Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

RƠ LE QUÁ ĐIỆN ÁP CHỐNG CHẠM ĐẤT THỨ TỰ KHÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 26 trang )

CHƯƠNG 5
RELAY QUÁ ĐIỆN ÁP THỨ TỰ KHÔNG CHỐNG
CHẠM ĐẤT (59N)

5.1

GIỚI THIỆU RELAY QUÁ ĐIỆN ÁP SPAU 110C
Relay quá áp được thiết kế dùng để bảo vệ sự cố chạm đất trong mạng trung

tính cách ly điện trở hay điện kháng nối đất.
Relay này còn được dùng cho việc bảo vệ chạm đất của máy phát, động cơ và
dùng cho việc sự mất cân bằng của dãy tụ.
Các relay bảo vệ này cấu thành một thể thống nhất trong thứ tự bảo vệ, bao
gồm 2 cấp bảo vệ sự cố chạm đất, thiết bị ngắt linh hoạt cùng với nhiều chức năng tín
hiệu.

5.2

-

Điện áp ngõ vào

:

100V hoặc 110V (

-

Điện áp khởi động U0>

:



2…100%

-

Thời gian vận hành t>

:

0.05…100s

-

Điện áp khởi động U0>>

:

2…80%

-

Thời gian khởi động t>>

:

0.05…100s

-

Mức tiếp xúc ngõ ra


:

250V ac/dc, 5A

-

Điện áp điều khiển khóa

:

80…256Vac/ 18…256Vdc

-

Điện áp nguồn phụ

:

80…256Vac/dc

)



MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG
Relay quá áp SPAU 110 là một relay thứ cấp, được nối với điện áp máy biến áp

của thiết bị cần bảo vệ. Khi sự cố xảy ra, relay quá áp sẽ tác động lên máy cắt hoặc
dùng cho việc phát tín hiệu chỉ cho một sự cố chạm đất như yêu cầu của thiết bị bảo

vệ.
 

Trang 115

 


Khi điệnn áp phát vượt quá ggiá trị đặt ban đầu củ
ủa cấp điệnn áp thấp U0>, relayy
quá áp sẽ khởi động. Sau
u khi đặt thhời gian vậận hành t> thì cấp điệện áp thấp hoạt động,,
nếu sự cố vẫn còn. Cấp điện
đ áp caoo cũng hoạạt động tươ
ơng tự như vậy. Khi giá
g trị điệnn
áp đđo được vư
ượt quá giáá trị đặt baan đầu U0>>,
> điện áp
p cao sẽ khhởi động và
v sau thờii
gian đặt t>>, cấấp điện áp cao hoạt đđộng nếu sự
ự cố vẫn cò
òn.
Relay này
n có chứ
ức năng nhhư một côn
ng tắc và xa
x hơn nó có thể dùn
ng để điềuu

p bảo vệ kkhác, chẳn
ng hạn như
ư relay báoo sự cố ch
hạm đất đoo
chỉnhh các relayy phối hợp
dòngg điện trung tính.
n gồm có
ó một ngõ vào logic cách ly đư
ược điều khhiển bởi điện áp bênn
Relay này
ngoàài. Bên troong relay quá
q áp, nggõ vào điều
u khiển đư
ược sử dụnng như mộ
ột ngõ vàoo
khốii.

Hình 5.11 Chức năng
g bảo vệ củủa relay quá
á áp SPAU 110C.
1
Nhữnng con số xu
ung quanh
đề theo tiiêu chuẩn của CỤC TIÊ
IÊU CHUẨN
N MỸ, các con
c số này ccó liên quan
n đến chức
năng bảo vệ của nó.


 

Trang 116
1

 


5.2.11 SƠ ĐỒ KẾT NỐII

Hình 5.2 Sơ đồồ kết nối của
a relay quá áp dư SPAU
U110C

-

Uaux

:

Điện
n áp nguồn
n phụ

-

A B, C, D,, E, F
A,

:


Các ngõ ra củaa relay

-

IRF

:

Ngõ
õ ra tự động
g điều khiểển

-

B
BS

:

Tín hiệu khóa

-

S
SS

:

Tín hiệu khởi động

đ

-

T
TS

:

Tín hiệu ngắt

-

S
SGR

:

Nhó
óm công tắc dùng để thiết lặp ch
hế độ ngắt
và tíín hiệu báo
o sự cố

-

S
SGB

:


Nhó
óm công tắcc dùng để tthiết lặp tín
n hiệu
khóaa

 

-

T
TRIP

:

Ngõ
õ ra ngắt

-

S
SIGNAL
1

:

Tín hiệu relay hoạt động

-


S
START_

:

Thôn
ng tin khởii động hoặặc relay vận
n hành

-

U1

:

Mod
dule relay quá
q áp SPA
AU 1C6.
Trang 117
1

 


-

U2

:


Ngu
uồn cung cấấp và moduule vào/ra SPTU
240S
S1 hoặc SP
PTU 48S1

-

U3

:

Mod
dule vào/raa SPTE 1E111

-

S
SERIAL
PO
ORT

:

Cổn
ng truyền th
hông nối tiếếp

-


S
SPA-ZC_

:

Mod
dule nối đư
ường truyềnn

-

Rx/Tx

:

Ngõ
õ vào nhận Rx và ngõ ra chuyển đổi Tx
của module nố
ối cổng truyyền thông

Hình
h 5.3 Phía ssau của rela
ay quá điện áp dư SPA U 110C

 

Trang 118
1


 


5.2.2 ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CÁC TIẾP ĐIỂM CỦA NGÕ RA VÀ NGÕ VÀO
Các tiếp

Chức năng

điểm
28 - 29

Điện áp dư U0 (Un=100V)

28 – 30

Điện áp dư U0 (Un=110V)

10 – 11

Tín hiệu khóa ngoài BS

61 – 62

Nguồn cung cấp phụ. Khi sử dụng điện áp DC thì cực dương nối
với tiếp điểm 61

65 – 66

Ngõ ra ngắt 1 của mức U0> và U0>>(TRIP 1)


68 – 69

Ngõ ra ngắt 2 của mức U0> và U0>>(TRIP 2)

80 – 81

Ngõ ra đang ngắt của giai đoạn U0> và U0>>(signal 1)

77 – 78

Tín hiệu đang ngắt của giai đoạn U0>>, khởi động của giai đoạn
và U0>>(START 1)

73 – 74
– 75

Khởi động của giai đoạn U0> (START 2).
Trong điều kiện bình thường thì tiếp điểm 73 – 75 đóng.
Khi giai đoạn U0 khởi động, tiếp điểm bên trong 74 – 75 đóng
Ngõ ra báo hiệu giám sát.

70 – 71
– 72

Trong điều kiện bình thường tiếp diểm trong 70 – 72 đóng.
Khi nguồn phụ bị mất hoặc sự cố bên trong lỗi của relay được
Phát hiện thì tiếp điểm bên trong 71 – 72 đóng
Cực nối đất.

Relay bảo vệ này được nối với đường truyền dữ liệu sợi quang thông qua

module nối đường truyền SPA-ZC17 hoặc SPA-ZC21.
Module nối đường truyền thì rất phù hợp với kiểu loại D ở phía sau của relay.
Các đầu nối của sợi quang được gắng vào các đầu nối của Rx và Tx trong module nối
đường truyền.

 

Trang 119

 


5.2.3 CẤU HÌNH NGÕ RA CỦA RELAY
Tín hiệu ban đầu của U0> được nối cố định đến đầu ra F của relay và tín hiệu
ngắt được nối đến đầu ra A. Tín hiệu ngắt của U0>> thì được nối đến cố định đến đầu
ra B. Ngoài ra các chức năng sau có thể chọn cho các chuyển mạch của nhóm chuyển
mạch SGR được xác định trên panel như sau:
Công tắc

Mặc

Chức năng

định

Cài đặt

1

SGR/1 Nối tín hiệu đang khóa BS đến module relay quá điện áp dư


1

SGR/2 Nối tín hiệu khởi động của giai đoạn U0>> đến ngõ ra D

1

SGR/3 Nối tín hiệu khởi động của giai đoạn U0> đến ngõ ra D

1

SGR/4 Nối tín hiệu ngắt của giai đoạn U0>> đến ngõ ra D

1

SGR/5 Nối tín hiệu ngắt của giai đoạn U0>> đến ngõ ra C

1

SGR/6 Nối tín hiệu ngắt của giai đoạn U0>> đến ngõ ra A

1

SGR/7 Nối tín hiệu ngắt của giai đoạn U0> đến ngõ ra C

1

SGR/8 Nối tín hiệu ngắt của giai đoạn U0> đến ngõ ra D

Máy cắt có thể hoạt động trực tiếp thông qua cả đầu ra A và cả đầu ra B. Do đó

các mức bảo vệ có thể có ngõ ra relay riêng cho nó hoặc là hai máy cắt riêng lẻ có thể
điều khiển với một relay.

 

Trang 120

 


5.2.44 BỘ CH
HỈ THỊ VẬ
ẬN HÀNH

Hình 5.4 Mặt trước module rela
ay bảo vệ điện
đ áp chạm
m đất thứ tự
ự không

1. Mức điện áp củ
ủa nó chỉ thhị khởi độ
ộng/hoạt độ
ộng (U0> hhoặc U0>>)) được xácc
địnhh ở bên dướ
ới, góc bên
n phải ở m
mặt trước củ
ủa module relay. Ánhh sáng màu
u vàng chỉỉ

cho biết điều đó
đ liên quaan tới giai đoạn khởi động và ánh
á sang m
màu đỏ cho
o biết trạngg
thái hoạt động..
Với nhóóm chuyển
n mạch GS2, khởi độ
ộng và ngắtt bộ chỉ thịị có thể ch
ho đóng lạii
hĩa là đèn lled vẫn sán
ng, mặc dù
ù tín hiệu ggây ra hoạt động dướii
tính năng. Điềuu đó có ngh
út reset. Bộ chỉ thị m
mà không reset
r
thì sẽẽ
giá ttrị cài đặt. Bộ chỉ thịị sẽ reset kkhi nhấn nú
khônng ảnh hưở
ởng đến hoạt động củủa relay.
2. Đèn led màu vàng
v
(U0) pphía trên màng
m
hình sẽ sáng lêên khi điện
n áp dư đoo
đượcc hiển thị. Đèn đỏ IR
RF của hệ thhống giám
m sát hiển th

hị sự cố lâuu dài được phát hiện..
Sự ccố xuất hiệnn trên màn
ng hình, khhi sự cố đư
ược phát hiệện sẽ ghi cchép và thô
ông báo lạii
khi đđược yêu cầu.
c
 

Trang 121
1

 


3. Đèn led màu xanh ở mặt trước panel sẽ sáng khi mà module nguồn cung cấp
hoạt động đúng cách.
4. Bộ chỉ thị led dưới mỗi nút bấm sáng lên để chỉ cho thấy rằng giá trị đang cài
đặt được hiển thị có liên quan đến nút bấm.
5. Đèn led của nhóm chuyển mạch SG1 sáng lên khi tổng kiểm tra của nhóm
chuyển mạch được hiển thị.
Bộ chỉ dẫn vận hành, lựa chọn nhóm chuyển mạch SG2 và những đèn led của
nút điều chỉnh được mô tả chi tiết hơn trong hướng dẫn của module relay quá điện áp
dư SPCU 1C6.
5.2.5 KẾT HỢP NGUỒN CUNG CẤP VÀ MODULE VÀO/RA
Nguồn cung cấp và module vào/ra (U2) được xác định bên cạnh hệ thống bảng
điều khiển của relay bảo vệ và có thể rút ra sau khi di chuyển bảng điều khiển hệ
thống. Nguồn cung cấp và module vào/ra thì được kết hợp với nguồn, ngõ ra của relay,
điều khiển dòng ngõ ra của relay và mạch điện tử của đầu vào điều khiển bên ngoài.
Nguồn cung cấp được nối với máy biến áp, bên cuộn sơ cấp và thứ cấp được

cách ly về điện. Cuộn sơ cấp thì được bảo vệ bởi cầu chì F1, đặt trên bảng PC của
module. Khi nguồn cung cấp hoạt động đúng cách, led màu xanh (Uaux) ở mặt trước
của bảng sẽ sáng.
Nguồn cung cấp và module ngõ vào ra I/O thì có giá trị trong hai phiên bảng
với dãy điện áp ngõ vào khác nhau:
-

Module SPTU 240 S1 có Uaux = 80…256Vac/dc

-

Module SPTU 48 S1 có Uaux = 18…80Vdc

Sự cho phép dãy điện áp ở ngõ vào của nguồn cung cấp và module vào ra I/O
được lắp trong relay với hiệu suất được đánh dấu trên bảng của relay.

 

Trang 122

 


5.3

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Điện áp đầu vào

100V


110V

Các cực

28-29

28-30

Điện áp định mức U0

100V

110V

Điện áp chịu được

2 xUn

2xUn

Công suất tiêu thụ ở điện áp định mức

<0.5VA

Tần số định mức yêu cầu

50Hz hoặc 60Hz

Ngõ ra tiếp xúc định mức

Các tiếp điểm ngắt
Các cực

65-66, 68-69

Điện áp định mức

250Vac/dc

Dòng liên tục

5A

Dòng chịu đựng trong 0,5s

30A

Dòng chịu đựng trong 3s

15A

Công suất lớn nhất cho mạch một chiều
Khi thời gian mạch không đổi L/R ≤40ms,
Tại điện áp điều khiển:
220 Vdc

1A

110 Vdc


3A

48 Vdc

5A

Vật liệu làm tiếp điểm

AgCdO2

Tiếp điểm truyền dữ liệu
Các cực
 

70-71-72
Trang 123

 


73-74-75
77-78, 80-81
Điện áp định mức

250Vdc/ac

Dòng liên tục

5A


Dòng chịu đựng trong 0.5s

10A

Dòng chịu đựng trong 3s

8A

Công suất lớn nhất cho mạch một chiều
Khi thời gian mạch không đổi L/R ≤ 40ms,
Tại điện áp điều khiển:
220 Vdc

0,15A

110 Vdc

0,25A

48 Vdc

1A

Vật liệu làm tiếp điểm

AgCdO2

Ngõ vào điều khiển bên ngoài (đang khóa)
Các cực


10-11
80…265Vac

Năng lượng tiêu thụ tại ngõ vào kích hoạt

2…20mA

Module ngõ ra relay và nguồn cung cấp
Module ngõ ra relay và nguồn cung cấp và mức điện áp:
Module SPTU 240 S1

80…265 Vac/dc

Module SPTU 48 S1

18…80 Vdc

Công suất tiêu thụ dưới điều kiện làm việc có tải /không tải

~4W/~6W

Module relay quá áp SPCU 1C6
 

Trang 124

 


Giai đoạn thiết lập điện áp thấp U0>

Điện áp khởi động U0>

2…100% x Un

Thời gian vận hành t>

0,05…100s

Giai đoạn thiết lập điện áp cao U0>>
Điện áp khởi động cấp cao U0>

2…80% x Un và ∞

Thời gian vận hành t>>

0,05…1,00s

Dữ liệu chuyển đổi
Chế độ truyền

Cáp quang

Mã dữ liệu

ASCII

Chọn dữ liệu chuyển đổi định mức

300, 1200, 2400, 4800,
hoặc 9600Bd


 

Trang 125

 


Ví d
dụ ứng dụn
ng bảo vệ
Ví d
dụ 1 Bảo vệệ sự cố chạ
ạm đất của máy phát và động cơ
ơ

Hình 5.5 Relay
R
quá đđiện áp dư SPAU
S
110C sử dụng bảảo vệ nguồn
n máy phát

c
đất cho
c máy p hát và độn
ng cơ
Bảo vệ sự cố chạm
Thay vì dùng cách
h đấu tam ggiác hở, điệện áp thứ tự không dưư có thể đư

ược đo quaa
t
hợpp máy phátt được đấuu
một máy biến áp nối vớii dây trungg tính có sẵẵn, trong trường
hỉ relay quáá áp đáp ứnng việc bảảo vệ sự cốố
vào mạng điệnn chỉ có mááy biến áp,, vì vậy ch
m đất. Tronng cách đấấu dây trênn, relay qu
uá áp hoạt động khi sự cố chạm
m đất xuấtt
chạm
hiện trong cuộộn stator củ
ủa máy pháát hoặc tro
ong cuộn dây
d đấu tam
m giác củaa máy biếnn
Cấp điện áp
á được sử
ử dụng choo quá trình truyền tín
n hiệu sự ccố chạm đấất. Do việcc
áp. C
nguyy hiểm củaa một sự cố chạm đấất gấp bội trong hệ th
hống, nên cấp điện áp
á cao củaa
 

Trang 126
1

 



việc bảo vệ quá áp sẽ bị ngắt. Tín hiệu ngắt bộ phận kích từ của máy phát được thực
hiện, chẳng hạn như tiếp điểm 77-78.
Một điện trở được nối song song với máy biến áp sẽ ngăn ngừa khả năng bị sự
cố chạm đất bên phía cao áp, phát ra từ tia lửa điện thông qua các bộ tụ đặt phía trên
máy biến áp đến phần hạ áp mà chúng có thể là nguyên nhân làm relay hoạt động.
Các công tắc của relay quá áp SPAU/110C có thể được đặt như sau:
Công tắc
1
2

3

4

5

6

7

8


 

SG1/SPCU

SGB/SPCU 1C6


SGR

1 t>0,5…10s

0 không sử dụng 0 không khóa tín hiệu từ đầu ra

0 t>0,5…10s

0 không sử dụng 1 U0>> tín hiệu khởi động cho
ra ngõ ra D

0 không sử dụng

0 không sử dụng 0 U0> không có tín hiệu khởi
động cho ngõ ra relay D

0 không chốt lại

0 không khóa t>

0 U0>> không có tín hiệu ngắt
đến ngõ ra relay D

0 U0>=2…20% x

0 không khóa

1 U0>> tín hiệu ngắt đến ngõ ra

Un


t>>

relay C

0 U0>=2…80% x

0 không sử dụng 0 U0>> không có tín hiệu ngắt

Un
0 t>>0,05…1,0s

đến ngõ ra A
0 không sử dụng 0 U0> không có tín hiệu ngắt
đến ngõ ra C

0 t>>0,05…1,0s

0 không sử dụng 0 U0> không có tín hiệu ngắt
đến ngõ ra B

1

Trang 127

 


Khi các công tắc được
đ

đặt nhhư trên, cácc tiếp điểm
m đầu ra củủa SPAU 110C có
các cchức năng sau:
m
Tiếp điểm

Chức năng

65-66

Tín hhiệu vận hành trì hoããn của giai đoạn U0>

68-69

Máyy cắt ngắt từ
t giai đoạn U0>>

80-81

Tín hhiệu cảnh báo ở lần ngắt cuối cùng của giai đoạn
U0>>
>

77-78

Tín hhiệu khởi động
đ
của giai
g đoạn U 0>>


73-74-75

Tín hhiệu khởi động
đ
của giai
g đoạn U 0>

70-71-72

Tín hhiệu tự giáám sát

dụ 2 Bảo vệệ không cân bằng củaa dãy tụ
Ví d
 

Hình 5..6 Relay qu
uá điện áp ddư SPAU 11
10 sử dụng bảo
b vệ khônng cân bằng
g của dãy tụụ

V
Việc bảo vệệ mất cân bằng của dãy tụ đấu
u sao có th
hể được bổổ sung bằn
ng cách sử

dụngg nối tam giác
g để dùn
ng trong viiệc mất cân

n bằng điện
n áp. Dãy ttụ được sắắp xếp theoo
nhữnng nhóm nhỏ
n và đượ
ợc bảo vệ bbởi cầu chìì bên trong
g. Nổ một hhay nhiều cầu chì sẽẽ
 

Trang 128
1

 


dẫn tới sự mất cân bằng và để phát hiện sự mất cân bằng này, người ta sử dụng relay
quá áp SPAU 110. Relay hoạt động khi cấp điện áp thấp truyền và cấp điện áp cao
ngắt. Quá trình lắp đặt relay được xác định bởi các nhà sản xuất tụ vì việc lắp đặt relay
này tùy thuộc vào số lượng tụ nối song song hay nối tiếp và giá trị định mức của tụ.
Các công tắc của relay quá áp SPAU 110 có thể cài đặt theo chỉ dẫn bên dưới.
Công tắc
1

SG1/SPCU
1 t>0,5…10s

SGB/SPCU 1C6
0 không sử dụng

SGR
0 không khóa tín hiệu từ

đầu ra

2

0 t>0,5…10s

0 không sử dụng

1 U0>> tín hiệu khởi
động cho ra ngõ ra D

3

0 không sử dụng

0 không sử dụng

0 U0> không có tín hiệu
khởi động cho ra ngõ D

4

0 không chốt lại

0 không khóa t0>

0 U0>> không có tín
hiệu ngắt đến ngõ ra D

5


0 U0>=2…20% x

0 không khóa t0>> 1 U0>> tín hiệu ngắt

Un
6

0 U0>=2…20% x

ngắt đến ngõ ra C
0 không sử dụng

Un
7

0 t>>0,05…1s

0 U0>>không có tín hiệu
ngắt đến ngõ A

0 không sử dụng

0 U0>không có tín hiệu
ngắt đến ngõ ra C

8

0 t>>0,05…1s


0 không sử dụng

0 U0>không có tín hiệu
ngắt đến ngõ ra B



 

1

Trang 129

 


Khi cônng tắc được đặt như trên thì tiếếp điểm ng
gõ ra của S
SPAU 110C có chứcc
năngg như sau:
T
Tiếp
điểm

Chứ
ức năng

65-66

Tín hiệệu vận hành

h trì hoãn của
c giai đo ạn U0>

68-69

Máy cắắt ngắt từ giai
g đoạn U0>>

80-81

Tín hiệệu cảnh báo
o ở lần ngắắt cuối cùngg của giai đoạn
đ
U0>>

77-78

Tín hiệệu khởi độn
ng của giai đoạn U0>>>

7
73-74-75

Tín hiệệu khởi độn
ng của giai đoạn U0>

7
70-71-72

Tín hiệệu tự giám sát


dụ 3 Relay quá điện áp
á dư SPA U 110C sử
ử dụng cho
o sự cố bảoo vệ chạm đất của hệệ
Ví d
thốnng dây trung tính cách
h ly

Hình
h 5.7 Relayy quá điện áp dư SPA
AU 110C sử dụng cho
o sự cố bảoo vệ chạm đất của hệệ
thốngg dây trung
g tính cách
h

 

Trang 130
1

 


Sự cố chạm đất ở vài chỗ nối với nguồn là nguyên nhân gây hiện tượng quá áp.
Vì lý do này relay SPAU 110C thích nghi tốt với việc dùng nó như relay báo động sự
cố chạm đất mà màn hình phát hiện trong hệ thống điện. Relay quá áp SPAU 110C đo
điện áp dư từ cuộn dây đấu tam giác để hở của biến áp. Quy trình này cho ta biết kết
quả tương đối chính xác. Sự cộng hưởng sắt từ của máy biến áp bị triệt tiêu do điện trở

R kết hợp lại trong cách đấu tam giác để hở.
Giai đoạn đặt điện áp thấp của relay quá áp cho ta thấy sắp xảy ra sự cố chạm
đất. Điện áp dư trong mạng trung tính cách ly thường có giá trị thấp, thậm chí còn nhỏ
hơn 1% giá trị điên áp dư lớn nhất. Vì vậy mức điện áp đặt thấp có giá trị thấp. Mức
đặt điện áp thấp có thể được sử dụng vào việc cho phép dòng điện trung tính đo relay
báo lỗi chạm đất không định hướng của các đầu dây ra.
Khi một lỗi chạm đất xuất hiện trên đường dây cả trong relay báo lỗi chạm đất
của đầu dây ra và mức đặt điện áp thấp của relay quá áp, hệ thống đường truyền tải
phải bắt đầu cho phép ngắt đầu ra của máy cắt. Hệ thống này cho phép ngăn ngừa sự
hoạt động không cần thiết của relay báo lỗi chạm đất dòng trung tính lúc ngắt mạch
khi động cơ khởi động hoặc dưới điều kiện bảo quản thông thường. Nếu một relay báo
lỗi chạm đất định hướng được sử dụng ở đầu dây ra thì các tính hiệu này cũng không
cần thiết.
Mức đặt điện áp cao là để bảo vệ cho hệ thống đường truyền và để cung cấp
như những bảo vệ dự trữ cho việc bảo vệ sự cố chạm đất đầu dây ra. Việc đặt giá trị
cho cấp bảo vệ dự phòng cho relay quá áp phải không được thấp hơn giá trị cho phép
relay báo lỗi chạm đất của đầu dây ra. Những thay đổi có thể xảy ra trong quá trình
sửa chữa ban đầu cũng nên được đề cập đến.
Mức điện áp cao cũng hoạt động như một bộ phận bảo vệ sự cố cho các đầu dây
ra. Các tín hiệu ngắt được đưa đến phần cao áp máy cắt của máy biến áp cũng như là
phần hạ áp của máy cắt. Các tín hiệu ngắt đến cao áp máy cắt có thể được truyền,
chẳng hạn như tiếp điểm 80-81 và được đưa đến máy cắt thông qua một relay tức thời.

 

Trang 131

 



Các công tắc của relay quá áp SPAU 110C có thể được đặt như sau:
Công tắc

 

SG1/SPCU 1C6

SGB/SPCU 1C6

SGR

1

1 t>5…100s

0 không sử dụng

0 không khóa tín hiệu từ
đầu ra

2

1 t>5…100s

0 không sử dụng

1 U0>> tín hiệu khởi động
cho ra ngõ ra D

3


0 không sử dụng

0 không sử dụng

0 U0> không có tín hiệu
khởi động cho ra ngõ D

4

0 không chốt lại

0 không khóa t>

0 U0>> không có tín hiệu
ngắt đến ngõ ra D

5

0 U0>=2…20% x
Un

0 không khóa t>>

1 U0>> tín hiệu ngắt đến
ngõ ra C

6

0 U0>=2…80% x

Un

0 không sử dụng

0 U0>>không có tín hiệu
ngắt đến ngõ A

7

0 t>>0,5…10s

0 không sử dụng

0 U0>không có tín hiệu
ngắt đến ngõ ra C

8

0 t>>0,5…10s

0 không sử dụng

0 U0>không có tín hiệu
ngắt đến ngõ ra B



67

Trang 132


 


Khi cônng tắc đượcc đặt như trrên, các tiếếp điểm ngõ ra của SP
PAU 110C
C có nhữngg
chứcc năng sau::
Tiếếp điểm

Chứcc năng

65-666

Tín hiệu vvận hành trrì hoãn củaa giai đoạn U0>

68-669

Máy cắt nngắt từ giai đoạn U0>>>

80-881

Tín hiệu ccảnh báo ở lần ngắt cu
uối cùng củủa giai đoạạn U0>>

77-778

Tín hiệu kkhởi động của
c giai đo
oạn U0>>


73-774-75

Tín hiệu kkhởi động của
c giai đo
oạn U0>

70-771-72

Tín hiệu tự giám sátt

73-775

Tín hiệu đđang khóa đến đầu dâây ra của rrelay báo sự cố chạm
m
đất dòng ttrung tính

74-775

Tín hiệu kkhởi động của giai đoạn
đ
U0, chho phép tín
n hiệu đếnn
đầu dây củủa relay bááo sự cố ch
hạm đất dònng trung tín
nh

LE RELAY
Y QUÁ ĐIIỆN ÁP DƯ
Ư SPCU 1C6

1
5.4. MODUL

Hình
h 5.8 Bảng đđiều khiển relay
r
bảo vệệ áp chạm đđất thứ tự kh
hông
 

Trang 133
1

 


Module relay quá điện áp dư loại SPCU 1C6 thì sử dụng đầy đủ trong các bộ bảo
vệ relay, ở đây tổng thể các module bảo vệ sự cố chạm đất không có hướng thì giá trị
điện áp dư đo được của hệ thống nguồn cung cấp.
Module quá điện áp dư bao gồm hai giai đoạn điện áp dư, đó là một giai đoạn
thiết cực đại U0> và một giai đoạn thiết lập cắt nhanh U0>>.
Giai đoạn thiết lập bắt đầu điện áp cực đại và cắt nhanh, nếu điện áp đo vượt quá
giá trị cài đặt ban đầu của các mức có liên quan. Khi đang khởi động thì liên quan giai
đoạn chuyển giao một tín hiệu bắt đầu SS1 hoặc SS2 và tương thích với bộ chỉ thị hoạt
động của giai đoạn led sáng với ánh sáng màu vàng. Nếu tình huống quá điện áp kéo
dài đủ lớn vượt qua giá trị cài đặt thời gian trễ của hoạt động, giai đoạn bắt đầu này chỉ
chỉ sự khởi động của tín hiệu ngắt, TS1 và TS2. Bộ chỉ thị hoạt động của giai đoạn này
sẽ chuyển sang ánh sáng màu đỏ. Giai đoạn khởi động và bộ chỉ thị hoạt động thì cung
cấp với việc điều khiển bộ nhớ, bằng phương pháp đó thì có thể tự điều chỉnh hoặc tự
khóa của các dạng hoạt động. Các chỉ thị đang khóa thì sẽ reset với nút nhấn RESET ở

mặt trước của panel hoặc điều khiển bởi V101 hoặc V102 qua serial port.
Chế độ ngắt của giai đoạn thiết lập quá điện áp cực đại U0> có thể khóa bởi được
truyền một khóa tín hiệu BTS1 đến giai đoạn thiết lập cực đại. Tương tự chế độ ngắt
của giai đoạn thiết lập điện áp cắt nhanh U0>>có thể khóa bởi được truyền một khóa
tín hiệu BTS2. Khóa tín hiệu thì được truyền bởi công cụ của nhóm chuyển mạch SGB
trên bản PC của module relay.
Biên độ cài đặt thời gian hoạt động t> của giai đoạn thiết lập điện áp cực đại U0>
thì được chọn với nhóm chuyển mạch SG1/1 và SG2/2. Ba dãy cài đặt thì có giá trị.
Nhóm chuyển mạch SG1/7 và SG1/8 thì sử dụng để lựa chọn dãy cài đặt đối với
thời gian hoạt động t>> của giai đoạn thiết lập cắt nhanh U0>>. Ba giải cài đặt có giá
trị.
Biên độ cài đặt giá trị ban đầu của giai đoạn thiết lập cực đại U0> thì được chọn
với nhóm chuyển mạch SG1/5, hai dãy cài đặt thì có giá trị, đó là 2…20%
10…100%

 

.

Trang 134

 




5.4.11. KHỐI CHƯƠNG
C
G TRÌNH


Hình
h 5.9 Chươn
ng trình sơ đồ khối của
a module relay quá điệnn áp dư SPC
CU 1C6

U0

Đo điện
đ áp dư

BS1, BS2, BS33

Nhận
n tín hiệu ttừ khối bên
n ngoài

S1
BTS

Khóa của cơ cấấu ngắt giaai đoạn U0>

BTS
S1

Khóa của cơ cấấu ngắt giaai đoạn U0>>
>

GS1


Lựa chọn nhóm
m chuyển mạch
m
ở mặt trước pannel trên mo
odule relayy

GS22

m chuyển mạch đối vvới bộ chỉ thị.
t
Lựa chọn chứcc năng nhóm

SGB
B

m chuyển mạch
m
trên bảng
b
PC củủa khóa tín
n hiệu
Lựa chọn nhóm

SS1

h khởi đđộng của giai
g đoạn U0>
Tín hiệu

TS1


Tín hiệu
h ngắt ccủa giai đoạn U0>

SS2

Tín hiệu
h khởi đđộng của giai
g đoạn U0>>

TS2

Tín hiệu
h ngắt ccủa giai đoạn U0>>

Y

Đang khởi độnng, ánh sán
ng màu vàn
ng

R

h sáng màu đỏ
Đang giai đoạnn ngắt, ánh

 

Trang 135
1


 


5.4.22. MẶT TRƯỚC
T
PA
ANEL

Biểu tượ
ợng rút gọnn
Chỉ thhị điện áp đo
đ

Tín hiệu chỉ thị
s
tự giám sát
Màn hình
h cài đặt
và giá trị đo

Nút nhhấn cài đặt điện
áp khở
ởi động và giai
đoạn chỉ
c thị của U0>

Nút nhấn
n step
màn hình

h

Nút nhhấn cài đặt thời
gian hooạt động và giai
đoạn chỉ
c thị của U0>

Lựa chọn
n nhóm
chuyển mạch
m

Nút nhấấn cài đặt điện
đ áp
khởi động và giai đoạn
c U0>>
chỉ thị của
Nút nhấấn cài đặt th
hời
gian hoạạt động và giai
đoạn chhỉ thị của U0>

Nút nhấn
n reset

Chỉ thị hoạt động

 

 


 

 

 

Ký hiệu loại
module relay
r

Hình
h 5.10 Mặt trước
t
panell của module relay quá điện áp dưư SPCU 1C6
6

 

Trang 136
1

 


5.4.3. HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ CHỈ THỊ
Cả hai giai đoạn của chúng có chỉ thị led màu vàng/đỏ. Ánh sáng màu vàng chỉ
thị đang bắt đầu của giai đoạn quá điện áp và ánh sáng màu đỏ chỉ thị giai đoạn quá
điện áp đang hoạt động.
Bốn led chỉ thị có thể hoạt động độc lập với nhau, hoạt động được cho bởi dạng

không khóa hoặc đang khóa. Ở phương thức, chế độ đó thì bộ chỉ thị vẫn còn sáng sau
khi chuyển mạch được mở, mặc dù giai đoạn quá điện áp, nó điều khiển, thiết lặp lại
bộ chỉ thị. Nếu trong trường hợp, bộ chỉ thị bắt đầu ánh sáng màu vàng thì cho bởi chế
độ đóng khóa, lúc này bộ chỉ thị có ánh sáng màu vàng khi ở giai đoạn bắt đầu, nó sẽ
chuyển sang ánh sáng màu đỏ khi giai đoạn quá điện áp hoạt động. Khi giai đoạn quá
điện áp được cài đặt lại chỉ có led màu vàng trên bộ chỉ thị vẫn còn sáng. Bộ chỉ thị, nó
có thể đưa ra chế độ đóng khóa, thì thiết lặp lại cục bộ bởi nút nhấn RESET hoặc điều
khiển từ xa trên thanh SPA sử dụng điều khiển V102.
Bộ chỉ thị hoạt động không được reset thì không ảnh hưởng đến chức năng bảo
vệ của module relay.
Bộ chỉ thị tín hiệu tự giám sát IRF chỉ thị đó là hệ thống tự giám sát phát hiện
sự cố lâu dài bên trong relay. Bộ chỉ thị sẽ sáng ánh sáng màu đỏ ngay sau khi sự cố
được phát hiện. Đồng thời module relay đưa ra điều khiển tín hiệu tự giám sát hệ thống
ngõ ra của khối bảo vệ relay.
Ngoài ra, hầu hết các trường hợp sự cố, một tín hiệu sự cố thì đang được biểu
diễn, tính chất của sự cố xuất hiện trên màn hình của module. Tín hiệu sự cố, gồm có
một số một (1) màu đỏ và ba tín hiệu số màu xanh, chỉ cho thấy đó là sự cố bên trong
được phát hiện. Khi tín hiệu sự cố xuất hiện, tín hiệu sự cố sẽ thông báo hư hỏng sau
khi sử dụng khi relay được tiến hành kiểm tra hoặc sửa chữa.
5.5.

CÀI ĐẶT GIÁ TRỊ ĐIỆN ÁP VÀ THỜI GIAN
Giá trị cài đặt được hiển thị trên màn hình với 3 chữ số nằm bên trái.

-

U0>Un: giá trị điện áp khởi động của giai đoạn U0> được tính bằng phần trăm
của điện áp định mức. Mức đặt là 2…20% x Un khi SG1/5=0 và 10…100%
xUn khi SG1/5=1.


 

Trang 137

 


-

t>[s]: Thời gian vận hành của giai đoạn U0 tính bằng giây nó tùy thuộc vào vị trí
của các công tắc SG1/1 và SG1/2. Thời gian có thể chọn là nằm trong khoảng
sau 0,05…1,0;0,5…10,0s và 5…100s.

-

U0>Un: Điện áp khởi động của giai đoạn U0>, được tính theo giá trị phần trăm
của điện áp định mức ngõ vào. Mức đặt là 10…80% x Un khi SG1/6=0 và
2…16% x Un khi SG1/6=1.

-

t>>[s]: Thời gian vận hành của giai đoạn U0>> được tính bằng giây. Mức cài
đặt theo yêu cầu nằm trong khoảng 0,05…1,00s; 0,5…10,0s ;hay 5,00…100s,
quá trình cài đặt dựa vào công tắc SG1/7 và SG1/8.

5.6.

CÁC CÔNG TẮC LẬP TRÌNH SG1
Quá trình cài đặt và lựa chọn đặt tính vận hành của relay trong các ứng dụng


khác nhau. Các chỉ thị về nhóm công tắc này sáng lên tổng kiểm tra của các công tắc
được hiển thị lên màn hình. Tổng kiểm tra có thể được sử dụng cho việc kiểm tra xem
các công tắc có hoạt động bình thường hay không.
Khi tổng kiểm tra tính toán theo thí dụ cân bằng với tổng kiểm tra hiển thị trên
màn hình, tức là các công tắc đã được lập trình đúng.

 

Trang 138

 


Chức năng của các công tắc chọn lựa
Công tắc
SG1/1
SG1/2

Chức năng
Chọn mức cài đặt cho thời gian vận hành t> của giai đoạn thấp U0
SG1/1

SG1/1

Thời gian vận hành t>

0

0


0,05…1,00s

1

0

0,5…10,0s

0

1

0,5…10,0s

1

1

5…100s

SG1/3

Không sử dụng phải đặt ở giá trị 0

SG1/4

Chọn chức năng chốt lại cho các tín hiệu ngắt TS1 và TS2
Khi SG1/4=0, tín hiệu ngắt trở về trạng thái ban đầu, khi tín hiệu
nhận được làm cho quá trỉnh hoạt động dưới điện áp khởi động đã
đặt.

Khi SG1/4=1 tín hiệu ngắt vẫn còn kích hoạt, mặc dù tín hiệu nhận
được dưới mức điện áp khởi động mà ta đặt.

SG1/5

Chọn mức cài đặt cho giá trị điện áp khởi động của giai đoạn cực
đại U0>.
Khi SG1/5 = 0 thì mức đặt là 2…20% xUn
Khi SG1/5 = 1 thì mức đặt là 2…16% x Un.

SG1/6

Chọn mức cài đặt cho giá trị điện áp khởi động của giai đoạn cắt
nhanh U0>>.
Khi SG1/6 = 0 thì mức đặt là 2…60% x Un và ∞
Khi SG1/6 = 1 thì mức đặt là 2…16% xUn và ∞

SG1/7

Chọn mức đặt cho thời gian vận hành t>> của giai đoạn đặt cao
U0>>.

SG1/8

 

SG1/7

SG1/8


Thời gian vận hành t>>

0

0

0,05…1,00s

1

0

0,5…10,0s

0

1

0,5…10,0s

1

1

5…100s

Trang 139

 



×