Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại kho bạc nhà nước bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.24 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

LÊ THỊ PHƯƠNG NAM

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 60 34 0301

TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

LÊ THỊ PHƯƠNG NAM

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 60 34 0301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS PHẠM VĂN DƯỢC

TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014



CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS. TS PHẠM VĂN DƯỢC
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 15 tháng 01 năm 2014

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS. TS Phan Đình Nguyên

Chủ tịch

2

PGS. TS Nguyễn Minh Hà

Phản biện 1


3

TS. Phan Mỹ Hạnh

Phản biện 2

4

TS. Nguyễn Văn Huy

Ủy viên

5

TS. Phạm Thị Phụng

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày

tháng 12 năm 2013

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Lê Thị Phương Nam

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 01/02/1972

Nơi sinh: Tuy Phong – Bình Thuận

Chuyên ngành: Kế toán

MSHV: 1241850031

I- Tên đề tài:
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc Nhà nước Bình Thuận
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ. Phân tích
làm rõ hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc Nhà nước Bình Thuận. Đưa ra những giải pháp
cụ thể để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc Nhà nước Bình Thuận.
III- Ngày giao nhiệm vụ: (Ngày bắt đầu thực hiện LV ghi trong QĐ giao đề tài): 01/7/2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
V- Cán bộ hướng dẫn: (Ghi rõ học hàm, học vị, họ, tên)
PGS. TS Phạm Văn Dược
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.

Thành phố HCM, tháng 12 năm 2013
Học viên thực hiện Luận văn

Lê Thị Phương Nam

LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, động viên
vô cùng lớn lao từ nhiều bên. Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến
PGS. TS Phạm Văn Dược, người hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ
bảo, động viên và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian và quá trình thực hiện Luận văn.
Bên cạnh đó, tôi xin bày tỏ tấm lòng tri ân với tất cả Quý Thầy Cô trong
Khoa Kế toán thuộc Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã có sự

ủng hộ và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện Luận văn.
Cùng với sự hỗ trợ của các bạn học viên trong lớp, các đồng nghiệp cũng
như gia đình đã cho tôi có đủ sức khỏe và nghị lực, thời gian và không gian để tập
trung cho quá trình hoàn thành Luận văn.
Một lần nữa tôi xin gửi lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc đến Quý
Thầy Cô, tất cả các bạn học viên, đồng nghiệp đã đồng hành cùng tôi để hoàn
thành Luận văn này.

Thành phố HCM, tháng 12 năm 2013
Học viên thực hiện Luận văn

Lê Thị Phương Nam

TÓM TẮT


Luật Kiểm toán Nhà nước xác định hoạt động kiểm toán nhà nước là việc kiểm tra,
đánh giá và xác nhận tính đúng đắn, trung thực của báo cáo tài chính việc tuân thủ pháp
luật; tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản
nhà nước. Như vậy, hoạt động kiểm toán nhà nước là một hình thức hậu kiểm phục vụ
cho việc kiểm tra, giám sát của Nhà nước. Qua các cuộc kiểm toán, những sai phạm hoặc
yếu kém sẽ được phát hiện góp phần ngày càng nâng cao chất lượng, hiệu quả của Nhà
nước, trong đó chủ yếu là các đơn vị thuộc khu vực công.
Tuy nhiên, nhìn dưới góc độ chủ động phòng ngừa, ngăn chặn sai phạm và yếu
kém, một hệ thống tiền kiểm cũng không kém phần quan trọng cho việc nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của Nhà nước. Đó chính là hệ thống kiểm soát nội bộ trong
các đơn vị thuộc khu vực công.
Các nhà quản lý trong khu vực công thường dựa trên các quy định của pháp luật,
kinh nghiệm cá nhân để hành xử hơn là một cái nhìn tổng quát và có hệ thống về công tác
kiểm soát. Ngoài ra, việc thiếu một kỹ năng phân tích từ mục tiêu, rủi ro đến các hoạt

động kiểm soát sẽ dẫn đến tổn hao nguồn lực vào những thủ tục kiểm soát không cần
thiết trong khi lại bỏ sót những rủi ro quan trọng.
Ngân sách Nhà nước luôn được xem là nguồn tài chính quan trọng cho cả quá
trình vận hành và hoạt động của Nhà nước. Bên cạnh đó sự phát triển không ngừng của
nền kinh tế Việt Nam thì đòi hỏi phải có cơ chế, chính sách phù hợp để kiểm soát nền
kinh tế nhằm đảm bảo hoạt động nền kinh tế có hiệu quả. Hệ thống kiểm soát nội bộ luôn
được xem là công cụ kiểm soát hữu hiệu nhằm hạn chế những rủi ro.
Kho bạc Nhà nước Bình Thuận với chức năng quản lý quỹ ngân sách nhà nước,
quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác được giao theo quy định của pháp luật. Vì vậy để
đảm bảo an toàn tiền và tài sản được giao quản lý cần phải xây dựng hệ thống kiểm soát
nội bộ hữu hiệu nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động nghiệp vụ của
Kho bạc. Trong những năm qua hoạt động của Kho bạc Nhà nước Bình Thuận qua nắm


bắt tình hình tổ chức triển khai nhiệm vụ và kết quả của kiểm toán, thanh tra cho thấy vẫn
còn có những tồn tại, hạn chế, sai sót trong tổ chức thu ngân sách; kiểm soát chi; công tác
cán bộ; chi tiêu, mua sắm, đầu tư XDCB nội ngành; thực hiện kiểm tra và tự kiểm tra;
chấp hành chế độ thông tin báo cáo;…Nguyên nhân chủ yếu do việc chấp hành quy chế,
quy trình nghiệp vụ, nội vụ và thực thi công vụ của một số cá nhân trong đơn vị chưa
nghiêm túc; công tác đối chiếu, rà soát, tra soát trong nội bộ và với các đơn vị bên ngoài
có liên quan theo qui định thực hiện chưa đầy đủ và đúng qui định; việc nghiên cứu, phổ
biến cơ chế, chính sách mới, kiểm tra giám sát thực thi nhiệm vụ có lúc, có nơi còn bị
buông lỏng, chưa được sát sao, tiềm ẩn nguy cơ rủi ro trong hoạt động của hệ thống
KBNN. Vì vậy cần phải tăng cường kiểm tra, giám sát và nhận thức một cách sâu sắc,
nghiêm túc việc rà soát chấn chỉnh, khắc phục triệt để đảm bảo an toàn tiền, tài sản được
giao quản lý, thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của đơn vị và của hệ thống Kho bạc Nhà
nước.
Để làm được điều đó cần phải quan tâm đến điều kiện thực tế tại đơn vị, chủ động
xây dựng kế hoạch kiểm tra và trực tiếp kiểm tra tại Văn phòng KBNN tỉnh, KBNN
quận, huyện theo các hình thức: kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chuyên đề và kiểm tra

thường xuyên.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra thanh tra, phải có văn bản chỉ đạo, chấn chỉnh kịp thời
để sớm có biện pháp xử lý sai sót, tồn tại. Công tác theo dõi, chỉ đạo xử lý sau thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán được thực hiện đầy đủ, nghiêm túc.
Vì vậy hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc Nhà nước Bình Thuận
đang là vấn đề cần thiết và đáng quan tâm.

ABSTRACT


Law on State Audit determined the state audit have to check, assess and validate
the accuracy and truthfulness of financial reporting , keep to laws , managing and using
national budget, state’s money and property have efficacy. Thus, the activity of state audit
is a form of post-inspection service of inspection and supervision of the State, which help
to discover mistakes or shortcomings. It contributes to improve the quality and efficiency
of the State , which is mainly the public sector units
Besides, the internal control systems in the public sector unit are very important
because they also help to improve the quality and efficiency of State operations as
prevent mistakes and weaknesses.
Managers in the public sector often depend on the convention of law, personal
experience to behave, they do not believe in basic control activities and through the
usual channel. In addition, the lack of analytical skills from target and risk in control
activities, labour will be wasted by unnecessary procedures, important risks will be also
omitted.
State budget has always been considered an important source of financing for the
operation and activities of the State. Besides the ongoing development of the Vietnam
economy requires mechanisms and appropriate policies to control the economy to ensure
economic activities effectively. The system of internal control has always been
considered


as

an

effective

tool

to

control

to

limit

the

risks.

Binh Thuan State treasury management function with state budget funds, state financial
funds and other funds allocated under the provisions of law. So to ensure safe delivery of
money and property managers need to build tVersion effective internal controls to
minimize the risks that may occur in the operations of the Treasury. Over the years the
activities of the State Treasury Binh Thuan grasp the situation through implementing the
tasks and results of the audit , inspection shows that there are still shortcomings and
limitations , flaws in the organization revenue , expenditure control , personnel


management, spending, shopping, intra-industry capital construction investment ;

implement self- checking and inspection ; executive information reporting regime; ... the
main reason due to the Executive regulations, business processes, internal affairs and
duty performance of some individuals in the unit is not serious; reconciliation work,
review, investigation internally and to external entities relevant regulations are not
implemented fully and regulations; research, dissemination mechanisms, new policies,
monitoring execution time tasks, where there is loose, not close, potential risks in the
activity of the State Treasury. So should strengthen inspection and supervision and
awareness deeply, seriously reviewing redress and remedy thoroughly secure money and
property assigned to manage, perform the tasks the value of the system unit and the State
Treasury.
To do this it is necessary to pay attention to the actual conditions at the unit ,
proactive planning and check checks directly at Provincial Treasury Office, Treasury
districts according to the forms of irregular inspections, thematic inspection and regular
inspection .
Based on the test results inspection, must have written guidance, timely corrective
measures for early handling errors and shortcomings. The monitoring and direction
processing

after

inspection,

testing,

auditing

is

done


fully

and

seriously.

So perfect the internal control system in the State Treasury Binh Thuan is a matter of
concern and needed .


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN BẰNG TIẾNG VIỆT ...................................iii
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN BẰNG TIẾNG ANH ......................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu ..............................................................................1
1.1 Đặt vấn đế - Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................................................ 1
1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................................... 2
1.1.3 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................................ 4
1.1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 4
1.1.5 Kết cấu đề tài ....................................................................................................................................... 5
1.2 Tổng quan các đề tài nghiên cứu ........................................................................................................... 5

Kết luận chương 1 ................................................................................................................................... 8
Chương 2: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................. 9

2.1 Sự hình thành và phát triển của KSNB ..................................................................................... 9
2.2 Sự phát triển của hệ thống KSNB trong khu vực công ........................................................10
2.2.1 Định nghĩa về KSNB của INTOSAI ......................................................................12
2.3 Các yếu tố cấu thành của hệ thống KSNB theo tổ chức INTOSAI............................13


2.3.1 Môi trường kiểm soát .............................................................................................13
2.3.2 Đánh giá rủi ro .......................................................................................................15
2.3.3 Hoạt động kiểm soát ..............................................................................................17
2.3.4 Thông tin và truyền thông ......................................................................................19
2.3.5 Giám sát .................................................................................................................20
2.4 Ưu và nhược điểm của hệ thống KSNB ....................................................................21
2.4.1 Ưu điểm của hệ thống KSNB .................................................................................21
2.4.2 Nhược điểm của hệ thống KSNB ...........................................................................21
2.5 Sự cần thiết xây dựng và hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực hoạt động công
và Kho bạc ......................................................................................................................22
Kết luận chương 2 ...........................................................................................................22
Chương 3: Thực trạng về hệ thống KSNB tại KBNN Bình Thuận ...........................24
3.1 Sự hình thành và phát triển của Kho bạc ..................................................................24
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Kho bạc Nhà nước ........................................24
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Bình Thuận ...................................25
3.2 Thực trạng hệ thống KSNB tại KBNN Bình Thuận ..................................................30
3.2.1 Môi trường kiểm soát .............................................................................................30
3.2.2 Đánh giá rủi ro .......................................................................................................33
3.2.3 Hoạt động giám sát ................................................................................................35
3.2.4 Thông tin và truyền thông ......................................................................................37


3.2.5 Giám sát .................................................................................................................38
3.3 Đánh giá hệ thống KSNB tại KBNN Bình Thuận .....................................................39

3.3.1 Những ưu điểm của hệ thống KSNB ......................................................................39
3.3.2 Những nhược điểm của hệ tthống KSNB ...............................................................40
Kết luận chương 3 ...........................................................................................................41
Chương 4: Phương pháp và kết quả nghiên cứu về thực trạng hệ thống KSNB tại
KBNN Bình Thuận .......................................................................................................43
4.1 Khái quát về phương pháp khảo sát .........................................................................43
4.1.1 Đối tượng và mục tiêu khảo sát .............................................................................44
4.1.2 Thiết kế câu hỏi khảo sát .......................................................................................45
4.1.3 Phương pháp khảo sát.............................................................................................47
4.2 Đánh giá kết quả khảo sát ........................................................................................48
4.2.1 Độ tin cậy của mẫu khảo sát ..................................................................................48
4.2.2 Kết quả khảo sát thực trạng ...................................................................................50
4.3 Ưu và nhược điểm của kết quả khảo sát ....................................................................54
4.3.1 Ưu điểm .................................................................................................................54
4.3.2 Nhược điểm ...........................................................................................................56
Kết luận chương 4 ..........................................................................................................61
Chương 5: Hoàn thiện hệ thống KSNB tại KBNN Bình Thuận.................................62
5.1 Các quan điểm và mục tiêu hoàn thiện .....................................................................62


5.1.1 Các quan điểm........................................................................................................62
5.1.2 Mục tiêu hoàn thiện ...............................................................................................63
5.1.3 Các nguyên tắc cần tuân thủ khi đưa ra giải pháp hoàn thiện .................................64
5.2 Nội dung hoàn thiện ..................................................................................................65
5.2.1 Môi trường kiểm soát .............................................................................................65
5.2.2 Đánh giá rủi ro .......................................................................................................65
5.2.3 Hoạt động kiểm soát ..............................................................................................65
5.2.4 Thông tin và truyền thông ......................................................................................66
5.2.5 Giám sát .................................................................................................................66
5.3 Các giải pháp hoàn thiện ...........................................................................................66

5.3.1 Giải pháp hoàn thiện về môi trường kiểm soát .......................................................66
5.3.2 Giải pháp hoàn thiện về đánh giá rủi ro .................................................................67
5.3.3 Giải pháp hoàn thiện về hoạt động kiểm soát .........................................................68
5.3.4 Giải pháp hoàn thiện về thông tin và truyền thông .................................................70
5.3.5 Giải pháp hoàn thiện về công tác giám sát .............................................................77
Kết luận chương 5 ...........................................................................................................78
Kết luận và kiến nghị ....................................................................................................79
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................81


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBCC:

Cán bộ, công chức

KBNN:

Kho bạc Nhà nước

KTV: Kế toán viên
KSC:

Kiểm soát chi.

KSNB:

Kiểm soát nội bộ

NSNN:


Ngân sách Nhà nước

TKTG:

Tài khoản tiền gửi

TTBT:

Thanh toán bù trừ

TTNH:

Thanh toán Ngân hàng

TTV:

Thanh toán viên


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 4.1: Danh mục các đơn vị thu thập phiếu khảo sát .......................................48
Bảng 4.2: Kết quả khảo sát đánh giá về môi trường kiểm soát ..............................50
Bảng 4.3: Kết quả khảo sát đánh giá về đánh giá rủi ro .........................................51
Bảng 4.4: Kết quả khảo sát đánh giá về hoạt động kiểm soát ................................52
Bảng 4.5: Kết quả khảo sát đánh giá về thông tin và truyền thông ........................53
Bảng 4.6: Kết quả khảo sát đánh giá về giám sát ...................................................54
Bảng 4.7: Tổng hợp số liệu từ chối thanh toán .......................................................58



DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 2.1: Các yếu tố của môi trường kiểm soát ....................................................15
Đồ thị 2.1: Mối quan hệ của rủi ro với tổn thất ước tính và khả năng xảy ra rủi ro
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................16
Sơ đồ 2.2: Phân chia trách nhiệm độc lập ..............................................................18


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Đặt vấn đề - Tính cấp thiết của đề tài
1.1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây với chính sách đổi mới đúng đắn của Đảng và Nhà
nước. Nền kinh tế của nước ta đã chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh
tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa và đặc biệt là
nước ta đã trở thành Thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) với mong muốn
học hỏi, hợp tác với tất cả các quốc gia trên thế giới. Để có những cơ chế, chính sách,
những quyết định phù hợp với quy luật thị trường, hệ thống KSNB đã trở thành một công
cụ đắc lực và thật sự cần thiết đối với hoạt động tài chính Nhà nước. Trong thời gian vừa
qua việc thực hiện thu, chi ngân sách của Chính phủ đã và đang đạt được những kết quả
khả quan. Mặc dù đạt được như vậy nhưng trong lĩnh vực đó cũng đặt ra nhiều vấn đề
cần phải quan tâm. Như việc thu NSNN hiện nay vẫn còn thất thu ở một số khâu, ở một
số lĩnh vực.. và chi NSNN cũng còn nhiều vấn đề bất cập như một số khoản chi còn lãng

phí, thất thoát tiền của Nhà nước. Nguyên nhân của những hiện tượng này có thể là do
phần lớn việc quản lý ngân sách còn nhiều hạn chế, việc áp dụng các quy trình nghiệp vụ
chưa đúng theo quy định, vai trò kiểm soát quỹ NSNN của KBNN chưa được coi trọng
đúng mức, năng lực của một số cán bộ chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng phát triển
của đất nước. Việc thanh tra kiểm soát chưa được quan tâm chưa được chú trọng. Vì vậy
việc hoàn thiện hệ thống KSNB có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng
công tác quản lý, là những phương pháp và chính sách được thiết kế để ngăn chặn và
phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra, giảm thiểu những sai sót, khuyến khích hiệu quả
hoạt động và nhằm đạt được sự tuân thủ các chính sách và quy trình được thiết lập. Với
những sự cần thiết trên nên việc tăng cường kiểm soát nội bộ trong quản lý NSNN được


xem như một sự cần thiết tất yếu. Với nguyên nhân này nên bản thân đã lựa chọn đề tài
trên làm cơ sở cho luận văn của mình.
1.1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 đã và đang hướng đến việc thúc đẩy
nhanh quá trình Kho bạc điện tử với sứ mệnh tăng cường năng lực, hiệu quả, tính công
khai, minh bạch trong quản lý các nguồn lực tài chính của Nhà nước với mục tiêu: Xây
dựng Kho bạc hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả và phát triển ổn định vững chắc trên
cơ sở cải cách thể chế, chính sách, hoàn thiện tổ chức bộ máy, gắn với hiện đại hóa công
nghệ và phát triển nguồn nhân lực để thực hiện tốt các chức năng: Quản lý quỹ NSNN và
các quỹ Tài chính Nhà nước; quản lý ngân quỹ và quản lý nợ Chính phủ; tổng kế toán
Nhà nước nhằm tăng cường năng lực, hiệu quả và tính công khai, minh bạch trong quản
lý các nguồn lực tài chính của Nhà nước. KBNN đang thực hiện bước đi đầu tiên của
Chiến lược phát triển đó là việc triển khai xây dựng hệ thống thông tin tích hợp quản lý
ngân sách và kho bạc – TABMIS với mục tiêu cơ bản: hiện đại hoá công tác quản lý
Ngân sách Nhà nước từ khâu lập kế hoạch, thực hiện ngân sách, báo cáo ngân sách và
tăng cường trách nhiệm ngân sách của Bộ Tài chính, nâng cao tính minh bạch trong quản
lý tài chính công, hạn chế tiêu cực trong việc sử dụng ngân sách, đảm bảo an ninh tài
chính trong quá trình phát triển và hội nhập của tài chính quốc gia. Sau 3 năm chuẩn bị,

ngày 7/4/2009 hệ thống TABMIS đã được vận hành thí điểm đầu tiên tại Hải Phòng. Đến
nay, TABMIS được triển khai và vận hành tại 46 địa phương và 15 bộ/ngành trung ương,
đã khẳng định tính khả thi và hiệu quả của hệ thống TABMIS trong tiến trình cải cách
quản lý tài chính công.
Bên cạnh việc thực hiện mục tiêu hiện đại hóa, KBNN đã chú trọng không ngừng
cải cách hành chính, đồng thời xác định đây là nhiệm vụ then chốt để nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý, mà trọng tâm là hoàn thiện quy trình nghiệp vụ trên nền tảng công nghệ
quản lý và công nghệ thông tin hiện đại; công khai minh bạch, đơn giản về thủ tục, rút
ngắn thời gian giao dịch của khách hàng; đổi mới công tác chỉ đạo điều hành, tăng cường


phân công và phân cấp về trách nhiệm, quyền hạn và phạm vi giải quyết công việc cho cơ
sở. Mô hình “Kho bạc mẫu”, cơ chế nghiệp vụ theo hướng “một cửa”, tiêu chí văn minh,
văn hóa nghề kho bạc đã và đang là công cụ và giải pháp để tập trung đổi mới tư duy,
phong cách làm việc, nâng cao chất lượng phục vụ của cán bộ công chức hệ thống
KBNN.
Để đáp ứng ngày một tốt hơn trước yêu cầu đổi mới, KBNN đang không ngừng
củng cố, hoàn thiện tổ chức bộ máy, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng ngày càng tốt hơn
yêu cầu, nhiệm vụ chính trị được giao. Quá trình xây dựng, củng cố và phát triển tổ chức
bộ máy của KBNN gắn liền với việc phát triển, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ chuyên
môn. Việc Chính phủ ban hành Nghị định số 25/CP năm 1995 và Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quyết định số 235/QĐ-TTg năm 2003, Quyết định số 138/2007QĐ-TTg năm
2007, Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ
máy của KBNN đã tạo dựng nền tảng cơ sở pháp lý cho hệ thống KBNN nâng cao vị thế,
vai trò trong hoạt động của ngành tài chính. Đi theo trong suốt quá trình xây dựng và phát
triển, xây dựng và nhân rộng phong trào thi đua yêu nước luôn là động lực quan trọng, đã
xây dựng và nhân rộng nhiều tấm gương điển hình tiên tiến của các tập thể và cá nhân
trong toàn hệ thống nhằm xây dựng nội bộ trong sạch vững mạnh, động viên khích lệ cán
bộ công chức phát huy cao nhất năng lực, trí tuệ, rèn luyện nâng cao trình độ nghiệp vụ,
đổi mới tư duy và phong cách làm việc, nỗ lực phấn đấu, vượt qua khó khăn, hoàn thành

nhiệm vụ chuyên môn[1].
Từ những vấn đề trên đòi hỏi Hệ thống KBNN phải có một hệ thống KSNB hữu
hiệu. Việc hoàn thiện một hệ thống KSNB chính là xác lập một cơ chế giám sát mà ở đó
không quản lý bằng lòng tin mà phải bằng những quy định rõ ràng nhằm giảm bớt nguy
cơ rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động của đơn vị. Đã có rất nhiều nghiên cứu về hệ thống
KSNB trong các doanh nghiệp, công ty. Tuy nhiên tại đơn vị sử dụng NSNN vấn đề này
chưa được nghiên cứu hoặc nếu có thì chỉ ở một vài lĩnh vực hoặc một vài bộ phận trong
hệ thống. Vì vậy tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Kho bạc Nhà nước
Bình Thuận” làm đề tài luận văn thạc sĩ.


[1]

Phạm Sỹ Danh (2012), Chặng đường lịch sử hình thành và phát triển hệ thống

KBNN từ Nha Ngân khố Quốc gia, Cổng thông tin điện tử Bộ Tài Chính.
1.1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.1.3.1 Mục tiêu tổng quát: Phân tích thực trạng KSNB và đề ra các giải pháp cụ
thể nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại KBNN Bình Thuận.
1.1.3.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá các cơ sở lý luận liên quan đến những nội dung về hệ thống kiểm
soát nội bộ.
- Phân tích làm rõ hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc Nhà nước Bình Thuận.
- Đưa ra những giải pháp cụ thể và các kiến nghị để hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ tại Kho bạc Nhà nước Bình Thuận.
1.1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.1.4.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Nghiên cứu tổng quan về hệ thống KSNB theo COSO và INTOSAI
- Luận văn này tập trung nghiên cứu KSNB tại KBNN Bình Thuận. Trong đó chủ
yếu tập trung vào kiểm soát hoạt động nghiệp vụ của KBNN Bình Thuận.

1.1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Khảo sát của đề tài được thực hiện tại KBNN Bình Thuận và một
số đơn vị sử dụng NSNN mở tài khoản tại KBNN Bình Thuận.
- Về thời gian: Khoảng thời gian để thực hiện việc lấy số liệu là giai đoạn từ 2010
– 2012.
1.1.4.3 Phương pháp nghiên cứu


Trong phần đánh giá thực trạng cần phải tiến hành các cuộc khảo sát như sau:
- Sử dụng bảng câu hỏi về hệ thống KSNB để khảo sát thực trạng KSNB tại
KBNN Bình Thuận.
- Thảo luận với lãnh đạo và cán bộ, công chức tại KBNN Bình Thuận về một số
thuận lợi và khó khăn trong việc quản lý các hoạt động nghiệp vụ của KBNN. Đồng thời
trao đổi các biện pháp KSNB hiện tại đang áp dụng tại cơ quan và cũng như đề ra những
giải pháp KSNB trong thời gian đến.
- Tổng hợp các tài liệu nghiên cứu khoa học, các tạp chí quản lý liên quan đến
KBNN để rút ra những nguyên nhân dẫn đến các rủi ro trong hoạt động của KBNN.
Nói chung luận văn sẽ được thực hiện trên cơ sở phương pháp nghiên cứu lý luận
như khái quát hóa thu thập, tổng hợp và phân tích để đưa ra các nhận định đánh giá cụ thể
về những giải pháp đề ra. Luận văn có sự kết hợp giữa lý luận thực tiễn dựa trên những
quy luật phát triển khách quan của kinh tế xã hội, các quan điểm và chính sách của nhà
nước về hệ thống KSNB. Tóm lại, toàn bộ đề tài sử dụng chủ yếu phương pháp thống kê
khảo sát để rút ra một số nguyên tắc chung và kết hợp một số kỹ thuật thống kê phân tích
định lượng để làm cơ sở cho các kết luận.
1.1.5 Kết cấu đề tài
Kết cấu luận văn gồm có 5 chương:
* Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
* Chương 2: Cơ sở lý luận về Kiểm soát nội bộ
* Chương 3: Thực trạng về hệ thống KSNB tại KBNN Bình Thuận
* Chương 4: Phương pháp và kết quả nghiên cứu về thực trạng hệ thống KSNB tại

KBNN Bình Thuận.
* Chương 5: Hoàn thiện hệ thống KSNB tại KBNN Bình Thuận
1.2 Tổng quan các đề tài nghiên cứu


Trong những năm gần đây, hệ thống KSNB luôn chiếm một vị trí quan trọng trong
mọi quy trình quản lý và được thực hiện bởi những công cụ chủ yếu là hệ thống kiểm tra
KSNB của đơn vị. Điều đó cho thấy hệ thống KSNB được thiết lập để điều hành mọi cán
bộ, công chức, các phần hành nghiệp vụ. Hệ thống KSNB không chỉ giới hạn trong kiểm
soát chức năng kinh doanh, tài chính - kế toán mà còn kiểm soát toàn bộ các chức năng
khác như: Quản trị điều hành, bộ máy hành chính tổ chức, nhân sự. Như vậy cần phải
nhìn nhận một cách đúng đắn hơn về hệ thống KSNB. Đây là hệ thống các chính sách,
quy trình nghiệp vụ, cơ cấu tổ chức, thủ tục được thiết lập tại đơn vị nhằm bảo vệ hữu
hiệu và có hiệu quả mọi nguồn lực, ngăn ngừa và phát hiện các hành vi lãng phí, gian lận,
sử dụng tài sản sai mục đích hoặc vượt quá thẩm quyền cho phép, đòi hỏi mọi thành viên
trong đơn vị phải tuân thủ các chính sách và quy định của Nhà nước. Các đơn vị, nhà
quản lý doanh nghiệp ngày nay quan tâm nhiều hơn đến quản lý rủi ro và kiểm soát nội
bộ cho đơn vị, doanh nghiệp tránh được những rủi ro ngoài mong muốn, giảm thiệt hại và
danh tiếng của đơn vị, đảm bảo việc tuân thủ các quy định, chính sách, các thủ tục nội bộ,
góp phần duy trì báo cáo tài chính đáng tin cậy. Trong năm qua đã có nhiều công trình
nghiên cứu về hoàn thiện hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp, công ty, các đơn vị sự
nghiệp …:
Phạm Nguyễn Quỳnh Thanh. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. Luận văn thạc sĩ . Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh. Luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại các
công ty nhỏ và vừa và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại các
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Những đề xuất này mang tính chất chung chung cho tất cả các
loại hình doanh nghiệp. [2]
Hoàng Thị Thanh Thủy, 2011. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công
ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Đà Nẵng. Luận văn

đã phân tích đánh giá tình hình triển khai hoạt động KSNB, nêu ra những thành tựu hạn
chế trong công tác KSNB và đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại
Tổng công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam. [3]


Bùi Thanh Huyền, Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc Nhà nước
Quận 10 Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sĩ kinh tế chuyên ngành kế toán.
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã nêu lên thực trạng hệ
thống KSNB tại Kho bạc Nhà nước Quận 10 và đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống KSNB tại KBNN Quận 10. [4]
Bùi Đỗ Như Hạnh, 2011. Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ các khoản thu chi
tại nhà khách số 8 Bạch Đằng Văn phòng Trung ương Đảng. Luận văn Thạc sĩ chuyên
ngành Kế toán. Trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã nêu khái quát một số vấn đề lý
luận về kiểm soát nội bộ các khoản thu chi tại đơn vị sự nghiệp có thu, thực trạng kiểm
soát nội bộ các khoản thu chi tại Nhà khách số 8 Bạch Đằng từ đó đề ra những giải pháp
để hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ các khoản thu chi tại Nhà khách số 8 Bạch Đàng
Văn phòng Trung ương Đảng. [5]
Trần Thị Tài, 2010. Tăng cường kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại trường Đại
học Quảng Nam. Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Kế toán. Trường Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đã nêu được thực tế về công tác kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại Trường
Đại học Quảng Nam những mặt đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại của công tác
kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại đơn vị. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm tăng
cường kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại đơn vị nhằm giảm thiểu những sai sót, gian
lận. [6]
Huỳnh Xuân Lợi, 2013. Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Bình Định. Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Kế toán. Trường Đại
học Đà Nẵng. Luận văn đã đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Định, xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến các nhân tố
cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ, từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Bình Định nhằm giúp cho doanh

nghiệp bảo vệ trước các rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh. [7]
Như vậy các công trình nghiên cứu trên đã nghiên cứu các vấn đề chủ yếu sau: Thực
trạng kiểm soát thu, chi ngân sách tại đơn vị, thực trạng kiểm soát nội bộ tại tác công ty


nhỏ và vừa… nhận thấy mặt tồn tại của đơn vị từ đó đề ra các giải pháp để hoàn thiện.
Tuy nhiên tác giả đề xuất những giải pháp về KSNB trong các công trình này là những đề
xuất mang tính chất chung cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp, công
ty chưa đưa ra được những giải pháp thiết thực để các đơn vị vận dụng nhằm đóng góp
nhất định vào việc hạn chế rủi ro , ngăn ngừa đến mức thấp nhất những sai sót có thể xảy
ra trong tương lai.
Mặc dù vậy các luận văn nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đã công bố nhưng hiện nay
tại Kho bạc Nhà nước Bình Thuận chưa có công trình nào nghiên cứu về kiểm soát nội
bộ. Vì vậy, tác giả đã thực hiện đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc
Nhà nước Bình Thuận” nhằm góp phần nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ và tăng tính
hiệu quả trong việc quản lý an toàn tiền và tài sản Nhà nước.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Hệ thống kiểm soát nội bộ đóng vai trò lớn trong việc ngăn ngừa, phát hiện và xử
lý những sai sót, gian lận trong quá trình hoạt động của các đơn vị. Đã có rất nhiều
nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ trong các công ty, các doanh nghiệp, các đơn vị
sự nghiệp. Tuy nhiên tại các đơn vị sử dụng ngân sách vấn đề này còn rất mới mẻ chưa
được nghiên cứu hoặc nếu có chỉ có một vài bộ phận trong hệ thống. Vì vậy qua tìm hiểu
các nghiên cứu ở trong nước đã được các nhà nghiên cứu thực hiện từ trước đến nay tác
giả rút ra được những vấn đề mà trước đây các nhà nghiên cứu chưa đề cập đến làm cơ sở
cho việc chọn đề tài để nghiên cứu trong luận văn này.


×