Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Luận Văn Hoàn Thiện Kế toán Công nợ tại Công ty in_ctu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

ĐÀO THANH QUỲNH NHƯ
MSSV: B1202568

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN
NGUYỄN VĂN THẢNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THÚY AN

Tháng 08 năm 2015
i


LỜI CẢM TẠ
Sau bốn năm dưới giảng đường với những kiến thức tích lũy từ sự giảng
dạy, sự chỉ dẫn nhiệt tình của các thầy cô giảng viên trường Đại học Cần Thơ
và qua ba tháng thực tập tại công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh em đã học
được nhiều kiến thức từ thực tiễn cũng như những kỹ năng nghiên cứu một đề
tài khoa học. Đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Cần
Thơ, các thầy cô khoa Kinh tế đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt cho em
những kiến thức quý báu. Đặc biệt là cô Nguyễn Thúy An đã tận tình hướng
dẫn giúp em hoàn thành luận văn này.


Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị hiện đang công
tác tại công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh đã nhiệt tình đóng góp kiến thức
bổ ích, thiết thực và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập
tại công ty.
Cám ơn ban lãnh đạo công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh đã tiếp nhận
em vào thực tập tại đơn vị, tạo điều kiện cho em tiếp xúc với môi trường làm
việc thực tế phù hợp với chuyên ngành của mình.
Tuy nhiên do kiến thức của em còn hạn chế nên bài luận văn không tránh
khỏi những sai sót. Mong nhận được sự thông cảm và ý kiến đóng góp của các
thầy cô và quý cơ quan để giúp cho bài luận văn được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy cô và Ban giám đốc, cùng các cô
chú, anh chị tại công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh được nhiều sức khỏe,
hạnh phúc và luôn thành công trong công tác cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2015
Người thực hiện

Đào Thanh Quỳnh Như

ii


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2015
Người thực hiện


Đào Thanh Quỳnh Như

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày ...... tháng ..... năm 2015

iv


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian.............................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3
2.1.1 Kế toán công nợ ........................................................................................ 3
2.1.2 Kế toán về nợ phải thu khách hàng – TK 131 .......................................... 6
2.1.3 Kế toán về nợ phải trả nhà cung cấp – TK331 ......................................... 8
2.1.4 Tổng quan về nợ phải thu khó đòi ............................................................ 9

2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính phản ánh tình hình thanh toán và khả năng thanh
toán .................................................................................................................. 12
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 16
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN
NGUYỄN VĂN THẢNH ................................................................................ 18
3.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................... 18
3.2 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................. 19
3.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 19
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 19
3.3.2 Nhiệm vụ của từng phòng ban ................................................................ 19
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 20
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 20
3.4.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận .................................................................... 20

v


3.4.3 Chế độ kế toán và hình thức kế toán....................................................... 22
3.4.4 Phương pháp kế toán .............................................................................. 23
3.5 Sơ lược kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 23
3.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014 ......... 23
3.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 6 tháng đầu năm 2014-2015......... 25
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động ..................................... 26
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 26
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 27
3.6.3 Phương hướng hoạt động ........................................................................ 27
Chương 4: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI


CÔNG TY CỔ PHẦN IN NGUYỄN VĂN THẢNH............................. 29
4.1 Kế toán nợ phải thu khách hàng........................................................ 29
4.1.1 Đặc điểm bán hàng – thanh toán tại công ty .................................. 29
4.1.2 Chứng từ ......................................................................................... 29
4.1.3 Sổ sách ........................................................................................... 30
4.1.4 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán nợ phải thu khách hàng . 30
4.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................................ 34
4.1.6 Kế toán tổng hợp ............................................................................ 36
4.1.7 Kế toán chi tiết ............................................................................... 36
4.1.8 Đánh giá ......................................................................................... 41
4.2 Kế toán nợ phải trả nhà cung cấp .............................................................. 42
4.2.1 Đặc điểm nợ phải trả nhà cung cấp tại công ty....................................... 42
4.2.2 Chứng từ ................................................................................................. 42
4.2.3 Sổ sách .................................................................................................... 42
4.2.4 Qui trình luân chuyển chứng từ kế toán nợ phải trả nhà cung cấp ......... 42
4.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ......................................................... 46
4.2.6 Kế toán tổng hợp ..................................................................................... 48
4.2.7 Kế toán chi tiết ........................................................................................ 48
4.2.8 Đánh giá .................................................................................................. 52

vi


4.3 Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi ...................................................... 53
4.3.1 Chứng từ ................................................................................................. 53
4.3.2 Sổ sách .................................................................................................... 53
4.3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi.53
4.3.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ......................................................... 54
4.3.5 Nhận xét .................................................................................................. 54
4.4 Phân tích tình hình quản lý công nợ tại công ty Nguyễn Văn Thảnh........ 54

4.4.1 Phân tích tình hình biến động nợ phải thu ngắn hạn .............................. 55
4.4.2 Phân tích tình hình biến động nợ phải trả ngắn hạn ............................... 57
4.4.3 Phân tích các chỉ số liên quan ................................................................. 59
Chương 5: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN IN NGUYỄN VĂN THẢNH ..................................... 65
5.1 Nhận xét chung .......................................................................................... 65
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán .................................................................. 65
5.1.2 Nhận xét về công tác quản lý công nợ .................................................... 67
5.2 Giải pháp .................................................................................................... 67
5.2.1 Các giải pháp về chế độ kế toán và công tác kế toán ............................ 67
5.2.2 Các giải pháp về công tác quản lý công nợ ............................................ 68
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 70
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 70
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 70
6.2.1 Đối với Nhà nước ................................................................................... 70
6.2.2 Đối với cơ quan thuế............................................................................... 71
Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 72
Phụ lục ............................................................................................................. 73

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
2012-2014 ........................................................................................................ 23
Băng 3.2 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 6 tháng
đầu năm 2014, 2015 ......................................................................................... 26
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh TK 131 theo khách hàng từ ngày
01/07/2015 đến ngày 31/07/2015 .................................................................... 39

Bảng 4.2 Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh TK 331 theo nhà cung cấp từ ngày
01/07/2015 đến ngày 31/07/2015 .................................................................... 51
Bảng 4.3 Bảng hệ số khái quát tình hình công nợ giai đoạn 2012-2014 ......... 54
Bảng 4.4 Bảng hệ số khái quát tình hình công nợ 6 tháng đầu năm 2014, 2015
.......................................................................................................................... 55
Bảng 4.5 Bảng khoản mục dùng để phân tích nợ phải thu ngắn hạn giai đoạn
2012-2014 ........................................................................................................ 56
Bảng 4.6 Bảng khoản mục dùng để phân tích nợ phải thu ngắn hạn trong 6 tháng
đầu năm 2014, 2015 ......................................................................................... 57
Bảng 4.7 Bảng khoản mục dùng để phân tích nợ phải trả ngắn hạn giai đoạn
2012-2014 ........................................................................................................ 58
Bảng 4.8 Bảng khoản mục dùng để phân tích nợ phải trả ngắn hạn trong 6 tháng
đầu năm 2014, 2015 ......................................................................................... 59
Bảng 4.9 Bảng các khoản mục và chỉ số tài chính .......................................... 64

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 131 ............................................................ 7
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 331 ............................................................ 8
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 2293 ........................................................ 12
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ......................................................................... 19
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán........................................................... 20
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế toán trên máy vi tính .......................................... 22
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ của hoạt động ghi nhận tăng nợ phải thu
khách hàng ....................................................................................................... 31
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ của hoạt động ghi giảm nợ phải thu
khách hàng bằng tiền mặt ................................................................................ 32

Hình 4.3 Lưu đồ luân chuyển chứng từ của hoạt động ghi nhận giảm nợ phải
thu khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng ......................................................... 33
Hình 4.4 Sổ cái tài khoản 131 .......................................................................... 37
Hình 4.5 Sổ chi tiết thanh toán với người mua ................................................ 40
Hình 4.6 Lưu đồ luân chuyển chứng từ của hoạt động ghi nhận tăng nợ phải trả
người nhà cung cấp .......................................................................................... 43
Hình 4.7 Lưu đồ luân chuyển chứng từ của hoạt động ghi giảm nợ phải trả người
nhà cung cấp bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng .......................................... 45
Hình 4.8 Sổ cái tài khoản 331 .......................................................................... 49
Hình 4.9 Sổ chi tiết tài thanh toán với nhà cung cấp ....................................... 52

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CCDC

:

Công cụ dụng cụ

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:


Bảo hiểm y tế

GBC

:

Giấy báo có

GTGT

:

Giá trị gia tăng

KH

:

Khách hàng

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

NV

:


Nguồn vốn

NVL

:

Nguyên vật liệu

NCC

:

Nhà cung cấp

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSNH

:

Tài sản ngắn hạn

x



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế nước ta đang bước vào thời kỳ mở cửa
và hội nhập quốc tế. Phạm vi hoạt động của các doanh nghiệp không còn giới
hạn trong nước mà đã mở rộng hợp tác với các doanh nghiệp nước ngoài. Do
đó, các doanh nghiệp phải đứng trước rất nhiều thử thách. Cạnh tranh thực sự
là một vấn đề sống còn. Thực tế cho thấy, để vượt qua sự chọn lọc và đào thải
khắt khe đã là khó khăn nhưng để đứng vững và thắng thế trên thị trường lại
càng khó khăn hơn. Chính vì thế, doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một kế
hoạch hoạt động tốt và hiệu quả, trong đó sự đóng góp của bộ phận kế toán là
không hề nhỏ.
Kế toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa
doanh nghiệp và các đối tác có quan hệ. Kế toán ghi chép kịp thời, chính xác
những nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ đó cung cấp những thông tin chính xác
nhằm xây dựng kế hoạch hoạt động chặt chẽ, xác thực.
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn tồn tại các mối quan hệ kinh
tế có liên quan đến vấn đề thanh toán như thanh toán với nhà nước, với cán bộ
công nhân viên, thanh toán nội bộ, thanh toán với người mua, người cung cấp,…
Trong đó, quan hệ thanh toán với người mua và người cung cấp là diễn ra thường
xuyên nhất. Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về
vốn bằng tiền, khoản phải thu, nợ phải trả... nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi
có thể nói là liên tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người
mua, người bán cũng như mức ảnh hưởng của nó tới công tác huy động vốn và
thu hồi vốn của mỗi doanh nghiệp, yêu cầu nghiệp vụ đối với kế toán cũng vì
thế mà cao hơn, kế toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà còn phải chịu trách
nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, biết lường
trước và hạn chế được rủi ro trong thanh toán... Nên quản lý tốt công tác thanh
toán, mà đặc biệt là quản lý tốt công nợ sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt những

khó khăn. Vậy kế toán công nợ cần phải làm gì để góp phần giúp doanh nghiệp
tồn tại và phát triển?.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên cũng như sự ảnh hưởng
của nó đến hoạt động của doanh nghiệp nên tôi đã chọn “Hoàn thiện công tác
kế toán công nợ tại công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh” làm đề tài luận
văn của mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thực hiện và đánh giá công tác kế toán công nợ tại công ty cổ phần in
Nguyễn Văn Thảnh. Trên cơ sở đó, đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán công nợ tại công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý công nợ.
- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
và dự phòng nợ phải thu khó đòi của kỳ kế toán tháng 7 năm 2015.
- Đánh giá công tác kế toán công nợ tại công ty cổ phần in Nguyễn Văn
Thảnh.
- Phân tích các chỉ tiêu tài chính để phản ánh tình hình công nợ của công
ty giai đoạn 2012-2014 và 6 tháng đầu năm 2014-2015.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại
công ty.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh, số 48,
Nguyễn Huệ, phường 2, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long.

1.3.2 Thời gian
- Số liệu về kết quả kinh doanh: đề tài sử dụng số liệu từ bảng Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh trong 3
năm 2012, 2013, 2014 và 6 tháng đầu năm 2014, 2015.
- Số liệu thực hiện kế toán: đề tài sử dụng số liệu thuộc kỳ kế toán tháng
07 năm 2015.
- Đề tài được thực hiện từ tháng 08 đến tháng 12 năm 2015.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về kế toán nợ phải thu khách hàng, nợ phải trả người
bán và dự phòng nợ phải thu khó đòi tại công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán công nợ
2.1.1.1 Khái niệm
Đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh thương mại là thực hiện việc
tổ chức lưu thông hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu
dùng xã hội. Trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan
hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán, người mua, với cán bộ công
nhân viên,… Trên cơ sở các quan hệ thanh toán này làm phát sinh các khoản
phải thu và phải trả. Kế toán các khoản phải thu và phải trả gọi chung là kế toán
công nợ. Như vậy, kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch
toán các khoản phải thu, phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.2 Đặc điểm
Các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến nhiều đối tượng, phát sinh

nhiều, thường xuyên và yêu cầu phải theo dõi chi tiết theo từng đối tượng thanh
toán.
Việc thanh toán ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của doanh nghiệp
nên thường có các quy định rất chặt chẽ trong thanh toán, vì vậy cần có sự giám
sát, quản lý thường xuyên.
2.1.1.3 Vai trò
Kế toán công nợ là một phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ
công tác kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản phải thu và các
khoản phải trả.
Việc quản lý tốt công nợ không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết
ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
2.1.1.4 Nội dung
a. Kế toán nợ phải thu
- Khái niệm
Nợ phải thu là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp hiện
đang bị các đơn vị và cá nhân chiếm dụng một cách hợp pháp hoặc bất hợp pháp
mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi.

3


- Nguyên tắc hạch toán
Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng
phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ,
phải thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:
- Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương
mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua - bán, như: phải thu về bán hàng,
cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản giữa doanh nghiệp và người mua.

- Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị
cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
- Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không
liên quan đến giao dịch mua - bán, như:
+ Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản
phải thu về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
+ Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn tài sản,
phải thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản
phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài
chính.
b. Kế toán nợ phải trả
- Khái niệm
Nợ phải trả là những khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán cho các chủ nợ trong
một thời hạn nhất định.
- Nguyên tắc hạch toán
Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng
phải trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ,
phải trả khác được thực hiện theo nguyên tắc:

4


- Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán.

- Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
- Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không
liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
+ Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như: khoản phải trả
về lãi vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải
trả.
+ Các khoản phải trả không mang tính thương mại như phải trả do mượn
tài sản, phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ xử lý, phải trả về các
khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ…
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản
phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc
chắn xảy ra, kế toán phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc thận
trọng.
Kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài
chính.
2.1.1.5 Ý nghĩa công tác quản lý công nợ
Công nợ trong doanh nghiệp luôn là một bài toán khó đòi hỏi doanh nghiệp
phải có những điều chỉnh thích hợp, nếu không thể dung hòa khoản phải thu và
phải trả thì doanh nghiệp rất dễ dẫn tới tình trạng mất khả năng thanh toán nợ
đến hạn, thậm chí có thể bị phá sản.
Do đó câu hỏi đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là làm thế nào để quản lý công
nợ một cách tốt nhất, hợp lý nhất mà vẫn duy trì được mức tăng trưởng và hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nhiều trường hợp, nợ phải trả tạo cho doanh nghiệp một khoản vốn
chiếm dụng hợp pháp trong một khoản thời gian nhất định. Đối với một số doanh
nghiệp, người ta đề cao khoản vốn tín dụng này và lấy nó làm giải pháp tín dụng
tạm thời, chiếm dụng vốn càng nhiều càng tốt trong lúc thiếu vốn. Nhưng nếu

doanh nghiệp quá lạm dụng giải pháp chiếm dụng vốn bất hợp lý thì tình trạng
tài chính không những không tiến bộ mà ngày càng lâm vào tình trạng khó khăn.

5


Do vậy, các doanh nghiệp phải có chính sách quản lý công nợ thích hợp,
từ chỗ theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả đến việc phân tích công nợ
hàng quý, hàng năm, cuối cùng phải đưa ra quỹ dự phòng phải thu khó đòi nếu
xét thấy cần thiết để doanh nghiệp giải tỏa được những vướng mắc.
2.1.2 Kế toán về nợ phải thu khách hàng – TK 131
2.1.2.1 Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung
cấp dịch vụ. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng
hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh
toán.
Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp
về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản
đầu tư, các khoản đầu tư tài chính.
Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại
các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng
không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó
đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận
giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu
tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh

tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số
hàng đã giao.
2.1.2.2 Sơ đồ hạch toán

6


TK 131
TK 152, 153, 156…

TK 511
DT bán hàng và cung
cấp dịch vụ

KH thanh toán nợ bằng hàng,
vật tư,...

TK 1331
TK 3331

TK 521 (1,2,3)
TK 711
Thu nhập khác

Chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán làm giảm nợ phải
thu KH

TK 111, 112

TK 3331

Khoản chi hộ KH

TK 413

TK 111, 112
Đánh giá chênh lệnh
tỷ giá tăng

KH thanh toán tiền
Ứng trước tiền cho DN

TK 635
Số chiết khấu thanh toán phải
trả cho KH do KH thanh toán
trước hạn

TK 2293, 642
Xử lí xóa sổ khoản nợ khó
đòi thực sự không thể thu

TK 331
Bù trừ nợ

TK 413
Đánh giá chênh lệch
tỷ giá giảm

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 131

7


2.1.3 Kế toán về nợ phải trả nhà cung cấp – TK 331
2.1.3.1 Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải
trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,
người bán TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng
kinh tế đã ký kết. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền
ngay.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về
giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua
hàng.
2.1.3.2 Sơ đồ hạch toán
TK 331
TK 152, 153, 156,…

TK 152, 153, 156, 157, 211, 213,…

Trả lại NVL, CCDC, hàng
hóa đã mua

Mua hàng nhập kho

TK 1331


TK 1331
TK 111, 112
Ứng trước tiền cho NCC

TK 241, 242, 623, 627, 641,
642,635, 811, ..

TK 131

Nhận dịch vụ cung cấp
của NCC

Bù trừ nợ

TK 515
Chiết khấu thanh toán
DN được hưởng

TK 111, 112
NCC hoàn lại số tiền DN
đã ứng trước

TK 413
TK 413

Đánh giá chênh lệch
tỷ giá giảm vào cuối kỳ

Đánh giá chênh lệch
tỷ giá tăng vào cuối kỳ


Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 331

8


2.1.4 Tổng quan về dự phòng nợ phải thu khó đòi
2.1.4.1 Khái niệm
Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh có những khoản phải thu mà
người nợ khó trả nợ hoặc không trả nợ. Các khoản tiền nợ của những khách
hàng này gọi là nợ phải thu khó đòi. Doanh nghiệp dự kiến khoản phải thu khó
đòi tính trước vào chi phí gọi là khoản dự phòng phải thu khó đòi.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các
khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể
không đòi được do khách hàng không có khả năng thanh toán nợ.
2.1.4.2 Điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi
Điều kiện là các khoản nợ phải thu khó đòi đảm bảo các điều kiện sau:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về
số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp
đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu phải xử lý như một
khoản tổn thất.
- Căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế
ước vay nợ hoặc cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chứ kinh tế (các công
ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng,..) đã lâm vào tình trạng
phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các
cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
2.1.4.3 Phương pháp lập dự phòng

Doanh nghiệp phải thụ kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá
hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu
khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên.
Theo thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2009 đối với nợ
phải thu quá hạn thì phương pháp lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới
1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 1 năm đến dưới 2
năm.

9


+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã
lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ
trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành
án hoặc đã chết,…thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để
trích lập dự phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp
tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn
cứ hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.1.4.4 Xử lý khoản dự phòng
Khi các khoản nợ phải thu được xác định khó đòi, doanh nghiệp phải trích
lập dự phòng:
- Nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng nợ phải thu
khó đòi, thì doanh nghiệp không phải trích lập.
- Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng nợ phải
thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp

phần chênh lệch.
- Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ phải
thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Xử lý tài chính các khoản nợ không có khả năng thu hồi, nợ phải thu không
có khả năng thu hồi bao gồm các khoản nợ sau:
- Đối với tổ chức kinh tế:
+ Khách nợ đã giải thể, phá sản: Quyết định của Tòa án tuyên bố phá sản
doanh nghiệp theo Luật phá sản hoặc quyết định của người có thẩm quyền về
giải thể đối với doanh nghiệp nợ, trường hợp tự giải thể thì có thông báo của
đơn vị hoặc xác nhận của cơ quan quyết định thành lập đơn vị, tổ chức.
+ Khách nợ đã ngừng hoạt động và không có khả năng chi trả: Xác nhận
của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc tổ chức đăng ký kinh doanh
về việc doanh nghiệp, tổ chức đã ngừng hoạt động không có khả năng thanh
toán.
- Đối với cá nhân phải có một trong các tài liệu sau:

10


+ Giấy chứng tử (bản sao) hoặc xác nhận của chính quyền địa phương đối
với người nợ đã chết nhưng không có tài sản thừa kế để trả nợ.
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương đối với người nợ còn sống
hoặc đã mất tích nhưng không có khả năng trả nợ.
+ Lệnh truy nã hoặc xác nhận của cơ quan pháp luật đối với người nợ đã
bỏ trốn hoặc đang bị truy tố, đang thi hành án hoặc xác nhận của chính quyền
địa phương về việc khách nợ hoặc người thừa kế không có khả năng chi trả.
Xử lý tài chính:
Tổn thất thực tế của từng khoản nợ không thu hồi được là khoản chênh
lệch giữa nợ phải thu ghi trên sổ kế toán và số tiền đã thu hồi được (do người

gây ra thiệt hại đền bù, do phát mại tài sản của đơn vị nợ hoặc người nợ, do
được chia tài sản theo quyết định của tòa án hoặc các cơ quan có thẩm quyền
khác…).
Giá trị tổn thất thực tế của khoản nợ không có khả năng thu hồi, doanh
nghiệp sử dụng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi, quỹ dự phòng tài chính
(nếu có) để bù đắp, phần chênh lệch thiếu hạch toán vào chi phí quản lý của
doanh nghiệp.
Các khoản nợ phải thu sau khi đã có quyết định xử lý, doanh nghiệp vẫn
phải theo dõi riêng trên sổ kế toán và được phản ánh ở ngoài bảng cân đối kế
toán trong thời hạn tối thiểu là 10 năm, tối đa là 15 năm kể từ ngày thực hiện xử
lý và tiếp tục có các biện pháp để thu hồi nợ. Nếu thu hồi được nợ thì số tiền
thu hồi sau khi trừ các chi phí có liên quan đến việc thu hồi nợ, doanh nghiệp
hạch toán vào thu nhập khác.
Khi xử lý khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi doanh nghiệp phải
lập hồ sơ sau:
- Biên bản của Hội đồng xử lý nợ của doanh nghiệp. Trong đó ghi rõ giá
trị của từng khoản nợ phải thu, giá trị nợ đã thu hồi được, giá trị thiệt hại thực
tế (sau khi đã trừ đi các khoản thu hồi được).
- Bảng kê chi tiết các khoản nợ phải thu đã xóa để làm căn cứ hạch toán,
biên bản đối chiếu nợ được chủ nợ và khách nợ xác nhận hoặc Bản thanh lý hợp
đồng kinh tế hoặc xác nhận của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp, tổ
chức hoặc các tài liệu khách quan khác chứng minh được số nợ tồn đọng và các
giấy tờ tài liệu liên quan.

11


- Sổ kế toán, chứng từ, tài liệu chứng minh khoản nợ chưa thu hồi được
đến thời điểm xử lý nợ doanh nghiệp đang hạch toán nợ phải thu trên sổ kế toán
của doanh nghiệp.

Thẩm quyền xử lý nợ:
Hội đồng quản trị (đối với doanh nghiệp có Hội đồng quản trị) hoặc Hội
đồng thành viên (đối với doanh nghiệp có Hội đồng thành viên); Tổng giám
đốc, Giám đốc (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng
thành viên) hoặc chủ doanh nghiệp căn cứ vào Biên bản của Hội đồng xử lý,
các bằng chứng liên quan đến các khoản nợ để quyết định xử lý những khoản
nợ phải thu không thu hồi được và chịu trách nhiệm về quyết định của mình
trước pháp luật, đồng thời thực hiện các biện pháp xử lý trách nhiệm theo chế
độ hiện hành.
2.1.4.5 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này phản ánh tình
hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu và các khoản
đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi.
2.1.4.6 Sơ đồ hạch toán

TK 2293
TK 642

TK 131, 138
Xóa nợ các khoản
không thu được

Lập dự phòng
vào cuối niên độ

TK 642

TK 642
Hoàn nhập
khoản chênh lệch

Nếu số cần lập dự phòng
< số đã lập hiện có

Lập dự phòng bổ sung
vào cuối niên độ sau
Nếu số cần lập dự phòng
> số đã lập hiện có

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 2293
2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính phản ánh tình hình thanh toán và khả
năng thanh toán.
2.1.5.1 Định nghĩa
Thanh toán đơn giản là thuật ngữ ngắn gọn mô tả việc chuyển giao các
phương tiện tài chính từ một bên sang một bên khác.

12


Khả năng thanh toán là một thuật ngữ dùng để chỉ khả năng thực hiện các
khoản phải thu, khoản phải trả của một tổ chức kinh tế trong một thời kỳ nhất
định.
2.1.5.2 Một số chỉ tiêu tài chính
a. Hệ số khái quát về tình hình công nợ
Tổng các khoản phải thu
Hệ số khái quát =
Tổng các khoản phải trả

(2.1)

Để có tình hình chung về công nợ, ta dùng hệ số khái quát để xem xét sự

tương quan giữa các khoản chiếm dụng. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ doanh
nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn càng nhiều và ngược lại, nếu tỷ số này
càng nhỏ, doanh nghiệp chiếm dụng vốn của đối tác càng nhiều.
b. Tỷ số thanh toán ngắn hạn
Tỷ số thanh toán ngắn hạn =

Tài sản ngắn hạn
(2.2)
Nợ ngắn hạn

Tỷ số thanh toán ngắn hạn cho biết khả năng của một doanh nghiệp trong
việc dùng các tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình.
Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng
1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh.
Tỷ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có nhiều khả năng sẽ hoàn
trả được hết các khoản nợ ngắn hạn.
Về mặt lý thuyết, nếu tỷ số này ≥ 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan.
Ngược lại nếu tỷ số này < 1, doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tài chính tiêu
cực, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tỷ số này càng nhỏ
hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp. Tuy nhiên,
điều này không có nghĩa là doanh nghiệp sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để
huy động thêm vốn.
Mặt khác, nếu tỷ số này quá cao cũng không phải là một dấu hiệu tốt bởi
vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả.
Khi xem xét trị số của chỉ tiêu này, cần lưu ý rằng: cho dù trị số của chỉ
tiêu này bằng 1, nếu không thật sự cần thiết, không một doanh nghiệp nào lại
bán toàn bộ tài sản ngắn hạn hiện có để thanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn. Vì như
vậy, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị gián đoạn, khó khăn gấp đôi.
Trên thực tế, khi trị số này lớn hơn 2 thì mới hoàn toàn đảm bảo đủ khả năng

13


thanh toán nợ ngắn hạn và các chủ nợ mới có thể yên tâm thu hồi được khoản
nợ của mình khi đáo hạn.
c. Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh =

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

(2.3)

Tỷ số thanh toán nhanh cho biết liệu doanh nghiệp có đủ các tài sản ngắn
hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay
không. Tỷ số này phản ánh chính xác hơn tỷ số thanh toán hiện hành.
Nếu tỷ số thanh toán nhanh ≥ 1 thì doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh
toán nhanh và ngược lại, khi tỷ số này <1 thì doanh nghiệp khó có khả năng
hoàn trả nhanh các khoản nợ ngắn hạn.
Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ số thanh toán hiện hành thì
điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào
hàng tồn kho.
Thông thường, tỷ lệ thanh toán nhanh chấp nhận xấp xỉ là 1.
d. Tỷ số thanh toán tức thời
Tỷ số thanh toán tức thời =

Tiền và các khoản tương đương tiền

(2.4)


Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán tức thời thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng
tiền đang có. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định khả năng thanh toán
nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán của
doanh nghiệp .
Trong trường hợp mẫu số là toàn bộ số nợ ngắn hạn, trị số không nhất thiết
phải bằng 1, mà có thể < 1, doanh nghiệp vẫn đảm bảo khả năng thanh toán tức
thời vì mẫu số là toàn bộ các khoản mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh
toán trong 1 năm, còn tử số là các khoản có thể sử dụng để thanh toán trong
vòng 3 tháng.
e. Số vòng quay nợ phải thu
Số vòng quay nợ phải thu =

Tổng doanh thu bán chịu trong kỳ
Nợ phải thu bình quân

(2.5)

Trường hợp không có số liệu về “Tổng doanh thu bán chịu trong kỳ”, để
tính chỉ tiêu “Số vòng quay nợ phải thu” có thể thay thế bằng “Doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

14


Số vòng quay nợ phải thu =

Nợ phải thu bình quân =

Doanh thu thuần

(2.6)
Nợ phải thu bình quân

Nợ phải thu đầu kỳ + Nợ phải thu cuối kỳ

(2.7)

2
Số vòng quay các khoản phải thu là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ kinh
doanh, các khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng.
Số vòng quay càng cao (tức ngày thu tiền càng ngắn), chứng tỏ tình hình
quản lý và thu hồi nợ tốt, doanh nghiệp có khách hàng quen thuộc, ổn định và
uy tín, thanh toán đúng hạn.
Tuy nhiên, số vòng quay quá cao thể hiện phương thức bán hàng cứng
nhắc, gần như thanh toán bằng tiền mặt, khó cạnh tranh và mở rộng thị trường.
f. Số ngày của một vòng quay nợ phải thu
Số ngày của một vòng quay nợ phải thu =

Số ngày trong kỳ

(2.8)

Số vòng quay nợ phải thu

Số ngày của một vòng quay nợ phải thu là chỉ tiêu phản ánh thời gian bình
quân thu hồi tiền hàng bán ra.
Thời gian thu hồi tiền ngắn, chứng tỏ tốc độ thu tiền nhanh, doanh nghiệp
ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian thu tiền càng dài, chứng tỏ tốc độ thu
tiền càng chậm, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều.
Tuy nhiên, thời gian thu tiền quá ngắn sẽ gây khó khăn cho người mua nên

sẽ ảnh hưởng đến tính cạnh tranh của công ty.
Số vòng quay nợ phải thu càng lớn và số ngày một vòng quay nợ phải thu
càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu nhanh, khả năng thu hồi nợ
nhanh, hạn chế bớt vốn bị chiếm dụng để đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh
và doanh nghiệp có được nguồn tiền thuận lợi hơn trong thanh toán.
Ngược lại, nếu số vòng quay nợ phải thu càng nhỏ và số ngày một vòng
quay nợ phải thu càng lớn thì tốc độ luân chuyển nợ phải thu chậm, khả năng
thu hồi vốn chậm, gây khó khăn hơn trong thanh toán của doanh nghiệp và nó
có thể dẫn đến những rủi ro cao hơn về khả năng không thu hồi được nợ.
g. Số vòng quay nợ phải trả

Số vòng quay nợ phải trả =

HTK đầu kỳ + Giá vốn hàng bán – HKT cuối kỳ
Nợ phải trả bình quân
15

(2.9)


×