Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động ABC tại tổng công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp việt nam (idico)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.42 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

---------------

LÊ THỊ TUYẾT DUNG

XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÍNH GIÁ THÀNH DỰA
TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG ABC TẠI TỔNG
CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM (IDICO)
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60 34 03 01

TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

---------------

LÊ THỊ TUYẾT DUNG

XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÍNH GIÁ THÀNH DỰA
TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG ABC TẠI TỔNG
CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM (IDICO)
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán


Mã số ngành: 60 34 03 01

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN PHƯỚC

TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2014


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN PHƯỚC

Luận văn Thạc sỹ được bảo vệ tại trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí
Minh ngày 22 tháng 5 năm 2014.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sỹ gồm:
STT
1
2
3
4
5

Họ và tên
PGS.TS. Phan Đình Nguyên
TS. Nguyễn Ngọc Huy
TS. Nguyễn Minh Hà
PGS.TS. Lê Quốc Hội
TS. Phan Mỹ Hạnh

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch

Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM
PHÒNG QLKH-ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày… tháng … năm 2014

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ
Họ và tên học viên: LÊ THỊ TUYẾT DUNG
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 30/01/1977
Nơi sinh: Lâm Đồng
Chuyên ngành: Kế toán
MSHV: 1241850012
I- Tên đề tài:
Xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động ABC tại Tổng
công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO)
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Nhiệm vụ: Hoàn thành luận văn theo đúng thời hạn được giao.
- Nội dung: Xây dựng hệ thống tính giá thành sản phẩm xây dựng và khảo sát,
kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm xây dựng.

III- Ngày giao nhiệm vụ: 01/07/2013


IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 26/03/2014
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. TRẦN PHƯỚC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
qủa nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận vãn

Lê Thị Tuyết Dung


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự
quan tâm và giúp đỡ rất lớn từ Thầy Cô, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin được bày tỏ
lòng biết ơn chân thành của mình đến:
Thầy PGS. TS. Trần Phước, người hướng dẫn khoa học, đã mang đến cho tôi
những kiến thức và phương pháp nghiên cứu khoa học, truyền đạt tinh thần học hỏi và
giúp tôi vượt qua những vướng mắc trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Quý Thầy Cô Khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng và Phòng Quản lý khoa học
và Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Công nghệ TP HCM đã đóng góp những ý
kiến thảo luận quý báu và luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất để tôi có
thể thực hiện các nghiên cứu phục vụ cho luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình đã hỗ trợ tôi về mọi mặt.
Lê Thị Tuyết Dung


TÓM TẮT
Phương pháp ABC (Activity Based Costing) được phát triển từ những năm
1980, đây là hệ thống tính toán chi phí dựa vào hoạt động giúp tránh được sự sai lệch
trong tính toán chi phí và cung cấp toàn cảnh dòng chảy chi phí trong suốt quá trình
hoạt động sản xuất mà phương pháp truyền thống không thể cung cấp được.
Thông tin về giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp cho doanh
nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn trong kinh doanh và đạt được hiệu
quả cao. Do đó, việc vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt
động hay phương pháp ABC nói trên sẽ giúp cho doanh nghiệp có được thông tin
giá thành chính xác và hợp lý hơn so với phương pháp truyền thống. Bên cạnh đó
còn giúp các nhà quản lý kiểm soát các hoạt động và đưa ra các quyết định đúng
đắn.
Luận văn này trình bày việc vận dụng lý thuyết ABC trong việc xây dựng hệ
thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị
và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO). Kết quả cho thấy rằng việc tính giá thành theo
phương pháp ABC đã giúp Tổng công ty IDICO có những thông tin về giá thành sản
phẩm chính xác hơn và đề ra được những chiến lược kinh doanh hiệu quả cho doanh
nghiệp.
Theo quan điểm quản lý dựa vào hoạt động, để xác định những nhân tố ảnh
hưởng đến chi phí xây dựng sau khi lập dự toán và đồng thời đề xuất một số giải pháp
để nâng cao hiệu quả quản lý, tác giả khảo sát 140 công ty thuộc lĩnh vực xây dựng
đang hoạt động ở TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai phản ánh có 6 nhân tố ảnh

hưởng đến sự biến động chi phí là nhân tố về chính sách giá, nhân tố về môi trường tự
nhiên, nhân tố về lao động, nhân tố về năng lực quản lý nhà thầu, nhân tố về năng lực
tài chính của nhà thầu, nhân tố về đặc trưng của công trình. Kết quả phân tích hồi quy
đa biến cho biết các biến có ý nghĩa thống kê bao gồm năng lực tài chính nhà thầu
28,77%; năng lực quản lý nhà thầu 24,66%; yếu tố tự nhiên 23,97%; yếu tố gian lận và
thất thoát 22,6%.
Dựa vào kết quả phân tích tác giả đã đưa ra một số giải pháp để khắc phục
nhằm giảm giá thành sản phẩm như giảm định mức tiêu hao vật liệu, giảm giá vật liệu,
tăng cường quản lý và sử dụng máy móc, nâng cao năng lực tài chính nhà thầu, bố trí
nhân sự hợp lý, nâng cao chất lượng các công trình thi công, hoàn thiện công tác phân
tích giá thành.
Kết quả của luận văn cũng là tài liệu tham khảo giúp cho các nhà quản lý doanh
nghiệp nắm được thông tin chi phí tốt nhất để quản lý chi phí và đưa ra các quyết định
phục vụ cho công tác điều hành doanh nghiệp.


ABSTRACT
Activity-Based Costing (ABC) has been popular since the 1980s because it prevents
cost distortions and provides a process view which traditional cost accounting cannot
provide.
The cost information is one of important factors helping companies make true and
effect decisions in business. Applying the ABC methodology in cost accounting,
therefore, provides that the cost information is more accurate and reasonable than the
traditional methodology. In other word, it provides the means of management to
control activities and to make valuable decisions.
This work presents applying the ABC methodology in setting cost accounting for
Vietnam Urban and Industrial Zone Development Investment Corporation (IDICO).
The obtained results show that the ABC costing helped IDICO reach that the cost
information is more accurate and put forward the business strategy effectively.
In activity based management, to identify the factors affecting cost and then to propose

some solutions aiming to enhance management effectively, there were 140
constructional companies in HCMC, Binh Duong and Dong Nai investigated. The
results show that there are 6 important factors affecting the fluctuation of cost
including pricing policy, natural environment, management capacity, financial power,
construction characteristics. Analysing multiple regression also show that the
Reliability Statistics factors include contractor’s financial power of 28.77%,
contractor’s management capacity of 24.66%, natural environment of 23.97% and loss
or theft of 22.60%.
Relying upon the analysed results, some solutions were proposed to aim at reducing
cost such as decreasing spent materials, cutting prices off, strenthening exploitation of
industrial devices, enhancing contractor’s financial power, employing staff reasonably,
enhancing building quanlity and improving cost analysis.
This work is also used as a reference which can help managers obtain the most
accurate cost information to control it and to make the true decisions.


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................iii
LỜI CÁM ƠN..........................................................................................................iv
TÓM TẮT................................................................................................................v
ABSTRACT.............................................................................................................vii
MỤC LỤC................................................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................xi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH.............................xiv
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG.........................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................2
1.3 Mục tiêu của đề tài..............................................................................................3

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................4
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................4
1.5 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................4
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính...................................................................4
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng................................................................5
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................5
1.7 Bố cục luận văn...................................................................................................6
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH
DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)............................................................7
2.1 Tổng quan về phương pháp ABC........................................................................7
2.1.1 Sự ra đời của phương pháp ABC......................................................................7
2.1.2 Khái niệm về phương pháp ABC......................................................................7
2.1.3 Đặc điểm của phương pháp ABC.....................................................................8
2.2 Trình tự thực hiện phương pháp ABC..................................................................9
2.2.1 Chiều dọc: Tiếp cận mô hình ABC theo quan điểm tính phí.............................10
2.2.2 Chiều ngang: Tiếp cận mô hình ABC theo quan điểm quản lý hoạt động.........12
2.3 Xu hướng vận dụng phương pháp ABC thay thế phương pháp tính
giá truyền thống.........................................................................................................14
2.3.1 So sánh phương pháp ABC và phương pháp tính giá truyền thống..................14
2.3.2 Ưu và nhược điểm của phương pháp ABC.......................................................15
2.3.3 Sự vận dụng phương pháp ABC ở các doanh nghiệp Việt Nam.......................15
Chương 3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI TỔNG CÔNG TY IDICO.......................................................17
3.1 Tổng quan về Tổng công ty IDICO.....................................................................17
3.1.1 Giới thiệu chung...............................................................................................17
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................17


3.1.3 Đặc điểm về tổ chức quản lý của Tổng công ty IDICO....................................18

3.1.4 Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty IDICO............19
3.1.5 Đặc điểm về tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp...............................................20
3.1.6 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng công ty IDICO..............................22
3.2 Khảo sát việc tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng.................24
3.2.1 Cách phân loại chi phí sản xuất........................................................................25
3.2.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất........................................27
3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.......................................................................28
3.2.4 Chi phí thiệt hại trong xây dựng.......................................................................35
3.2.5 Chi phí bảo hành công trình xây dựng..............................................................36
3.2.6 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.................................................................36
3.2.7 Đối tượng và phương pháp tính giá thành........................................................37
3.2.8 Khảo sát chi phí chung và phương pháp phân bổ chi phí chung cho
từng công trình, hạng mục công trình........................................................................40
3.2.9 So sánh chi phí thực tế thực hiện với chi phí dự toán ban đầu..........................41
3.3 Những ưu nhược điểm trong công tác tính giá thành tại công ty IDICO.............43
3.3.1 Ưu điểm............................................................................................................43
3.3.2 Nhược điểm......................................................................................................43
Chương 4. XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÍNH GIÁ THÀNH DỰA TRÊN CƠ
SỞ HOẠT ĐỘNG ABC TẠI TỔNG CÔNG TY IDICO.......................................46
4.1 Quan điểm xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động
tại Tổng công ty IDICO.............................................................................................46
4.2 Nguyên tắc xây dựng mô hình chi phí theo ABC................................................47
4.2.1 Tính lý luận của mô hình theo ABC tại Tổng công ty IDICO...........................47
4.2.2 Ứng dụng mô hình ABC tại Tổng công ty IDICO............................................47
4.3 Xây dựng hệ thống chi phí tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại
tổng công ty IDICO...................................................................................................48
4.3.1 Xác định các hoạt động chính...........................................................................48
4.3.2 Xác định chi phí và nguồn phát sinh chi phí cho từng trung tâm hoạt
động........................................................................................................................... 49
4.3.3 Lựa chọn nguồn phát sinh chi phí.....................................................................51

4.3.4 Phân phối chi phí từ các hoạt động đến sản phẩm............................................51
4.4 Khảo sát và kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí giá thành
sản phẩm xây dựng tại Tổng công ty IDICO.............................................................54
4.4.1 Nhóm nhân tố về chính sách lao động..............................................................54
4.4.2 Nhóm nhân tố về tự nhiên................................................................................55
4.4.3 Nhóm yếu tố về chính sách giá.........................................................................55
4.4.4 Nhóm yếu tố về năng lực tài chính của nhà thầu..............................................55
4.4.5 Nhóm nhân tố về năng lực quản lý của nhà thầu..............................................56
4.4.6 Nhóm yếu tố về tính đặc trưng của công trình..................................................56
4.5 Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu.....................................................57
4.5.1 Nghiên cứu định tính........................................................................................57
4.5.1.1 Thiết kế nghiên cứu định tính........................................................................57
4.5.1.2 Kết quả nghiên cứu định tính........................................................................58


4.5.2 Nghiên cứu định lượng....................................................................................58
4.5.3 Thiết kế mẫu nghiên cứu..................................................................................58
4.5.4 Phương pháp thu thập dữ liệu...........................................................................59
4.5.5 Phương pháp phân tích dữ liệu.........................................................................59
4.5.6 Xây dựng thang đo...........................................................................................60
4.5.7 Phân tích mô hình dựa trên SPSS.....................................................................62
4.5.8 Phân tích hồi quy đa biến..................................................................................69
4.5.9 Thảo luận kết quả hồi quy................................................................................72
4.6 Thảo luận kết quả và kiểm định mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
xây dựng.................................................................................................................... 73
4.6.1 Thảo luận về các nhân tố ảnh hưởng................................................................73
4.6.2 Đánh giá kết quả khảo sát và phân tích nguyên nhân.......................................75
Chương 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN LÀM GIẢM CHI PHÍ TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI TỔNG CÔNG TY IDICO.......................................................77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................81

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................84
PHỤ LỤC................................................................................................................. 85


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ABC
ABM
AHP
CPNCTT
EAD
EFA
EPD
IDICO
MRA
KCN
NCTT
NVLTT
SXKD
TK
TSCĐ
WTO

Tiếng Việt
Hệ thống tính chi phí dựa vào
hoạt động
Phương pháp quản lí dựa vào
hoạt động
Phân tích thứ bậc
Chi phí nhân công trực tiếp

Ma trận chi phí hoạt động
Phân tích nhân tố khám phá
Ma trận hoạt động sản phẩm
Tổng công ty đầu tư phát triển đô
thị và khu công nghiệp Việt Nam
Phân tích hồi quy đa biến
Khu công nghiệp
Nghiên cứu thị trường
Nguyên vật liệu trực tiếp
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tài sản cố định
Tổ chức thương mại thế giới

Tiếng Anh
Activity Based Costing
Activity Based Management
Analytic Hierarchical Process
Expense-Activity Dependence
Exploit Factor Analysis
Activity-Product Dependence
Multiple Regression Analysis

World Trade Organization


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng

Diễn giải


Trang

1

2.1

So sánh một số yếu tố quan trọng giữa phương pháp tính giá

14

2

3.1

Kết quả hoạt động SXKD năm 2013 của Tổng công ty

20

3

3.2

Bảng tổng hợp chi phí vật tư.

30

4

3.3


Bảng tổng hợp tiền lương.

31

5

3.4

Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công phân bổ cho

33

6

3.5

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng công

35

7

3.6

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.

35

8


3.7

Bảng khối lượng dở dang cuối quý.

37

9

3.8

Bảng tính giá thành sản phẩm.

38

10

3.9

Bảng phân tích giá thành sản phẩm.

41

11

4.1

Ma trận chi phí hoạt động EAD.

49


12

4.2

Bảng tính tỷ lệ tiêu dùng chi phí của các hoạt động.

50

13

4.3

Phân bổ chi phí cho các hoạt động.

50

14

4.4

Các tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động cho sản phẩm.

51

15

4.5

Ma trận hoạt động sản phẩm EPD.


52

16

4.6

Bảng tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung

52

17

4.7

Bảng số liệu ma trận hoạt động sản phẩm.

52

18

4.8

Bảng tính giá thành sản phẩm theo phương pháp ABC.

53

19

4.9


Bảng so sánh hai phương pháp tính giá thành.

53

20

4.10

Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng.

60

21

4.11

Kết quả kiểm định thang đo về nhân tố chính sách giá.

62


22

4.12

Kết quả kiểm định thang đo về nhân tố tự nhiên.

63


23

4.13

Kết quả kiểm định thang đo về nhân tố lao động.

63

24

4.14

Kết quả kiểm định thang đo về nhân tố năng lực quản lý của

64

25

4.15

Kết quả kiểm định thang đo về nhóm nhân tố năng lực tài

64

26

4.16

Kết quả kiểm định thang đo về yếu tố đặc trưng của dự án.


65

27

4.17

Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt.

65

28

4.18

Kết quả kiểm định tính thích hợp của EFA.

66

29

4.19

Giá trị các biến có phương sai giải thích được.

66

30

4.20


Giá trị các phần tử của ma trận nhân tố xoay.

67

31

4.21

Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân

69

32

4.22

Bảng các hệ số hồi quy.

70

33

4.23

Bảng kết quả tóm tắt của mô hình.

70

34


4.24

Bảng kết quả phân tích phương sai.

71

35

4.25

Bảng các hệ số tương quan.

71

36

4.26

Bảng xác định vị trí quan trọng của các yếu tố.

73


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
STT Hình
Diễn giải
1
1.1 Sơ đồ khối các bước thực hiện của đề tài.
2
2.1 Sơ đồ khối các bước xây dựng mô hình chi phí theo phương

3
3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty IDICO.
4
3.2 Sơ đồ khái quát quy trình hoàn thiện một sản phẩm xây lắp.
5
3.3a Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Tổng công ty IDICO (sơ đồ 1).
6
3.3b Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại các công ty thành viên của
7
3.4 Sơ đồ chi phí dự toán cho công trình xây dựng điển hình.
8
3.5 Sơ đồ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
9
3.6 Mô hình phân bổ chi phí chung.
10
4.1 Sơ đồ mô tả tính lý luận của mô hình ABC.
11
4.2 Sơ đồ mô tả tính mô hình ABC theo quan điểm quản lý hoạt
12
4.3 Mô hình nghiên cứu theo các giả thuyết.

Chương 1

Trang
6
9
18
22
23
24

24
39
40
47
48
57


GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Đặt vấn đề
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, người tiêu dùng luôn cân
nhắc thật kỹ trong việc chi tiêu, điều này đòi hỏi doanh nghiệp cần phải định vị
lại nhu cầu của người tiêu dùng. Cụ thể, lúc này các doanh nghiệp cần tập trung
vào sản xuất những sản phẩm có thương hiệu, đồng thời cắt giảm mọi chi phí
không cần thiết, nâng cao năng suất lao động và đồng thời cần phải nỗ lực tìm ra
những thị phần phù hợp với dòng sản phẩm của mình. Chi phí ảnh hưởng lớn
đến lợi nhuận, tài sản, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó vấn đề
đặt ra là các doanh nghiệp cần phải đổi mới cơ chế và hệ thống quản lý kinh tế,
trong đó chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp cho
doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn trong kinh doanh và đạt được
những hiệu quả.
Thực tiễn cho thấy hệ thống kế toán chi phí truyền thống đã ngày càng bộc lộ rõ
nét những hạn chế. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, những dây
chuyền sản xuất tự động đã trở nên phổ biến, nhiều loại sản phẩm được sản xuất ra
hàng loạt, chi phí lao động chiếm tỷ trọng ngày càng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất,
trong khi chi phí quản lý và sản xuất ngày càng tăng dần lên và chiếm tỷ trọng lớn cho
nên phân bổ chi phí gián tiếp dựa trên tiêu thức phân bổ đơn giản trở nên không còn
phù hợp nữa.
Ứng dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động ABC (Activity
Based Costing), gọi tắt là phương pháp ABC, có thể giúp nhân viên nắm rõ toàn bộ chi

phí liên quan, giúp họ có thể phân tích chi phí và xác định những hoạt động nào mang
lại giá trị cộng thêm và hoạt động nào không mang lại giá trị, qua đó cải thiện hiệu quả
hoạt động. Đây là một quy trình hoàn thiện liên tục bắt đầu từ việc phân tích chi phí,
cắt giảm những hoạt động không tạo ra giá trị cộng thêm và qua đó đạt được hiệu suất
chung. Phương pháp này giúp công ty tạo ra những sản phẩm tốt hơn, đáp ứng nhu cầu
của thị trường với chi phí cạnh tranh. Phân tích lợi nhuận sản phẩm và lợi nhuận do
khách hàng mang lại, phương pháp này đã góp phần tích cực vào quá trình ra quyết
định của cấp quản lý; công ty có thể nâng cao hiệu suất hoạt động và giảm chi phí mà
không hy sinh giá trị mang lại cho khách hàng.


Phương pháp ABC giúp công ty mô hình hóa tác động của việc cắt giảm chi phí
và kiểm soát chi phí tiết kiệm được. Phương pháp ABC được áp dụng cho bất kì công
ty nào và đều có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây được sự quan tâm của chính phủ, hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản ở nước ta đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể như
những ngôi nhà chung cư cao tầng mọc lên, hàng trăm cây cầu, con đường xây
dựng mới, nâng cấp cải tạo nhằm thúc đẩy cho sự nghiệp phát triển đất nước.
Bên cạnh những thành tựu đạt được còn bộc lộ nhiều bất cập do hạn chế trong
quá trình chuẩn bị thực hiện dự án do đó làm phát sinh chi phí xây dựng thực tế
cao hơn nhiều so với dự toán ban đầu được duyệt, điều này làm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến kế hoạch phân bổ vốn đầu tư, làm chậm tiến độ thi công do
phải thực hiện các thủ tục điều chỉnh vốn làm ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư
công trình.
Hiện nay, các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam nói chung và Tổng công ty
đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO), gọi tắt là Tổng
công ty IDICO, nói riêng đang áp dụng phương pháp tính giá thành truyền thống
trong điều kiện cơ cấu sản phẩm đa dạng và phức tạp. Tại Tổng công ty IDICO,
hệ thống tính giá thành truyền thống là dựa vào giá trị dự toán công trình kết

hợp với việc điều chỉnh hao phí phát sinh của chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí sử dụng máy thi công theo kinh nghiệm của chuyên gia và các
tổ chức chuyên môn. Định mức chi phí sản xuất chung được tính dựa trên chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Thu nhập chịu thuế tính
trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí trực tiếp và chi phí chung
trong dự toán chi phí xây dựng. Có thể thấy rằng việc phân bố chi phí sản xuất chung
theo phương pháp truyền thống đã làm sai lệch giá thành và ảnh hưởng rất lớn trong
việc đưa ra quyết định của doanh nghiệp. Để khắc phục nhược điểm của hệ thống
tính giá thành truyền thống tại Tổng công ty IDICO, việc xây dựng hệ thống tính
giá thành dựa trên cơ sở hoạt động ABC (Activity Based Costing) có thể được
xem là một phần giải pháp khả dĩ. Phương pháp này trang bị những thông tin chi
phí chính xác một cách có hệ thống để giúp các nhà quản lý có thể có được những
thông tin về chi phí đầy đủ, chính xác và đề ra được những chiến lược cho doanh
nghiệp, xác định chi phí sản phẩm và cải thiện cấu trúc chi phí.


Với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn công tác tính giá thành tại Tổng
công ty IDICO, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Xây dựng hệ thống tính giá thành
dựa trên cơ sở hoạt động ABC tại Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công
nghiệp Việt Nam (IDICO)”.
1.3 Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu cốt lõi của luận văn là tập trung nghiên cứu quá trình phát
sinh chi phí xây dựng làm ảnh hưởng đến giá thành của các sản phẩm xây dựng, cụ thể
là tại Tổng công ty IDICO. Chính vì vậy, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn tập trung
vào:
1) Hệ thống hoá về cơ sở lý luận của phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở
hoạt động để có thể vận dụng ngày càng tốt hơn ở các doanh nghiệp Việt Nam.
2) Khảo sát thực trạng về phương pháp tính giá thành ở các doanh nghiệp xây
dựng và Tổng công ty IDICO, từ đó biết được những vấn đề còn tồn tại trong công tác
tính chi phí giá thành ở doanh nghiệp xây dựng.

3) Tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng.
4) Vận dụng lý thuyết của phương pháp ABC để đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện hơn về thông tin giá thành cho sản phẩm công trình xây dựng, nhằm giúp
cho các doanh nghiệp trong ngành tham khảo và ứng dụng trong thực tiễn. Đề tài cũng
minh hoạ các quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành cho các sản phẩm công trình
xây dựng tại Tổng công ty IDICO.
Để giải quyết tốt các mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần phải làm rõ các câu hỏi
sau: (1) Thực trạng về phương pháp tính giá thành hiện nay tại các doanh nghiệp xây
dựng như thế nào? (2) Các yếu tố nào ảnh hưởng và tác động đến quá trình tập hợp chi
phí? (3) Các chính sách và chế độ kế toán có ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm hay
không? (4) Sử dụng phương pháp nghiên cứu nào để xây dựng và kiểm định mô hình
hệ thống tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Tổng công ty IDICO, qua đó xác định
được những công đoạn nào không tạo ra giá trị tăng thêm?


1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Các chi phí ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm xây dựng, cụ thể giá thành sản
phẩm xây dựng công trình dân dụng tại Tổng công ty IDICO.
- Doanh nghiệp xây lắp, xây dựng, 100% vốn Việt Nam trên địa bàn nghiên cứu
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai.
- Kinh nghiệm xây dựng và triển khai thành công việc vận dụng phương pháp
ABC trong việc quản trị chi phí của một số tập đoàn, quốc gia trên thế giới.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu các doanh nghiệp xây lắp, xây dựng ở địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai, có vốn sở hữu 100% của Việt
Nam. Đây là vùng tập trung nhiều doanh nghiệp xây lắp, xây dựng lớn ở Việt Nam.
- Về thời gian: Dữ liệu thu được thông qua bảng khảo sát 160 doanh nghiệp xây
lắp, xây dựng trong giai đoạn năm 2012 – 2013, được thiết kế phù hợp với vấn đề
nghiên cứu.

- Nội dung và hướng tiếp cận của luận văn:
Nghiên cứu các lý thuyết đề cập đến các nhân tố chi phí ảnh hưởng đến giá
thành của sản phẩm xây dựng. Vận dụng lý thuyết ABC vào điều kiện thực tế ở Tổng
công ty IDICO giúp cho nhà quản trị có được thông tin giá thành sản phẩm đáng tin
cậy để đưa ra những quyết định đúng tương ứng với cơ cấu sản phẩm và chiến lược
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Do kết cấu của mỗi sản phẩm khác nhau nên việc tập hợp chi phí và tính giá
thành cho mỗi sản phẩm đều dựa trên bản dự toán chi phí ban đầu. Mặc khác để đáp
ứng được mục tiêu nghiên cứu và dung lượng của đề tài, luận văn giới hạn không trình
bày phần chứng từ, số sách mà chỉ tập trung vào việc vận dụng lý thuyết ABC để tính
toán lại giá thành sản phẩm công trình xây dựng.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
- Nghiên cứu sử dụng các số liệu thống kê thông qua phỏng vấn các chuyên gia,
tiến hành lập bảng câu hỏi, bảng biểu và đánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu.
- Bên cạnh đó, phương pháp suy diễn logic cũng được sử dụng để lập luận và
giải thích đặc thù của ngành xây lắp, xây dựng tại Tổng công ty IDICO.
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm kiểm định và nhận
diện các yếu tố chi phí thông qua các giá trị, độ tin cậy và mức độ phù hợp của các
thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, xác định mức
độ chịu chi phí trong giá thành sản phẩm xây dựng tại Tổng công ty IDICO.
- Thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng câu hỏi và kỹ thuật phỏng vấn các nhà quản
lý, các chuyên gia tại các doanh nghiệp xây lắp, xây dựng. Kích thước mẫu N = 160
được chọn chủ yếu theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
- Đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá trị của thang đo bằng hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA)
thông qua phần mềm xử lý SPSS 18.0 nhằm đánh giá độ tin cậy của các thang đo, qua
đó loại bỏ các biến quan sát không giải thích cho khái niệm nghiên cứu (không đạt độ
tin cậy) đồng thời tái cấu trúc các biến quan sát còn lại vào các nhân tố (thành phần đo



lường) phù hợp cho việc hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu,
các nội dung phân tích và kiểm định tiếp theo.
- Sau cùng, nghiên cứu dùng phương pháp phân tích hồi quy đa biến (Multiple
Regression Analysis - MRA) để kiểm định các yếu tố chi phí có ảnh hưởng quan trọng
đến hệ thống chi phí trong giá thành sản phẩm xây dựng, từ đó tính được mức độ quan
trọng của từng loại chi phí.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Nội dung luận văn tiếp cận nghiên cứu vấn đề quản lý chi phí một cách hiệu
quả, đây là vấn đề thực tiễn mà hiện nay xã hội đang quan tâm trong các công trình
xây dựng nhà ở, các chung cư cao tầng, các công trình giao thông công cộng,… Kết
quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý chi phí
và thực hiện dự án để các nhà quản lý có kế hoạch chủ động trong việc tính giá của
sản phẩm xây dựng nhằm đem lại hiệu quả cao trong đầu tư và mang lại lợi ích xã hội.
Đặc biệt, nghiên cứu ứng dụng cụ thể tại Tổng công ty IDCO nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý và thực hiện dự án đang và sẽ triển khai.


1.7 Bố cục luận văn
Bố cục luận văn chia thành 5 chương được trình bày dưới dạng sơ đồ khối các
bước thực hiện như trong hình 1.1.
Chương
1

Giới thiệu chung và nêu lý do
chọn đề tài.
Cơ sở lý luận về phương pháp
tính giá thành dựa trên cơ sở
hoạt động


Chương
2

Trình tự thực hiện phương
pháp ABC
Xu hướng vận dụng phương
pháp ABC thay thế phương
pháp tính giá truyền thống

Tổng quan về thực trạng chi
phí sản xuất và tính giá thành
tại Tổng công ty IDCO
Chương
3

Chương
4

Chương
5

Tìm hiểu nguyên nhân làm
tăng chi phí và ảnh hưởng đến
giá thành sản phẩm xây dựng

Xây dựng hệ thống tính giá
thành dựa trên cơ sở hoạt
động
Thu thập số liệu

Khảo sát điều tra và
kiểm định các nhân tố
Phân tích xử lý kết quả
khảo sát điều tra

Kết luận và đề xuất giải pháp
thực hiện

Hình 1.1. Sơ đồ khối các bước thực hiện của đề tài.
nghiên cứu


Chương 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
THÀNH DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)
2.1 Tổng quan về phương pháp ABC
2.1.1 Sự ra đời của phương pháp ABC
Vào những năm 1980, hệ thống kế toán chi phí truyền thống hàng ngày thể hiện
rõ nhiều hạn chế cộng thêm sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, những
dây chuyền sản xuất tự động đã trở nên phổ biến, nhiều loại sản phẩm được sản xuất ra
hàng loạt. Chi phí lao động chiếm tỷ trọng ngày càng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất,
trong khi đó chi phí quản lý sản xuất lại ngày càng tăng lên và chiếm tỷ trọng lớn. Việc
phân bổ chi phí quản lý sản xuất dựa trên tiêu thức phân bổ đơn giản trở nên không
còn phù hợp nữa. Các nhà chuyên môn, các tổ chức bắt đầu triển khai phương pháp
tiếp cận mới đối với thông tin về chi phí. Một số tác giả như: Robin Cooper và Robert
S. Kaplan [10], H. Thomas Johnson [6], Peter B. Turkey [12],… hay Viện kế toán
quản trị, Hội kế toán quản trị Canada,… đã nỗ lực tìm ra một phương pháp kế toán chi
phí mới đó là phương pháp ABC (Activity Based Costing) vào sau những năm 1980.
Thông tin về chi phí và tính giá thành sản phẩm phục vụ cho việc lập kế hoạch,

ra quyết định quản trị và kiểm soát nội bộ. Tập hợp chi phí và phân loại chi phí chính
xác có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá đúng thực tế việc sử dụng nguồn lực của
doanh nghiệp, nhằm mục đích để cho doanh nghiệp đưa ra các quyết định đầu tư đúng
đắn và xác định giá bán một cách hợp lý.
Vì thế, việc áp dụng một phương pháp tính giá đảm bảo cung cấp thông tin
nhanh chóng, chính xác, phục vụ cho yêu cầu quản lý là vấn đề cấp thiết cho các
doanh nghiệp, đó là lý do ra đời của phương pháp ABC.
2.1.2 Khái niệm về phương pháp ABC
ABC (Activity Based Costing) là hệ thống chi phí dựa trên mức độ hoạt động.
Có nhiều định nghĩa liên quan đến ABC. Judith J. Baker [2] cho rằng ABC gồm hai
yếu tố chính là đo lường chi phí và đo lường mức độ thực hiện của các hoạt động và
nguồn lực cho từng đối tượng chịu chi phí. Chi phí các nguồn lực được phân bổ đến
các hoạt động, sau đó chi phí các hoạt động được phân bổ dến các đối tượng chịu chi
phí dựa trên mức độ sử dụng của chúng.
Theo Krumwiede và Roth (1997) [7] phương pháp ABC là một hệ thống kế
toán quản trị tập trung đo lường chi phí, các hoạt động, sản phẩm, khách hàng và các
đối tượng chi phí. Phương pháp này phân bổ chi phí cho các đối tượng chi phí dựa trên
số lượng hoạt động sử dụng bởi đối tượng chi phí đó.
Theo Horngren (2003) [5] phương pháp ABC là sự cải tiến của phương pháp
tính giá truyền thống là tập trung vào các hoạt động cụ thể các đối tượng chi phí cơ
bản. Hệ thống ABC tập hợp chi phí cho từng hoạt động và phân bổ chi phí cho từng
sản phẩm, dịch vụ dựa trên hoạt động được tiêu dùng bởi sản phẩm hay dịch vụ đó.
Theo Maher (2006) [9] cho rằng ABC là công cụ quản trị dựa trên hoạt động.
Trước hết, chi phí được phân bổ cho các hoạt động, sau đó sẽ phân bổ cho từng sản
phẩm, dịch vụ dựa trên các hoạt động mà sản phẩm hay dịch vụ này đã tiêu dùng.


ABC cung cấp thông tin về hoạt động và nguồn lực cần thiết để thực hiện chúng. Vì
thế, ABC không chỉ đơn thuần là quá trình phân bổ chi phí mà còn làm thay đổi tư duy
nhà quản lý từ chỗ cắt giảm chi phí sang nâng cao giá trị doanh nghiệp.

Có thể thấy rằng rất nhiều học giả trên thế giới đã đưa ra các khái niệm khác
nhau về phương pháp ABC. Nhìn chung, các học giả này đều nhìn nhận phương pháp
tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động khắc phục được những nhược điểm của
phương pháp tính giá thành theo hệ thống. Phương pháp ABC được xem là một công
cụ quản lý chi phí chiến lược, giúp doanh nghiệp xác định hoạt động nào tạo ra giá trị,
hoạt động nào không tạo ra giá trị để từ đó không ngừng cải tiến quá trình kinh doanh
nhằm hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tóm lại “ABC là một hệ thống đo lường chi phí, tập hợp và phân bổ chi phí
của các nguồn lực vào các hoạt động dựa trên mức độ sử dụng các nguồn lực, sau đó
chi phí của các hoạt động được phân bổ đến các đối tượng tính giá dựa trên mức độ
sử dụng của chúng.”
2.1.3 Đặc điểm của phương pháp ABC
- Giá thành theo phương pháp ABC bao gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong
kỳ, kể cả chi phí gián tiếp như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Phương pháp ABC phân bổ chi phí phát sinh vào giá thành mỗi sản phẩm dựa
trên mức chi phí thực tế cho mỗi hoạt động và mức độ đóng góp của mỗi hoạt động
vào quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Phương pháp ABC sử dụng một hệ thống các tiêu thức phân bổ được xây
dựng trên cơ sở phân tích chi tiết mối quan hệ nhân quả giữa chi phí phát sinh cho
từng hoạt động và mức độ tham gia của từng hoạt động vào quá trình sản xuất và kinh
doanh sản phẩm. Cho nên, phương pháp ABC sẽ giúp cho người quản lý đưa ra những
quyết định chính xác về giá thành sản phẩm.
2.2 Trình tự thực hiện phương pháp ABC
Nhìn chung có rất nhiều tài liệu mô phỏng về trình tự thực hiện theo phương
pháp ABC, tuy nhiên tất cả các tài liệu này đều thống nhất về các bước thực hiện chính
của phương pháp này. Trong phạm vi giới hạn của luận văn, tác giả xin trình bày khái
quát về sơ đồ ABC theo hai quan điểm như minh hoạ trong hình 2.1.


NGUỒN LỰC


Tiêu thức
nguồn lực

TIÊU THỨC CHI PHÍ

HOẠT ĐỘNG

CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
HOẠT ĐỘNG

Tiêu thức
hoạt động

ĐỐI TƯỢNG
CHỊU CHI PHÍ

Hình 2.1. Sơ đồ khối các bước xây dựng mô hình chi phí theo phương pháp ABC.
Để hiểu rõ các bước thực hiện theo phương pháp ABC, chúng ta cần phải hiểu
các thuật ngữ trong mô hình ABC [3] như sau:
Nguồn lực (Resourse) là một yếu tố kinh tế được sử dụng để thực hiện các
hoạt động. Ví dụ như: con người, lao động, nguyên vật liệu,...
Hoạt động (Activity) là một sự kiện hoặc một nghiệp vụ gây ra sự phát sinh
chi phí trong doanh nghiệp. Quá trình sản xuất sản phẩm và cung ứng dịch vụ của
doanh nghiệp thực chất là sự hợp thành một cách có hệ thống, có tổ chức của nhiều
hoạt động khác nhau. Ví dụ như: hoạt động mua vật tư, hoạt động lên kế hoạch sản
xuất, hoạt động lắp đặt máy móc,...
Đối tượng chịu chi phí (Cost Objective): Tuỳ thuộc vào nhu cầu thông tin của
nhà quản trị mà người thiết kế hệ thống sẽ thiết lập các đối tượng chịu chi phi phí khác
nhau. Ví dụ như: sản phẩm, dịch vụ, một lô hàng, công trình xây dựng, hay là một

nhóm khách hàng,...
Tiêu thức nguồn lực (Resourse driver) là chỉ tiêu phản ánh số lượng và khối
lượng nguồn lực được tiêu dùng bởi một hoạt động cụ thể. Ví dụ như: nguồn lực là
con người thì những người này tiêu tốn thời gian cho những hoạt động khác nhau, do
đó tỷ lệ thời gian tương ứng tiêu tốn cho những hoạt động sẽ là tiêu thức phân bổ chi
phí nguồn lực.
Tiêu thức hoạt động (Activity driver) là chỉ tiêu đo lường tần số và cường độ
các yêu cầu mà đối tượng tính phí đặt lên các hoạt động. Một hoạt động có thể được
xem xét theo nhiều khía cạnh khác nhau nhưng chỉ những khía cạnh nào gây ra sự phát
sinh chi phí và có thể định lượng được mới có thể được coi là nguồn phát sinh chi phí.
Có thể một hoạt động có nhiều kích tố chi phí, khi đó ta sẽ chọn lấy một kích tố chi
phí điển hình nhất để làm tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động đó đến từng đối tượng


tính phí.
2.2.1 Chiều dọc: Tiếp cận mô hình ABC theo quan điểm tính phí
Bước 1: Nhận diện các chi phí trực tiếp
Thông thường đối với các doanh nghiệp sản xuất chi phí được tập hợp và tính
thẳng vào đối tượng chịu chi phí để tính giá thành là chi phí vật liệu, nhân công trực
tiếp. Do đó độ tin cậy về yếu tố chi phí này chiếm trong giá thành sản phẩm thường rất
cao.
Bước 2: Nhận diện các hoạt động
Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ của mỗi
doanh nghiệp có các hoạt động tạo ra chi phí gián tiếp khác nhau. Các hoạt động đó
thường xuất phát từ khâu đầu tiên của quá trình sản xuất, vận hành máy, kiểm tra sản
phẩm và nghiệm thu,... Do vậy mỗi một hoạt động cần tập hợp chi phí riêng, sau đó
chọn tiêu thức khoa học phân bổ chi phí vào các đối tượng tính giá thành.
Để nhận diện được các hoạt động, thông tin thu thập được chủ yếu được cung
cấp từ con người, sổ cái và hệ thống thông tin của doanh nghiệp. Trong đó con người
là nguồn cung cấp thông tin quan trọng nhất, họ cung cấp thông tin về các hoạt động,

về mức tiêu tốn tài nguyên và về các thước đo thành quả được sử dụng. Sổ cái kế toán
cung cấp thông tin về các yếu tố chi phí và sản lượng đầu ra. Hệ thống thông tin của
doanh nghiệp cung cấp thông tin về các đối tượng chi phí và các kích tố chi phí tiềm
tàng và có sẵn trong hệ thống.
Để xác định các hoạt động, tổ hợp chi phí và mối quan hệ với tiêu thức phân bổ
chi phí, các nhà thiết kế hệ thống theo phương pháp ABC quan sát và phỏng vấn các
nhà quản trị có kiến thức bằng bảng câu hỏi như:
- Ông/Bà thường hay làm những công việc gì?
- Bạn cần bao nhiêu thời gian để thực hiện hành động này?
- Hoạt động này sẽ sử dụng những nguồn lực nào? Mức hao phí thường phát
sinh là bao nhiêu?
- Hoạt động nào cần thiết để tạo ra giá trị sản phẩm?
Thông qua quan sát, các nhà thiết kế hệ thống theo phương pháp ABC có thể
thu thập các dữ liệu về hành động, lập danh sách các hoạt động và xác định những chi
phí các nguồn lực cần thiết phải sử dụng để thực hiện những hoạt động đó.
Bước 3: Chọn tiêu thức phân bổ nguồn lực cho các hoạt động
Sau khi chi phí gián tiếp được tập hợp cho từng hoạt động, sẽ tiến hảnh phân bổ
cho từng đối tượng tính giá theo các tiêu thức khoa học. Do vậy, cần chọn tiêu thức
đảm bảo tính đại diện của chi phí, tiêu thức dễ tính toán, phù hợp với các nguyên tắc
và chuẩn mực của kế toán Việt Nam.
Bước 4: Phân bổ chi phí các hoạt động vào các đối tượng chịu chi phí
Dựa trên chi phí của từng nhóm hoạt động, kế toán chọn các tiêu thức khoa học
phân bổ chi phí cho từng sản phẩm, dịch vụ. Nếu hoạt động liên quan đến một loại sản
phẩm thì kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí đó cho đối tượng tính giá thành. Nếu hoạt
động liên quan tới 2 loại sản phẩm trở lên thì phải tính toán hệ số phân bổ, sau đó xác
định mức phân bổ chi phí của từng hoạt động cho từng loại sản phẩm cụ thể.
2.2.2 Chiều ngang: Tiếp cận mô hình ABC theo quan điểm quản lý hoạt động
Theo quan điểm này hoạt động là một trung tâm công việc động. Muốn quản lý
được hoạt động trước tiên phải xác định được nhân tố khiến hoạt động tiêu dùng



×