã hội và những trò giỏi thành đạt đã
trở thành truyền thống, đạo lý tốt đẹp của Dân tộc Việt Nam. Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã từng nói: “Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng, không phân
biệt già, trẻ, trai, gái, cứ là người Việt Nam thì phải tham gia học tập, tham

gia xóa nạn mù chữ...”
Trong thời kỳ đổi mới, thực hiện sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại
hóa đất nước và hội nhập quốc tế, sự nghiệp giáo dục được Đảng, Nhà nước

7


ta coi là quốc sách hàng đầu, khẳng định giáo dục là động lực, là nguồn lực để
thúc đẩy kinh tế văn hóa xã hội phát triển với phương châm: “Giáo dục là sự
nghiệp của toàn dân”
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Các luật giáo dục của Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Đức ...,
các chiến lược phát triển giáo dục đến năm 2020 của nhiều nước trên thế
giới đều coi trọng phương thức huy động cộng đồng. Các nước thuộc khu
vực Đông Nam Á và khối ASEAN cũng đang tích cực đẩy nhanh quá trình
phát triển giáo dục bằng cách phát huy sức mạnh của cộng đồng trong việc
tham gia phát triển giáo dục.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Cần nói ngay rằng, khái niệm huy động cộng đồng thường được hiểu là
một bộ phận, một hoạt động của xã hội hoá sự nghiệp giáo dục.
Chỉ từ những năm 1980 đến nay trong lĩnh vực khoa học quản lý mới nói
đến cộng đồng. Quan điểm của Hồ Chí Minh, của Đảng và Nhà nước ta về sự
tham gia của gia đình và xã hội vào sự nghiệp giáo dục là nền tảng cho việc
thực hiện xã hội hoá sự nghiệp giáo dục. huy động cộng đồng tham gia giáo
dục là cốt lõi của quan điểm giáo dục là sự nghiệp của toàn xã hội. Huy động
cộng đồng đã có sức sống tiềm tàng trong truyền thống giáo dục của nhân dân
ta suốt chiều dài lịch sử. Tư tưởng dân là gốc, "lấy dân làm gốc" đã được kết
tinh truyền thống và lưu thành bản sắc độc đáo của dân tộc Việt Nam "Dễ trăm
lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong" (Bác Hồ).
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương khoá VIII;

Đại hội lần thứ X của Đảng đã khẳng định xã hội hoá là một trong những
quan điểm để hoạch định hệ thống các chính sách xã hội.
Quan điểm của Đảng, Nhà nước về xã hội hoá sự nghiệp giáo dục
được thể chế hoá bằng pháp luật thể hiện ở Luật Giáo dục là cơ sở pháp lý

8


để thực hiện xã hội hoá sự nghiệp giáo dục. Tại Điều 1 về xã hội hoá sự
nghiệp giáo dục, Luật này ghi rõ: "Mọi tổ chức, gia đình và công dân đều
có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, xây dựng phong trào học tập và
môi trường giáo dục lành mạnh, phối hợp nhà trường thực hiện mục tiêu
giáo dục. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo
dục..., khuyến khích vận động và tạo điều kiện để tổ chức cá nhân tham gia
phát triển sự nghiệp giáo dục".
Ngày 18/4/2005 Chính Phủ đề ra Nghị quyết 05/2005/NQ-CP về "Đẩy
mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, ..."để đẩy mạnh hơn nữa quá trình
xã hội hoá.
Như vậy, hệ thống quan điểm của Đảng và các chính sách của Nhà
nước ta về xã hội hoá sự nghiệp giáo dục thực chất là khẳng định tư tưởng
chiến lược của Đảng trong quá trình phát triển Giáo dục & Đào tạo.
Vấn đề huy động cộng đồng để đầu tư cho giáo dục thực chất là vấn đề
tăng cường xã hội hoá sự nghiệp giáo dục, vấn đề này đã được nhiều sách báo
đề cập, ở nước ta đã có một số nhà khoa học, nhà quản lý giáo dục nghiên cứu
lĩnh vực này. Tuy nhiên, vẫn còn rất ít nghiên cứu tập trung vào vấn đề huy
động cộng đồng. Do đó, cần thiết phải xem xét huy động cộng đồng từ góc độ
khoa học quản lý giáo dục để làm rõ mối quan hệ giữa huy động cộng đồng
và xã hội hoá sự nghiệp giáo dục, các biện pháp huy động cộng đồng và cách
cải tiến quản lý giáo dục nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các biện
pháp huy động cộng đồng tham gia xây dựng và phát triển giáo dục.

Tuy nhiên ở mỗi tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã có điều kiện địa
lý, đặc điểm kinh tế xã hội khác nhau, nên hoạt động huy động cộng đồng
tham gia xây dựng giáo dục và việc vận dụng những phương pháp huy động
cũng mang những sắc thái riêng, đặc trưng cho địa phương đó.

9


1.2. Xây dựng Trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
1.2.1. Giáo dục Trung học cơ sở
Khái niệm giáo dục (theo nghĩa rộng): Là quá trình tác động có mục
đích, có tổ chức có kế hoạch, có nội dung và bằng phương pháp khoa học của
nhà giáo dục tới người được giáo dục trong cơ quan giáo dục, nhằm hình
thành nhân cách cho họ
Khái niệm giáo dục (theo nghĩa hẹp): Là quá trình hình thành cho
người được giáo dục lý tưởng, động cơ, tình cảm, niềm tin, những nét tính
cách của nhân cách, những hành vi, thói quen cư xử đúng đắn trong xã hội
thông qua việc tổ chức cho họ các hoạt động và giao lưu.
Trung học cơ sở là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục
quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Trường Trung học cơ sở công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định thành lập và Nhà nước trực tiếp quản lý. Nguồn đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất và kinh phí cho chi thường xuyên chủ yếu do ngân sách nhà
nước bảo đảm;
Trường Trung học cơ sở tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập khi được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh
phí hoạt động của trường tư thục là nguồn ngoài ngân sách nhà nước.
Ở Việt Nam, giáo dục trung học và giáo dục tiểu học nằm trong giai
đoạn gọi là giáo dục phổ thông. Giáo dục trung học còn được chia ra làm hai
bậc: trung học cơ sở và trung học phổ thông: Giáo dục trung học cơ sở kéo

dài bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Điều kiện để vào lớp sáu là học sinh
phải tốt nghiệp tiểu học. Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng
cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có trình độ học vấn phổ
thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp

10


tục học trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào
cuộc sống lao động. Giáo dục trung học phổ thông có thời gian ba năm học,
từ lớp mười đến lớp mười hai. Để vào lớp mười học sinh phải tốt nghiệp trung
học cơ sở
1.2.2. Trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
1.2.2.1. Chuẩn, chuẩn hoá và chuẩn quốc gia của trường THCS
Trên thực tế, không ít người đã quan niệm rằng chuẩn hoá là việc áp
dụng một tiêu chuẩn hoặc một chuẩn cho một nhóm đối tượng. Một số người
khác lại quan niệm rằng: chuẩn hoá thực chất là tiêu chuẩn hoá. Và tiêu chuẩn
hoá là một hoạt động thiết lập các điều khoản để sử dụng chung và lặp đi lặp
lại đối với những vấn đề thực tế hoặc tiềm ẩn, nhằm đạt được mức độ trật tự
tối ưu trong một khung cảnh nhất định.
Trước thực tế đó, cần có sự nghiên cứu để đi đến một quan niệm thống
nhất về chuẩn hoá. Chỉ khi cùng chung một quan niệm về chuẩn hoá mới có
thể tìm ra các giải pháp để thực hiện việc chuẩn hoá đó.
* Chuẩn: Theo Đại từ điển tiếng Việt “ Chuẩn là cái được chọn làm
mốc để dọi vào, để đối chiếu mà làm cho đúng. Vật làm mẫu đo lường, cái
được xem là đúng quy định, với thói quen xã hội”
Theo Đặng Thành Hưng “Chuẩn là mẫu lý thuyết có tính chất nguyên
tắc, tính công khai và tính xã hội hóa, được dặt ra bằng quyền lực hành chính
hoặc chuyên môn, bao gồm những yêu cầu, tiêu chí, quy định kết hợp logic
với nhau một cách xác định, làm thước đo đánh giá hoặc so sánh các hoạt

động, công việc, sản phẩm, dịch vụ... trong lĩnh vực nào đó và có khuynh
hướng điều chỉnh những sự vật này theo nhu cầu, mục tiêu mong muốn của
chủ thể quản lý.”
* Chuẩn hóa là quá trình làm cho các sự vật, đối tượng thuộc phạm trù
nhất định đáp ứng được các chuẩn đã ban hành trong phạm vi áp dụng và hiệu
lực của chuẩn đó

11


Từ quan niệm chung nhất này, việc chuẩn hóa thông thường có thể
được hiểu là tiến trình tạo lập và áp dụng các chuẩn.
Công cụ thực hiện sự chuẩn hóa là các quy chuẩn (normative
document), bao gồm: tiêu chuẩn (standard), quy định kỹ thuật (technical
specifications), quy phạm thực hành (codes of practice), và văn bản pháp quy
(regulations).
- Chuẩn hóa có những chức năng cơ bản sau:
+ Định hướng hoạt động quản lý và việc thực hiện các chức năng, các
nhiệm vụ, các biện pháp quản lý khác nhau trên những nguyên tắc nhất quán.
+ Quy cách hóa các sản phẩm, quá trình thực hiện tạo ra sản phẩm làm
cho chúng có tính chuẩn mực thống nhất, tức là đưa những sự vật này vào trật
tự nhất định.
+ Khuyến khích phát triển, tạo môi trường chính thức phát triển ngày
càng thích hợp hơn cho phát triển, đồng thời hạn chế những nhân tố tự phát,
phi chính thức trong phát triển hoặc những nhân tố phản phát triển.
Chuẩn hóa cũng có nghĩa nói đến những sự vật đối tượng đã đạt chuẩn,
có tính chuẩn như: phần mềm chuẩn hóa, văn bản hành chính chuẩn hóa...
như là những kết quả của việc áp dụng chuẩn, tuân thủ chuẩn.
Chuẩn hóa trong giáo dục là những quá trình cần thiết làm cho các sự
vật, đối tượng trong lĩnh vực giáo dục đáp ứng được các chuẩn đã ban hành

và áp dụng chính thức cho giáo dục để tạo thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát
triển giáo dục. Chuẩn hóa trong giáo dục cũng có những chức năng cơ bản là
định hướng phát triển giáo dục, quy cách hóa các sản phẩm, nguồn lực,
phương tiện, hoạt động giáo dục, tạo môi trường chính thức cho sự phát triển
giáo dục.
Những quá trình bộ phận tiêu biểu của mỗi chu kỳ chuẩn hóa giáo dục
bao gồm:

12


Phát triển chuẩn (xây dựng chuẩn, điều chỉnh chuẩn)
Áp dụng chuẩn đã ban hành (ban hành và thực hiện)
Quản lý chuẩn (giám sát, đánh giá việc áp dụng chuẩn, đánh giá hiệu
lực của chuẩn để phát triển chuẩn cho chu kỳ tiếp theo).
* Chuẩn quốc gia: Theo từ điển Tiếng Việt (2000): "Chuẩn quốc gia là
cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, hướng theo đó mà làm cho đúng, do
nhà nước quy định bằng pháp luật" .
- Chuẩn quốc gia là chuẩn bắt buộc hoặc khuyến nghị có hiệu lực và
phạm vi áp dụng trong nước, có tính toàn quốc, do Nhà nước hoặc các tổ chức
quốc gia ban hành. Chuẩn quốc gia nói chung được phát triển sao cho cả nước
thực hiện được trên cơ sở khả năng và nỗ lực thực tế hiện có. Chính vì vậy
chức năng chủ yếu của chuẩn quốc gia là giúp Nhà nước đưa các sự vật cần
điều chỉnh vào một trật tự nhất định, tức là thiết lập trật tự trong một lĩnh vực
nhất định ở qui mô quốc gia.
1.2.2.2. Tiêu chuẩn Trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
* Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà trường
- Lớp học:
+ Tối đa không quá 45 lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học;
+ Số lượng học sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh;

- Tổ chuyên môn:
+ Các tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy định hiện
hành của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học
- Tổ văn phòng:
+ Đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học,
bảo vệ và phục vụ các hoạt động của nhà trường theo quy định hiện hành của
Điều lệ trường trung học;

13


- Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường:
+ Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành
lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Điều lệ
trường trung học
- Tổ chức Đảng và các đoàn thể:
+ Tổ chức Đảng trong nhà trường đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh.
+ Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững
mạnh về tổ chức, có nhiều đóng góp trong các hoạt động ở địa phương;
* Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
- Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện
hành của Điều lệ trường trung học.
- Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định.
- Có đủ viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị
dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
* Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục
- Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 5%, trong đó tỷ
lệ học sinh bỏ học không quá 1%.

- Chất lượng giáo dục:
+ Học lực: Số học sinh xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên; Số học sinh
xếp loại khá đạt từ 35% trở lên; Số học sinh xếp loại yếu, kém không
quá 5%;
+ Hạnh kiểm: Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên; Số học
sinh xếp loại yếu không quá 2%;
- Các hoạt động giáo dục:
Thực hiện quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức,
nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.

14


- Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của
địa phương.
- Đảm bảo các điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử
dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi
mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.
* Tiêu chuẩn 4 – Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
- Thực hiện quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục,
quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ
của nhà trường theo qui định hiện hành.
- Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng
trường, biển trường; các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn
sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý,
dạy học và sinh hoạt.
+ Các trường nội thành, nội thị có diện tích sử dụng ít nhất từ
6m2/học sinh;
+ Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ
10m2/học sinh;

+ Đối với trường trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải bảo đảm
có diện tích mặt bằng theo qui định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
+ Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định hiện hành của Điều lệ trường
trung học.
- Cơ cấu các khối công trình trong trường bao gồm:
+ Khu phòng học, phòng bộ môn:
Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện
tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách;
phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn;
Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động
y tế trong các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học;

15


+ Khu phục vụ học tập:
Có các phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của
Qui định về phòng học bộ môn; phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm với
đầy đủ trang thiết bị dạy học;
Có thư viện theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư
viện trường học, chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: tài liệu, sách
giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi ...; cập nhật thông tin
về giáo dục trong và ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và
học sinh;
- Khu văn phòng:
Có phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng phó Hiệu
trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường,
phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho;
- Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát;

- Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam,
học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường;
- Có khu để xe cho giáo viên, cho từng khối lớp hoặc từng lớp trong
khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn;
- Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy học, nước sử dụng cho giáo
viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh;
- Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu
quản lý và dạy học; có website thông tin trên mạng internet hoạt động thường
xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.
* Tiêu chuẩn 5 - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
- Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các
đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực
hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.

16


×