Tải bản đầy đủ (.doc) (370 trang)

3. Hướng dẫn làm bài trắc nghiệp sinh học 12 và Ôn tập luyện thi THPT quốc gia (tập 1) DI TRUYỀN (tập 2) TIẾN hóa + SINH THÁI học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 370 trang )

SINH HỌC 12 và
LUYỆN THI
THPT QUỐC GIA

“Thiên tài chỉ có 2% là cảm hứng, 98% còn lại là sự cực nhọc” – Thomas Edison

Tr ắ c nghi ệm t ự h ọc: có đáp án và l ời gi ải chi ti ết
(Tập 2: Di truyền học quần thể - Ứng dụng di truyền học – Tiến hóa – Sinh Thái học)
Trắc nghiệm theo từng phần kiến thức với 3 cấp độ tự học
Cấp 1: tự học trắc nghiệm có lời giải chi tiết
Cấp 2: trắc nghiệm cơ bản biết, thông hiểu
Cấp 3: trắc nghiệm nâng cao mức độ vận dụng

Thành ph ố H ồ Chí Minh - 2/9/2017


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 2
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA - TRẮC NGHIỆM CÓ LỜI GIẢI
PHẦN 5. CHƯƠNG 3: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Câu 1. Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế
hệ
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền
C. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần
D. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Quần thể tự phối qua các thế hệ làm tăng kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp.
Câu 2. Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội
hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn
ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không


có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là:
A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Cá thể có kiểu hình lặn bị triệt tiêu ngay sau khi sinh ra.
(P): 0,6AA : 0,4Aa. Tần số A,a lần lượt là: 0,8 và 0,2
F1: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Trong đó aa bị trệt tiêu.
→ F1: AA: Aa
Tương tự: F2: AA: Aa
F3: AA Aa
Tần số a là
Câu 3. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 locut có 2 alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối
và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lý
thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể P là:
A. 0,30AA: 0,45Aa: 0,25aa
B. 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa
C. 0,1AA: 0,65Aa: 0,25aa
D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Sau một thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu gen aa = 16% = 0,16 → tần số
allen a =

= 0,4.


Vì qua ngẫu phối, tần số allen không đổi nên gọi tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể P là D thì ta có 0,4 = D/2 +
0,25 → D = 0,3.
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể P là 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa.
Câu 4. Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb= 1. Khi trong
quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có
kiểu gen đồng hợp thì:
A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
B. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau
D. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Tốc độ đào thải của allen A và a là như nhau nên → Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
Câu 5. Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền về tính trạng màu mắt thấy có 64% người mắt nâu. Biết
rằng trong quần thể chỉ có 2 màu mắt là nâu và đen, tính trạng trội - lặn hoàn toàn. Người ta thấy rằng khi
quan sát quần thể thì có nhiều gia đình có bố, mẹ đều mắt nâu và con của họ có mắt đen. Một cặp vợ chồng
trong quần thể trên đều có mắt nâu kết hôn với nhau. Xác suất để họ sinh được 3 đứa con đều có mắt nâu là
bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
A. 85,94%.
B. 75,39%
C. 67,48%
D. 63,47%
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Mắt nâu là trội so với mắt đen. Quy ước A - mắt nâu, a - mắt đen.

Trang 3


Quần thể có 64% người mắt nâu suy ra tỉ lệ mắt đen là 36%. Từ đó ta tính được tần số allen a =

= 0,6 → A =

0,4.
Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể là AA = 0,16; Aa = 0,48; aa = 0,36.
Cặp vợ chồng trong quần thể trên có mắt nâu nên có kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa = 1/4AA : 3/4Aa. Tỉ lệ giao tử
được tạo ra là 5/8A : 3/8a.
Xác suất họ sinh con mắt đen là 3/8.3/8 = 9/64.
Xác suất họ sinh con mắt nâu là 1 - 9/64 = 55/64.
Xác suất họ sinh 3 đứa con đều mắt nâu là (55/64)3 = 0,63467 = 63,47%.
Câu 6. Một quần thể ruồi giấm có một gen với hai alen A và a. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thấy 65% các
giao tử được tạo ra trong quần thể chứa alen A. Nếu quần thể ruồi này cân bằng Hacdi-Van bec thì tỉ lệ ruồi
mang cả hai alen A và a là bao nhiêu?
A. 0,2275
B. 45,5%
C. 65%
D. 0,1225
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Theo đầu bài ta suy ra được tần số allen tương tứng là A = 0,65 và a = 0,35.
Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là 2.0,65.0,35 = 0,455 = 45,5%.
Câu 7. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế
hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Từ thế hệ P đến F4 ta thấy tỉ lệ kiểu gen AA và Aa giảm (loại bỏ kiểu hình trội), trong khi đó tỉ lệ kiểu gen aa tăng
dần (giữ lại kiểu hình lặn) → ác cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 8. Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái
có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa. Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ?
A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Ta có: trong 96 con ♀ ( AA;

Aa = 1) x ♂ (aa = 1) → ♀ ( AA; Aa = 1) x ♂ (aa = 1)

♀( A; a) x ♂ (a = 1) → F1: Aa; aa → GF1: ( A;

a) → F2: Aa =2. .

=

Câu 9. Ở một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền. Gen quy định nhóm máu có 3 alen, trong đó I A =
0,3; IB = 0,2; IO = 0,5. Gen quy định màu mắt có 2 alen là M quy định mắt nâu có tần số 0,4. Hai locut này nằm

trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Người nhóm máu AB và mắt nâu trong quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 3,84%
B. 2,4%
C. 1,92%
D. 7,68%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Nhóm máu AB = 2.IA.IB = 2.0,3.0,2 = 0,12.
Mắt nâu: M- = MM + Mm = 0,4.0,4 + 2.0,4.0,6 = 0,64 (hoặc 1 - mm = 1 - 0,6.0,6 = 0,64).
Người máu AB và mắt nâu: 0,12.0,64 = 0,0768 = 7,68%.
Câu 10.Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát là: 20AA : 10Aa : 10aa. Tính theo lí
thuyết tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ thứ 3 là:
A. 0,96875
B. 0,484375
C. 0,4921875
D. 0,984375
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Quần thể đang ở thế hệ P: 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa = 1.
→ F3: Aa = 0,25.(

Trang 4

= 0,03125.

→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AA, aa) = 1- 0,03125 = 0,96875.
Câu 11. Quần thể giao phối có khả năng thích nghi cao hơn quần thể tự phối, nguyên nhân là vì quần thể giao phối:

A. Có số lượng cá thể nhiều
B. Có tính đa hình về kiểu gen, kiểu hình
C. Dễ phát sinh đột biến có lợi
D. Có các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Đáp án "Có các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên" - Khái niệm của giao phối.
Đáp án "Có tính đa hình về kiểu gen, kiểu hình" - Quần thể giao phối là kho biến dị vô cùng phong phú về kiểu gen
và kiểu hình nên có khả năng thích nghi cao.
Đáp án "Có số lượng cá thể nhiều" – Số lượng cá thể nhiều hay ít không phải là yếu tố chính quyết định khả năng
thích nghi (quần thể giao phối khi số lượng cá thể giảm xuống có thể chuyển sang tự phối).
Đáp án "Dễ phát sinh đột biến có lợi" – Phát tán đột biến trong quần thể, tạo biến dị tổ hợp chứ không phát sinh đột
biến có lợi.
Câu 12.Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên nhiễm sắc thể thường có thể bị đào thải hoàn toàn ra
khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Đột biến gen trội
D. Giao phối không ngẫu nhiên
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Alen lặn gây hại chỉ có thể bị đào thải hoàn toàn dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
C. 1
Câu 13.Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1. Nếu
biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các
kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với
alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
A.

B.

C.


D.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4
Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a
→A=

= 0,75 → a = 0,25.

Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)


=

.

Câu 14.Xét 1 quần thể người ở trạng thái cân bằng, trong đó tỉ lệ người bị thuận tay trái (aa) là 16%, một gen lặn
khác (m) nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định bệnh P. Tần số xuất hiện bệnh
ở người nữ là 1/100. Xác suất để một cặp vợ chồng thuận tay phải và không bị bệnh P sinh ra một đứa con gái
thuận tay trái và không mang alen gây bệnh P là bao nhiêu? Biết rằng các tính trạng đều có quan hệ trội lặn
hoàn toàn.
A.

B.

C.

D.


Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Do quần thể người đang ở trạng thái cân bằng nên từ tỉ lệ kiểu gen q 2aa = 0,16 → qa = 0,4 → pA = 0,6.
Khi chỉ xét riêng giới nữ thì XmXm = 0,01 → Tần số alen m là 0,1 và tần số alen M là 0,9.
Cấu trúc di truyền của quần thể người về tính trạng thuận tay là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa =1.
Do bố mẹ đều thận tay phải nên xác lập lại tỉ lệ ta có: 3/7AA : 4/7Aa.
Bố mẹ thuận tay phải sinh ra con thuận tay trái với xác suất: (4/7) 2 x 1/4 = 4/49.
Bố không bị bệnh P nên bố có kiểu gen XMY. Mẹ không bị bệnh P nên có kiểu gen XMXM hoặc XMXm với tỉ lệ
9/11XMXM : 2/11XMXm.
→ Xác xuất sinh con gái không mang alen gây bệnh P là 1/2 x 10/11 = 5/11.
→ Xác suất bài toán là 5/11 x 4/49 = 20/539.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 5
Câu 15.Cho: A-B-: đỏ, A-bb: đỏ, aaB-: vàng, aabb: trắng. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2AABb :
0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,2aabb. Quần thể trên tự thụ phấn quá 3 thể hệ, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F 3 là:
A. 272/640 đỏ : 135/640 vàng : 233/640 trắng
B. 135/640 đỏ : 272/640 vàng : 233/640 trắng
C. 272/640 đỏ : 233/640 vàng : 135/640 vàng
D. 272/640 đỏ : 233/640 vàng : 135/640 trắng
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Sau 3 thế hệ tự thụ, các cơ thể có kiểu gen AA, aa và bb đều cho đời con có kiểu gen AA, aa và bb. Các cơ thể có
kiểu gen Aa và Bb cho 7/16 đồng hợp trội và đồng hợp lặn, 2/16 dị hợp.
Từ đó ta có:
0,2AABb tự thụ 3 thế hệ cho 0,2AA.(7/16BB + 2/16Bb + 7/16bb) = 0,0875AABB + 0,025AABb + 0,0875AAbb.
0,4AaBb tự thụ qua 3 thế hệ cho 0,4.(7/16AA + 2/16Aa + 7/16aa).(7/16BB + 2/16Bb + 7/16bb) =
0,0765625(AABB, AAbb, aaBB, aabb) + 0,021875(AABb, AaBB, aaBb, Aabb) + 0,00625AaBb.
0,2aaBb tự thụ qua 3 thế hệ cho 0,2.aa.(7/16BB + 2/16Bb + 7/16bb) = 0,0875aaBB + 0,025aaBb + 0,0875aabb.
0,2aabb tự thụ cho 0,2aabb.

Tổng hợp lại ta có 272/640 đỏ : 135/640 vàng : 233/640 trắng.
Câu 16.Một quần thể ruồi giấm có 30% số cá thể nội phối. Xét một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể
thường, trong đó tần số alen lặn a bằng 0,2. Cấu trúc di truyền của quần thể này là:
A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
B. 0,056AA : 0,288Aa : 0,656aa
C. 0,656AA : 0,288Aa : 0,056aa
D. 0,688AA : 0,224Aa : 0,088aa
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Theo đầu bài pA = 0,8; qa = 0,2.
Áp dụng công thức tính tỉ lệ kiểu gen khi trong quần thể có nội phối với tần số f là:
Kiểu gen AA = p2 + f.p.q = (0,8)2 + 0,3.0,8.0,2 = 0,688.
Kiểu gen Aa = 2.p.q + 2.f.p.q = 2.0,8.0,2 + 2.0,3.0,8.0,2 = 0,224.
Kiểu gen aa = q2 + f.p.q = (0,2)2 + 0,3.0,8.0,2 = 0,088.
Câu 17.Locut 1 có 4 alen, locut 2 có 3 alen, các locut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, locut 3 có
5 alen nằm trên nhiễm sắc thể X vùng tương đồng trên Y. Tổng số kiểu gen tối đa được tạo ra từ 3 locut trên là:
A. 2400
B. 2650
C. 1560
D. 3120
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Chuyên đề (Chương III – SGK 12cb Cơ bản) Di truyền học quần thể.
- Số kiểu gen tối đa với 2 gen trên nhiễm sắc thể thường =

= 78.

- Số kiểu gen tối đa với gen trên nhiễm sắc thể giới tính vùng tương đồng trên X và Y
+ Cơ thể XX =

= 15


+ Cơ thể XY = 5.5 = 25
→ Tổng số kiểu gen tối đa được tạo ra từ 3 locut trên = 78.(15+25) = 3120.
Câu 18.Một quần thể thực vật giao phấn có thế hệ xuất phát là: 0,3025AA + 0,495Aa + 0,2025aa. Nếu cho tự thụ
phấn bắt buộc qua rất nhiều thể hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể có xu hướng tiến đến dạng như thế nào?
A. 0,5AA + 0,5aa
B. 0,3025AA + 0,495Aa + 0,2025aa
C. 0,55AA + 0,45aa
D. 0,6AA+ 0,4aa
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Chuyên đề (Chương III – SGK 12cb Cơ bản) Di truyền học quần thể.
Sau n thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen trong quần thể:
- Tỉ lệ kiểu gen AA= 0,3025+ 0,495 .
- Tỉ lệ kiểu gen aa = 0,2025+ 0,495 .
- Tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,495.
→ Khi n → ∞ thì tỉ lệ kiểu gen Aa = 0, tỉ lệ kiểu gen AA= 0,3025 +

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)

= 0,55, tỉ lệ kiểu gen aa = 0,45.


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 6
Câu 19.Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen,
một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen mà khi cơ thể giảm
phân tạo 2 loại giao tử?
A. 1770
B. 1830
C. 445
D. 60

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Tổng số kiểu gen trong quần thể là:

= 1830.

Cơ thể có thể tạo ra một loại giao tử là cơ thể có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen.
Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể là : 3 x 4 x 5 = 60
Số kiểu gen có thể tạo nên hai loại giao tử : 1830 – 60 = 1770.
Câu 20.Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau, ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; a = 0,4 và tần số B = 0,7; b =
0,3. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ. Xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là:
A. 0,59
B. 0,41
C. 0,49
D. 0,51
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48 → A- = 0,84.
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2 x 0,7 x 0,3 = 0,42 → B- = 0,91.
→ A-B- = 0,84 x 0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764.
→ Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-:

x

x

= 0,41 = 41%.

Câu 21.Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy
định lông ngắn, ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các

cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F 2, xác suất để thu được ít nhất 1 cá thể dị hợp là
bao nhiêu?
A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Các con cái lông ngắn đều là aa.
F1: 50% ngắn : 50% dài → 15 con đực lông dài đều là Aa.
→ F1: 0,5Aa : 0,5aa.
Tần số alen A = 0,25 → a = 0,75
→ F2: Aa = 2 x 0,75 x 0,25 =
→ tỷ lệ đồng hợp =
Xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 – xác suất cá thể lấy ngẫu nhiên đều đồng hợp.
Xác suất để cả 2 đều đồng hợp:
→ Xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa:

.

Câu 22.Ở một loài thú, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với a quy định
lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con đực mang kiểu gen AA, 200 con cái mang
kiểu gen Aa, 100 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 1 cá
thể lông đỏ, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là:
A. 0,5
B. 0,4

C. 0,6
D. 0,25
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Ở giới đực: tần số alen A = 1.
Ở giới cái: tần số alen A =

→a= .

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072

Trang 7

Khi cân bằng: tần số alen a = → A = → AA = ; Aa = .
→ Xác suất để cá thể A- là AA: 0,5 (vì AA = Aa).
Câu 23.Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi quần thể ở trạng thái
cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?
A. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm

.

B. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền
C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%
D. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
aa = 0,7 × 0,7 = 0,49; AA = 0,3 × 0,3 = 0,09 → Aa = 0,42.
→ kiểu hình trội có: 0,09AA : 0,42Aa →


AA :

Aa

→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội
→ xác suất gặp cá thể mang alen lặn

.

Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền: Sai, chỉ
cần sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên là cân bằng.
Câu 24.Ở một loài thú, tính trạng lông trơn do alen trội A quy định, tính trạng lông ráp do gen lặn a quy định. Gen
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 9% số con lông ráp. Nếu chỉ cho các
con lông trơn giao phối với nhau thì ở đời con
A. số con mang alen lặn chiếm

B. số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ lệ

C. số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
aa = 9% → a = 0,3 → A = 0,7.
AA = 0,49; Aa = 0,42, aa = 0,09.

D. số con lông trơn chiếm tỉ lệ 91%

Các con lông trơn có tỉ lệ kiểu gen là: (

)

. Các con lông trơn giao phối ngẫu nhiên: ( A:


Câu 25.Trong một quần thể ruồi giấm: xét một cặp nhiễm sắc thể thường có hai lôcut, lôcut I có 2 alen, lôcut II có
3 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 lôcut, mỗi lôcut đều có 3 alen. Biết các gen liên kết
không hoàn toàn. Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể liên quan đến các lôcut trên là:
A. 1142
B. 212
C. 294
D. 1134
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Trên nhiễm sắc thể thường: lôcut I có 2 alen; lô cut II có 3; số loại kiểu gen là:
= 21 loại kiểu gen.
Trên nhiễm sắc thể X có 2 lôcut, mỗi lôcut đều có 2 alen; số loại kiểu gen là:
= 54 loại kiểu gen.
Số loại kiểu gen liên quan đến tất cả các lôcut trên là: 21 × 54 = 1134 loại kiểu gen.
Câu 26.Khi nói về di truyền quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hiện tượng tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ làm cho tần số alen trội trong quần thể giảm dần.
B. Ở trạng thái cân bằng di truyền thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ổn định qua các thế hệ.
C. Sự giao phối ngẫu nhiên có thể làm cho quần thể đạt cân bằng.
D. Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ ngày càng cao.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 8
Vì tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(Bài cấu trúc di truyền quần thể, SGK sinh 12 cơ bản)
Câu 27.Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a 1 > a2 = a3) nằm
trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: b 1 > b2 = b3 = b4 > b5) và Locut

gen III có 4 alen (quan hệ các alen: d1 = d2 > d3 > d4) cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 3. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau:
(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260.
(2) Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên.
(3) Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể.
(4) Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể.
Số nhận định đúng:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Locus I có 3 allen nên cho 6 kiểu gen. Locus II và III cho 20 kiểu nhiễm sắc thể số 3 cho ra 20.(20+1)/2 = 210 kiểu
gen. Tổng số kiểu gen tối đa là 6x210 = 1260 → (1) đúng.
Số loại giao tử về locus I là 3. Số loại giao tử về locus II và III là 5x4 = 20. Số loại giao tử tối đa trong quần thể trên
là 3x20 = 60 → (2) đúng.
Locus I cho 4 kiểu hình. Locus II cho 8 kiểu hình và locus III cho 5 kiểu hình. Tổng số kiểu hình tối đa là 4x5x8 =
160 loại → (3) đúng.
Số kiểu giao phối trong quần thể là 1260x1260 = 1587600 → (4) sai.
Câu 28.Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt
đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở
một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4%
hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là:
A. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.
B. A = 0,5; a =0,5; B = 0,7; b =0,3.
C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.
D. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Hạt tròn : hạt dài = 0,84 : 0,16 → a =
Hạt đỏ : hạt trắng = 0,75 : 0,25 → b =


= 0,4 → A = 1 - 0,4 = 0,6.
= 0,5 → B = 1 - 0,5 = 0,5.

Câu 29.Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các nhiễm sắc thể thường khác
nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1
trong 2 bệnh trên là:
A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Hai vợ chồng đều có kiểu gen AaBb cho tỉ lệ đời con đồng hợp lặn về một trong 2 gen là 6/16 = 3/8.
Câu 30.Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,2AA : 0,8Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được
ở đời con 12000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen đồng hợp ở đời con là:
A. 5760
B. 6240
C. 4320
D. 1920
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Tần số allen trong quần thể ban đầu là 0,6A : 0,4a. Sau ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen của quần thể là 0,36AA : 0,48Aa :
0,16aa. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 0,36 + 0,16 = 0,52. Vậy số cá thể có kiểu gen đồng hợp ở đời con là 0,52x12000
= 6240.
Câu 31.Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen phân li độc lập. Biết gen I ở trên nhiễm sắc thể thường và gen II
trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu gen tối đa có thể trong quần thể là:
A. 16

B. 9
C. 27
D. 18
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Gen I tạo được 3 kiểu gen trên nhiễm sắc thể thường. Gen 2 tạo được 3 kiểu nhiễm sắc thể X, cho ra 6 kiểu gen XX
và 3 kiểu gen XY. Tổng số kiểu gen có thể có là 3.(6 + 3) = 27 kiểu.
Câu 32.Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là:
A. Duy trì sự đa dạng di truyền.
B. Đa dạng di truyền.
C. Cân bằng di truyền.
D. Kiểu gen chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Đa dạng di truyền.

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 9
Câu 33.Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một vườn cà chua gồm 500 cây có kiểu gen
AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 100 cây có kiểu gen aa. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Khi cho các cây cà
chua giao phấn tự do với nhau, thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A. 9% quả đỏ : 91% quả vàng.
B. 91% quả đỏ : 9% quả vàng.
C. 30% quả đỏ : 70% quả vàng.
D. 70% quả đỏ : 30% quả vàng.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Ta dễ dàng tính được tần số allen trong quần thể trên là 0,7A : 0,3a. Khi ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen thu được là (0,7A
+ 0,3a)2 = 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa → Tỉ lệ phân li kiểu hình là 0,91 đỏ : 0,09 vàng.
Câu 34.Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:

- Giới đực: 0,8XAY : 0,2XaY.
- Giới cái: 0,4XAXA : 0,4 XAXa : 0,2XaXa.
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. Giới đực: 0,8XAY : 0,2XaY; giới cái: 0,4XAXA : 0,4XAXa : 0,2XaXa.
B. Giới đực: 0,6XAY : 0,4 XaY; giới cái: 0,48XAXA : 0,44XAXa : 0,08XaXa.
C. Giới đực: 0,4XAY : 0,6 XaY; giới cái: 0,48XAXA : 0,44XAXa : 0,08XaXa.
D. Giới đực: 0,6XAY : 0,4 XaY; giới cái: 0,44XAXA : 0,48XAXa : 0,08XaXa.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Tỉ lệ giao tử ở giới đực là 0,4XA : 0,1Xa : 0,5Y. Tỉ lệ giao tử ở giới cái là 0,6XA : 0,4Xa. Khi kết hợp ngẫu nhiên ta có
tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ con là Giới đực: 0,6X AY : 0,4 XaY; giới cái: 0,48XAXA : 0,44XAXa : 0,08XaXa.
Câu 35.Một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A
quy định hạt đen, alen a1 quy định hạt vàng, alen a quy định hạt trắng. Các alen trội - lặn hoàn toàn theo thứ tự
A > a1 > a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và 39% hạt vàng. Tần số alen A, a 1 và a
lần lượt là:
A. 0,2; 0,3; 0,5.
B. 0,2; 0,5; 0,3.
C. 0,3; 0,2; 0,5.
D. 0,3; 0,5; 0,2.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Gọi tần số của các allen A , a1, a lần lượt là p, q và r. Quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu gen là khai triển của
công thức (p + q + r)2.
Tỉ lệ cây hạt trắng là 25% = 0,25 = r2 → r = 0,5. Tỉ lệ cây hạt vàng là q2 + 2qr = 0,39 suy ra q = 0,3 và p = 0,2.
Câu 36.Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb

. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi

tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng
quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ
dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:
A. 20%

B. 5%
C. 100%
D.40%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Vì là nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá nên tỉ lệ dòng thuần thu được là 100%.
Câu 37.Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể 1: 36%AA : 48%Aa : 16%aa.
Quần thể 2: 45%AA : 40%Aa : 15%aa.
Quần thể 3: 49%AA : 42%Aa : 9%aa.
Quần thể 4: 42,25%AA : 45,75%Aa : 12%aa.
Quần thể 5: 56,25%AA : 37,5%Aa : 6,25%aa.
Quần thể 6: 56%AA : 32%Aa : 12%aa.
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 1, 4, 6.
B. 1, 3, 5.
C. 3, 5, 6.
D. 2, 4, 6.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Ta tính tần số allen của từng quần thể một, sau đó áp dụng công thức Hardy - Weinberg để xác định quần thể đã cho
có tỉ lệ kiểu gen đang ở trạng thái cân bằng hay không. Các quần thể cân bằng là 1, 3 và 5.
Câu 38.Ở một loài thực vật lưỡng bội, sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên
nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen AA và Aa có khả năng sinh sản bình thường, kiểu gen aa không có khả
năng sinh sản. Một quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (I 0) là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ I1 là:
A. 0,625AA : 0,25Aa : 0,125aa.
B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
C. 0,125AA : 0,25Aa : 0,625aa.
D. 0,71AA : 0,29Aa.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, nên tỉ lệ kiểu gen tham gia vào sinh sản là 0,5AA : 0,5Aa. Khi tự thụ

xảy ra, cấu trúc di truyền của quần thể sau một thế hệ là 0,625AA : 0,25Aa : 0,125aa.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 10
Câu 39.Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2 và A3; lôcut hai có 2 alen là B
và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut
này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut
trên trong quần thể này là
A. 18
B. 27
C. 36
D. 30
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Số kiểu nhiễm sắc thể X tạo được là 2x3 = 6.
Số kiểu gen XX tạo được là
Số kiểu gen XY tạo được là 6.
Vậy số kiểu gen tối đa thu được là 21+6 = 27.
Câu 40.Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình
thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng.
Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là
A. 0,0075%.
B. 99,9925%.
C. 0,0025%. D. 99,9975%..
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
1 cặp vợ chồng bình thường, xác suất sinh con bình thường = 100% - [xác suất cặp vợ chồng bình thường sinh con
bạch tạng] = 100% - (1%x1%x1/4) = 99.9975%
Câu 41.Đậu Hà Lan là loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền.
Ở loài đậu này, tính trạng màu hạt do một cặp gen quy định, trong đó A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với

a qui định hạt xanh. Lấy hạt phấn của cây hạt vàng thuần chủng thụ phấn cho cây hạt xanh được F 1, sau đó F1
sinh sản ra F2, F2 sinh sản ra F3, F3 sinh sản ra F4. Theo lí thuyết, ở các cây F3, loại cây vừa có hạt màu vàng
vừa có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ:
A.12,5%
B.25%
C.100%
D.0%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
F1 có 100% có kiểu gen Aa. Sau 2 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen của quần thể là 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa. Cây F 3 vừa cho
hạt màu vàng vừa cho hạt màu xanh có kiểu gen Aa và chiếm tỉ lệ 1/4 = 25%.
Câu 42.Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở
thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn.
Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Quần thể xuất phát có cấu trúc: 0,2AA : yAa : zaa
Sau 3 thế hệ tự phối tỉ lệ từng kiểu gen của quần thể sẽ thay đổi như sau:
Aa = y/8 = 0,08 => y = 0,64 => z = 0,16
Câu 43.Quần thể sinh sản vô tính ban đầu có 200 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen aa . Giả sử do tác nhân đột biến
tác động vào quần thể làm cho 40 cá thể bị đột biến a  A . Những cá thể mang alen A có khả năng sinh sản
nhanh gấp 2 lần so với những cá thể ban đầu. Sau một thời gian tương ứng với quá trình sinh sản một lần của
các cá thể bình thường, giả sử chưa xảy ra tử vong, tính theo lý thuyết tỷ lệ giữa số thể đột biến trong quần thể
và số cá thể bình thường sẽ là:
A. 1/3. B. 2/3.
C. 1/2.
D. 1/4.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3

Quần thể xuất phát: 200aa
Sau đột biến: 40Aa : 160aa
Sau 1 thời gian: 160Aa : 320aa
Tỉ lệ đột biến/bình thường = 1/2
Câu 44.Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực
và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời lai là
A. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng.
B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng.
C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng. D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Khi thực hiện giao phối tự do giữa các cá thể trong quần thể với nhau:
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 11
A A
A a
a a
A
a
A
a
A
a
A A
A a
a a
(X X : X X : X X ) x (X Y : X Y) = (0.5X : 0.5X ) * (0.5X : 0.5X : Y) = 0.25X X : 0.5X X : 0.25X X :

0.5XAY : 0.5XaY
Xét chung về mặt kiểu hình cả đực và cái: 62.5% mắt đỏ : 37.5% mắt trắng
Câu 45.Ở người, gen a gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng A quy định da bình
thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có 10 người mang gen bạch tạng.
Một người đàn ông có da bình thường thuộc quần thể trên kết hôn với một người phụ nữ dị hợp tử về gen trên
nhưng thuộc quần thể khác, xác suất sinh con đầu lòng không bị bạch tạng của họ là:
A. 97,5%.
B. 2,5%.
C. 25%.
D.99,25%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Người chồng: (0,9AA : 0,1Aa) × Người vợ Aa
Xác suất sinh con đầu lòng không bị bạch tạng:
1 - (0,1.0,25aa) = 0,975.
Câu 46.Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở
trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa trắng.
B. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
C. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Quần thể gồm toàn cây hoa trắng có tỉ lệ kiểu gen là 100%aa → cân bằng di truyền.
Quần thể gồm toàn cây hoa hồng có tỉ lệ kiểu gen là 100% hoa hồng khi tự phối cho cây hoa trắng và hoa đỏ →
không cân bằng.
Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng khi giao phối có cho cây hoa trắng nên không cân bằng.
Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng khi giao phối cho cây hoa hồng → không cân bằng.
Câu 47.Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính
trạng mù màu do gen m quy định, người bình thường do gen M nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác

nhau ở mỗi giới trong quần thể là:
A. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam. B. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam.
C. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam. D. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
en trên nhiễm sắc thể thường có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa.
Gen trên nhiễm sắc thể X: Ở nữ có 3 kiểu gen là X AXA, XAXa, XaXa; ở nam có 2 kiểu gen là XAY, XaY
→ Loại kiểu gen ở giới nữ = 3 x 3 = 9; Loại kiểu gen ở giới nam = 3 x 2 = 6.
Câu 48.Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung,
trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu
gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần
số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 32,64%.
B. 1,44%.
C. 56,25%.
D. 12%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
PA = 0,4 → qa = 0,6; pB = 0,3 → qb = 0,7.
Kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: AABB, AaBB, AABb, AaBb.
Vậy tỉ lệ kiểu gen AABB = 0,4x0,4x0,3x0,3 = 1,44%
Kiểu gen AaBB = 2x0,4x0,6x0,3x0,3 = 4,32%
Kiểu gen AABb = 2x 0,4x0,4x0,3x0,7 = 6,72%
Kiểu gen AaBb = 4x0,4x0,6x0,3x0,7 = 20,16%
→Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1,44+ 4,32+ 6,72+ 20,16 = 32.64%.
Giải nhanh: Kiểu hình hoa đỏ là A-B- = A- x B- = (1-aa) x (1-bb) = (1- 0,36) (1-0,49 )= 32,64%.
Câu 49.Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban
đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,8Aa : 0,2aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và biết
rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của giao tử A gấp 2 lần giao tử a, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình
ở thế hệ F1 là:
A. 9 hoa đỏ : 16 hoa trắng. B. 16 hoa đỏ : 9 hoa trắng. C. 40 hoa đỏ : 9 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3

Kiến thức chương III. Di truyền học quần thể.
P có 0,8Aa : 0,2aa → A = 0,4 và a = 0,6 . Vì khả năng tham gia sinh sản của A gấp 2 lần a nên ta có tần số alen tham
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 12
gia thụ tinh đã thay đổi là A = 0,4; a = 0,3 hay A = 4/7; a = 3/7.
F1: 9/49aa còn lại 40/49A- → tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 40 hoa đỏ : 9 hoa trắng.
Câu 50.Một quần thể ở trạng thái cân bằng có tỷ lệ kiểu hình: 53,76% hoa đỏ, đơn : 30,24% hoa đỏ, kép: 10,24%
hoa trắng, đơn : 5,76% hoa trắng, kép. Biết A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định hoa kép, b
quy định hoa đơn. Các gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Theo lí thuyết, tỷ lệ cơ thể có kiểu gen
Ab/aB trong quần thể là:
A. 15,36%
B. 5,76%
C. 7,68%
D. 3,84%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
Gọi tỉ lệ các giao tử AB = x, ab = y, Ab = z, aB = t.
Quần thể ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu hình là:
Đỏ, đơn có kiểu gen A-bb = 2.z.y + z2 = 0,5376 (1)
Đỏ kép có kiểu gen A-B- = x2 + 2.x.y + 2.x.z + 2.x.t + 2.z.t = 0,3024 (2)
Hoa trắng đơn có kiểu gen aabb = y2 = 0,1024 (3)
Hoa trắng, kép có kiểu gen aaB- = 2.y.t + t2 = 0,0576 (4)
Giải hệ phương trình (1), (2), (3), (4) ta được y = 0,32; t = 0,08; z = 0,48, x = 0,12.
Vậy tỉ lệ kiểu gen Ab/aB là 2.z.t = 2.0,48.0,08 = 0,0768 = 7,68%.
Câu 51.Ở mèo, gen A quy định màu lông đen, alen a quy định màu lông vàng, khi trong kiểu gen có cả A và a cho
màu lông tam thể, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên
Y. Trong quần thể có10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng, số còn lại là mèo cái. Nếu quần thể
mèo nói trên ở trạng thái cân bằng thì tỉ lệ mèo tam thể là:

A. 32%
B. 16%
C. 48%
D. 24%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tần số allen A là 0,2 và a là 0,8. Vì quần thể cân bằng nên tỉ lệ kiểu gen Aa ở quần thể mèo cái là 2.0,2.0,8 = 0,32 =
32%.
Vậy tỉ lệ mèo tam thể trong quần thể là 0,5.32% = 16%.
Câu 52.Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu
gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường
hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá
thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên
sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A. (1), (3).
B. (2), (4).
C. (1), (2).
D. (3), (4).
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản
bình thường → đào thải nhanh allen A
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản
bình thường → tần số các allen được duy trì

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản
bình thường → đào thải nhanh allen a
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể
lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → tần số các allen được duy trì.
Câu 53.Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là
0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo
lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.
B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.
C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Gọi tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp trội, dị hợp và đồng hợp lặn lần lượt là D, H và R. Sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen
dị hợp là H.

= 0,05 → H = 0,4.

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội là D+

Trang 13

0, 4 − 0, 05
= 0,525 → D = 0,35.
2

Vậy thành phần kiểu gen của quần thể P là 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.

Câu 54.Một quần thể của một loài động vật lưỡng bội, gen A nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không alen trên
Y) có 4 alen; gen B nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y (không alen trên X) có 5 alen; gen D nằm trên nhiễm sắc
thể thường có 6 alen. Trong trường hợp không có đột biến mới, số loại kiểu gen tối đa được tạo ra về ba gen A,
B và D trong quần thể của loài này là:
A. 120
B. 630
C. 270
D. 51
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Gen A: có 4 alen nằm trên X (không alen trên Y):
Số kiểu gen: ở giới XX:

= 10, giới XY: 4 (1)

Gen B: có 5 alen nằm trên Y (không nằm trên X)
Số kiểu gen: ở giới XX = 1; giới XY = 5 (2)
Gen D: có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
Số kiểu gen:

= 21 (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có: số kiểu gen tối đa về 3 gen của quần thể này là:
Trên nhiễm sắc thể giới tính: (10x1 XX + 4x5 XY) = 30 x 21 = 630 (kiểu gen).
Câu 55.Trong một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen là A 1, A2, A3 trong đó A1
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 và A3; alen A2 quy định màu hoa vàng trội hoàn toàn so với gen A3;
gen A3 quy định hoa màu trắng. Quần thể đang cân bằng di truyền, tần số alen A1, A2 và A3 lần lượt là: 0,3; 0,2;
0,5. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa vàng: hoa trắng trong quần thể lần lượt là:
A. 51: 24 : 25.
B. 51 : 21 : 25.
C. 9 : 4 : 25.

D. 3 : 2 : 5.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Ta có: Hoa đỏ: A1.A1 + 2.A1.A2 + 2.A1.A3 = 0,32 + 2.0,3.0,2 + 2.0,3.0,5 = 0,09 + 0,12 + 0,3 = 0,51.
Hoa vàng: A2.A2 + 2.A2.A3 = 0,22 + 2.0,2.0,5 = 0,24.
Hoa trắng: A3.A3 = 0,52 = 0,25.
Tỉ lệ: hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 0,51 : 0,24 : 0,25 = 51 : 24 : 25.
Câu 56.Cho thế hệ xuất phát (P) của quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là: 0,2AABb: 0,4AaBb:0,4aabb. Theo lý
thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là:
A. 30%
B. 2,5%
C. 20%
D. 10%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Quần thể có 3 kiểu gen gồm: AABb, AaBb và aabb. Trong 3 kiểu gen này thì chỉ có kiểu gen AaBb tự thụ tạo ra
kiểu gen AaBb
- Aa tự thụ đến F2: Aa = (1/2)2 = 1/4
- Bb tự thụ đến F2: Bb = (1/2)2 = 1/4
- Kiểu gen AaBb sau 2 thế hệ tự thụ là: 0,4x1/4x1/4 = 2,5% → đáp án đúng.
Câu 57.Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với gen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát P có 100 cá thể có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn
liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Trong 100 cây (P) nói trên, có
bao nhiêu cây thuần chủng?
A. 50 cây
B. 635 cây
C. 25 cây
D. 0 cây
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Trong 100 cây toàn hoa đỏ, các cây hoa đỏ này có 2 loại kiểu gen: AA và Aa.
Gọi tỉ lệ kiểu gen xAA : yAa = 1 với x + y = 1, sau 3 thế hệ tự thụ aa =


(theo đề ra) → y = 75%.

→ x = 25%
Vậy số cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ (P) là: 25% x100 = 25 cây.
Câu 58.Ở một loài thực vật đã xảy ra đột biến như sau: Gen A đột biến thành alen a; Gen B đột biến thành alen b;
Gen D đột biến thành alen d. Cho biết các gen trên thuộc các nhóm kiên kết khác nhau. Quá trình giao phấn tự
do xảy ra, trong quần thể của loài trên tối đa tạo ra bao nhiêu thể đột biến khác nhau về các gen trên?
A.8
B.27
C.19
D.1
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 14
Tổng số kiểu gen trong quần thể khi giao phấn tự do là: 3x3x3 = 27
Các thể không đột biến là đồng thời chứa A-B-D- gồm (AA,Aa)(BB, Bb)(DD, Dd) = 8 kiểu
Thể đột biến gồm các dạng đột biến về 1 gen, 2 gen hoặc 3 gen là: 27 - 8 =19 thể đột biến khác nhau.
Câu 59.Ở cà chua, xét một gen có 2 alen trong đó alen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả màu vàng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có quả màu đỏ.
B. Quần thể gồm các cây có quả màu vàng.
C. Quần thể gồm 75% quả đỏ và 25% quả vàng.
D. Quần thể gồm các cây quả màu đỏ có kiểu gen dị hợp.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
75% A- và 25% aa → thế hệ sau tần số kiểu gen sẽ thay đổi
100% Aa → thế hệ sau tần số kiểu gen sẽ thay đổi

100% A- → thế hệ sau tần số kiểu gen sẽ thay đổi
100% aa → thế hệ sau tần số kiểu gen sẽ không thay đổi.
Câu 60.Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, khi
kiểu gen có cả 2 gen A và B quy định hoa đỏ; khi kiểu gen thiếu 1 trong 2 gen trội A hoặc B quy định hoa vàng;
kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó A có tần số
bằng 0,6 và B có tần số bằng 0,3. Tính theo lí thuyết, kiểu hình hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ?
A. 41,16%.
B. 42,84%.
C. 19,08%.
D. 49,32%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Bài 17- SGK 12cb
Quần thể đạt trạng thái cân bằng có A = 0,6 → a= 0,4
B = 0,3 → b= 0,7
Ta có: (0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa)(0,09BB + 0,42Bb + 0,49bb)
→ Hoa vàng thuần chủng là 0,36x0,49AAbb + 0,16x0,09aaBB = 19,08%.
Câu 61.Trong một quần thể ruồi giấm xét ba lôcut: lôcut thứ nhất và lôcut thứ hai nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau, lôcut thứ ba nằm trên nhiễm sắc thể X vùng tương đồng trên Y. Lôcut thứ nhất và lôcut thứ
hai đều có 3 alen, lôcut thứ ba có 4 alen. Theo lí thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác
nhau?
A. 936.
B. 1134.
C. 504.
D. 5760.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Số loại kiểu gen tối đa:

x

x(


+4.4)=936

Câu 62.Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 75%Aa + 25%aa.
B. 100%Aa.
C. 100%aa.
D. 50%AA + 50%aa.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
100%Aa: Sai, vì thế hệ sau sẽ xuất hiện aa.
50%AA + 50%aa: Sai, vì thế hệ F1 có tỉ lệ 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
100%aa: Đúng, vì p = 0, q = 1, đúng với công thức: p2AA : 2pqAa : q2aa = 1, ổn định qua các thế hệ.
75%Aa + 25%aa: Sai vì không đúng với công thức. p2AA : 2pqAa : q2aa = 1, thế hệ sau sẽ biến đổi.
Câu 63.Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng, thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu còn lại các con
lông trắng. Biết gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con
lông nâu ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết ở F2 là:
A. 8 con lông trắng : 5 con lông nâu.
B. 8 con lông nâu : 1 con lông trắng.
C. 3 con lông nâu : 1 con lông trắng.
D. 1 con lông nâu : 1 con lông trắng.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Lông nâu : lông trắng = 3 : 13 → tương tác át chế.
Quy ước B - át, b - không át. A - lông nâu, a - lông trắng.
Lông nâu F1 (gồm 2Aabb và 1AAbb) giao phối ngẫu nhiên:
( Aa: AA)bb x ( Aa: AA)bb = ( A:

x(

a)b = 8 lông nâu : 1 lông trắng.


Câu 64.Ở chuột, màu lông được quy định bởi một số alen, alen trội là trội hoàn toàn. Trong đó Cb - đen, Cc - kem,
Cs - bạc, Cz - bạch tạng, theo thứ tự trội lặn là Cb > Cs > Cc > Cz. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho cá thể lông đen × cá thể lông đen thì đời con có thể có 3 loại kiểu hình.
B. Nếu cho cá thể lông đen × cá thể lông bạc thì đời con có thể có 3 loại kiểu hình.
C. Có tối đa 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình lông đen.
D. Có tối đa 9 loại kiểu gen về các alen trên.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 15
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
Nếu cho cá thể lông đen × cá thể lông đen thì đời con có thể có 3 loại kiểu hình: P: cá thể lông đen × cá thể lông đen
Cb- × Cb- → đời con có tối đa 2 loại kiểu hình.
Nếu cho cá thể lông đen × cá thể lông bạc thì đời con có thể có 3 loại kiểu hình: Nếu cho cá thể lông đen × cá thể
lông bạc Cb- × Cs- → có thể cho 3 loại kiểu hình,
Ví dụ: CbCc × CsCc → 1CbCs : 1CbCc : 1CsCc : 1CcCc; 2 đen : 1 bạc : 1 kem.
Có tối đa 9 loại kiểu gen về các alen trên: Có tối đa 10 loại kiểu gen về các alen trên. (4.5)/2 = 10 kiểu gen.
Có tối đa 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình lông đen: Có tối đa 4 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình
lông đen.
Câu 65.Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong một quần thể cân
bằng di truyền, xét hai cặp gen (Aa và Bb), trong đó tần số tương đối của các alen là A = 0,4; b = 0,3. Tỉ lệ
kiểu gen mang hai alen trội có trong quần thể là:
A. 0,4231.
B. 0,3124.
C. 0,4012.
D. 0,3924.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Cấu trúc quần thể là: (0,16AA : 0,48 Aa : 0,36aa).(0,49BB : 0,42Bb : 0,09bb)
Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội có trong quần thể là:

0,16.0,09 + 0,48.0,42 + 0,36.0,49 = 0,3924.
Câu 66.Quần thể thực vật tự thụ phấn có đặc điểm di truyền là:
A. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ.
B. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
C. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ.
D. Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ: Sai, vì tần số alen không thay đổi.
Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ: Đúng, theo sgk.
Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ: Sai, vì tần số
alen không thay đổi.
Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ: Sai, vì tần số kiểu gen thay
đổi theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dị hợp.
(Bài 16 sgk cơ bản)
Câu 67.Một quần thể cây đậu Hà lan có tỷ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ nhất là 0,3AA : 0,3Aa : 0,4 aa khi quần thể
này tự thụ phấn liên tiếp thì ở thế hệ thứ 4 tính theo lý thuyết tỉ lệ các kiểu gen là:
A. 0,5500AA : 0,1500Aa : 0,3000aa.
B. 0,43125AA : 0,0375Aa : 0,53125aa.
C. 0,25150AA : 0,1250Aa : 0,62350aa.
D. 0,1450AA : 0,3545Aa : 0,5005aa.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 4 sẽ là:
- Tỷ lệ kiểu gen AA = 0,3 + 0,3 x (1- 1/23)/2 = 0,43125.
- Tỷ lệ kiểu gen Aa = 0,3 x 1/23 = 0,0375.
- Tỷ lệ kiểu gen aa = 0,4+ 0,3 x (1 - 1/24)/2 = 0,53125.
Câu 68.Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực là 0,2BB : 0,6Bb : 0,2bb;
ở giới cái là 0,3BB : 0,4Bb : 0,3bb. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một
thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1:
A. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ nhỏ hơn kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu gen đồng hợp tử lặn.

C. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 48%.
D. Đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 69.Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?
A. 36%AA : 39%Aa : 25%aa.
B. 27,5625%AA : 58,375%Aa : 14,0625%aa.
C. 77,44%AA : 21,12%Aa : 1,44%aa.
D. 49%AA : 47%Aa : 4%aa.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Các em tính tần số allen của từng quần thể và áp dụng công thức định luật Hardy - Weinberg để tính tỉ lệ kiểu gen ở
trạng thái cân bằng, nếu tỉ lệ này trùng với tỉ lệ đầu bài cho thì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Đáp án là quần thể 77,44%AA : 21,12%Aa : 1,44%aa.

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 16
Câu 70.Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di tuyền: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua ba
thế hệ, theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F 3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 13,3%.
B. 6,9%.
C. 7,41%.
D. 5%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp còn là 0,4.(1/2)3 = 0,05. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội còn là 0,5 + (0,4 0,05)/2 = 0,675.
Tỉ lệ cây dị hợp trong số các cây thân cao ở thế hệ F3 là 0,05 : (0,05 + 0,675) ≈ 0,06896 ≈ 6,9%.
Câu 71.Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có hai alen A và a. Quần thể có 51% cá thể là kiểu hình

trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành; sau
đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là:
A. 0,176.
B. 0,880.
C. 0,412.
D. 0,824.
Hướng dẫn giải - độ khó: 4
Quần thể có 51% cá thể trội, tức là có 49% cá thể lặn → q = 0,7 và p = 0,3
Quần thể đạt trạng thái cân bằng tức là thỏa mãn công thức p 2 + 2pq + q2 = 1
Từ công thức trên suy ra tỷ lệ kiểu gen dị hợp là: 0,3 x 0,7 x 2 = 0,42 và đồng hợp tử trội là: 0,09
Các cá thể có kiểu hình lặn bị chết trước tuổi trưởng thành tức là không có khả năng duy trì vốn gen cho thế hệ sau.
Khi đó cấu trúc quần thể mới là:
AA = (0.09/0,51 = 0,176; Aa = 0,824).
Vậy tần số tương đối của các alen sau khi điều kiện sống bình thường và các cá thể ngẫu phối là:
A = 0,176 + 0,412 = 0.588; a= 0,412.
Câu 72.Một quần thể thực vật giao phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Biết giá trị thích nghi tương ứng của các kiểu gen ở thế hệ (P) là AA: 100%; Aa: 80%; aa: 50%. Sau một thế hệ
giao phấn, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì:
A. Tần số kiểu gen đồng hợp chiếm 48,4%.
B. Tần số alen A chiếm 52,5%.
C. Tần số kiểu gen aa chiếm 16,2%.
D. Tần số kiểu gen dị hợp chiếm 48,7%.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Dựa vào tỉ lệ kiểu gen của quần thể P và giá trị thích nghi, ta tính được tỉ lệ giao tử ở quần thể P là 0,25AA cho
0,25A; 0,5Aa cho 0,2A : 0,2a và 0,25aa cho 0,125a. Vậy tỉ lệ giao tử ở quần thể P là 0,45A : 0,325a = 18/31A :
13/31a. Tần số kiểu gen dị hợp sau một thế hệ giao phấn là 2.18/31.13/31 ≈ 0,487 = 48,7%.
Câu 73.Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,36Aa. Qua một thế hệ ngẫu phối, theo lí
thuyết ở đời con số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là:
A. 3,24%.
B. 67,24%.

C. 29,52%.
D. 70,48%.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Tần số allen thu được là 0,82A : 0,18a. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con khi ngẫu phối xảy ra là 2.0,18.0,82 = 0,2952
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 1 - 0,2952 = 0,7048 = 70,48%.
Câu 74.Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực
có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối
ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen
trong quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau
đây đúng khi nói về quần thể trên?
A. ỞỞ̉ F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%.
B. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F 1.
C. Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%.
D. Ơ Ở̉F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Tần số allen trong quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,7A : 0,3a. Ở quần thể P, tần số allen ở giới đực là 0,6A : 0,4a.
Từ đó ta tính được tần số allen ở giới cái là A = (0,7 - 0,6.0,5).2 = 0,8A và 0,2a. Vậy kết luận "Ở thế hệ (P), tần số
alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%" là chính xác.
Câu 75.Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ
ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây
thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là:
A. 0,2.
B. 0,075.
C. 0,15.
D. 0,1.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Ở trạng thái cân bằng, quần thể có 16% cây thân thấp, từ đó ta tính được tần số allen trong quần thể là a = 0,4 và A
= 0,6. Gọi tỉ lệ cây dị hợp trong quần thể P là H thì ta có 0,4 = 0,25 + H/2 suy ra H = 0,3. Vậy cấu trúc di truyền của


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 17
quần thể P là 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ P tự thụ thì thu được tỉ lệ cây thân thấp là
2/5.1/4 = 1/10 = 0,1.
Câu 76.Ở một loài thực vật, khi cho các cây F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn thu được
56,25% số cây có hoa đỏ, 37,5% số cây có hoa vàng, còn lại là các cây hoa trắng. Ở một quần thể đang cân
bằng về di truyền, trong đó alen A có tần số 0,7 và alen b có tần số 0,4. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ dị hợp
một cặp gen trong quần thể trên chiếm tỉ lệ:
A. 76,44%.
B. 77,28%.
C. 38,64%.
D. 50,55%.
Hướng dẫn giải - độ khó: 4
F1 hoa đỏ tự thụ phấn thu được 9 : 6 : 1 → kiểu tương tác bổ trợ
Ta có ở trạng thái cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen của quần thể là:
(0,7A : 0,3a) x (0,6B : 0,4b) → (0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa) x (0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb).
→ kiểu hình hoa đỏ dị hợp một cặp gen trong quần thể có kiểu gen AaBB và AABb
→ chiếm tỉ lệ 0,42 x 0,36 + 0,49 x 0,48 = 38,64%.
Câu 77.Ở người, tính trạng nhóm máu hệ ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Một quần thể người ở trạng
thái cân bằng di truyền có 9% số người mang nhóm máu O; 27% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ
chồng đều có nhóm máu A sinh một người con. Xác suất để đứa con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao
nhiêu?
A. 0,49.
B. 0,91.
C. 0,51.
D. 0,09.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3

Nhóm máu O có kiểu gen: IOIO → r2 = 0,09 → r = 0,3.
Nhóm máu B có kiểu gen: IBIB và IBIO → q2 + 2qr + r2 = 0,27 + 0,09 = 0,36 → q + r = 0,6 → q = 0,3 → p = 1 - 0,6 =
0,4.
Ở trong quần thể này, người mang máu A gồm có 0,16IAIA và 0,24IAIO → trong số người mang nhóm máu A, số
người có kiểu gen dị hợp tử có tỷ lệ: 0,24/0,16 + 0,24 = 0,6. Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu A, xác suất để họ
sinh một đứa con có máu 0 là: 0,6 x 0,6 x 0,25 = 0,09. → xác suất để họ sinh một đứa con có máu A là: 1– 0,09 =
0,91.
Câu 78.Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa. Cho biết
các cá thể aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F 1 là:
A. 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa.
B. 0,70AA : 0,20Aa : 0,10aa.
C. 0,63AA : 0,18Aa : 0,19aa.
D. 0,5184AA : 0,4032Aa : 0,0784aa.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Tỉ lệ kiểu gen tham gia vào sinh sản là 9/15AA : 6/15Aa. Sau một thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen trong quần thể là
21/30AA : 6/30Aa : 3/30aa = 0,70AA : 0,20Aa : 0,10aa.
Câu 79.Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên
nhiễm sắc thể thường quy định. Biết các kiểu gen có cả gen A và gen B cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn
lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1, sau đó cho F1 giao phấn tự do với
nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu phép lai xảy ra? Biết rằng không xét đến vai trò đực cái trong các phép
lai:
A.9
B.36
C.81
D.45
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Ta có AaBb x AaBb → F1 có 9 kiểu gen nên có thể có 9*10/2 = 45 kiểu giao phối.
Câu 80.Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Xét
một quần thể đang cân bằng di truyền có số lượng cây hoa màu đỏ gấp 3 lần số cây hoa màu trắng. Tần số của
alen A và alen a trong quần thể trên là:

A. A = 0,25 và a = 0,75.
B. A = 0,75 và a = 0,25.
C. A = 0,7 và a = 0,3.
D. A = 0,5 và a = 0,5.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Tỉ lệ 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng → tỉ lệ kiểu gen aa là 25%, vì quần thể cân bằng di truyền nên tần số allen a là
= 0,5 → A = 1 - 0,5 = 0,5.
Câu 81.Ở 1 loài thực vật khi cho cây có kiểu hình quả dẹt (P) lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thu được đời
con có tỉ lệ kiểu hình là: 25% quả dẹt: 50% quả tròn: 25% quả dài. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Cây quả dẹt P cho 4 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
B. Tính trạng dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
C. Nếu cho cây P tự thụ phấn thì ở F1 kiểu hình quả tròn chiếm tỉ lệ 18,75%.
D. Cơ thể đồng hợp lặn đem lai có kiểu hình quả dài.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung quy định, theo đó, kiểu gen có mặt hai loại allen trội cho
quả dẹt, chỉ có mặt một loại allen trội cho quả tròn và đồng hợp lặn cho quả dài.

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 18
Kết luận sai là "Nếu cho cây P tự thụ phấn thì ở F1 kiểu hình quả tròn chiếm tỉ lệ 18,75%" vì tỉ lệ quả tròn thu được
là 6/16 = 37,5%.
Câu 82.Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Theo lí thuyết, ở
thế hệ F3 loại kiểu gen aa chiếm tỉ lệ:
A.60%
B.50%
C.65%
D.67,5%

Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F3 là 0,5 + [(04 - 0,4.0,53)/2] = 0,675 = 67,5%.
Câu 83.Ở 1 quần thể giao phối, biết gen D qui định hoa đỏ, trội không hoàn toàn so với gen d qui định màu hoa
trắng. Hoa hồng là tính trạng trung gian.Cho 1 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,25 DD + 0,40 Dd +
0,35 dd = 1.Tỉ lệ các kiểu hình của quần thể trên khi đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
A. 25% hoa đỏ : 40% hoa hồng : 35% hoa trắng.
B. 20,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 30, 25% hoa trắng.
C. 27,5% hoa đỏ : 46,25% hoa hồng : 26,25% hoa trắng.
D. 30,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 20,25% hoa trắng.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Tần số allen của quần thể là 0,45D : 0,55d. Khi quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ kiểu gen của quần
thể là khai triển của công thức (0,45D + 0,55d)2 = 0,2025DD : 0,495Dd : 0,3025dd có tỉ lệ kiểu hình là 20,25% hoa
đỏ : 49,5% hoa hồng : 30, 25% hoa trắng.
Câu 84.Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể
ban đầu gồm các cây có hoa màu đỏ, tiếp tục cho các cây trong quần thể ban đầu tự thụ phấn, ở thế hệ tiếp
theo thu được 10000 cây, trong đó có 300 cây có hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là:
A. 0,92AA : 0,08Aa.
B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
C. 0,12AA : 0,88Aa.
D. 0,88AA : 0,12Aa.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Các cây hoa đỏ tự thụ, đời con thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 300 : 10000 = 0,03. Vì sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ
đồng hợp lặn thu được là 1/4 nên ta tính được tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu là 0,03x4 = 0,12. Vậy cấu
trúc di truyền của quần thể ban đầu là 0,88AA : 0,12Aa.
Câu 85.Ở một loài thực vật giao phấn tự do, xét gen D quy định hạt tròn, gen d quy định hạt dài, gen R quy định
hạt màu đỏ, gen r quy định hạt màu trắng. Hai cặp gen D/d, R/r phân ly độc lập, trội lặn hoàn toàn. Giả sử khi
thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, màu đỏ; 4,75% hạt tròn, màu
trắng; 60,75% hạt dài, màu đỏ; 20,25% hạt dài, màu trắng. Tính theo lí thuyết, tần số của các alen D: d; R: r
trong quần thể trên lần lượt là:
A. 0,75 : 0,25 : 0,81 : 0,19.

B. 0,1 : 0,9 : 0,5 : 0,5.
C. 0,81 : 0,19 : 0,75 : 0,25.
D. 0,5 : 0,5 : 0,1 : 0,9.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Tỉ lệ hạt dài có kiểu gen dd trong quần thể là 81% = 0,81 → tần số allen d trong quần thể là

= 0,9 → tần số

allen D = 0,1.
Tỉ lệ hạt màu trắng có kiểu gen rr trong quần thể là 25% = 0,25 → tần số allen r trong quần thể là

= 0,5 →

tần số allen R là 0,5.
Vậy tỉ lệ đúng là 0,1 : 0,9 : 0,5 : 0,5.
Câu 86.Ở một loài thú, gen qui định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau qui định các kiểu
hình khác nhau; gen qui định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu
hình tối đa về hai cặp gen trên là:
A. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
B. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
C. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình.
D. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Số loại kiểu gen:

= 10.

Số kiểu hình:
Gen qui định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này qui định các kiểu hình khác

nhau → Tính trạng về màu sắc lông có 3 kiểu hình.
Gen qui định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường → Tính trạng về màu mắt có 2 kiểu hình.
Vậy số kiểu hình tối đa là: 3x2 = 6.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 19
Câu 87.Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở F0: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do điều kiện
môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường.
Cấu trúc di truyền ở thế hệ F3 của quần thể là:
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa.
B. 0,3AA + 0,5Aa + 0,2aa.
C. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa.
D. 0,81AA + 0,32Aa + 0,09aa.
Hướng dẫn giải - độ khó: 4
Áp dụng công thức qn =

→ q3 =

= 0,2.

p3 = 0,8.
Câu 88.Trong một quần thể ruồi giấm: xét một cặp nhiễm sắc thể thường có hai lôcut, lôcut I có 2 alen, lôcut II có
3 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 lôcut, mỗi lôcut đều có 2 alen. Biết các gen liên kết
không hoàn toàn. Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể liên quan đến các lôcút trên là:
A.294
B.297
C.210

D.252
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp nhiễm sắc thể thường là:
Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp nhiễm sắc thể giới tính là:

= 21
+ 2.2 = 14

Tổng số loại kiểu gen là: 21x14 = 294.
Câu 89.Ở một quần thể thực vật, xét 2 gen phân li độc lập, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó, gen
thứ nhất có 4 alen, gen thứ hai có 3 alen. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp trong quần thể là:
A.12
B.60
C.18
D.30
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp là

x

= 3x6 = 18.

Câu 90.Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2
alen, lôcut II có 3 alen. Trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen, lôcut IV có 2 alen. Quá trình
ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về bốn lôcut trên?
A. 216.
B. 1296.
C. 2052.
D. 756.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3

Từ locus I và II tạo được 6 kiểu nhiễm sắc thể X và 6 kiểu nhiễm sắc thể Y. Số kiểu gen XX có được là 6.(6+1)/2 =
21; số kiểu gen XY tạo được là 6.6 = 36 kiểu gen.
Từ locus III và IV tạo được 8 kiểu nhiễm sắc thể thường và tạo được 8.(8+1)/2 = 36 kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa tạo được là 36.(21+36) = 2050.
Câu 91.Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là
0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo
lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
B. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.
C. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
D. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa. Sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp còn là 0,05 thì
tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở quần thể P là 0,05 : (1/2)3 = 0,4. Gọi D là tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở quần thể P thì tỉ lệ kiểu
gen đồng hợp sau 3 thế hệ tự thụ là 0,525 = D + (0,4 - 0,05)/2 → D = 0,35.
Vậy tỉ lệ kiểu gen ở quần thể P là 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
Câu 92.Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4
alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể?
A.900
B.840
C.60
D.180
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Gen E có 3 allen nên tạo được 6 kiểu gen trong đó có 3 kiểu gen đồng hợp và 3 kiểu gen dị hợp.
Gen D có 4 allen nên tạo được 10 kiểu gen trong đó có 4 kiểu gen đồng hợp và 6 kiểu gen dị hợp.
Gen G có 5 allen nên tạo được 15 kiểu gen trong đó có 5 kiểu gen đồng hợp và 10 kiểu gen dị hợp.
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 6x10x15 = 900.
Số kiểu gen đồng hợp trong quần thể là 3x4x5 = 60.
→ Số kiểu gen dị hợp tối đa là 900 - 60 = 840.
Câu 93.Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a 1 > a2 = a3) nằm

trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: b 1 > b2 = b3 = b4 > b5) và Locut
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 20
gen III có 4 alen (quan hệ các alen: d1 = d2 > d3 > d4) cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 3. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến.
Cho các nhận định sau:
(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260.
(2) Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên.
(3) Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể.
(4) Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể.
Số nhận định đúng:
A.1
B.4
C.3
D.2
Hướng dẫn giải - độ khó: 4
Locus I tạo được 6 kiểu gen 4 kiểu hình.
Locus II tạo được 15 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Locus III tạo được 10 kiểu gen và 5 kiểu hình.
Locus II và III tạo được 20 kiểu nhiễm sắc thể số 3 từ đó cho ra 20x(20+1)/2 = 210 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen là 6x210 = 1260 kiểu gen → (1) đúng.
Số loại giao tử bình thường là 3x4x5 = 60 → (2) đúng.
Số kiểu hình trong quần thể là 4x8x5 = 160 → (3) đúng.
Số kiểu giao phối trong quần thể là 1260x1260 ≠ 6000 → (4) sai.
Câu 94.Xét 2 gen ở một loài: gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X không có đoạn tương ứng trên Y, trên nhiễm
sắc thể thường tồn tại gen 2 có 3 alen. Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong quần thể về 2 gen trên là:
A. 18

B. 30
C. 465
D. 216
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Gen 1 tạo được 3 kiểu gen XX và 2 kiểu gen XY. Gen 2 tạo được 6 kiểu gen.
Số kiểu gen của giới đồng giao là 6x3 = 18, số kiểu gen ở giới dị giao là 6x2 = 12 → số kiểu giao phối là 12x18 =
216.
Câu 95.Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế
hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng
chiếm tỉ lệ:
A.20%
B.12,5%
C.25%
D.5%
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Gọi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội trong quần thể là D, tỉ lệ kiểu gen dị hợp là H và đồng hợp lặn là R. Sau mỗi thế hệ
tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa. Sau hai thế hệ, tỉ lệ dị hợp còn là H/4. Tỉ lệ thân cao giảm tương ứng
với (H - H/4)/2 = 3/8H = 25 - 17,5 = 7,5% → H = 20%. Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong tổng số cây thân cao là 20 :
25 = 80% → tỉ lệ đồng hợp là 20%.
Câu 96.Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1; IB = 0,7; IO =
0,2. Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:
A. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04. B. 0,05; 0,77; 0,14; 0,04. C. 0,05; 0,7; 0,21; 0,04.
D. 0,3; 0,4; 0,26; 0,04.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể về nhóm máu là khai triển của hệ thức (0,1I A + 0,7IB + 0,2IO)2 = 0,01IAIA + 0,49IBIB
+ 0,04IOIO + 0,14IAIB + 0,04IAIO + 0,28IBIO.
Tỉ lệ nhóm máu A là 0,01 + 0,04 = 0,05.
Tỉ lệ nhóm máu B là 0,49 + 0,28 = 0,77.
Tỉ lệ nhóm máu AB là 0,14.

Tỉ lệ nhóm máu O là 0,04.
Câu 97.Một quần thể khởi đầu (I0) ở đậu Hà Lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số
cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I 3 thành phần kiểu gen sẽ là:
A. 55%BB : 10%Bb : 35%bb.
B. 10%BB : 70%Bb : 30%bb.
C. 43,75%BB : 12,5%Bb : 43,75%bb.
D. 80%BB : 20%Bb.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Vì sau mỗi thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa, vậy nên sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị
hợp ở quần thể trên là 80%x(1/2)3 = 10%; Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn là (80% - 10%)/2 = 35%; Tỉ lệ kiểu gen đồng
hợp trội là 55%.
Câu 98.Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen
D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen có gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể?
A.180
B.840
C.60
D.900
Hướng dẫn giải - độ khó: 3

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 21
Số kiểu gen có thể có trong quần thể là: (3 : 4 : 2 )(4 : 5 : 2 )(5 : 6 : 2) = 900.
Số kiểu gen đồng hợp là: 3 x 4 x5 = 60.
Số kiểu gen có mang gen dị hợp tối đa là : 900 – 60 = 840.
Câu 99.Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua ngẫu phối, thế hệ
thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là: P2: 0,5625AA + 0,375Aa + 0,0625aa = 1. Nếu không có đột biến,
di nhập gen và chọn lọc tự nhiên xảy ra trong quần thể thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất

(P1) sẽ như thế nào?
A. 0,0625AA + 0,375Aa + 0,5625aa = 1.
B. 0, 81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
C. 0,54AA + 0,42Aa + 0,04aa = 1.
D. 0,5625AA + 0,375Aa + 0,0625aa = 1.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Alen A ở giới cái là : 0,75x2 – 0,9 = 0,6 vì tần số alen ở thể hệ thứ hai là trung bình cộng của giới đực và giới cái, ở
P2 có Alen A =

= 0,75.

Ta có P0: giới cái (A= 0,9; a = 0,1) x Giới đực (A = 0,6; a = 0,4).
Câu 100. Gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu
gen 1Aa : 1aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối Fn:
A. 7 cao : 9 thấp.
B. 15 cao : 1 thấp.
C. 9 cao : 7 thấp.
D. 3 cao : 13 thấp.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
P0: 1Aa : 1aa có pA = 0,25; qa = 0,75.
Quần thể ngẫu phối đến Pn đạt đến trạng thái cân bằng di truyền cấu trúc của quần thể là: F n = (0,25)2AA :
2x0,25x0,75Aa : (0,75)2aa = 0,0625AA : 0,375Aa : 0,5625aa.
0,4375A- : 0,5625aa = 7 cao : 9 thấp.
Câu 101. Ý nghĩa nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
A. Trong tự nhiên tất cả các quần thể ngẫu phối luôn cân bằng ổn định qua các thế hệ.
B. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
C. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể đã
duy trì ổn định qua thời gian dài.
D. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2

Trong tự nhiên tất cả các quần thể ngẫu phối luôn cân bằng ổn định qua các thế hệ là hệ quả của định luật chứ
không phải ý nghĩa của nó.
Câu 102. Một quần thể có cấu trúc như sau P: 23,34%AA : 59,32%Aa :17,34 %aa. Trong quần thể trên, sau khi
xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì theo lý thuyết kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.
B. Tỉ lệ kiểu gen 28,09%AA : 49,82%Aa : 22,09%aa.
C. Tần số tương đối của =

.

D. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Quần thể giao phối ngấu nhiên có tần số allen không thay đổi, tỉ lệ kiểu gen cân bằng theo công thức của định luật
Hardy - Weinberg.
Câu 103.

Thế hệ xuất phát có kiểu gen AaBb

, qua rất nhiều đời tự thụ phấn có thể thu được số dòng thuần tối

đa trong quần thể là:
A.8
B.32
C.4
D.16
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Kiểu gen của thế hệ xuất phát dị hợp tử về 4 cặp gen nên số dòng thuần tối đa thu được là 2 4 = 16 dòng thuần.
Câu 104. Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có
thành phần kiểu gen 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. Vì nhu cầu lấy lông nên người ta loại cừu lông ngắn ra khỏi quần
thể. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:

A. 625AA : 25Aa : 125aa. B. 25AA : 10Aa : 1aa.
C. 64AA : 32Aa : 1aa.
D. 36AA : 48Aa : 1aa.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Tỉ lệ kiểu gen được tham gia ngẫu phối là 0,6AA : 0,3Aa = 2/3AA : 1/3Aa. Ta tính được tỉ lệ giao tử là 5/6A : 1/6a.
Khi ngẫu phối cho tỉ lệ kiểu gen là 25/36AA : 10/36Aa : 1/36aa.
Câu 105. Xét 5 locut gen phân ly độc lập trên nhiễm sắc thể thường, mỗi locut có hai alen. Tính số kiểu gen đồng
hợp 2 cặp gen tối đa trong quần thể thuộc 5 locut nói trên là?
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 22
A.40
B.50
C.20
D.10
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Ở mỗi locus với 2 allen cho 2 kiểu gen đồng hợp và 1 kiểu gen dị hợp. Xét 5 locus với 2 locus có cặp gen đồng hợp
và 3 alocus có cặp gen dị hợp xảy ra với 10 trường hợp. Vậy số kiểu gen cần tính là 10x2x2x1x1x1 = 40 kiểu gen.
Câu 106. Ở một quần thể của một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y) có 4
alen; gen B nằm trên nhiễm sắc thể Y (không có alen trên X) có 5 alen; gen D nằm trên nhiễm sắc thể thường
có 3 alen. Trong trường hợp không có đột biến mới, số loại kiểu giao phối tối đa về ba gen A, B và D trong
quần thể loài này là:
A. 630.
B. 7200.
C. 120.
D. 270.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Có 4 kiểu nhiễm sắc thể X và 5 kiểu nhiễm sắc thể Y và 3 kiểu nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen trên nhiễm sắc

thể thường là 6; số kiểu gen XX là 4.(4+1)/2 = 10; số kiểu gen XY là 5.4 = 20. Số kiểu gen ở giới đồng giao là 6.10
= 60; số kiểu gen ở giới dị giao là 6.20 = 120. Số kiểu giao phối tối đa là 60.120 = 7200 kiểu.
Câu 107. Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 5%. Theo lí thuyết, tỉ lệ
hợp tử mang gen đột biến là:
A.5%
B.0,25%
C.9,75%
D.10%
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Tỉ lệ giao tử không mang gen đột biến là 95%. Tỉ lệ hợp tử không mang gen đột biến là 95%.95% = 90,25% Suy ra
tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là 100 - 90,25 = 9,75%.
Câu 108. Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là
0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo
lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,35AA : 0,40Aa : 0,25aa.
B. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
C. 0,375AA : 0,40Aa : 0,225aa.
D. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa. Gọi tỉ lệ dị hợp trong quần thể ban đầu là H thì ta có
0,05 = H/8 → H = 0,4.
Gọi tỉ lệ đồng hợp trội trong quần thể P là D thì ta có sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội là D + (H H/8)/2 = 0,525 → D = 0,35.
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là 0,35AA : 0,40Aa : 0,25aa.
Câu 109. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất
phát (P) của một quần thể toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y (0 ≤ Y ≤ 1).
Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là:
A. (1 C. (1 -

) hoa tím : ( ) hoa trắng

) hoa tím : (

) hoa trắng

B. (1 -

) hoa tím : ( ) hoa trắng

D. (1 - ) hoa tím : ( ) hoa trắng

Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Quần thể tự thụ liên tiếp qua 3 thế hệ, tần số kiểu gen dị hợp là (
tím là: (1 -

). Tỉ lệ hoa trắng (đồng hợp lặn) là: (

). Hoa

) hoa tím.

Câu 110. Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen Ở giới cái: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa, Ở
giới đực: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay
đổi, những cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các alen của quần thể sau 1
thế hệ ngẫu phối.
A. qa = 0,3; pA = 0,7.
B. qa =0,23; pA = 0,77.
C. pA = 0,8; qa = 0,2
D. qa = 0,7; pA = 0,3.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Tần số allen ở giới cái là 0,6A : 0,4a. Ở giới đực là 0,8A : 0,2a. Khi ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể ở

trạng thái cân bằng là 0,48AA : 0,44Aa : 0,08aa.
Khi các cá thể có kiểu gen aa chết đi, các cá thể còn lại tham gia vào sinh sản có tỉ lệ kiểu gen là 0,48AA : 0,44Aa ≈
0,77A : 0,23a.
Câu 111. Một quần thể có gen A bị đột biến thành alen a, B bị đột biến thành alen b, D bị đột biến thành alen d.
Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Số loại kiểu gen có thể được tạo ra tối đa
của các thể đột biến là:
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 23
A.9
B.19
C.1
D.27
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
ố thể đột biến về cặp thứ nhất aa là 1x3x3 = 9.
Nếu cặp thứ nhất có kiểu gen là Aa hoặc AA thì số thể đột biến là 5.
Vậy tổng số kiểu gen của các thể đột biến là 9 + 5 + 5 = 19 kiểu.
Câu 112. Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 cá thể có kiểu gen AA và 100 cá thể có kiểu gen
aa. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F 5 là:
A. 85%Aa : 15%aa.
B. 75%AA : 25%aa.
C. 25%AA : 50%Aa : 25%aa. D. 50%AA : 50%aa.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể là 75%AA : 25%aa. Vì là quần thể tự thụ phấn bắt buộc nên sau các thế hệ tự thụ, tỉ lệ
kiểu gen trong quần thể vẫn là 75%AA : 25%aa.
Câu 113. Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn
quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:


Quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A.quần thể 1
B.quần thể 2
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Quần thể 1 có tần số allen a =
Quần thể 2 có tần số allen a =

C.quần thể 4

D.quần thể 3

= 0,8 → A = 0,2 → tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,32.
= 0,25 → A = 0,75 → tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,375.

Quần thể 3 có tần số allen a =

= 0,3 → A = 0,7 → tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,42.

Quần thể 4 có tần số allen a =

= 0,5 → A = 0,5 → tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,5.

Câu 114. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một vườn cà chua gồm 500 cây có kiểu
gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 100 cây có kiểu gen aa. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Khi cho các cây
cà chua giao phấn tự do với nhau, thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A. 91% quả đỏ : 9% quả vàng.
B. 70% quả đỏ : 30% quả vàng.
C. 9% quả đỏ : 91% quả vàng.
D. 30% quả đỏ : 70% quả vàng.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2

Ta dễ dàng tính được tần số allen trong quần thể trên là 0,7A : 0,3a. Khi ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen thu được là (0,7A
+ 0,3a)2 = 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa → Tỉ lệ phân li kiểu hình là 0,91 đỏ : 0,09 vàng.
Câu 115. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai
thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, số cây thân cao dị hợp ở (P) chiếm tỉ lệ:
A.25%
B.20%
C.12,5%
D.5%
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Tỉ lệ thân cao dị hợp ở P là H thì sau 2 thế hệ tự thụ, tỉ lệ dị hợp còn lại là H/4. Tỉ lệ thân cao giảm xuống là (H H/4)/2 = 25% - 17,5% → H = 20%.
Câu 116. Cho một quần thể P tự thụ phấn gồm 200AA + 400Aa + 400aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế
hệ F3 là:
A. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa.
B. 0,375AA + 0,05Aa + 0,575aa.
C. 0,375Aa + 0,05AA + 0,575aa.
D. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm một nửa.
Sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ dị hợp trong quần thể là 0,4x(1/2)3 = 0,05. Vậy phương án đúng là 0,375AA + 0,05Aa +
0,575aa.
Câu 117. Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,2AABb + 0,4AaBb + 0,1Aabb + 0,3aabb. Tỉ lệ
kiểu gen Aabb sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên là:
A. 22,5%.
B. 7,29%.
C. 14,58%.
D. 11,25%.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
0,2AABb cho 0,1AB : 0,1Ab.
0,4AaBb cho 0,1AB : 0,1Ab : 0,1aB : 0,1ab.

0,1Aabb cho 0,05Ab : 0,05ab.
0,3aabb cho 0,3ab.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 24
Tỉ lệ giao tử ở thế hệ P là 0,2AB : 0,25Ab : 0,1aB : 0,45ab.
Khi ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen Aabb thu được là 2x0,25x0,45 = 0,225 = 22,5%.
Câu 118. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do
đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba
này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A.256
B.128
C.432
D.108
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Xét ở mỗi cặp nhiễm sắc thể có một gen gồm 2 allen thì có 4 kiểu gen khác nhau cho thể ba về cặp nhiễm sắc thể
đó, các cặp khác đều có 3 kiểu gen nên số kiểu gen tối đa về 1 dạng thể ba là 4x3x3x3 = 108. Vậy số kiểu gen tối đa
về các dạng thể ba này là 4x108 = 432.
Câu 119. Cho một quần thể giao phấn có A (hạt đen) trội hoàn toàn so với a1 (hạt vàng) trội hoàn toàn so với a
(hạt trắng). Cho một quần thể đạt cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và 39% hạt vàng. Tần số alen A, a 1 và a
lần lượt là:
A. 0,2; 0,5; 0,3.
B. 0,3; 0,5; 0,2.
C. 0,2; 0,3; 0,5.
D. 0,3; 0,2; 0,5.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Gọi tần số các allen A, a1, a lần lượt là p, q và r thì tỉ lệ hạt trắng là r2 = 0,25 → r = 0,5. Tỉ lệ hạt vàng là q2 + 2.q.r =
0,39 với r = 0,5 ta tính được q = 0,3 → p = 0,2.

Câu 120. Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giả
sử thế hệ xuất phát (P) gồm 100% số cá thể có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F 3 sốcá thể có kiểu gen
đồng hợp chiếm tỉ lệ là:
A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Giả sử thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen là 100%Aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 100%x(1/2) 3 = 12,5%.
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 100% - 12,5% = 87,5%. = 7/8.
Câu 121. Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 84%.
Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; alen A quy định lông đen
trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là:
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
B. 0,48AA : 0,16Aa : 0,36aa.
C. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa.
D. 0,16AA : 0,36Aa : 0,48aa.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Có 84% cá thể lông đen suy ra tỉ lệ kiểu gen aa là 100 - 84 = 16%. Vì quần thể cân bằng di truyền nên ta tính được
tần số allen a là

= 0,4; Vậy tỉ lệ allen A là 1 - 0,4 = 0,6. Áp dụng công thức định luật Hardy - Weinberg ta tính

được cấu trúc di truyền của quần thể là (0,6A + 0,4a) 2 = 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa.
Câu 122. Xét một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. Sau 3 thế hệ tự
thụ phấn bắt buộc, thành phần kiểu gen của quần thể đó là:

A. 0,35AA : 0,1Aa : 0,55aa.
B. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa.
C. 0,45AA : 0,1Aa : 0,45aa.
D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 0,8x(1/2) 3 = 0,1; Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và lặn là 0,1
+ (0,8 - 0,1)/2 = 0,45.
Câu 123. Một quần thể động vật, xét 2 cặp gen (A, a và B,b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết
không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể này tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen thuộc về 2 gen đang xét?
A.10
B.18
C.9
D.16
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Từ 2 cặp gen có thể tạo được 4 kiểu nhiễm sắc thể, từ đó có thể có được 4+3+2+1 = 10 kiểu gen về 2 cặp gen đang
xét.
Câu 124. Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với d quy định hạt
dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập.
Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn,
trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng
thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào?
A. 3 dài, đỏ : 1 dài, trắng.
B. 8 dài, đỏ : 1 dài, trắng.
C. 3 dài, trắng : 1 dài, đỏ.
D. 8 dài, trắng : 1 dài, đỏ.
Hướng dẫn giải - độ khó: 4
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)



Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 25
Ta tính tần số của từng allen dựa vào dữ kiện đầu bài. D = 0,1; d = 0,9; R = 0,5; r = 0,5. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể
là khai triển của công thức (0,1D + 0,9d)2.(0,5R + 0,5r)2 = (0,01DD + 0,18Dd + 0,81dd).(0,25RR + 0,5Rr + 0,25rr).
Các cây có kiểu hình hạt dài, đỏ có tỉ lệ kiểu gen 0,81.0,25ddRR : 0,81.0,5ddRr = 0,2025ddRR : 0,405ddRr, tỉ lệ
kiểu gen thu gọn là 1ddRR : 2ddRr ta có tỉ lệ giao tử là 2/3dR : 1/3dr khi giao phân thu được tỉ lệ kiểu gen là
8/9ddR- : 1/9ddrr có tỉ lệ kiểu hình là 8 dài, đỏ : 1 dài, trắng.
Câu 125. Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực
quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh
ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua
ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo
lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là:
A. 0,8AA : 0,2Aa.
B. 0,6AA : 0,4Aa.
C. 0,7AA : 0,3Aa.
D. 0,9AA : 0,1Aa.
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Tỉ lệ con thực quản hẹp ở đời con là 28 : 2800 = 0,01. Từ đó ta tính được tần số allen a =

= 0,1 và A = 0,9.

Gọi tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể ban đầu là D và Aa là H thì ta có H : 2 = 0,1 suy ra H = 0,2 và D = 0,8. Vậy cấu
trúc của quần thể ban đầu là 0,8AA : 0,2Aa.
Câu 126. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định
hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt.
Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy
mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là:
A.48%
B.25%
C.36%

D.16%
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Số hạt không nảy mầm là 1000 - 6400 = 3600, tỉ lệ hạt không nảy mầm là 0,36. vì quần thể cân bằng di truyền nên
ta tính được tần số allen a là

= 0,6. Tần số allen A = 0,4.

Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Trong số các hạt nảy mầm thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là
0,16 : (0,16 + 0,48) = 1/4 = 25%.
Câu 127. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3
thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể
này ở thế hệ P là:
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.
B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Gọi tỉ lệ dị hợp ở quần thể ban đầu là H thì ta có sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp là H/8 = 7,5 suy ra H =
60%. Vậy cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.
Câu 128. Gen I có 5 alen, gen II có 2 alen cả 2 gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen
tương ứng nằm trên Y) gen III nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y (không có alen tương ứng trên X) có 3 alen.
Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
A.125
B.85
C.2485
D.195
Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Số kiểu nhiễm sắc thể X là 5x2 = 10, số kiểu nhiễm sắc thể Y là 3. Số kiểu gen XX có thể có là 10x(10+1)/2 = 55.
Số kiểu gen XY có thể có là 10x3 = 30. Tổng số kiểu gen về các gen trên là 55 + 30 = 85 kiểu.

Câu 129. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
B. 0,81Aa : 0,01aa : 0,18AA.
C. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.
D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Tính tần số allen của từng quần thể, áp dụng công thức của định luật Hardy - Weinberg vào các quần thể ta suy ra
quần thể đang cân bằng là 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Câu 130. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng có da
bình thường nhưng có em trai chồng và anh của vợ bị bạch tạng, những người khác trong gia đình đều bình
thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai bình thường là:
A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Quy ước A - bình thường, a - bạch tạng. Em chồng và anh vợ đều bị bạch tạng nên có kiểu gen aa, hai bên bố mẹ
đều có kiểu gen Aa, kiểu gen của hai vợ chồng đều là (1/3AA + 2/3Aa), tỉ lệ giao tử của hai vợ chồng đều là (2/3A :
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 2)


×