CHÂU ĐạI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐạI DƯƠNG
LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN CHÂU MĨ
Nguồn : Nguyễn Dược, NXB Giáo dục, 2009.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lí, địa hình
- Nằm giữa Thái Bình Dương, có diện tích hơn 8,5 triệu
km2, gồm lục địa Ôtrâylia, quần đảo Niu Dilen, ba chuỗi
đảo san hô và núi lửa Mêlanêdi, Micrônêdi , Pôlinêdi và
vô số đảo nhỏ khác trong Thái Bình Dương.
- Phần lớn diện tích là hoang mạc và bán hoang mạc.
- Chịu ảnh hưởng của các trận bão nhiệt đới và các trận
động đất và núi lửa phun, sóng thần.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2. Khí hậu, thực vật và động vật
- Phần lớn các đảo có khí hậu nóng, ẩm và điều hòa.
- Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa nhiệt đới
xanh tốt.
- Biển nhiệt đới trong xanh với nhiều rạn san hô có nhiều
hải sản phong phú.
Tài nguyên du lịch.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Hệ thống động, thực vật phong phú, có nhiều loài độc đáo
duy nhất trên thế giới.
- Bão biển nhiệt đới với nạn ô nhiễm biển và mực nước
biển dân cao do Trái Đất nóng dần lên đang đe dọa cư
dân trên các đảo thuộc khu vực này.
Một số loài thú đặc trưng
II. DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Một số số liệu dân cư ở châu Đại Dương (năm 2001)
Tên nước
Papua Niu
Ghi nê
Diện tích
(1000 km2)
Dân số (triệu
người)
Mật độ dân
số (người /
km2)
Tỉ lệ dân
thành thị
(%)
463
5
10.8
15
Ôtrâylia
7741
19.4
2.5
85
Vanuatu
12
0.2
16.6
21
Niu Dilen
271
3.9
14.4
77
Châu Đại
Dương
8537
31
3.6
69
Nguồn : Nguyễn Dược, NXB Giáo dục, 2009.
II. DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
- Mật độ thấp nhất thế giới.
- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung ở phía Đông và
Đông Nam Ôtrâylia, Bắc Niu Dilen và Papua Niu Ghinê.
Các nơi khác, dân cư thưa thớt.
- Tỉ lệ dân thành thị cao (khoảng 70%).
- Dân số bao gồm dân bản địa (Ôxtralôit, Mêlanêdi,
Pôlinêdi) và dân châu Âu, Á di cư đến.
II. DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Một số số liệu kinh tế của các nước châu Đại Dương (2000)
Nước
1. Thu nhập
bình quân
đầu người
(USD)
2. Cơ cấu thu
nhập quốc
dân (%)
-Nông nghiệp
-Công nghiệp
-Dịch vụ
Ôxtrâylia
Niu Dilen
Vanuatu
Papua Niu
Ghi nê
20.337,5
13.026,7
1.146,2
677,5
3
26
71
9
25
66
19
9,2
71,8
27
41,5
31,5
Nguồn : Nguyễn Dược, NXB Giáo dục, 2009.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú, tiêu biểu bôxít (1/3 trữ
lượng thế giới), niken (1/5), sắt, than đá, khí đốt, vàng,
đồng thiếc, uranium,…
- Đất trồng trọt ít (5%), đất núi lửa và phù sa.
- Tài nguyên biển được các nước chú trọng khai thác.
- Kinh tế các nước phát triển không đồng đều :
+ Ôxtrâylia và Niu Dilen phát triển hơn cả ; Nông nghiệp :
lúa mì, len, thịt bò, cừu, sản phẩm từ sữa,… ; Công
nghiệp : khai khoáng, chế tạo máy, điện tự, chế biến tưực
phẩm rất phát triển.
+ Các quốc đảo khác là những nước đang phát triển, dựa
vào tài nguyên đề xuất khẩu : Nông nghiệp : khoáng sản,
nông sản (cacao, cà phê, chuối,…), hải sản (cá ngừ, cá
mập, ngọc trai,…), gỗ ; Công nghiệp : chế biến thực
phẩm.
- Ngành du lịch được phát triển ở hầu hết các nước.