Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

nhận định tố tụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.28 KB, 4 trang )

Bài Tập Nhận Định TTDS
1.Các bên tranh chấp có quyền tự thỏa thuận nội dung tranh
chấp và yêu cầu tòa án cho công nhận kết quả thỏa thuận đó
theo thủ tục giải quyết vụ việc dân sự đúng hay sai?
=> sai
=>Trong một số trường hợp các bên không được tự thỏa
thuận như gây thiệt hại đến tài sản của nhà nước, vi phạm
điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội.
=> điều 206 blttds 2015.
2. Trước khi xét sử sơ thẩm các bên đương sự có quyền chủ
động yêu cầu tòa án không hòa giải và tòa án có quyền bỏ qua
thủ tục hòa giải.
=> đúng
=> theo bộ luật dân sự 2015 quy định các bên có quyền đề
nghị không tiến hành hòa giải.
=> khoản 4 điều 207 blttds 2015.
3. Tòa án chỉ ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời sau khi đã thụ lý án.
=> : sai
=> trong một số trường hợp khẩn cấp cần bảo vệ ngay
chứng cứ thì có quyền yêu cầu tòa án áp dụng biện pháp
khẩn cấp tạm thời đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện cho
tòa án.
=> k2,đ 111 blttds 2015
4. Chỉ có tòa án mới có quyền ủy thác thu thập chứng cứ.
=>Nhận định đúng.
=>Ngoài tòa án ra thì không có cơ quan nào có quyền ủy
thác thu thập chứng cứ.


=> điểm e, k2,Đ97 với đ105 blttds 2015


5. Đương sự trong vụ án dân sự bắt buộc phải có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ.
=>sai
=>vì đương sự trong vụ án dân sự ko bắt buộc phải có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ, (người có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ: người thành niên đủ 18 tuổi, không mắc các bệnh về
tâm thần),nhưng đương sự lại có các độ tuổi dưới 18.
=>Đ 69, blttds 2015
6. Địa vị tố tụng của các đương sự chỉ có thể bị thay đổi tại
phiên tòa sơ thẩm.
=>đúng
=>Đ 245 blttds 2015
7. Thủ tục phúc thẩm các quyết định sơ thẩm phải tuân thủ
nguyên tắc xét sử công khai.
=>Sai
=>trong một số trường hợp, khi xét xử cần giữ bí mật. Như
bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh,...
thì cần phải xử kín.
=>k2,đ15 blttds 2015.
Bài Tập Tình Huống TTDS
Chi nhánh ngân hàng Công thương Việt Nam ở quận Phú Nhuận
thành phố Hồ Chí Minh ký hợp đồng cho doanh nghiệp tư nhân A,
chủ doanh nghiệp là ông B có trụ sở tại Quận 3 thành phố Hồ Chí
Minh vay vốn phục vụ hoạt động kinh doanh. Để bảo đảm cho
khoản vốn vay vợ chồng ông B và C cư trú tại quận Bình Thạnh
Thành phố Hồ Chí Minh thế chấp căn nhà thuộc quyền sở hữu
chung hợp nhất của họ ở quận 7 thành phố Hồ Chí Minh cho ngân


hàng. Do đến hạn nhưng bên vay không trả khoản tiền vay như

trên nên bên cho vay khởi kiện để yêu cầu tòa án giải quyết.
1/. Tòa án có thẩm quyền giải quyết thế chấp trên không ? Nếu
căn cứ pháp lý
 Tòa án có thẩm quyền giải quyết thế chấp trên
 K1, đ30, blttds 2015
Nếu trong thời gian thụ lý giải quyết vụ án Bà C đang du lịch ở
Singapore thì thẩm quyền giải quyết của tòa án có thay đổi
không? Vì sao?
 Bà C đi du lịch sẽ không ảnh hưởng tới thẩm quyền của tòa án.
Vì chỉ là di du lịch sẽ có thời gian quay trở về ko có định cư tại
nước ngoài nếu cần gấp tòa sẽ gửi giấy triệu tập cho người
thân báo cho bà C biết để quay trở về tham gia tố tụng.
2/. xác định tư cách tham gia của chủ thể. căn cứ pháp lý.
Những người tiến hành tố tụng
 Theo khoản 2 điều 46 blttds 2015 gồm có chánh án, thẩm
phán, hội thẩm nhân dân, thẩm tra viên, thư ký tòa án, viên
trưởng vks, kiểm sát viên, kiểm tra viên
Những người tham gia tố tụng
 Nguyên đơn là chi nhánh ngân hàng công thương VN theo k2
đ68, blttds 2015
 Bị đơn là ông B, chủ DNTN A theo k3, đ68, blttds 2015
 Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan là bà C theo k4, đ68,
blttds 2015.

1 Đ (k7 điều 27 )
2 Đ K4 đ207 )
3S ( k2 đ 111 )
4 Đ (k2 điem e đ97 v 105 ) chỉ có



to= >n
5 S ( đ69 nghiên cứu khoDn
thêm )
6 Đ ( đ 245 )
7 S ( k2 đ 15 )



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×