Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

KẾ TOÁN tập hợp CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM tại CÔNG TY DUOC PHAM CUU LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA LIÊN THÔNG & LIÊN KẾT ĐÀO TẠO

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG

GVHD : ThS. NGUYỄN HỒ TRÚC MAI
SVTH

: NGUYỄN THỊ MỸ TRANG

LỚP

: LIÊN THÔNG KẾ TOÁN K10

MSSV

: 1052444021

Vĩnh Long, năm 2018


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Vĩnh Long, ngày….tháng…năm 2018
Giáo viên hướng dẫn

2


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
---o0o--....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

................................................................................................................................
Vĩnh Long, ngày…..tháng…..năm 2018
(Ký, họ tên, đóng dấu)

3


LỜI CẢM ƠN
---o0o--Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này, em xin chân thành
cảm ơn Giáo viên hướng dẫn và tất cả các Thầy Cô giáo của trường Đại Học
Cửu Long, đặc biệt là Cô Nguyễn Hồ Trúc Mai đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
em trong suốt thời gian em làm bài báo cáo này.
Là một sinh viên thực tập tại một Công ty và chưa có nhiều kinh nghiệm,
qua hai tháng thực tập tại công ty đã chỉ ra cho em rất nhiều điều bổ ích. Tuy
thời gian thực tập không dài nhưng em đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ dạy của
các Anh, Chị trong phòng Kế Toán của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long
cùng sự tận tình cung cấp số liệu, chứng từ có liên quan, và nhiều kiến thức
thực tiễn vô cùng quý báu đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành bài
báo cáo này.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô,
và các Anh Chị phòng kế toán của Công ty, để bài báo cáo của em thêm hoàn

chỉnh, phục vụ tốt hơn trong công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Long, ngày…..tháng….năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Mỹ Trang

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
---o0o--Từ viết tắt

Nội dung đầy đủ

BCC

Bảng chấm công

BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BTTL

Bảng thanh toán lương

CCDC

Công cụ dụng cụ

CK

Cuối kỳ

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC


Chi phí sản xuất chung

ĐGSPDD

Đánh giá sản phẩm dở dang

ĐK

Đầu kỳ

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MMTB

Máy móc thiết bị

PB

phân bổ

PL

Phế liệu

PPKKĐK

Phương pháp kiểm kê định kỳ


PPKKTX

Phương pháp kê khai thường xuyên

SPDD

Sản phẩm dở dang

SPHT

Sản phẩm hoàn thành

SPNK

Sản phẩm nhập kho

SXDD

Sản xuất dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TSCĐ


Tài sản cố định
5


DANH MỤC BẢNG, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược phẩm
Cửu Long năm 2017 so với năm 2016.....................................................................36
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp CPNL - VL trong tháng 12/2017.....................................58
Bảng 2.3: Bảng trích các khoản theo lương tháng 12/2017.....................................66
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi phí NCTT trong tháng 12/2017.................................67
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp Chi phí sản xuất chung....................................................76
Bảng 2.6: Bảng phân bổ CPSXC tháng 12/2017.....................................................81
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 12/2017...............83

HÌNH
Hình 2.1: Giao diện màn hình nhập liệu phần mềm kế toán Sonet..........................56
Hình 2.2: Màn hình nhập liệu phiếu xuất kho..........................................................56

SƠ Đ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.......................................................................................................................... 8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí NVLTT theo PP KKTX...........................13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí NCTT theo PP KKTX.............................16
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tập hợpchi phí sản xuất chung.........................................20
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán CPSX và giá thành sản phẩm........................................27Y
Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất dược phẩm..............................................39
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất thuốc kháng sinh Cephalosporin.............40
Sơ đồ 2.3: Quy trình công nghệ sản xuất viên nang cứng rỗng Capsule..................40

Sơ đồ 2.4: Quy trình công nghệ sản xuất dụng cụ y tế.............................................41
Sơ đồ 2.5: Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long................42
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP Dược phẩm Cửu Long. 45
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.............47
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ luân chuyển chứng từ hạch toán chi phí NCTT............................66

MỤC LỤC
6


LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................1
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................2
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI.....................................................................................2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT.......................................................................................................................... 3
1.1. KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..............3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất...................................3
1.1.1.1. Khái niệm.............................................................................................3
1.1.1.2. Đặc điểm..............................................................................................3
1.1.1.3. Phân loại..............................................................................................4
1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm..................6
1.1.2.1. Khái niệm.............................................................................................6
1.1.2.2. Phân loại..............................................................................................6
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................8
1.1.3.1. Mối quan hệ về mặt định tính...............................................................8
1.1.3.2. Mối quan hệ về mặt định lượng...........................................................8

1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........8
1.2. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM...........9
1.2.1. Đối tượng tập hợp CPSX..........................................................................9
1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.........................................................10
1.2.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành.10
1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM......10
1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................11
1.3.1.1. Khái niệm và đặc điểm.......................................................................11
1.3.1.2. Chứng từ sử dụng...............................................................................12
1.3.1.3. Sổ sách kế toán...................................................................................12

7


1.3.1.4. Tài khoản sử dụng..............................................................................12
1.3.1.5. Phương pháp hạch toán......................................................................13
1.3.1.6. Sơ đồ kế toán......................................................................................13
1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp........................................................14
1.3.2.1. Khái niệm...........................................................................................14
1.3.2.2. Chứng từ sử dụng...............................................................................14
1.3.2.3. Sổ sách kế toán...................................................................................15
1.3.2.4.Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................15
1.3.2.5. Phương pháp hạch toán......................................................................15
1.3.2.6. Sơ đồ kế toán......................................................................................16
1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung...............................................................16
1.3.3.1. Khái niệm và đặc điểm.......................................................................16
1.3.3.2. Chứng từ sử dụng...............................................................................17
1.3.3.3. Sổ sách kế toán...................................................................................17
1.3.3.4. Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................18
1.3.3.5. Phương pháp hạch toán......................................................................18

1.3.3.6. Sơ đồ hạch toán..................................................................................20
1.3.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất..............................................21
1.3.4.1. Kế toán các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng...................................21
1.3.4.2. Kế toán các khoản thiệt hại do ngừng sản xuất..................................22
1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................22
1.3.5.1. Khái niệm...........................................................................................22
1.3.5.2. Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán.................................................22
1.3.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................22
1.3.5.4. Phương pháp hạch toán......................................................................24
1.3.5.5. Sơ đồ hạch toán..................................................................................27
1.3.6. Đánh giá sản phẩm dở dang....................................................................28
1.3.6.1. Khái niệm...........................................................................................28
1.3.6.2. Các phương pháp đánh giá SPDD......................................................28
1.3.7. Tính giá thành sản phẩm.........................................................................29
1.3.7.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm giản đơn (PP trực tiếp)...........29

8


1.3.7.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ................................30
1.3.7.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo giá thành định mức........30
1.3.7.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo hệ số...............................30
1.3.7.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng..................30
1.3.7.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước..............................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP......................32
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI.......................32
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG.............................................32
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
PHẨM CỬU LONG..................................................................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.......................................33

2.1.1.1. Quá trình hình thành..........................................................................33
2.1.1.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý.................................................33
2.1.1.3. Những cột mốc phát triển...................................................................34
2.1.2. Ngành nghề và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Dược phẩm Cửu Long....................................................................................34
2.1.2.1. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh....................................................34
2.1.2.2. Đặc điểm tính chất sản phẩm.............................................................35
2.1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.............................37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu
Long........................................................................................................................ 42
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty........................................42
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban...........................................43
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Cổ
phần Dược phẩm Cửu Long....................................................................................44
2.1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dược phẩm
Cửu Long................................................................................................................. 44
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.........................45
2.1.4.3. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty CP Dược phẩm Cửu Long.....46
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG......48

9


2.2.1. Đặc điểm, phân loại và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty. .48
2.2.1.1. Đặc điểm yêu cầu quản lý chi phí sản xuất........................................48
2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...................................................................49
2.2.1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty......................................49
2.2.1.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty..................................50
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty...........................................51

2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp tại Công ty....52
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty....................63
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tại Công ty...........................75
2.2.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại Công ty...................81
2.2.4. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty...........82
2.2.4.1. Tập hợp chi phí sản xuất....................................................................82
2.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty..................................................83
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG..........................................................91
3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG............91
3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán...................................................91
3.1.1.1. Về bộ máy và phương pháp quản lý...................................................91
3.1.1.2.Về đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá
thành........................................................................................................................ 93
3.1.1.3.Về chứng từ, sổ sách kế toán...............................................................93
3.1.2. Những nhược điểm trong công tác kế toán.............................................94
3.1.2.1. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................94
3.1.2.2. Đối với chi phí nhân công trực tiếp....................................................94
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG
................................................................................................................................... 95
3.2.1. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................95
3.2.1.1. Đối với tập hợp chi phí NVLTT.........................................................95

10


3.2.1.2. Đối với chi phí nhân công trực tiếp....................................................96

3.2.1.3. Đối với chi phí sản xuất chung...........................................................97
3.2.1.4. Đối với khoản thiệt hại trong sản xuất...............................................98
3.2.2. Kiến nghị khác........................................................................................99
KẾT LUẬN.............................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO

11


Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai

LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng gay gắt, vì thế, hoạt động có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao
luôn là kỳ vọng và là mục tiêu hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Để thực hiện
được điều đó, ngoài sự năng động, nhanh nhạy nắm bắt các cơ hội và nhu cầu của
thị trường, các doanh nghiệp cũng cần phải nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản
phẩm.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác quản lý
chi phí sản xuất, đồng thời tìm ra các biện pháp tối ưu nhất nhằm làm giảm chi phí
không cần thiết, tránh lãng phí. Một trong những cách hữu hiệu nhất để quản lý chi
phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm đó là hạch toán kế
toán, mà trong đó, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn
được xác định là khâu quan trọng và là trọng tâm của toàn bộ công tác kế toán trong
hầu hết các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm được xem là công việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong
quá trình hoàn thiện công tác kế toán của công ty.

Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long
đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững và ngày càng vươn xa trên thị
trường trong và ngoài nước. Đặc biệt, công tác kế toán nói chung cũng như kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ngày càng được coi
trọng.
Nhận thức được điều này, nên em quyết định chọn đề tài: “Tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long” để
làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Vận dụng kiến thức về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đã
được học vào nghiên cứu thực tiễn công tác kế toán ở Công ty cổ phần Dược phẩm
Cửu Long.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 1


Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai

Nghiên cứu thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
Kịp thời cung cấp thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử thông tin đánh giá
một cách khách quan về hiệu quả hoạt động của công tác kế toán tại Công ty, cũng
như hiệu quả của việc thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Qua đó, có thể tìm ra
giải pháp nhằm góp phần kiểm soát quản lý chi phí hiệu quả hơn, phát huy những
thành tựu, cũng như khắc phục những khuyết điểm, hạn chế trong công tác kế toán
của Công ty.

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập và xử lý số liệu, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến quá trình tính
giá thành tại Công ty do phòng kế toán cung cấp.
Vận dụng các kiến thức đã được học kết hợp với các chứng từ, số liệu đã thu
thập được, từ đó tiến hành phân tích, đánh giá và đưa ra kết luận.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần Dược
phẩm Cửu Long.
- Phạm vi về thời gian:
 Thời gian thực tập từ ngày 01/10/2018 đến ngày 25/11/2018.
 Thời gian thu thập số liệu: năm 2016 và năm 2017.
- Phạm vi về nội dung: tập trung vào mảng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài gồm có 3 chương:
 Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
 Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 2


Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào, để tiến hành hoạt động sản xuất đều
phải có đầy đủ ba yếu tố cơ bản đó là: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức
lao động. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố đó để tạo ra các loại sản
phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất đã tạo
ra các chi phí tương ứng, đó là các chi phí về tư liệu lao động, chi phí về đối tượng
lao động và chi phí về lao động sống. Như vậy, chi phí được xác định là tổng giá trị
các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, dưới hình thức các khoản tiền
chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm
vốn chủ sở hữu.
Tuy nhiên, không phải mọi chi phí mà doanh nghiệp đã đầu tư đều là chi phí
sản xuất. Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản chi phí liên quan tới việc sản xuất,
chế tạo sản phẩm phát sinh trong quá trình sản xuất. Chỉ những chi phí để tiến hành
các hoạt động sản xuất mới được coi là chi phí sản xuất và là bộ phận quan trọng
trong chi phí sản xuất của một doanh nghiệp.
Theo chế độ kế toán hiện hành ở nước ta: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết
khác mà doanh nghiệp sản xuất đã chi ra để tiến hành hoạt động SXKD trongmột kỳ.
1.1.1.2. Đặc điểm
- Chi phí sản xuất sản phẩm làm giảm lợi ích của kỳ bán sản phẩm đó;
- Chi phí sản xuất được tập hợp và kết chuyển để tính giá thành sản phẩm;
- Tài khoản hạch toán chi phí sản xuất cuối kỳ không có số dư;
- Chi phí được hạch toán và tuân theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và
chi phí.


SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 3


Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai

1.1.1.3. Phân loại
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế
khác nhau, mục đích và công dụng của chúng trong quá trình sản xuất cũng khác
nhau. Tùy theo yêu cầu quản lý, người ta phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu
thức thích hợp.
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại, từng
nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định.
Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Căn cứ vào bản chất kinh tế của các chi phí để xếp chi phí sản xuất có cùng
nội dung, tính chất kinh tế vào cùng một nhóm, không phân biệt chi phí đó phát
sinh từ lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở đâu, mục đích và công dụng của loại chi
phí sản xuất đó. Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành năm yếu tố sau:
- Chi phí nguyên liệu và vật liệu, bao gồm: giá mua, chi phí mua của nguyên
vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân công, bao gồm: các khoản phải trả cho người lao động và các
khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho
người lao động.
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, bao gồm: tất cả tài sản cố định, tài sản
dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài, bao gồm: chi phí gắn liền với dịch vụ từ bên

ngoài cug cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ
điện nước, giá bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện, giá phí quảng cáo…
- Chi phí khác bằng tiền, bao gồm: tất cả các chi phí khác phát sinh trong quá
trình sản xuất ngoài các chi phí nói trên.
=> Ý nghĩa của cách phân loại này: Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất
kinh tế có tác dụng cho biết những chi phí nào đã dùng vào quá trình sản xuất sản
phẩm và tỷ trọng của từng loại đó chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng số chi phí sản
xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 4


Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai

 Phân loại theo công dụng kinh tế của chi phí
Phương pháp này căn cứ vào công dụng kinh tế của chi phí để phân loại,
những chi phí có cùng công dụng kinh tế được xếp vào cùng một khoản mục chi
phí, bất kể chi phí đó có nội dung kinh tế như thế nào.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất chia thành ba khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, bao gồm: giá mua, chi phí mua của
nguyên vật liệu chính được sử dụng trực tiếp trong từng quá trình sản xuất. Loại
nguyên vật liệu này thường cấu thành nên cơ sở vật chất chính của sản phẩm và chi
phí của nó thường chiếm một tỷ lệ trọng yếu trong giá thành sản phẩm ở các doanh
nghiệp sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp, bao gồm: các khoản phải trả cho người lao động
và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y

tế cho người lao động.
- Chi phí sản xuất chung, bao gồm: tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản
mục chi phí sản xuất trên. Như vậy chi phí sản xuất chung thường bao gồm:
+ Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân
xưởng;
+ Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị;
+ Chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất;
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt
động sản xuất;
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo
hiểm tài sản tại phân xưởng sản xuất.
=> Ý nghĩa của cách phân loại này: Phân loại chi phí theo mục đích và công
dụng của chi phí là cơ sở để tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và xây
dựng định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.

 Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành ba loại: chi phí bất
biến, chi phí khả biến và chi phí hỗn hợp.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 5


Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai

- Chi phí bất biến: là những chi phí không đổi khi khối lượng sản phẩm sản

xuất thay đổi trong một phạm vi nhất định.
- Chi phí khả biến: là những chi phí thay đổi cùng với sự thay đổi của khối
lượng sản phẩm sản xuất ra.
- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm cả các yếu tố của chi phí bất biến
và chi phí khả biến.
=> Việc phân loại chi phí theo tiêu thức này có tác dụng thiết kế, xây dựng các
mô hình chi phí trong mối quan hệ với sản lượng và lợi nhuận, xác định điểm hòa
vốn và phục vụ cho các quyết định quan trọng khác trong quá trình sản xuất.
1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản xuất sản phẩm (giá thành sản phẩm) được xác định bao gồm
những chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được dùng để
sản xuất hoàn thành một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối lượng sản phẩm chưa hoàn
thành, chứa đựng một lượng chi phí cho nó - đó là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Tương tự, đầu kỳ có thể có một số khối lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành ở
kỳ trước chuyển sang để tiếp tục sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó - đó
là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. Như vậy, giá thành sản phẩm hoàn thành trong
kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản
xuất phát sinh trong kỳ.
Giá thành sản
xuất sản phẩm

=

CPSX dở dang
đầu kỳ

+


CPSX phát sinh
trong kỳ

-

CPSX dở dang
cuối kỳ

1.1.2.2. Phân loại
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được phân
chia làm nhiều loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân loại giá
thành. Thông thường giá thành được phân loại theo hai tiêu thức sau:
Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành ba loại sau:
- Giá thành sản phẩm kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ
sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 6


Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai

- Giá thành sản phẩm định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở
các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính toán và xác
định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ
cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.

=> Như vậy, giá thành kế hoạch và giá thành định mức được tính toán trước
khi quá trình sản xuất được tiến hành, còn giá thành thực tế chỉ có thể tính toán
được khi kết thúc quá trình sản xuất. Mặc dù cùng được xác định trước quá trình
sản xuất nhưng giá thành kế hoạch vẫn có tính ổn định hơn giá thành định mức bởi
vì nó được xác định trên cơ sở định mức trung bình tiên tiến, trong khi đó giá thành
định mức sẽ thay đổi khi định mức chi phí thay đổi.
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp và là căn cứ để so
sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành định mức là thước đo chính xác tình hình tiết kiệm vật tư, tài sản, tiền
vốn của doanh nghiệp. Để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp thì lại phải căn cứ vào giá thành thực tế. Giá thành thực tế còn là chỉ
tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ
chức và sử dụng các giải pháp kinh tế, kỹ thuật, tổ chức và công nghệ, để thực hiện
quá trình sản xuất sản phẩm.
Phân loại theo phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành hai loại sau:
- Giá thành sản xuất sản phẩm: Bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất chế tạo sản phẩm tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành. Chỉ tiêu này
sử dụng để hạch toán thành phẩm, giá vốn hàng xuất bán và mức lãi gộp trong kỳ
của doanh nghiệp.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất tính cho số
sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Giá thành toàn bộ chỉ được xác định khi sản
phẩm đã tiêu thụ. Đây là căn cứ để tính toán xác định mức lợi nhuận thuần trước
thuế của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 7



Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.3.1. Mối quan hệ về mặt định tính
Giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất là hai chỉ tiêu có mối liên quan chặt chẽ với
nhau trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm;
Chi phí sản xuất gắn liền với thời kỳ phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm gắn
liền với khối lượng sản phẩm sản xuất ra. Chi phí biểu hiện hao phí, còn giá thành biểu
hiện kết quả.
Đây là hai mặt thống nhất của một quá trình. Vì vậy chúng giống nhau về chất. Tuy
nhiên, do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đồng đều nhau nên giá thành và chi
phí sản xuất khác nhau về lượng.
1.1.3.2. Mối quan hệ về mặt định lượng
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm
CPSX dở dang
đầu kỳ

A

CPSX phát sinh trong kỳ

B
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành

C


CPSX dở dang cuối kỳ

Qua sơ đồ ta thấy: AC = AB + BD - CD hay:
Giá thành sản

=

CPSX dở dang

+

CPSX phát sinh

-

CPSX dở dang

xuất sản phẩm
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
Như vậy, giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất có mối quan hệ rất mật thiết
với nhau. Điều này được thể hiện ở chỗ: chi phí sản xuất là cơ sở để tạo nên giá
thành sản phẩm, còn giá thành sản phẩm là thước đo chi phí sản xuất đã bỏ ra để có
được sản phẩm đó.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, đáp ứng đầy đủ, trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và
giá thành của doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Nhận thức đúng đắn vai trò của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản

phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp;

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 8

D


Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai

- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, loại
hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và xác định đối tượng tính giá thành cho
phù hợp;
- Tổ chức bộ máy kế toán khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách
nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan, đặc biệt bộ phận kế
toán các yếu tố chi phí;
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế
toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được
yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh
nghiệp;
- Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản phẩm,
cung cấp những thông tin cần thiết, giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết định
nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm.
1.2. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1.2.1. Đối tượng tập hợp CPSX
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp có thể phát sinh ở nhiều địa điểm khác

nhau, liên quan đến việc sản xuất chế tạo các loại sản phẩm, lao vụ khác nhau. Để
quản lý tốt chi phí sản xuất thì chi phí phát sinh cần tập hợp theo những phạm vi,
giới hạn nhất định phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm. Như vậy, xác định
đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là việc xác định những phạm vi và giới
hạn mà các chi phí sản xuất cần được tập hợp theo những phạm vi, giới hạn đó.
Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là xác định
nơi phát sinh chi phí hoặc đối tượng chịu chi phí.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể được xác định nhờ vào các căn cứ:
mục đích của chi phí, đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công
nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh
nghiệp.
Dựa vào những căn cứ này, đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng;

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 9


Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai

- Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất;
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành: là các sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ của
doanh nghiệp sản xuất, chế tạo và thực hiện cần được tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.

Việc xác định đối tượng tính giá thành phụ thuộc vào các nhân tố sau:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất.
- Quy trình công nghệ sản xuất và chế tạo sản phẩm.
- Đặc điểm sử dụng thành phẩm, bán thành phẩm.
- Trình độ, khả năng hạch toán của đơn vị.
1.2.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành
- Trong nhiều trường hợp khác nhau, mỗi đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành. Ngược lại, một đối tượng tính giá thành
sản phẩm lại bao gồm nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất;
- Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện để tính
giá thành sản phẩm theo các đối tượng tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp;
- Nghiên cứu mối quan hệ này giúp kế toán thiết lập quy trình kế toán chi phí
sản xuất tính giá thành sản phẩm và phân bổ chính xác hơn chi phí sản xuất vào giá
thành sản phẩm.
1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Thông thường tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi
phí:
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Chi phí phát sinh liên quan tới đối
tượng nào có thể xác định trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí sẽ được tập hợp và
quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.
- Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Kế toán tập hợp chung các chi
phí có liên quan đến nhiều đối tượng, chọn tiêu thức phân bổ hợp lý và tiến hành
phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 10


Thực Tập Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai

1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.3.1.1. Khái niệm và đặc điểm
 Khái niệm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện
cung cấp lao vụ, dịch vụ,
 Đặc điểm:
Chi phí vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Giá trị
của vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất, tỷ trọng của chúng trong giá trị sản
phẩm, dịch vụ khác nhau tùy theo từng loại hình sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí NVLTT thực tế trong kỳ được xác định theo công thức:
Chi phí

Trị giá

NVLTT thực

Trị giá

= NVLTT còn

tế TK

Trị giá

+ NVLTT xuất


lại ĐK

-

NVLTT còn

dùng TK

Trị giá PL
-

lại CK

thu hồi
(nếu có)

Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất) thì hạch toán trực tiếp cho
đối tượng đó. Đối với những vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng
tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp dụng phương
pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức
phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo trọng lượng,
theo số lượng sản phẩm…
Công thức phân bổ như sau:
Chi phí vật liệu PB
cho từng đối tượng

Tiêu
= cho


thức

PB

từng đối x Tỷ lệ PB

tượng

Trong đó:
Tỷ lệ PB

=

Tổng chi phí vật liệu cần PB
Tổng tiêu thức PB của tất cả các đối tượng

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 11


Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai

1.3.1.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu.
- Hóa đơn mua nguyên vật liệu dùng ngay cho sản xuất.

1.3.1.3. Sổ sách kế toán
- Phiếu xuất kho, lệnh xuất kho
- Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ kế toán vật tư, hàng hóa
- Phiếu chi, hóa đơn thuế GTGT
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu ….
1.3.1.4. Tài khoản sử dụng
TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Tài khoản này dùng để phản
ánh trị giá vốn nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản
phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621 - Chi phí nguyên,vật liệu trực
tiếp.
Bên Nợ
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” hoặc TK 631
“ Giá thành sản xuất” và chi tiết các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ;
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường
vào TK 632;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 12


Thực Tập Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai

1.3.1.5. Phương pháp hạch toán
- Xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 621
Có TK 152

Giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng.

- Mua ngoài nguyên vật liệu xuất thẳng cho sản xuất:
Nợ TK 621

Giá trị nguyên, vật liệu sử dụng;

Nợ TK 133

Thuế GTGT được khấu trừ;

Có TK 111, 112, 331

Số tiền phải trả người bán.

- Kế toán nhập lại nguyên vật liệu không sử dụng hết trả lại kho:
Nợ TK 152
Có TK 621

Giá thực tế nguyên vật liệu.

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu tính giá thành sản phẩm:

.

Nợ TK 154
Có TK 621

Giá trị nguyên vật liệu tham gia vào sản xuất

- Cuối kỳ kết chuyển phần chi phí nguyên vật liệu vượt mức bình thường
Nợ TK 632
Giá trị nguyên vật liệu vượt mức bình thường

Có TK 621
1.3.1.6. Sơ đồ kế toán

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí NVLTT theo PP KKTX
TK 152

TK 621
(1)

TK 152
(3)

TK 111, 112, 141

TK 154
(4)

TK 331


(2)

TK 632
(5)

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 13


Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai

(1). Trị giá NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất;
(2). Trị giá NVL mua ngoài dùng trực tiếp cho sản xuất;
(3). Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho;
(4). Kết chuyển chi phí NVLTT;
(5). Kết chuyển phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường.
1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.3.2.1. Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và
cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, như: Tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN);
Trường hợp doanh nghiệp áp dụng trả lương theo sản phẩm thì kế toán kết
chuyển trực tiếp cho từng loại sản phẩm. Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian thì kế toán áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu thức
thường chọn để phân bổ là phân bổ theo chi phí tiền lương định mức (kế hoạch), giờ
công định mức hoặc giờ công thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất ra,…tùy theo

điều kiện cụ thể.
1.3.2.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công (01a-LĐTL);
- Bảng chấm công làm thêm giờ (01b-LĐTL);
- Bảng thanh toán tiền lương (02-LĐTL);
- Bảng thanh toán tiền thưởng (03-LĐTL);
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (05-LĐTL);
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL);
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài (07-LĐTL);
- Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL);
- Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán (09-LĐTL);
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL);
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (11-LĐTL).

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Trang 14


×