Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

PHẦN 5 CHƯƠNG 5 TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI file MCMIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.16 KB, 17 trang )

1. Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người:
A. Phương pháp lai phân tích
B. Phương pháp phả hệ
C. Phương pháp di truyền tế bào
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
[
]
2. Cơ sở di truyền học của luật hôn nhân gia đình cấm kết hôn trong họ hàng gần là do:
A. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về kiểu hình
B. Ở thế hệ sau xuất hiện ưu thế lai
C. Gen trội có hại có điều kiện át chế sự biểu hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái dị hợp
D. Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường về trí tuệ
[
]
3. Loại đột biến nào gây ra các bệnh di truyền phân tử?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến cấu trúc NST.
C. Đột biến đa bội.
D. Đột biến dị bội.
[
]
4. Một phương pháp để xây dựng bản đồ gen ở người là quan sát các tiêu bản bệnh di truyền gây ra do
hiện tượng đột biến nào?
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn
C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn
[
]
5. Nguyên nhân gây bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm không có đặc điểm nào sau đây?
A. Đột biến mất 1 cặp nuclêotit
B. Đột biến xảy ra ở bộ 3 thứ 6 trên gen
C. Thay thế axit glutamic thành axit amin valin D. Đột biến gen thay 1 cặp nuclêotit
[
]
6. Trong phương pháp phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện qua ít nhất bao nhiêu thế hệ?


A. 3 thế hệ
B. 2 thế hệ
C. 5 thế hệ
D. 10 thế hệ
[
]
7. Trong nghiên cứu di truyền người phương pháp di truyền tế bào được thực hiện như thế nào?
A. Phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của các nhiễm sắc
thể
B. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng
D. So sánh hình dạng của 2 tế bào dưới kính hiển vi
[
]
8. Hội chứng Đao ở người có thể dễ dàng phát hiện ở giai đoạn trước sinh bằng phương pháp nào sau
đây?
A. Di truyền tế bào
B. Phả hệ
C. Di truyền phân tử
D. Di truyền hoá sinh
[
]
9. Kĩ thuật ADN tái tổ hợp được ứng dụng trong nghiên cứu di truyền người thông qua phương pháp
nào?
A. Phương pháp di truyền phân tử
B. Phương pháp phả hệ
C. Phương pháp di truyền tế bào
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
[
]
10. Di truyền y học phát triển, cho phép chuẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn nào
của cơ thể?
A. Giai đoạn trước sinh
B. Giai đoạn sơ sinh

C. Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành
D. Giai đoạn thiếu niên
[
]
11. Việc nghiên cứu di truyền người gặp khó khăn do những yếu tố nào sau đây?
A. Sinh sản chậm, bộ NST phức tạp, khó gây đột biến, không thể thực hiện ngẫu phối
B. Con người sống thành xã hội phức tạp


12.

13.

14.

15.

16.

17.

18.

19.

20.

C. Bộ NST của các chủng người rất khác nhau
D. Con người không tuân theo các qui luật di truyền
[
]
Những phương pháp nào sau đây được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người?

A. Nghiên cứu phả hệ, trẻ đồng sinh và phương pháp tế bào học
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu bệnh di truyền và phả hệ
C. Nghiên cứu tế bào, nghiên cứu bệnh di truyền và phả hệ
D. Nghiên cứu tế bào, trẻ đồng sinh và di truyền chủng tộc
[
]
Phương pháp phả hệ là một trong những phương pháp hiệu quả trong việc nghiên cứu di truyền
người. Phả hệ là gì?
A. Sơ đồ biểu thị sự di truyền về một tính trạng nào đó qua các thế hệ
B. Sơ đồ biểu thị mối quan hệ họ hàng giữa các cá thể
C. Sơ đồ theo dõi sự di truyền của các loại bệnh ở loài người
D. Sơ đồ về kiểu gen của các tính trạng mà con người nghiên cứu
[
]
Các bệnh, dị tật nào dưới đây ở người liên quan đến đột biến gen lặn?
A. Bệnh bạch tạng, máu khó đông, tật dính ngón tay 2 và 3
B. Bệnh mù màu, máu khó đông, hồng cầu lưỡi liềm
C. Bệnh mù màu, tiểu đường, thừa ngón
D. Bệnh máu khó đông, bạch tạng, ngón tay ngắn
[
]
Phương pháp nghiên cứu tế bào trong nghiên cứu di truyền người được thực hiện như thế nào?
A. Quan sát, so sánh hình thái và số lượng NST trong tế bào tìm ra những trường hợp bất thường
B. Tạo tế bào trần để lai tế bào sinh dưỡng
C. Nghiên cứu quá trình nguyên phân và giảm phân
D. Nghiên cứu sự trao đổi chất diễn ra bên trong tế bào
[
]
Bệnh, tật nào sau đây ở người là do đột biến dị bội dạng thể 3 nhiễm?
A. Hội chứng Down
B. Máu khó đông
C. Bệnh mù màu
D. Tật dính ngón tay 2
và 3

[
]
Hội chứng Tơcnơ ở người có biểu hiện nào sau đây?
A. Nữ thiếu 1 NST giới tính
B. Nữ thừa 1 NST giới tính
C. Nam thiếu 1 NST giới tính
D. Nam thừa 1 NST giới tính
[
]
Phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người được thực hiện như thế nào?
A. Theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng trên những người cùng dòng họ qua nhiều thế hệ
B. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen nhất định
C. Nghiên cứu những bệnh di truyền liên quan đến các đột biến NST
D. Nghiên cứu những bệnh di truyền liên quan đến các đột biến gen
[
]
Ở người những biến dị nào sau đây được xem là thường biến?
A. Da bị sạm đen khi phơi nắng, số lượng hồng cầu tăng khi di cư lên vùng cao
B. Bàn tay bị dính ngón 2 và 3, mù màu
C. Người bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng
D. Hồng cầu có dạng hình lưỡi liềm
[
]
Ở người, bệnh ung thư máu ác tính được phát hiện có nguyên nhân do hiện tượng đột biến nào sau
đây?
A. Đột biến mất đoạn NST số 22
B. Đột biến lặp đoạn NST số 1


21.

22.

23.


24.
25.
26.

27.
28.

29.

30.
31.
32.

C. Đột biến mất đoạn NST số 2
D. Đột biến lặp đoạn NST số 5
[
]
Bệnh di truyền nào dưới đây có nguyên nhân do sự biến đổi đột ngột về số lượng NST?
A. Down, Tơcnơ, Claiphentơ
B. Tơcnơ, Down, tiểu đường
C. Claiphentơ, Tơcnơ, máu khó đông
D. Claiphentơ, Down, hồng cầu lưỡi liềm
[
]
Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử tạo thành người mắc bệnh Down
A. Giao tử chứa 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường
B. Giao tử chứa NST thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường
C. Giao tử chứ 2 NST 23 kết hợp với giao tử bình thường
D. Giao tử không chứa NST 21 kết hợp với giao tử bình thường
[
]
Hội chứng Tơcnơ có nguyên nhân do đột biến số lượng cặp nhiễm sắc thể giới tính. Người Tơcnơ có

kiểu hình nào sau đây?
A. Nữ tầm vóc thấp, chậm phát triển trí tuệ cơ quan sinh dục không phát triển
B. Người nam hoặc nữ, đầu nhỏ, mắt xếch, cổ ngắn chậm phát triển trí não
C. Nam tầm vóc cao, chân tay dài, vô sinh
D. Chết từ giai đoạn phôi vì làm rối loạn quá trình sinh trưởng
[
]
Bệnh di truyền nào sau đây chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ?
A. Hội chứng Claiphentơ B. Hội chứng Đao C. Hồng cầu hình liềm
D. Máu khó đông
[
]
Phương pháp nào sau không được áp dụng khi nghiên cứu di truyền người?
A. Lai và gây đột biến
B. Nghiên cứu tế bào C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh D. Nghiên cứu phả hệ
[
]
Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng claiphentơ ở người?
A. Nghiên cứu tế bào
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
C. Nghiên cứu phả hệ
D. Di truyền hoá sinh
[
]
Hội chứng Down không có đặc điểm di truyền nào sau đây?
A. Có ba nhiễm sắc thể X B. Lười dày và dài C. Thể hiện ở người con trai
D. Si đần, vô sinh
[
]
Kết quả nào quan trọng nhất thu được từ phương pháp phân tích di truyền tế bào?
A. Xác định được nhiều bệnh, tật di truyền liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể
B. Xác định thời gian của chu kì tế bào
C. Xác định số lượng gen trong tế bào
D. Xác định số lượng nhiễm sắc thể đặc trưng của người
[
]

Nếu một bệnh di truyền không thể chữa được thì cần phải làm gì
A. Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách cấm kết hôn gần hoặc hạn chế sinh đẻ
B. Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách không sinh đẻ
C. Không cần đặt vấn đề này ra vì bệnh nhân sẽ chết
D. Không có phương pháp nào cả
[
]
Ở người, tính trạng bệnh nào sau đây di truyền tuân theo quy luật của Menden?
A. Bạch tạng
B. Mù màu
C. Teo cơ
D. Máu khó đông
[
]
Hội chứng Tơcnơ ở người là dạng đột biến dị bội, bộ NST có dạng nào sau đây?
A. 2n-1
B. 2n+1
C. 2n+2
D. 2n-2
[
]
Trong tế bào sinh dưỡng, Thể ba nhiễm ở người có số lượng NST là bao nhiêu?


33.
34.

35.

36.

37.
38.


39.

40.

41.

42.

43.

44.

A. 47 nhiễm sắc thể
B. 45 nhiễm sắc thể C. 43 nhiễm sắc thể
D. 49 nhiễm sắc thể
[
]
Bệnh di truyền nào sau đây có thể tìm thấy cả ở người nam và người nữ?
A. Bệnh bạch tạng
B. Hội chứng tam X C. Hội chứng Claiphentơ
D. Hội chứng Tơcnơ
[
]
Ở người, hiện tượng cặp nhiễm sắc thể thứ 23 của người thừa một chiếc so với bình thường sẽ gây ra
bệnh tật di truyền nào?
A. Hội chứng Claiphentơ
B. Hội chứng Tơcnơ
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng tiếng mèo kêu
[
]
Hậu quả của đột biến cấu trúc liên quan đến NST 21 ở người là:

A. Gây bệnh ung thư máu
B. Gây hội chứng Đao
C. Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm
D. Gây hội chứng mèo kêu
[
]
Dạng đột biến nào làm mắt ruồi giấm từ dạng mặt lồi sang mắt dẹt?
A. Lặp đoạn trên NST giới tính X
B. Mất đoạn trên NST giới tính X
C. NST giới tính X gồm 3 chiếc
D. Chuyển đoạn trên NST giới tính X
[
]
Bệnh ung thư máu hay còn gọi là bệnh bạch cầu ác tính có nguyên nhân do dạng đột biến nào?
A. Đột biến cấu trúc NST B. Đột biến gen
C. Đột biến dị bội thể
D. Đột biến đa bội thể
[
]
Hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc NST?
A. Hội chứng tiếng mèo kêu
B. Hội chứng Đao
C. Hội chứng Tơcnơ
D. Hội chứng Claiphentơ
[
]
Trong bảng danh pháp NST, người ta kí hiệu: 47, XXY hoặc viết theo cách thông thường là 44+XXY.
Đây là dạng đột biến gì?
A. Thể tam nhiễm
B. Thể đa bội lẻ
C. Thể đa nhiễm
D. Thể đa bội
[
]
Một tế bào sinh dưỡng ở người có bộ NST được kí hiệu: 2n+1+1 . Điều giải thích nào sau đây là hợp

lí?
A. 42+3 NST thứ 21 + XXY
B. 44+4 NST thứ 21
C. 44+XXXY
D. 42+XXXY
[
]
Một thanh niên bị Claiphento. Làm thế nào để xác định điều đó là có chính xác không?
A. Làm tiêu bản NST, thấy bộ NST có 47 chiếc và có 1 thể ba
B. Làm tiêu bản NST, thấy có 1 thể ba
C. Làm tiêu bản NST, thấy bộ NST có 47 chiếc
D. Quan sát biểu hiện bên ngoài: chân tay dài, trí tuệ kém phát triển
[
]
Một tế bào sinh dưỡng ở người có bộ NST được kí hiệu: (2n+2). Các giải thích nào sau đây hợp lí cho
bộ NST này
A. 44+XXXY
B. 44+3NST thứ 21 +OX
C. 42+3NST thứ 21 +XXY
D. 44+3NST thứ 21+XXY
[
]
Xét cặp NST giới tính XY ở 1 tế bào sinh tinh, sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này ở lần
phân bào II của giảm phân sẽ tạo ra được những loại giao tử nào?
A. XX, YY và O
B. XY và O
C. X và Y
D. XX và O
[
]
Xét cặp NST giới tính XX ở 1 tế bào sinh trứng, sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này ở lần
phân bào II của giảm phân sẽ tạo ra được những loại giao tử nào?



45.

46.

47.

48.

49.

50.

51.

52.

53.

54.

A. XX và O
B. XX
C. O
D. X và O
[
]
Sự kết hôn giữa người nữ bình thường mang gen mù màu và người nam bình thường thì con của họ
sinh ra sẽ có kết quả là
A. Tất cả con gái họ bình thường
B. Tất cả con trai họ bình thường
C. Con họ có tỉ lệ : 3 gái bình thường : 1 nam mù màu

D. Tất cả con họ bình thường
[
]
Bệnh, tật di truyền nào ở người chỉ tìm thấy ở nam mà không có ở nữ?
A. Bệnh dính ngón tay 2 và 3, hội chứng Claiphentơ
B. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tôcnơ
C. Bệnh dính ngón tay 2 và 3, hội chứng Đao
D. Bệnh mù màu, hội chứng Claiphentơ
[
]
Tính trạng không do gen nằm trên NST giới tính Y qui định có đặc điểm di truyền như thế nào?
A. Tính trạng biểu hiện ở cả 2 giới nam và nữ B. Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới nam
C. Tính trạng được biểu hiện ở giới nữ
D. Tính trạng được di truyền thẳng
[
]
Bệnh di truyền là những bệnh xảy ra do nguyên nhân nào?
A. Sai sót trong bộ NST hoặc do đột biến gen
B. Đột biến phát sinh trong đời sống của con cái
C. Bố mẹ cũng đã từng bệnh nên con cái cũng bị
D. Môi trường không phù hợp với sự biểu hiện của gen
[
]
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Bố và mẹ có kiểu hình
bình thường sinh ra đứa con bị bạch tạng. Nếu bố mẹ muốn sinh thêm đứa con thì xác suất để đứa trẻ
sau bị bạch tạng là bao nhiêu ?
A. 25%
B. 12,5%
C. 37,5%
D. 50%
[
]
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Nếu bố bị bệnh, mẹ bình thường.
Khả năng sinh con bị bạch tạng là
A. 25%

B. 50%
C. 75%
D. 100%
[
]
Trong một gia đình, người bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường (thể dị hợp) thì xác suất các
con mắc bệnh là bao nhiêu?
A. 50%
B. 75%
C. 100%
D. 25%
[
]
Ở người, nhóm máu được quy định bởi các alen IA, IB, IO (IA, IB là trội so với IO, IA và IB đồng
trội) thì số kiểu gen và kiểu hình về nhóm máu trong quần thể người là
A. 6 kiểu gen : 4 kiểu hình
B. 4 kiểu gen : 6 kiểu hình
C. 3 kiểu gen : 3 kiểu hình
D. 6 kiểu gen : 6 kiểu hình
[
]
Một người đàn ông mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với
kiểu hình nào ?
A. Máu A, B, AB hoặc O
B. Máu AB hoặc máu O
C. Chỉ máu A hoặc máu B
D. Máu A, B hoặc O
[
]
Ở người, mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đây đúng
A. 50 % con gái có khả năng mắc bệnh
B. Con gái của họ không mắc bệnh
C. 100 % con trai mắc bệnh
D. 100 % con trai hoàn toàn bình thường



[
]
55. Ở người, gen H quy định tính trạng máu bình thường, h quy định tính trạng máu khó đông. Một cặp
vợ chồng, vợ bình thường, chồng bệnh máu khó đông nhưng sinh con trai mắc bệnh claiphentơ và bị
máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là gì, đột biến dị bội trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hay
mẹ ?
A. XHXh x XhY, đột biến xảy ra ở mẹ
B. XHXH x XhY, đột biến xảy ra ở bố
H h
h
C. X X x X Y, đột biến xảy ra ở bố
D. XhXh x XHY, đột biến xảy ra ở mẹ
[
]
56. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, alen trội M quy định nhìn màu bình
thường. Kiểu gen quy định nhìn màu bình thường có thể có ở người là
A. XMXM; XMXm; XMY
B. XMXM; XMY
C. XMXm; XMY
D. XMXm; XmY
[
]
57. Ở người, bệnh máu khó đông (Xm), máu đông bình thường (XM). Bố mẹ sinh được các con, có con gái
và con trai bình thường, có con gái, con trai máu khó đông. Kiểu gen của bố và mẹ là
A. XmY, XMXm
B. XMY, XmXm
C. XMY, XMXm
D. XmY, XMXM
[
]
58. Ở người, bệnh máu khó đông (Xa), máu đông bình thường (XA). Bố mẹ bình thường sinh được đứa
con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của bố và mẹ là

A. XMY, XMXm
B. XMY, XMXM
C. XmY, XMXm
D. XMY, XMXM
[
]
59. Đối với một bệnh di truyền do gen đột biến lặn nằm trên NST thường, nếu bố mẹ bình thường, nhưng
mang gen bệnh thì xác suất con của họ không mắc bệnh sẽ là bao nhiêu?
A. 75%
B. 25%
C. 50%
D. 0%
[
]
60. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A
qui định máu đông bình thường Mẹ mang kiểu gen dị hợp, bố có kiểu hình bình thường. Kết quả kiểu
hình ở con lai là
A. 75% bình thường : 25% bị bệnh
B. 75% bị bệnh : 25% bình thường
C. 50% bị bệnh : 50% bình thường
D. 100% bình thường
[
]
61. Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
A. Ung thư máu.
B. Đao.
C. Claiphentơ.
D. Thiếu máu hình
liềm.
[
]
62. Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
A. đột biến gen trội nằm ở NST thường.
B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.

C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X.
D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
[
]
63. Bệnh nào sau đây được xác định bằng phương pháp di truyền học phân tử?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm. B. Bệnh bạch tạng.
C. Bệnh máu khó đông.
D. Bệnh mù màu đỏ-lục.
[
]
64. Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở
người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng
A. 3X, Claiphentơ.
B. Tơcnơ, 3X.
C. Claiphentơ.
D. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X.
[
]
65. Người mắc hội chứng Đao tế bào có
A. NST số 21 bị mất đoạn.
B. 3 NST số 21.
C. 3 NST số 13.
D. 3 NST số 18.
[
]


66. Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
A. Hội chứng Đao.
B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Claiphentơ.
D. Bệnh phêninkêtô niệu.
[
]
67. Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:

A. XXY.
B. XYY.
C. XXX.
D. XO.
[
]
68. Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
A. dễ mẫm cảm với bệnh.
B. chỉ mang 1 NST giới tính X.
C.chỉ mang 1 NST giới tính Y.D. dễ xảy ra đột biến.
[
]
69. Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra
A. tính chất của nước ối.
B. tế bào tử cung của ngưới mẹ.
C. tế bào phôi bong ra trong nước ối.
D. nhóm máu của thai nhi.
[
]
70. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp giải thích, chẩn
đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí gọi là
A. Di truyền học.
B. Di truyền học Người.
C. Di truyền Y học.
D. Di truyền Y học tư vấn.
[
]
71. Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là
A. bệnh di truyền phân tử.
B. bệnh di truyền tế bào.
C. bệnh di truyền miễn dịch. D. hội chứng.
[
]
72. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử có nguyên nhân là do các
A. đột biến NST.

B. đột biến gen.
C. biến dị tổ hợp.
D. biến dị di truyền.
[
]
73. Hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u và sau đó di căn được gọi là
A. ung thư.
B. bướu độc.
C. tế bào độc.
D. tế bào hoại tử.
[
]
74. Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp
A. nghiên cứu tế bào học.
B. nghiên cứu di truyền phân tử.
C. nghiên cứu phả hệ.
D. nghiên cứu di truyền quần thể.
[
]
75. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
A. liệu pháp gen.
B. sửa chữa sai hỏng di truyền.
C. phục hồi gen.
D. gây hồi biến.
[
]
76. Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?
A. Phát hiện gen nằm trên NST thường.
B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.
C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y.
D. Phát hiện đột biến cấu trúc NST.
[
]
77. Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có
alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp

A. nghiên cứu phả hệ.
B. nghiên cứu di truyền quần thể.
C. xét nghiệm ADN.
D. nghiên cứu tế bào học
[
]
78. Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch
tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?
A. P: Aa x Aa
B. P: Aa x AA
C. P: AA x AA
D. P: XAXa x XAY


[
]
79. Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu
khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh
như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.
A. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA.
B. (1)XaXa, (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY.
A a
a
a
A a
a
C. (1)X X , (2)X Y, (3)X Y, (4)X X , (5)X Y.
D. (1)XX, (2)XYa, (3)XYa, (4)XX, (5)XYa.
[
]
Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu,
các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen X MY, mẹ

có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A. 25%
B. 12,5%
C. 6,25%
D. 50%
[
]
80. Ở người, các bệnh máu khó đông, mù màu "đỏ-lục" di truyền liên kết với giới tính được phát hiện là
nhờ phương pháp
A. nghiên cứu đồng sinh.
B. nghiên cứu phả hệ.
C. nghiên cứu tế bào học.
D. nghiên cứu di truyền phân tử.
[
]
81. Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có
kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?
A. XaXa x XaY
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XAY
D. XAXa x XaY
[
]
82. Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch
tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu?
A. 37,5%
B. 25%
C. 12,5%
D. 50%
[
]
83. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã
có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho

đời sau, là nhiệm vụ của ngành
A. Di truyền Y học.
B. Di truyền học tư vấn.
C. Di truyền Y học tư vấn.
D. Di truyền học Người.
[
]
84. Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn, thì xác
suất con của họ bị mắc bệnh này là
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/6.
D. 1/8.
[
]
85. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu
sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
[
]
86. Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là
A. liệu pháp gen.
B. thêm chức năng cho tế bào.
C. phục hồi chức năng của gen.
D. khắc phục sai hỏng di truyền.
[
]
87. Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ
A. trước sinh.
B. sắp sinh.
C. mới sinh.

D. sau sinh.
[
]
88. Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở người?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
[
]


89. Theo dõi sự di truyền tính trạng lông mi ở người, mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội hoàn toàn. Sơ đồ
phả hệ:
90.

(1) tính trạng lông mi thẳng do gen trội hay lặn qui định. (2) có liên kết với giới tính không.
(3) nếu người con gái IV3 có chồng mi cong, xác suất để họ có con trai mi thẳng là bao
nhiêu
A. (1) lặn (2) không liên kết với giới tính (3) 12,5%
B. (1) trội (2) không liên kết với giới tính (3) 50%
C. (1) lặn (2) liên kết với giới tính (3) 50%
D. (1) trội (2) không liên kết với giới tính (3) 25%
[
]
91. Kiểm tra nhóm máu của 1000 người trong một thành phố 5 triệu dân, kết quả có 40 người máu O và
210 người máu A, còn lại là máu B và máu AB. Số người có nhóm máu AB trong thành phố được dự
đoán là bao nhiêu?
A. 1,5 triệu người
B. 150 nghìn người
C. 2,5 triệu người
D. 1 triệu người
[
]

92. Việc sử dụng cá thể F1 làm giống sẽ dẫn đến kết quả:
A. Có hiện tượng phân tính làm giảm phẩm chất của giống.
B. Tạo ra hiện tượng ưu thế lai.
C. Cải thiện phẩm chất của giống.
D. Duy trì được sự ổn định của tính trạng qua các thế hệ.
[
]
93. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là
nhóm máu của người bố?
A. Nhóm máu O
B. Nhóm máu AB
C. Nhóm máu B
D. Nhóm máu A
[
]
94. Mẹ có nhóm B, con có nhóm máu O, người có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa bé?
A. Nhóm máu AB.
B. Nhóm máu A.
C. Nhóm máu B.
D. Nhóm máu O.


[
]
95. Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp tế bào là phương pháp
A. Kiểm tra tế bào học bộ NST để chuẩn đoán các bệnh di truyền NST
B. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gen qua quá trình phiên mã và dịch mã
C. Sử dụng kỹ thuật di truyền để để nghiên cứu cấu trúc gen
D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ một trứng hay từ những trứng khác nhau
[
]
96. Một người phụ nữ có 44NST thường nhưng chỉ có 1NST giới tính X.Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng
bất thường này là do
A. Hợp tử được hình thành do sự kết hợp giữa 1 giao tử X từ mẹ và một giao tử không mang NST giới

tính nào từ bố
B. Hợp tử được hình thành do sự kết hợp giữa 1 giao tử bình thường từ mẹ với 1 giao tử không mang X từ
bố
C. Hợp tử được hình thành do sự kết hợp giữa 1 giao tử bình thường từ bố và 1 giao tử không mang Y từ
mẹ
D. Hợp tử được hình thành do sự kết hợp giữa 1 giao tử bình thường từ bố với 1 giao tử thiếu 1NST bất kì
từ mẹ
[
]
97. Bệnh mù màu đỏ-xanh lục ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.Một phụ nữ bình
thường có em trai bị mù màu lấy 1 người chồng bình thường, tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh
được người con trai bị mù màu
A. 0,125
B. 0,25
C. 0,5
D. 0,75
[
]
98. Một cặp vợ chồng: người vợ có bố, mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu, mẹ không mang gen
bệnh.Con của họ sinh ra sẽ như thế nào
A. Tất cả con gái đều bình thường, tất cả con trai đều bị bệnh
B. Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh
C. 1/2 con gái mù màu:1/2 con gái không mù màu:1/2 con trai mù màu:1/2 con trai không mù màu
D. Tất cả con trai mù màu, 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu
[
]
99. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Trẻ đồng sinh cùng trứng là do một trứng thụ tinh với hai hay nhiều tinh trùng khác nhau.
B. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể có cùng nhóm máu
C. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn cùng giới tính.
D. Trẻ đồng sinh cùng trứng có thể trạng ít biến đổi hơn trẻ đồng sinh khác trứng
[
]
100.

Mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đay đúng:
A. 50 % con gái có khả năng mắc bệnh.
B. Con gái của họ không mắc bệnh.
C. 100 % con trai hoàn toàn bình thường.
D. 100 % con trai mắc bệnh.
[
]
101.
Ở người, nhóm máu được quy định bởi các alen IA, IB, IO trong đó IA, IB là trội so với IO thì số kiểu
gen và kiểu hình về nhóm máu trong quần thể người là:
A. 6 kiểu gen : 4 kiểu hình.
B. 4 kiểu gen : 6 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen : 3 kiểu hình.
D. 6 kiểu gen : 6 kiểu hình.


[
]
102.
Hôn nhân giữa người nam mắc bệnh máu khó đông và một người nữ bình thường không có ai
mắc bệnh khó đông trong dòng họ. Khả năng họ sinh một người con mắc bệnh là bao nhiêu?
A. 25%
B. 0%
C. 50%
D. 12,5%
[
]
103.
Để nghiên cứu vai trò của kiểu gen và môi trường đối với cơ thể người, phương pháp nào dưới
đây là phù hợp nhất:
A. Nghiên cứu cặp sinh đôi cùng trứng.
B. Nghiên cứu cặp sinh đôi khác trứng.
C. Nghiên cứu tế bào.

D. Nghiên cứu phả hệ.
[
]
104.
Ở người, gen H quy định tính trạng máu bình thường, h quy định tính trạng máu khó đông: một
cặp vợ chồng bố mẹ bình thường nhưng sinh con trai mắc bệnh claiphentơ và bị máu khó đông. Kiểu
gen của bố mẹ là gì, đột biến dị bội trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hay mẹ.
A. XHXh x XHY , Đột biến xảy ra ở mẹ.
B. XhXh x XHY , Đột biến xảy ra ở mẹ.
C. XHXH x XhY , Đột biến xảy ra ở bố.
D. XHXh x XHY , Đột biến xảy ra ở bố.
[
]
105.
Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình cho biết bố bị bệnh (N), mẹ bình thường, họ
sinh được hai người con, con gái cả bình thường, con trai thứ hai bị bệnh (N). Biết rằng tính trạng
nghiên cứu do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Có thể bệnh N do gen trội liên kết với NST giới tính X, không có alen trên NST giới tính Y.
B. Có thể bệnh N được di truyền thẳng.
C. Chưa xác định rõ bệnh N do gen trội hay gen lặn quy định.
D. Có thể bệnh N do gen nằm trên NST thường, hoặc do gen lặn liên kết với NST giới tính X.
[
]
106.
Ở một quần thể giao phối có 2 loại nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Xét 1 gen có 3 alen nằm trên
NST X ở đoạn không tương đồng với Y và một gen nằm trên NST thường có 4 alen thì số kiểu gen
khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể đó là:
A. 90 kiểu
B. 60 kiểu
C. 180 kiểu
D. 12 kiểu
[
]
107.

Tuấn có nhóm máu AB, em trai Tuấn có nhóm máu O. Ông bà ngoại của họ đều có nhóm máu A.
Vậy kiểu gen của mẹ và bố của họ tương ứng là:
A. IAIO và IBIO
B. IBIO và IAIO
C. IBIO và IBIO
D. IAIO và IAIO
[
]
108.
Triệu chứng chính của bệnh phenylketon niệu (phenylketonuria) không có đặc điểm nào sau
đây?
A. Sự tích luỹ phenylalanine trong máu
B. Chết ở tuổi thơ ấu, hoặc dễ xảy thai
C. Kích thước đầu nhỏ, ngu đần, não chậm phát


D. Tóc hơi sáng nhạt
[
]
109.
Chứng mù màu ở người do một alen lặn m liên kết trên X gây ra. Cứ mười người nam có một
người mắc chứng mù màu. Tỷ lệ đó ở nữ giới là bao nhiêu?
A. 1%
B. 10%
C. 0,1%
D. 0,33%
[
]
110.
Bạch tạng và phenylketonuria là hai bệnh lặn đơn gen thuộc các NST thường khác nhau. Nếu
một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả hai tính trạng, thì nguy cơ đứa con đầu của họ mắc một trong hai
bệnh là:
A. 37,5%

B. 6,25%
C. 12,5%
D. 25%
[
]
111.
Về sự di truyền các bệnh tật ở người, đặc điểm nào dưới đây cho thấy tính trạng là trội liên quan
nhiễm sắc thể thường?
A. Hai bố mẹ bị bệnh có thể sinh con không mắc bệnh
B. Xác suất mà một đứa trẻ tiếp theo mắc bệnh là 1/4
C. Tính trạng thường xuất hiện do kết hôn cận huyết
D. Hai bố mẹ mắc bệnh không thể có con cái không bệnh
[
]
112.
Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là gái mang nhóm
máu A hoặc B sẽ là:
A. 25%
B. 6,25%
C. 12,5%
D. 50%
[
]
113.
Bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều mang gen quy định bệnh bạch tạng. Xác suất để
cặp vợ chồng này sinh được 2 người con: 1 người bị bạch tạng, 1 người bình thường là bao nhiêu ?
A. 3/8
B. 2/16
C. 1/16
D. 9/16
[
]
114.
Ở người gen H quy định máu đông bình thường, gen h quy định máu khó đông. Gen M quy định

mắt bình thường, gen m quy định bệnh mù màu. Các gen này đều nằm trên NST X không có alen trên
Y. Mẹ bình thường, bố mù màu, con trai mắc cả hai bệnh. Kiểu gen của bố mẹ là?
A. XHMXhm x XHmY
B. XHMXhm x XhMY
C. XHMXhm x XHMY
D. XHmXhm x XHMY
[
]
115.
Gen M qui định tính trạng bình thường, m qui định mù màu. Gen trên NST X (không có alen trên
Y). Bố, mẹ bình thường. Sinh một con trai mắc hội chứng Claiphentơ và mù màu. Kiểu gen của bố mẹ
và con trai là:
A. P: XMY x XMXm ; F1: XmXmY
B. P: XMY x XmXm ; F1: XmY


C. P: XmY x XmXm ; F1: XMXmY
D. P: XMY x XmXm ; F1: XmXmY
[
]
116.
Cho sơ đổ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai
alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong
những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có
đủ thông tin là:

A. 17 và 20
B. 15 và 16
C. 1 và 4
D. 8 và 13
[
]
117.

Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau: Xác suất để người III 2 KHÔNG
mang gen bệnh là bao nhiêu?

A. 0,33.
B. 0,75.
C. 0,5.
D. 0,25.
[
]
118.
Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy
định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một
người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của
họ là:
A. 99,9975%.
B. 99,25%.
C. 0,75%.
D. 0,0025%.


[
]
119. Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thu ận tay ph ải tr ội
hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một qu ần thể ng ười đang ở tr ạng thái cân b ằng
di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn v ới m ột
người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất đ ể người con đ ầu lòng c ủa c ặp v ợ
chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%. B. 50%. C. 43,75%. D. 62,5%.
[
]
120. Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây b ệnh tr ội
hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ n ữ bình th ường nh ưng có em trai b ị b ệnh k ết
hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái b ị b ệnh. Xác su ất đ ể con đ ầu lòng c ủa

cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Bi ết r ằng nh ững ng ười khác trong c ả hai gia đình
trên đều không bị bệnh.
A. 1/2. B. 8/9. C. 5/9. D. 3/4.
[
]
121. Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư th ừa và ứ đ ọng trong máu, chuy ển lên
não gây đầu độc tế bào thần kinh.
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản t ế bào và quan sát hình
dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người b ệnh thì
người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho ph ản ứng chuy ển
hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
[
]
122. Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ bi ến là ch ọc dò d ịch ối và sinh
thiết tua nhau thai.
B. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị b ệnh di truy ền nào đó hay
không.
C. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình tr ạng s ức kho ẻ c ủa ng ười m ẹ
trước khi sinh con.
D. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đ ối với m ột số bệnh di truy ền phân t ử làm r ối lo ạn quá
trình chuyển hoá trong cơ thể.
[
]
123. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen ti ền ung th ư b ị đ ột bi ến chuy ển thành gen ung
thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhi ều s ản ph ẩm làm tăng t ốc
độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà c ơ thể không ki ểm soát đ ược. Nh ững gen
ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

C. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
[
]


124. Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đ ồng của nhi ễm s ắc th ể
giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
B. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
C. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
[
]
125. Cơ sở di truyền học của luật hôn nhân gia đình: Cấm k ết hôn gi ữa nh ững ng ười có quan h ệ
huyết thống gần gũi trong vòng 4 đời là:
A. Gen trội có hại có điều kiện át chế sự biểu hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái dị hợp.
B. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về kiểu
hình.
C. Ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai.
D. Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường về trí tuệ.
[
]
126. Ở người gen h qui định máu khó đông, H qui định máu đông bình th ường, các gen nói trên
đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Bố và mẹ không bị máu khó đông sinh đ ược 4 ng ười
con, trong đó có người con trai bị máu khó đông, s ố còn l ại máu đông bình th ường. Con gái c ủa
họ có kiểu gen là:
A. XHXH hoặc XHXh
B. XHXH và XHXh
C. XHXH
D. XHXh
[
]
127. Căn cứ vào phả hệ sau đây của một dòng họ trong ba thế hệ về một lo ại bệnh:

128. [
]

1

(I)
(II)

2
2

1

3
5

4
3

(III)
1

2

3

4

5

129. Nếu bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X thì ki ểu gen c ủa ng ười th ứ 3 th ế h ệ

II, người thứ 1 và 5 thế hệ III phải là:(với A là gen bình thường, a là gen bệnh).
A.(II)3: XaXa, (III)1: XaY, 5: XAXa.
B.(II)3: XAXa, (III)1: XAY, 5: XaXa.
C.(II)3: XAXA, (III)1: XAY, 5: XAXa.
D.(II)3: XAXa, (III)1: XAY, 5: XAXa.
[
]
130. Với XH: Bình thường, Xh: máu khó đông. Để sinh được con gái, con trai đ ảm b ảo không b ị
bệnh bị máu khó đông. Kiểu gen của bố và mẹ là:
A. Bố: XhY, mẹ: XHXH
B. Bố: XHY, mẹ: XhXh
h
H h
C. Bố: X Y, mẹ: X X
D. Bố: XHY, mẹ: XHXh
[
]


131. Ở người, M: bình thường, m: mù màu; H: bình thường, h: màu khó đông. Các gen trên NST gi ới
tính X, Y không mang alen tương ứng. Người nữ bình thường về cả 2 tính trạng có thể có bao
nhiêu kiểu gen.
A. 5.
B. 7.
C. 8.
D. 14.
[
]
132. Về 1 bệnh di truyền ở người do đột biến gen lặn, gen trên NST th ường. B ố và em c ủa m ẹ b ị
bệnh di truyền này, ông bà nội, ông bà ngo ại và m ẹ đ ều bình th ường. Xác su ất đ ể b ố m ẹ có con
bị bệnh di truyền trên:
A. 9,375%.
B. 33,33%.

C. 50%.
D. 25%.
[
]
133. Ở nam giới, nếu trong quá trình giảm phân có c ặp nhi ễm s ắc th ể gi ới tính không phân li ở
phân bào 1 và 1 trong các loại giao tử hình thành đ ược th ụ tinh v ới giao t ử bình th ường sẽ t ạo
trẻ bị hội chứng:
A. Hội chứng Tớcnơ hoặc 3X.
B. Hội chứng Claiphentơ hoặc 3X.
C. Hội chứng Tớcnơ hoặc Claiphentơ. D. Hội chứng Claiphentơ, Tớcnơ hoặc 3X.
[
]
134. Bố bệnh mù màu, mẹ bình thường nhưng có mang gen gây bệnh. T ỉ lệ % con c ủa h ọ b ệnh
mù màu, biết rằng nhiễm sắc thể giới tính của mẹ không phân li ở kì sau phân bào I gi ảm phân:
A. 25%.
B. 33,3%.
C. 75%.
D. 50%.
[
]
135.
Mẹ có kiểu gen AaXDMXdm. Khi giảm phân bình thường tối thiểu cho mấy loại giao tử:
A. 1.
B. 2.
C. 8.
D. 4.
[
]
136. Sự thụ tinh giữa các loại giao tử nào sau đây sẽ tạo hội chứng claiphentơ ở người:
(1)22A+XX; (2)23A+Y; (3)22A+XY; (4)22A+X; (5)23A+XX; (6)22A+Y.
A. 1 × 6 và 3 × 4.
B. 1 × 6, 2 × 5 và 3 × 4.
C. 1 × 6, 2 × 5, 3 × 4 và 5 × 6.
D. 1 × 6 và 5 × 6.

137. Việc nghiên cứu di truyền ở người thường gặp khó khăn vì nhi ều lý do khác nhau. Trong
những lý do sau đây, lý do nào là không đúng?
A. Người sinh sản chậm, đẻ ít con.
B. NST ở người có số lượng lớn (2n = 46) kích thước nhỏ ít sai khác về hình dạng và kích th ước.
C. Tính di truyền, biến dị ở người không tuân theo quy lu ật di truyền biến d ị nh ư ở các sinh v ật
khác.
D. Vì những lý do thuộc phạm vi xã hội, đ ạo đ ức nên không áp d ụng ph ương pháp lai và gây đ ột
biến để nghiên cứu.
[
]
138. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhi ễm s ắc th ể. K ết lu ận nào
sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường


[
]



×