Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Hướng dẫn lắp đặt và vận hành tủ nạp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.08 KB, 19 trang )

Hướng dẫn lắp đặt và vận hành tủ nạp ắc
quy kỹ thuật số LOTN Series
T

CH

H

ƢU

Battery Charger
LOTN Series.


G D

S

D

G Rev: 1.6 - USER’S GUIDE BOOK Rev: 1.6

LOTN0001-UMVIE.
Hướng dẫn sử dụng này được phát hành bởi Công ty TNHH Nghi n c u hát tri n Công ngh
TN i t
nam. Nội dung đã được ki m duy t bởi Nhà sản xuất, đề nghị người đọc không tự động thay đổi nội
dung.
Nhà sản xuất:
C N

T TNHH N H



n ph ng

NC

H TT

Thọ lão, .

ống mác,

i n thoại

, ax

NC N

N H

TN

TN

.

.

.

. Hai à Trưng, Hà nội.

,

i động

.

Mục đích:
Tài liệu này mô tả phạm vi sử dụng tủ nạp, chức năng, các chế độ làm việc cũng như việc
lắp đặt tủ nạp LOTN Series.
Đối tƣợng hƣớng đến:
ác
sư điện, các cán ộ th nghiệm và các cán ộ v n hành trong các trạm
cũng như trong các nhà máy Nhà máy điện, nhà máy hác trong công nghiệp…)

iến

p

hạm vi sử dụng:
Tủ nạp ắc qu có đầu vào 1 pha hoặc 3 pha, điện áp đầu ra 48V D , 110V D , 220V D ;
dòng điện đầu ra đến 150A .
Các chỉ dẫn:
ác chỉ dẫn và cảnh áo trong hướng dẫn này phục vụ cho an toàn cá nhân cũng như việc
éo dài tuổi thọ của sản phẩm. Vui lòng tuân thủ các chỉ dẫn và cảnh áo.
ác chỉ dẫn sau đây được định nghĩa và sử dụng trong tài liệu.
! GUY HIỂM
hỉ ra rằng những chấn thương cá nhân hoặc phá hỏng thiết
thủ theo chỉ dẫn.
!C


ị sẽ xảy ra nếu

hông tuân

H B O

hỉ ra rằng những chấn thương cá nhân hoặc phá hỏng thiết
tuân thủ theo chỉ dẫn.
! ƣu ý

ị có thể xảy ra nếu

hông


Lưu ý hoặc chú ý là những chỉ dẫn người sử dụng mà thường hông mang t nh
với người sử dụng. hỉ mang ý nghĩa cung cấp thông tin ổ sung.
CHƢƠ G I:
1.1.

HỮ G THÔ G TI

ắt

uộc đối

CHU G

hạm vi sử dụng:


Dàn ắc quy là ộ ph n hông thể thiếu trong các nhà máy điện, trạm iến áp và trong các
hệ thống viễn thông. Nó cung cấp hông gián đoạn nguồn điện một chiều để nuôi các rơ
le, các thiết ị đo lường, điều hiển và thiết ị hác. Dàn ắc quy có điện áp và dung
lượng tùy theo phụ tải, thông thường là điện áp 220VD , 110VD hoặc 48VD , dung lương
hơn 200Ah.
Do t nh chất quan
ảo cung cấp nguồn
đó, các dàn ắc quy
và một ở chế độ dự

trong của hệ thống điều hiển, ảo vệ cũng như giám sát nên việc đảm
điện một chiều liên tục và hông gián đoạn là yêu cầu cần thiết. Do
thường sử dụng cùng với hai tủ chỉnh lưu nạp, một ở chế độ làm việc
phòng.

Tủ chỉnh lưu nạp LOTN Series được thiết ế và áp dụng theo tiểu chuẩn IE 60146-1-1 nên
thỏa mản được các yêu cầu hắt he về t nh năng
thu t đáp ứng được các yêu cầu hác
nhau của hách hàng.
LOTN series được sử dụng tại:






ác nhà máy điện
ác trạm iến p.
Trong các hệ thống thông tin viễn thông.
Trong các nhà máy công nghiệp, ệnh viện.

ác ứng dụng trong ngành công nghiệp dầu h ,…

1.2. Các chức năng chính:


Giám sát đo lƣờng : Mặc dù được trang ị các ộ chuyển đổi tương tự-số AD , tủ
chỉnh lưu nạp LOTN Series vẫn được trang ị các đồng hồ để đo giám sát các đại
lượng đầu vào và đầu ra, ao gồm:
- Đầu vào xoay chiều: đồng hồ volt.
- Đầu ra một chiều: đồng hồ volt và ampere.



Bảo vệ cứng: Trong quá trình v n hành, tủ nạp LOTN Series trước hết được ảo vệ
quá dòng ởi các Automat nối tới điện áp 3 pha ở lối vào, nối tới ắc quy, nối tới
thanh cái một chiều và nối tới cầu chỉnh lưu Thyristor.



Bảo vệ mềm: Tủ nạp LOTN Series còn được ảo vệ ằng phần mềm với các thông số:
dòng làm việc cực đại, điện áp làm việc cực đại, iến thiên điện áp tức thời cực
đại. ảo vệ ằng phần mềm được thực hiện ằng cách hóa cầu chỉnh lưu Thyristor.
ác giá trị ảo vệ ằng phần mềm đều có thể cài đặt được.



Cảnh báo: Việc nắm rõ tình trạng v n hành của các tủ chỉnh lưu nạp cũng là yêu
cầu cần thiết đối với các nhân viên v n hành. ác t n hiệu cảnh áo sẽ được hiển
thị ằng đèn LED, và màu của mỗi loại đèn LED sẽ cho chúng ta iết các tình trạng
hác nhau của tủ chỉnh lưu nạp




Giám sát thứ tự pha: LOTN Series được trang ị ộ giám sát thứ tự pha. Điều này
hông những giúp các cán ộ
thu t lắp đặt và th nghiệm đấu nối đúng thứ tự
pha mà phục vụ giám sát trong quá trình v n hành tủ.

1.3. Tính năng kỹ thuật:




Thiết ế: cầu Thyristor 1
thu t vi xử lý có độ ch nh
ho phép l p trình để làm
tia, 3 pha hình sao,...
Thoáng, gọn, hông sử dụng

pha hoặc 3 pha được điều hiển ằng
thu t số và
xác cao và làm việc tin c y.
việc với các iểu đấu iến áp lực: 1 pha, 3 pha hình
các loại

iến áp

hông




iến áp lực).












Ngoài các chế độ OOST, AUTO và FLOAT còn có thêm các chế độ nạp ZI -ZA
phóng
nạp luân phiên) giúp chống chai ắc quy và chế độ TEST để iểm tra ắc quy và iểm
tra ản thân tủ nạp.
Sai số điện áp nhỏ: +/-1V
Điện áp vào: 1 pha hoặc 3 pha tùy ý.
Dải điều chỉnh rộng: từ 0V tới giá trị danh định.
Khi hởi động, tủ nạp luôn luôn iểm tra trạng thái ắc quy điện áp danh định,
dòng nạp, dòng phụ nạp,...) để xác định và tối ưu hóa quá trình nạp.
V n hành êm dịu:
-

Khi
đo,

-


Sau hoảng thời gian T tùy chọn là 1 hoặc 2 giờ) tủ nạp tự
xác định lại thông số nạp tối ưu.







ết hợp

hởi động lại để

ho phép nạp lẻ từng ình ắc quy hoặc nhiều hơn.
Tủ nạp số sẽ hóa cầu chỉnh lưu và hởi động lại
sau:

ảo vệ)trong các trường hợp

-

iến)



hởi động, tủ nạp tăng dần điện áp từ 0V tới giá trị danh định, có
iểm tra dòng điện nạp th ch hợp cho quá trình nạp và ảo vệ.

iến động tải đột ngột


dòng hoặc áp thay đổi đột

Dòng nạp hoặc điện áp nạp vượt giới hạn tối đa

ác thông số của tủ nạp được đặt ởi các DSW và Jumper set. Các DSW và Jumper set
này được hướng dẫn cài đặt on line.
Trang ị 02 Watch Dog để hởi động lại hệ thống hi ị treo.
ó ảng LED thể hiện tình trạng v n hành của tủ.
Tủ nạp số cho phép điều hiển và giám sát hoạt động ằng máy t nh tại chỗ hoặc từ
xa với hệ điều hành Windows mà hông cần thêm ất cứ phần mềm nào hác) với cổng
RS232 hoặc RS485 dùng thêm ộ Adaptor) và chuẩn giao thức Mod us.
ó chức năng ảo vệ ằng phần mềm.
ho phép 2 tủ nạp chạy song hành dự phòng nóng cho nhau và cùng nạp cho dàn ắc
quy.


Hình 1. Sơ đồ nguyên lý tủ nạp số, đầu vào 3 pha 380VA
1.4.Mã đặt hàng:
Khách hàng muốn đặt hàng sản phẩm tủ nạp LOTN, tiến hành chọn mã hàng theo hướng dẫn
chọn mã như sau:

Ví dụ: LOTN 1.3.380-220.63 là
-

ý hiệu tủ nạp với các thông số:

Điện áp đầu vào 3 pha xoay chiều, 380VA
Đầu ra 1 chiều có điện áp 220VD và dòng điện định mức 63A


CHƢƠ G II: C C

HƢƠ G THỨC VẬ

HÀ H

2.1. Một số khái niệm và định nghĩa:
2.1.1. Một số hái niệm:


hế độ OOST là chế độ nạp cưỡng ức với dòng nạp lớn. Giá trị dòng điện nạp
OOST thông thường là 10% dung lượng ac quy. Quá trình OOST ết thúc ằng ổn áp
ở giá trị U .










Nạp FLOAT là chế độ nạp ổ sung, được sử dụng trong trường hợp v n hành ình
thường, ắc quy hông ở trạng thái quá đói. FLOAT ết thúc ằng ổn áp ở giá trị
Uf.
AUTO là chế độ tự động chọn OOST hay FLOAT tùy theo mức độ đói của ắc quy. Đây
là chế độ mặc định v n hành hi xuất xưởng tủ nạp.
Nạp Zic Zac: còn gọi là phóng nạp luân phiên. Đây là chế độ nạp chống chai ắc
quy. Ắc quy được nạp đến điện áp đủ lớn U ) sau đó dừng nạp

hóa Thyristor) để
ắc quy phóng điện qua tải). Khi điện áp xuống tới Um thì ắc quy lại được nạp lên
tới U . Do có phóng và nạp luân phiên nên ắc quy được ảo dưỡng ngay trong quá
trình làm việc. Đây là chế độ nạp tiên tiến chỉ có ở tủ nạp được trình ày ở tài
liệu này.
hế độ TEST là chế độ cho phép hảo sát thông số ắc quy, chọn chế độ nạp hợp lý,
giám sát tủ nạp và điều hiển tủ nạp thông qua máy t nh P . Khi đóng điện lần
đầu, nên sử dụng chế độ TEST để xác định ch nh xác các thông số v n hành, đặc
iệt là Uf, Un, Ix và In.
ảo vệ mềm hoặc cầu chì mềm là chức năng ảo vệ do phần mềm đảm nhiệm hi phát
hiện thấy có thông số ất thường xảy ra trong quá trình làm việc mà ảo vệ cứng
cầu chì) hông thực hiện được hoặc có chi ph cao cũng như làm phức tạp mạch
điện.

2.1.2. Định nghĩa:






Uk:
Uf:
Um:
Uhv:







Uxhv:Điện áp tối đa cần ảo vệ mềm - hởi động lại
Ulv: Điện áp thấp tủ nạp ắt đầu cảnh áo LV
In hoặc I ): Dòng nạp OOST
Ix: Dòng nạp tại đó có thể xác định ắc quy vẫn còn làm việc





Imax: Dòng ảo vệ ằng phần mềm
Umax: Điện áp tối đa của dàn ắc quy, số liệu do nhà chế tạo cung cấp
Umin: Điện áp tối thiểu của dàn ắc quy số liệu do nhà sản xuất
cấp).

Điện
Điện
Điện
Điện

áp
áp
áp
áp

mà tại đó ết thúc nạp OOST
danh định
ắc quy tối thiểu mà tải còn làm việc được
cao tủ nạp ắt đầu cảnh áo điện áp nạp cao.


Hình 2. Mô phỏng các chế độ nạp

thường là 2A).

ắc quy cung


2.2. Các chế độ làm việc:
2.2.1. hế độ AUTO:

2.2.2.

hế độ nạp

OOST và AUTO:

Hình 3. Sơ đồ
1.
2.
3.
4.
5.

6.

7.

hối chế độ nạp

OOST


Tủ nạp iểm tra xem có ắc quy hay hông.
Nếu hông có ắc quy, tủ nạp tăng áp lên tới Uf AUTO) hoặc U
OOST) và thực
hiện ổn áp ở giá trị này.
Nếu iểm tra thấy có ắc quy, tủ nạp chuyển sang iểm tra tăng dòng lên tới I
đồng thời iểm tra điện áp Uf
hức năng Srch_I ).
Trong quá trình tăng dòng nếu điện áp vượt qua Uf cho dù dòng chưa vượt qua I )
thì quá trình nạp OOST ết thúc và chuyển sang ổn áp tại Uf.
Nếu ắc quy đói dòng nạp đạt tới giá trị I , lúc đó điện áp nạp dừng ở giá trị
tương ứng. Do ắc quy no dần nên dòng nạp giảm dần, điện áp tăng dần và có thể đạt
tới Uf. Lúc này quá trình nạp OOST ết thúc và chuyển sang ổn áp tại Uf ở chế độ
AUTO và U ở chế độ OOST.
Trước đó nếu ắc quy quá đói, hi dòng nạp đã về 0 nhưng điện áp chưa đạt tới Uf,
quá trình nạp OOST ết thúc dở dang ở chu ỳ này. hức năng Autoreset cho phép
tủ hởi động lại quá trình từ ước 1.
Quá trình nạp OOST có thể ết thúc sau một số chu ỳ tùy theo mức độ đói của ắc
quy.


2.2.3.

hế độ phụ nạp ổn áp

Hình 4. Sơ đồ
1. Tủ nạp

FLOAT):


hối chế độ nạp FLOAT.

iểm tra có ắc quy hay

hông.

2. Nếu hông có ắc quy, tủ nạp tăng áp lên tới U
tại Uf.

sau đó chuyển qua chế độ ổn áp

3. Nếu iểm tra thấy có ắc quy, tủ nạp iểm tra tăng dòng lên tới Ix
đồng thời iểm tra điện áp Um chức năng Srch_Ix).

hoảng 2A)

4. Tiếp theo quá trình diễn ra giống như ở chế độ AUTO tuy nhiên với dòng Ix thay
cho Ib.

2.2.4.

hế độ phóng/nạp luân phiên zic zac:
1. Tủ có chức năng cắt nguồn áp
ằng cách hóa Thyristor) để iểm tra điện áp
của ản thân ắc quy.
2. Nếu điện áp ắc quy nằm giữa Um và U thì cầu chỉnh lưu vẫn ị hóa.
3. Nếu điện áp xuống tới Um thì tủ nạp sử dụng chức năng Srch_Ix để iểm soát
dòng Ix và Uf giống như ở chế độ FLOAT. Nếu điện áp đạt tới Uf thì quay về
ước 1.
4. Quá trình phóng nạp cứ như thế tiếp diễn.



Hình 5. Sơ đồ
2.3.

hối chế độ phóng nạp luân phiên

Zic zac).

Các trạng thái cảnh báo:

Hệ thống các đèn LED được lắp ở mặt trước tủ sẽ cung cấp thông tin về tình trạng tủ cho
người v n hành và như thế sẽ iết được tủ v n hành tốt hay đang có lỗi hoặc đang ở chế
độ v n hành nào.
ác đèn LED được ố tr thành hai cột mỗi cột có 6 đèn. ột
độ v n hành, cột ên phải cho iết các cảnh áo của tủ nạp.

ên trái cho

iết các chế


Hình 6.

ố tr

đèn LED.

- HEALTH


Nhấp nháy cho

iết tủ hoạt động

- AUTO

Sáng

hi ở chế độ AUTO

- BOOST

Sáng

hi ở chế độ nạp hình thành

- V.MAX

Sáng
hi điện áp ra
tủ 220/110/48VDC).

cao

- V.MIN

Sáng
hi điện áp ra
tủ 220/110/48VDC).


thấp

so

so

ình thường

với

với

qui

qui

- TEST

Sáng

hi tủ ở chế độ TEST

- FLOAT

Sáng

hi ở chế độ phụ nạp, hoặc Zic-Zac

định


định

ằng máy t nh)

- NO BATT. Sáng

hi

hông có ắc qui.

- CURRENT

Sáng

hi dòng nạp > Ix và nhấp nháy

- EARTH

Sáng

hi cực ắc qui chạm đất.

hi Ix>I .

252/132/58VD

cho

các


198/99/43VD

cho

các


- A-B-C

Sáng

hi 3 pha thu n chiều.

- A-C-B

Sáng

hi 3 pha ngược chiều.

CHƢƠ G III. ĐẤU ỐI VÀ QUY TRÌ H THAO T C
3.1. Đấu nối giữa các card.
4

ard

PU, Logic, AD

và LEDs được

Hình 6.1. Sơ đồ


ết nối với nhau như hình dưới đây.

ết nối các card.

PU, Logic và AD
ard đước ráp nối với nhau thành 3 tầng. Dưới cùng là card
là card Logic và trên cùng là card ADC.

PU, ở gữa


ó 5 cáp phẳng

hác nhau:

- 1 cáp phẳng 5x2 nguồn nuôi nối giữa 3 card nói trên
- 2 cáp phẳng 8x2 nối giữa 3 card nói trên
- 1 cáp phẳng 5x2 nối cổng

OM của

PU với D 9S

- 1 cáp phẳng 8x2 nối giữa card logic và card LED

ác loại cáp phẳng được đóng theo hình dưới đây:


Hình 6.2.


3.2. Đấu nối

ách đóng các loại cáp phẳng.

iến áp lực.


3.2.1. iến áp lực AL và các cột thép:
Việc đấu nối đúng thứ tự pha giữa iến áp lực và lưới là vô cùng quan trọng, vì nó ảnh
hưởng đến việc v n hành ch nh xác của tủ nạp. Mục nà đƣợc áp dụng với Tủ nạp 3 pha.

Hình 7.

-

iến áp 3 pha.

AL có 3 cột thép, mỗi cột cuốn 1 cuộn sơ cấp và 1 cuộn thứ cấp

- 3 cuộn sơ cấp đấu theo hình tia và 3 cuộn thứ cấp đấu theo hình tam giác.
-

AL đã được đánh dấu 3 pha sơ cấp là A,
pha A, pha
và pha
của lưới.




và thực tế 3 điểm này nối với 3

- Ta đánh dấu 3 cột thép là cột I, II và III tương đương với 3 pha A,
Đánh dấu 3 điểm A,

Hình 8.



các điểm vào của cầu Thyristor)

ách xác định đầu vào cùa Thyristor.

- A là điểm nối chung giữa cuộn thứ cấp Is và IIIs
-

là điểm nối chung giữa cuộn thứ cấp Is và IIs.

-

là điểm nối chung giữa cuộn thứ cấp IIs và IIIs

3.3.

Đấu nối đầu vào:



trên.



3.3.1.Đấu nối đầu vào 3 pha:
-

Hệ thống xoay chiều 3 pha từ ên ngoài được đấu nối với Máy iến áp lực
AL)
thông qua các cầu đấu trung gian, được ý hiệu là X1. ầu đấu này có thể chịu
được dòng điện đến 150A hoặc lớn hơn tùy theo yêu cầu
thu t của từng tủ) và
được đánh dấu A, B, C, N hoặc1,2,3,4. việc đấu nối này được thực hiện tại công
trường và do hách hàng thực hiện.
Việc đấu nối cần tuân thủ đúng thứ tự pha như sau:
+
+
+
+

Pha A
Pha
Pha
Trung

từ lưới:
Đấu vào chân A hoặc 1 của
từ lưới:
Đấu vào chân
hoặc 2 của
từ lưới:
Đấu vào chân
hoặc 3 của

t nh N từ lưới: Đấu vào chân N hoặc

X1.
X1.
X1.
4 của X1.

3.3.2. Đấu nối đầu vào 1 pha:
Đối với tu 1 pha, thực hiện đấu nối đơn giản như sau:
+

Pha A từ lưới: Đấu vào chân A hoặc 1 của X1.

3.4. Đấu nối đầu ra với Acqu :
Tủ nạp LOTN Series quy định các vị tr
sau:

-

đấu với dàn Acquy và hệ thống một 1 chiều D

như

Đối với dàn Acquy: dương cực và âm cực đấu vào cầu đấu được đánh dấu B+và B – .
Đối với hệ thống phân phối 1 chiều: dương cực và âm cực đấu vào cầu đấu được đánh
dấu D+ và D-

3.5. Kết nối máy t nh:
Việc cài đặt các thông số cũng như các chế độ v n hành có thể thao tác được từ máy
t nh. ên cạnh đấy, chức năng này cũng cho phép người dung iểm tra và cài đặt

thông số từ xa thông qua ết nối với hệ thống mạng.
Sơ đồ

ết nối:


Hình 9. Kết nối máy t nh

-

Yêu cầu: P

-

Nối cổng

-

-

hoặc Laptop có cổng
OM của P

với

OM hoặc

om qua US

OM của tủ nạp


hạy chương trình HyperTerminal
Trên màn hình có các dòng văn
nạp v dụ LEDs=...)

9600-8-N-1, Flow Control: none)
ản ngay sau

hi đóng điện vào

ộ điều

ấm “X” để về Menu ch nh. Menu ch nh có dạng như sau:
MAIN MENU:

-

1.

Configuration

(Xem cấu hình)

2.

Setting

3.

Exploring


4.

Definitions

Định nghĩa một số thông số)

5.

Quit

Thoát

6.

ADC Adjusting

Hiệu chỉnh AD )

Đặt cấu hình)
hảo sát hay còn gọi là TEST)

ấm các số tương ứng chọn:

hỏi Menu và về chế độ điều

hiển tủ nạp)

hiển tủ



Chức năng 1: Configuration
ho phép xem trạng thái các DSW và thông số cài đặt.
Màn hình hiện ra các thông số đã cài đặt.

ác DSW hiện ra đúng vị tr

trên card

Chức năng 2: Setting
ho phép cài đặt lại cấu hình theo yêu cầu.
Dùng ph m “>” và “<” để tăng hoặc giảm các giá trị cần cài đặt

Lưu ý:

điện áp, dòng,...)

Uk=Uf+dUf

Chức năng 3: Exploring

Đây là chức năng TEST)

Vào chức năng này, trước hết cầu Thyristor
áp để hảo sát các thông số.



hóa, sau đó cho phép tăng/giảm điện


Sử dụng ph m “>” và “<” để tăng, giảm điện áp ra đồng thời
ứng cho dàn ắc qui.

hảo sát dòng nạp tương

Chức năng 4: Definitions

Định nghĩa các thông số
Uk: Max Boost Voltage

Điện áp

Uf: Floating Voltage

Điện áp danh định)

Um: Min Wor ing Voltage

ết thúc nạp

OOST)

Điện áp tối thiểu mà tải còn làm việc được)

In: Max Boost Current

Dòng nạp BOOST tối đa)

Ix: Min


Dòng phụ nạp tối thiểu)

oost

urrent

Chức năng 5: Quit
Thoát

hỏi Menu và chuyển chương trình về điều

Chức năng 6: ADC Adjusting

hiển tủ nạp.


3.6

Quy trình thao tác:

3.6.1. Nguyên tắc chung:
ác nguyên tắc sau đây cần được tuân thủ:
1. Thông số cài đặt trên tủ nạp chỉ được c p nh t sau
cho ộ điều hiển.
2. Không đóng điện tủ nạp
3.

hi chưa có ắc quy

ắt điện tủ nạp trước


4. Quan sát đèn

áo để

hi tắt và

t điện trở lại

tải)

hi cắt ắc quy và tải.
iết trạng thái làm việc của tủ nạp.

3.6.2. Quy trình thao tác:
3.6.2.1. Đóng điện

hi nạp Acquy

Trước đó tủ ở trạng thái hông điện, các thanh cái M 3, M 4, M 5 và M 5 ở
vị tr “OFF”. Để duy trì cấp điện từ ắc quy cho phụ tải M 1 có thể ở vị tr
“ON”)
1. Đóng Automat nối tủ nạp với thanh cái và ắc quy

M

1 và M

2. Đóng điện 3/1 pha từ tủ phân phối xoay chiều A


vào tủ nạp.

3. Đóng điện 3/1 pha trong tủ nạp để cấp điện cho

ộ chỉnh lưu

-

Nếu đèn HEALTH nhấp nháy thì đóng điện thành công.

-

Tiếp theo tủ nạp sẽ tự làm việc theo thông số đã cài đặt.

-

Nếu đèn HEALTH hông nhấp nháy thì cắt điện tủ nạp,
điện cho tủ nạp và lặp lại ước 1.

-

Nếu vẫn
nhiệm.

hông

ết quả thì tủ có vấn đền cần thông

4. Đóng điện vào cầu chỉnh lưu
3.6.2.2.


ách ly ắc quy

M

3).

iểm tra lại việc cấp

áo cho

ộ ph n có trách

MCB4, MCB5, MCB6).

hỏi tủ nạp
cắt M

trước đó tủ ở trạng thái đóng điện).

-

ách ly cầu chỉnh lưu

-

ắt điện 3/1 pha xoay chiều tủ nạp

-


ắt điện 3/1 pha từ tủ phân phối xoay chiều A .

-

2).

4, M

5, M
M

6)

3).

Nếu hông cần duy trì điện áp ắc quy cho phụ tải có thể cách ly thanh cái
và ắc quy hỏi tủ nạp cắt M 1 và M 2).

3.6.3. Quy trình thao tác rút gọn:
Thao tác giống như mục 3.6.2. nhưng các M

4, M

5, M

6 luôn để vị tr

“ON”.



5.

ảo vệ tủ nạp

hỏi

ị sét đánh

hi giông

Khi thấy có giông ão cần l p tức cách ly tủ nạp
để ảo vệ tủ nạp hỏi ị đánh:

CHƢƠ G IV:
4.1.
Qu
Một số
-

-

ão
hỏi nguồn tự dùng và thánh cái D

Ắ ĐẶT VÀ B O DƢỠ G
trình lắp đặt.
êu cầu trƣớc khi lắp đặt tủ:

Tủ đƣợc chế tạo để lắp trong nhà.
Tủ phải để nơi khô ráo thoáng gió đảm bảo việc thoát khí và làm mát.

Các khoảng cách tổi thiểu từ các tủ xung quanh hoặc tƣờng bao đển tủ:
+ 40cm đối với một trong hai hồi tủ.
+ 60cm đối với nóc tủ và vách sau tủ.
+ 80cm-1m đối với cánh trƣớc tủ
Tủ làm việc tốt nhất ở nhiệt độ 20-25º C, do đó nên sử dụng tủ ở trong nhà
có điều hòa nhiệt độ.

Một số lƣu ý trƣớc và trong khi lắp đặt tủ:
-

Kiểm tra sơ bộ bằng mắt các thiết bị mặt trƣớc tủ (đồng hồ, bộ cảnh báo đèn
ED) để chắc chắn rằng các mạch đã đƣợc đấu nối, các thiết bị không có tình
trạng hỏng hóc (sứt mẻ, lỏng lẻo,…).
Kiểm tra Biến áp lực, cuộn cản, bộ tụ,… đã đƣợc lắp đặt chắc chắn chƣa.
Trƣớc khi đấu nối cáp từ các hệ thống ngoài vào tủ, tất cả các MCB1, MCB2,
MCB3, MCB4, MCB5, MCB6 để ở vị trí “OFF”.
Tiếp đất tủ vào hệ thống tiếp địa sẵn có trƣớc khi đấu nối.

Thứ tự đấu nối:
-

-

Đấu cáp lực từ hệ thống phân phối xoa chiều vào tủ (cầu đấu X1).
Chu ển MCB3 từ vị trí “OFF” sang vị trí “O ” và quan sát đèn ED “HEA TH”
+
ếu đèn HEA TH nhấp nhá là bộ điều khiển đã làm việc.
+ ếu đèn HEA TH không nhấp nhá thì cắt điện 10 giâ rồi đóng điện trở lại.
+ ếu đèn HEA TH vẫn không nhấp nhá thì bộ điều khiển có lỗi. Tạm dừng các
công việc đấu nối và thông báo cho hà sản xuất.

Chu ển MCB3 về vị trí “OFF” sau khi đã xác nhận bộ điều khiển làm việc.
Đấu nối thanh cái một chiều vào cầu đấu ký hiệu D+ và D- (Cực dƣơng đấu
trƣớc).
Đấu nối ắc qu vào cầu đấu ký hiệu B+ và B- (Cực dƣơng đấu trƣớc).
Kiểm tra để đảm bảo rằng điện áp ắc qu đã vào 2 má dƣới của MCB1 đúng cực
tính (cực bên trái là dƣơng cực bên phải là âm).
(Xem thêm mục 3.4).

4.2. Bảo dƣỡng:
Việc bảo dƣỡng hoặc kiểm tra tủ và thiết bị theo định kỳ sẽ đảm bảo tủ vận hành
tốt hơn và tăng tuổi thọ của tủ.
-

uôn giữ sạch tủ, lau sạch bên ngoài thiết bị, mặt đồng hồ bằng giẻ mềm.
Siết lại các ốc bắt đồng hồ, biến áp lực, cuộn cản, bộ tụ, card điều khiển,…
để luôn đảm bảo các thiết bị đƣợc định vị chắc chắn.
Kiểm tra, xiết chặt các đầu cốt, cầu đấu mạch lực cũng nhƣ mạch điều khiển.
Kiểm tra trong nội bộ tủ có bụi hoặc vật lạ (các đoạn dâ điện. xác côn
trùng,…) trong tủ hoặc trên các thiết bị ha không. ếu có thì khẩn trƣơng
vứt bỏ và làm sạch.
Không làm cản trở dòng khí qua các lỗ, khe thông gió hoặc quạt hút phía trên
nóc thiết tủ.


-

Kiểm tra vỏ tủ xem có bị bong tróc sơn khi vận chu ển ha
có biện pháp xử lý.

không, nếu có cần




×