Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại cục thuế tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 172 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN THỊ THÚY VÂN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ TẠI
CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : KẾ TOÁN
Mã số ngành : 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm
2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN THỊ THÚY VÂN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ TẠI
CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành : KẾ TOÁN
Mã số ngành : 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN ĐÌNH
NGUYÊN

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm
2015


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS PHAN ĐÌNH NGUYÊN
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ
ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 19 tháng 04 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc
sĩ)

TT
1
2
3
4
5


Họ và tên
PGS.TS Lê Quốc Hội
TS. Phạm Ngọc Toàn
TS. Phan Thị Hằng Nga
TS. Phan Mỹ Hạnh
TS. Hà Văn Dũng

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------TP. HCM, ngày 15 tháng 03 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ THÚY VÂN

Ngày, tháng, năm sinh: 9/8/1976
Chuyên ngành: Kế toán

Giới tính: Nữ
Nơi sinh: Nam Định
MSHV: 1341850057

I- Tên đề tài:
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế
tại Cục thuế tỉnh Bình Dương.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
-

Hệ thống hoá về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về thanh tra thuế.

-

Thực trạng công tác thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương.

-

Kiến nghị một số giải pháp về công tác thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh
Bình Dương dựa trên mô hình nghiên cứu.

III- Ngày giao nhiệm vụ: 18/08/2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2015
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Phan Đình Nguyên
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)


PGS.TS PHAN ĐÌNH NGUYÊN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Thị Thúy Vân


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình. Kết quả hôm nay không chỉ do quá trình nỗ lực của bản thân, mà
còn nhờ rất nhiều sự hỗ trợ và động viên của nhiều người. Tôi xin chân thành gởi
lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã truyền đạt những kiến
thức trong suốt thời gian mà tôi được học tại trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận
tình của PGS.TS Phan Đình Nguyên.

Lãnh đạo và các anh, chị em đồng nghiệp tại văn phòng Cục thuế tỉnh Bình
Dương, đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp các tài liệu quý báu để tôi hoàn thành
luận văn này.
Gia đình, bạn bè, những người đã động viên, hỗ trợ và là chỗ dựa tinh thần,
chia sẻ khó khăn trong quá trình tôi thực hiện luận văn này.
Trong quá trình hoàn tất đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu,
tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi. Rất
mong nhận được sự đóng góp quý báu từ quý Thầy, Cô, đồng nghiệp và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả: Nguyễn Thị Thúy Vân


3

TÓM TẮT
Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của nhà nước và là một công cụ quan
trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của
mình. Vì vậy, thuế là vấn đề quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia, bất kể quốc gia
phát triển hay đang phát triển.
Trong thời gian qua, ngành thuế Việt Nam nói chung và Cục thuế tỉnh Bình
Dương nói riêng đang từng bước thực hiện chiến lược cải cách, hiện đại
hóa ngành thuế, tiến tới xây dựng hệ thống thuế tiên tiến, hiện đại và chuyên
nghiệp nhằm đảm bảo thực thi tốt pháp luật thuế; đảm bảo quản lý thuế công
bằng, minh bạch, hiệu lực và hiệu quả; phục vụ tốt tổ chức, cá nhân nộp thuế,
phù hợp với chuẩn mực quốc tế, nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật về
thuế của tổ chức, cá nhân nộp thuế, đề cao trách nhiệm của người nộp thuế,
tăng cường dân chủ và tính tự chủ của người nộp thuế trong việc ủy quyền cho
người nộp thuế thực hiện chức năng tự đánh giá, tự kê khai thuế và tự nộp thuế
vào ngân sách; đồng thời dưới hệ thống này, công tác thanh tra thuế đã trở
thành nhiệm vụ trọng tâm với mục tiêu chính là kiểm soát việc tuân thủ và chấp

hành luật thuế của người nộp thuế đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách Nhà
nước nhằm phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Bình Dương là tỉnh có số thu thuế hàng năm chiếm tỉ trọng tương đối lớn
trong cả nước, trong đó thanh tra thuế góp phần không nhỏ tạo nên thành quả
trên. Để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách, tạo nguồn lực tài chính đủ mạnh để
phát triển kinh tế, xây dựng đất nước đòi hỏi công tác thanh tra thuế phải được
thực hiện một cách hiệu quả. Vì vậy, tác giả nhận thấy nghiên cứu đề tài “Nghiên
cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế
tỉnh Bình Dương” là cần thiết. Mục đích của nghiên cứu này là xác định các nhân
tố tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế. Bằng phương
pháp định tính với những lý luận cơ bản, luận văn nêu lên những khái niệm, nội
dung, vai trò của thanh tra thuế và tiêu chí đánh giá hiệu quả thanh tra thuế kết
hợp việc phân tích các nhân tố


4

tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế, luận văn nói lên thực trạng thanh
tra thuế qua việc trình bày số liệu thực tế, những ưu điểm và những hạn chế trong
công tác thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương. Sau đó kiểm chứng bằng
phương pháp định lượng thông qua số liệu nghiên cứu được thu thập, khảo sát từ
195 công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra tại Cục thuế. Các phương pháp
thống kê mô tả, kiểm định Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và
phân tích hồi quy tuyến tính bội được sử dụng trong nghiên cứu. Sau khi tổng hợp
phân tích đánh giá kết quả tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương.


5


ABSTRACT
Tax has a strong attachment to the viability, the development of the
government and it is an important tool, which is used by any other countries in
order to enforce their functions and tasks. Therefore, tax is the most concern of
every country, regardless of developed country or developing country.
In past time, the Vietnamese Taxation in general and Binh Duong Tax
Department in particular are gradually carrying out the strategies of innovation,
modernise the taxation, try to build up an advanced, modern and professional
tax system in order to ensure to do well the tax Law; to ensure to manage
the taxation fairly, clearly, validly and effectively; to serve well organizations, tax
payers in accordance with the international standards, to enhance the selfawareness of conformity with the tax Law of organizations, tax payers, to
enhance the responsibility of tax payers, to strengthen the democracy and
the self-control of tax payers in mandating tax payers to perform the function of
self- assessment, self-enumeration and self-payment to the budget; at the same
time, under this system, tax inspection task became the main task with the
main target is to control the obedience and the implementation of tax Law of
tax-payers, to ensure the source of income for the governmental budget in
order to serve the achievements of industrialization, modernization for the
nation.
Bình Dương is the province that has the yearly source of income tax, whose rate
is relatively high in comparison with whole country, in which tax inspection has
contributed highly to get this achievements. In order to ensure the source of
income for the budget, to create the financial source of supply that is strong
enough to develop the economy, building up the country requires the task of
tax inspection that has to be efectively performed. Therefore, writer has realized
the study of topic “Study the factors that impact the efectiveness of tax
inspection task of Binh Duong Tax Department” is necessary. The purpose of
this study is to define how the factors impact on the effectiveness of tax
inspection task. By quantitative



6

method with basic theories, the thesis presents some concepts, contents, role of
tax inspection and criteria of effective evaluation of tax inspection, combines with
analysis the factors that impact the effectiveness of tax inspection activities, the
thesis shows the real situation of tax inspection through the presentation of
real data, the strong points and the limitations of tax inspection task at Binh Duong
Tax Department. Then verifying by quantitative method through collected data,
which have been surveyed from 195 public servants, who are working as
inspectors, controllers at the Department. The statistical, descriptive methods, the
Cronbach's Alpha verification method, the factors Verification method (EFA) and
the double linear analysis method are used in the study. After synthesizing,
analyzing and evaluating the results, writer shows the solutions in order to
strengthen the effectiveness of tax inspection task at Binh Duong Tax Department.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................
i

LỜI

CẢM

ƠN

........................................................................................................... ii TÓM TẮT

................................................................................................................

iii

ABSTRACT ..............................................................................................................
.v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ xi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................ xiv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
....................................................................................1
1.2 Các công trình nghiên cứu có liên quan ............................................................2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................4
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................5
1.5 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .....................................................................5
1.6 Phương pháp nghiên
cứu...................................................................................6
1.7 Dự kiến kết quả đạt được
..................................................................................6
1.8 Kết cấu của luận văn .........................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THANH TRA THUẾ ............................8
2.1 Các lý luận cơ bản về thanh tra thuế
.................................................................8
2.1.1 Khái niệm về thanh tra thuế
.......................................................................8
2.1.2 Mục tiêu của thanh tra thuế
.......................................................................9
2.1.3 Nguyên tắc của thanh tra thuế
..................................................................10
2.1.4 Vai trò của thanh tra thuế

.........................................................................10


vii

2.2 Các hình thức và nội dung thanh tra thuế
.......................................................11
2.2.1 Các hình thức thanh tra thuế
....................................................................11
2.2.2 Nội dung thanh tra thuế
............................................................................14
2.2.3 Quy trình thanh tra thuế
...........................................................................15
2.2.4 Tổ chức thanh tra
thuế..............................................................................17
2.2.5 Thanh tra thuế trong hệ thống tự khai tự nộp
..........................................17


8

2.2.6 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả thanh tra thuế
..........................................18
2.3 Các nhân tố tác động đến hiệu quả thanh tra thuế
..........................................20
2.3.1 Nhân tố kinh tế chính trị ..........................................................................22
2.3.2 Nhân tố chính sách pháp luật ...................................................................22
2.3.3 Nhân tố trình độ công chức thanh tra thuế
...............................................23
2.3.4 Nhân tố tuyên truyền hỗ trợ và phối hợp

.................................................24
2.3.5 Nhân tố người nộp thuế............................................................................24
2.3.6 Nhân tố khác ............................................................................................25
2.4 Kinh nghiệm thanh tra thuế tại một số nước trên thế giới
..............................27
2.4.1 Kinh nghiệm thanh tra theo cơ chế quản lý rủi ro ...................................27
2.4.2 Các công cụ hỗ trợ công tác thanh tra
......................................................29
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ TẠI CỤC
THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2013 .........................31
3.1 Sơ lược về tình hình phát triển kinh tế tỉnh Bình Dương................................31
3.1.1 Công nghiệp .............................................................................................31
3.1.2 Nông – Lâm – Ngư nghiệp.......................................................................31
3.1.3 Thương mại và dịch vụ ............................................................................32
3.1.4 Du lịch ......................................................................................................32
3.2 Sơ lược về bộ phận thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương: .................32
3.2.1 Sơ lược về Cục thuế tỉnh Bình Dương:....................................................32
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận thanh tra thuế tại Cục
thuế tỉnh Bình Dương........................................................................................34
3.2.2.1 Chức năng ........................................................................................324
3.2.2.1 Nhiệm vụ và quyền hạn....................................................................324
3.3 Thực trạng công tác thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương từ năm
2010 đến năm 2013
........................................................................................................35


9

3.3.1 Quy trình thanh tra thuế
...........................................................................35

3.3.2 Công tác xây dựng kế hoạch thanh tra thuế
.............................................38
3.3.3 Nội dung thanh tra thuế
............................................................................41


9

3.3.3.1 Thanh tra thuế tại trụ sở CQT ............................................................41
3.3.3.2 Thanh tra thuế tại trụ sở NNT ............................................................42
3.3.4 Tổ chức thanh tra thuế..............................................................................45
3.4 Đánh giá thực trạng công tác thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương
...47
3.4.1 Những ưu điểm.........................................................................................47
3.4.2 Những hạn chế .........................................................................................48
3.4.2.1 Về mặt chính sách pháp luật thuế ......................................................48
3.4.2.2 Về người nộp thuế ..............................................................................50
3.4.2.3 Về công tác thanh tra thuế..................................................................51
3.4.2.4 Về cơ sở vật chất và công nghệ thông tin ..........................................52
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ THANH TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG
.............................................................................................54
4.1 Mô hình khảo sát .............................................................................................54
4.2 Kết quả phỏng vấn chuyên gia ........................................................................55
4.3 Quy trình khảo sát ...........................................................................................56
4.3.1 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát .................................................................56
4.3.2 Kích thước mẫu ........................................................................................62
4.3.3 Thang đo...................................................................................................62
4.4 Kết quả khảo sát các đối tượng khác...............................................................64
4.4.1 Gởi phiếu khảo sát....................................................................................64

4.4.2 Nhận kết quả trả lời ..................................................................................64
4.4.3 Xử lý dữ liệu ............................................................................................64
4.5 Kết quả khảo sát ..............................................................................................64
4.5.1 Kiểm định thông tin cá nhân ....................................................................64
4.5.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ............66
4.5.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA.............................................................72
4.5.3.1 Phân tích nhân tố các biến độc lập .....................................................73
4.5.3.2 Phân tích nhân tố các biến phụ thuộc
.................................................75


10

4.5.4 Phân tích hồi quy tuyến tính ....................................................................76
4.5.5 Kiểm định mô hình...................................................................................78
4.5.5.1 Kiểm định giả thiết về sự phù hợp mô hình .......................................78
4.5.5.2 Kiểm định giả thiết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy........................79
4.6 Đánh giá kết quả khảo sát về mức độ tác động của các nhân tố
.....................79
4.6.1 Phân tích mức độ tác động của tình hình kinh tế chính trị (0,244)
..........79
4.6.2 Phân tích mức độ tác động của hỗ trợ phối hợp (0,207)
..........................80
4.6.3 Phân tích mức độ tác động của trình độ công chức thuế
(0,137).............81
4.6.4 Phân tích mức độ tác động của chính sách pháp luật thuế (0,181)
..........82
4.6.5 Phân tích mức độ tác động của nhân tố khác (0,194) ..............................83
4.6.6 Phân tích mức độ tác động của người nộp thuế (0,266)
..........................84

CHƯƠNG 5: CÁC KIẾN NGHỊ TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ
TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG ...............................................................86
5.1 Định hướng hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương
.............86
5.2 Các kiến nghị trong hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương 87
5.2.1 Kiến nghị dựa trên cơ sở nghiên cứu thống kê mô tả
..............................87
5.2.1.1 Kiến nghị về chính sách thuế .............................................................87
5.2.1.2 Kiến nghị về phía người nộp thuế ......................................................89
5.2.1.3 Kiến nghị về công tác thanh tra thuế..................................................91
5.2.1.4 Kiến nghị về cơ sở vật chất và công nghệ thông tin ..........................91
5.2.2 Kiến nghị dựa trên cơ sở nghiên cứu mô hình định lượng ......................92
5.2.2.1 Kiến nghị về nhân tố kinh tế chính trị ................................................92
5.2.2.2 Kiến nghị về nhân tố hỗ trợ phối hợp ................................................94
5.2.2.3 Kiến nghị về nhân tố trình độ công chức ...........................................95
5.2.2.4 Kiến nghị về nhân tố chính sách pháp luật ........................................96
5.2.2.5 Kiến nghị về nhân tố khác ..................................................................96


11

5.2.2.5 Kiến nghị về nhân tố người nộp thuế .................................................97
KẾT LUẬN
..............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101


12

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTC

Bộ tài chính BCTC

Báo cáo tài chính CBTT
Cán bộ thanh tra CBCC
Cán bộ công chức CQT
Cơ quan thuế CSPL
pháp luật CP

Cơ sở
Chính

phủ
DN

Doanh nghiệp ĐTNT

Đối tượng nộp thuế NNT
Người nộp thuế


Nghị định

NSNN

Ngân sách nhà nước

HĐTT


Hoạt động thanh tra

HQ

Hiệu quả

GTGT

Giá trị gia tăng

QH

Quốc hội



Quyết định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TT

Thông tư



xii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả truy thu, phạt qua thanh tra
..........................................................43
Bảng 3.2 Bố trí nhân lực cho công tác thanh, kiểm tra .............................................46
Bảng 4.1: Bảng mô tả ban đầu các thành phần của các nhân tố
...............................59
Bảng 4.2: Giới tính mẫu nghiên cứu .......................................................................64
Bảng 4.3: Độ tuổi mẫu nghiên cứu ..........................................................................65
Bảng 4.4: Thâm niên làm việc ..................................................................................65
Bảng 4.5 - Độ tin cậy thống kê biến kinh tế chính trị .............................................66
Bảng 4.6 - Mục hỏi – Tổng thống kê biến tình hình kinh tế chính trị .....................66
Bảng 4.7 - Độ tin cậy thống kê biến hệ thống chính sách pháp luật........................67
Bảng 4.8 - Mục hỏi – Tổng thống kê biến hệ thống chính sách pháp luật .............67
Bảng 4.9 - Độ tin cậy thống kê biến trình độ công chức thanh tra thuế .................68
Bảng 4.10 Mục hỏi – Tổng thống kê biến trình độ công chức thanh tra thuế .........68
Bảng 4.11 - Độ tin cậy thống kê biến hỗ trợ và phối hợp .......................................69
Bảng 4.12 Mục hỏi – Tổng thống kê biến hỗ trợ và phối hợp .................................69
Bảng 4.13 - Độ tin cậy thống kê biến người nộp thuế ............................................70
Bảng 4.14 - Mục hỏi – Tổng thống kê biến người nộp thuế ...................................70
Bảng 4.15 - Độ tin cậy thống kê biến nhân tố khác ................................................71
Bảng 4.16 - Mục hỏi – Tổng thống kê biến nhân tố khác .......................................71
Bảng 4.17 - Độ tin cậy thống kê biến hiệu quả thanh tra thuế
................................71
Bảng 4.18 - Mục hỏi – Tổng thống kê biến hiệu quả thanh tra thuế ......................72
Bảng 4.19 - Hệ số kiểm định độ phù hợp của mô hình trong EFA (biến độc lập) ...73
Bảng 4.20: Ma trận xoay nhân tố các biến độc lập ...................................................73
Bảng 4.21 - Hệ số kiểm định độ phù hợp của mô hình trong EFA...........................76

Bảng 4.22 - Ma trận xoay nhân tố biến phụ thuộc
....................................................76
a

Bảng 4.23: Kết quả phân tích hồi quy Coeficients (Hệ số hồi quy) ......................77
Bảng 4.24 Mô hình tóm tắt ......................................................................................78
Bảng 4.25 Phân tích ANOVA ..................................................................................78


13

Bảng 4.26: Kết quả khảo sát mức độ tác động của tình hình KTCT ........................80
Bảng 4.27: Kết quả khảo sát mức độ tác động của hỗ trợ phối hợp
.........................80
Bảng 4.28: Kết quả khảo sát mức độ tác động của trình độ công chức thuế
............81
Bảng 4.29: Kết quả khảo sát mức độ tác động của chính sách pháp luật thuế
.........82
Bảng 4.30: Kết quả khảo sát mức độ tác động của nhân tố khác..............................83
Bảng 4.31 Kết quả khảo sát mức độ tác động của người nộp thuế
...........................84


14

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình hồi quy....................................................................................... 26
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức văn phòng Cục thuế tỉnh Bình Dương.............................. 33
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ quy trình thanh tra ........................................................................ 36
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ lập kế hoạch thanh tra thuế............................................................

39
Biểu đồ 3.1: Số thuế truy thu qua các năm ............................................................... 44
Biểu đồ 3.2: Xử lý bình quân trên một cuộc thanh tra qua các năm .........................
44
Sơ đồ 4.1: Mô hình hồi quy....................................................................................... 54
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ giả thiết nghiên cứu các nhân tố tác động đến HQTT................... 63


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước, có ảnh hưởng sâu rộng tới
mọi lĩnh vực của nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng trong việc huy động nguồn
lực và tạo môi trường đầu tư nhằm đạt các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền
vững.
Trong những năm gần đây, hòa mình với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, các
quốc gia trên thế giới đang có xu hướng cải cách hệ thống thuế của mình cho phù
hợp với thông lệ quốc tế nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế cao hơn nữa
và vươn mình mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài. Tại Việt Nam, ngày 17/5/2011
Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số 732/QĐ-TTg phê duyệt mục tiêu cải
cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 – 2020 là xây dựng hệ thống chính sách thuế
đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa.
Hệ thống chính sách thuế chỉ có thể phát huy tác dụng khi có một hệ thống
quản lý thuế phù hợp, hiệu quả. Mục tiêu chính của hệ thống quản lý thuế hiện
đại trên thế giới là tối ưu hoá các khoản thu thuế và các khoản phải thu khác, phù
hợp với luật pháp đồng thời đảm bảo củng cố được niềm tin của người nộp
thuế (NNT) vào hệ thống thuế. Một mặt của mục tiêu này là tăng cường các dịch
vụ hỗ trợ NNT để nâng cao sự tuân thủ tự giác của NNT; mặt khác l à cơ quan

thuế phát hiện các trường hợp không tuân thủ và có các biện pháp trừng phạt
một cách nghiêm minh, đảm bảo công bằng và tạo sự tin cậy của người nộp
thuế.
Nền kinh tế Việt Nam những năm gần đây luôn đạt được tốc độ tăng trưởng
cao so với khu vực do chủ trương phát triển kinh tế hiện đại hóa, công nghiệp
hóa và hội nhập kinh tế thế giới. Chính phủ khuyến khích đầu tư, liên kết, phát
triển kinh tế, tự do hóa thương mại không những trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam
mà còn ở nước ngoài. Với chủ trương khuyến khích đầu tư, Chính phủ đã nới lỏng
các quy định pháp lý, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát triển tất cả các lĩnh
vực kinh doanh, đan xen hỗn hợp phong phú. Với sự thông thoáng của Luật
Doanh nghiệp


2

trong việc cho phép thành lập doanh nghiệp, số lượng các tổ chức, cá nhân kinh
doanh ngày càng tăng, nhiều nghiệp vụ kinh tế mới xuất hiện, phát sinh. Hàng năm
có hàng chục ngàn doanh nghiệp và hộ kinh doanh mới ra đời thuộc diện quản lý
thu thuế. Mặt trái của sự phát triển nhanh về số lượng người nộp thuế là một số
NNT có ý thức tuân thủ pháp luật thuế không tốt, có hành vi gian lận ngày càng tinh
vi và phức tạp, thủ đoạn trốn- tránh thuế khó phát hiện hơn trước nhiều lần.
Thanh tra thuế được coi như bộ phận chủ lực của ngành thuế trong phòng
ngừa, răn đe gian lận trong chống trốn-tránh thuế, nâng cao tính tuân thủ của NNT.
Thanh tra thuế được sử dụng như chức năng đảm bảo pháp chế thuế, giúp tăng
cường kỷ luật, kỷ cương trong lĩnh vực thuế, nâng cao hiệu quả của quản lý Nhà
nước về thuế, được xác định như một nhân tố tất yếu của công tác quản lý thuế.
Thanh tra thuế được coi như một biện pháp hữu hiệu của cơ quan thuế (CQT)
nhằm răn đe, phát hiện, xử lý, hạn chế những sai phạm của NNT, nâng cao tính
nghiêm minh của pháp luật, làm cho NNT tự giác tuân thủ, đảm bảo sự công bằng
khách quan cho NNT, nhờ vậy mà tác động ngược trở lại thúc đẩy nền kinh tế phát

triển lành mạnh, bền vững.
Xuất phát từ thực tế trên, tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố tác
động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương” làm
luận văn tốt nghiệp.
1.2 Các công trình nghiên cứu có liên quan
* Những nghiên cứu nước ngoài
- Trên thế giới, nhiều công trình nghiên cứu đã tập trung vào phân tích các
nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế làm ảnh hưởng đến kết quả giám sát
thuế như: Eva Hofmann, Katharina Gangl, Erich Kirchler và Jennifer Stark (2013);
Ern Chen Loo, Margaret McKerchar và Ann Hansford (2009); Mukhtar M. Ali, H.
Wayne Cecil và James A. Knoblett (2001).
- Một nghiên cứu khác khá phù hợp với tình hình của Việt Nam với đề tài “Các
yếu tố quyết định đến hành vi tuân thủ thuế ở Châu Á – trường hợp của Malaysia”
được thực hiện bởi Palil và Mustapha (2011). Chín nhân tố quyết định tuân thủ
thuế


3

được xác định gồm: Xác suất bị kiểm tra, nhận thức về chi tiêu chính phủ, nhận
thức về sự công bằng, hình phạt, những áp lực về tài chính, những thay đổi trong
chính sách của Chính phủ hiện tại, ảnh hưởng từ các nhóm tham chiếu, hiệu
quả hoạt động của cơ quan thuế và kiến thức về thuế, đặc biệt khi áp dụng cơ
chế tự khai, tự nộp. Nghiên cứu cũng giúp các nhà quản lý thuế nhận thấy tầm
quan trọng của kiến thức thuế với việc hỗ trợ thiết kế một chương trình giáo dục
về thuế, đơn giản hóa hệ thống thuế và phát triển một sự hiểu biết rộng hơn về
hành vi của NNT.
* Những nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam có nhiều đề tài nghiên cứu về đề tài thanh tra, kiểm tra thuế:
- Nguyễn Chí Dũng (2009), "Thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao tnh tuân thủ

của người nộp thuế trong điều kiện Việt Nam hiện nay": Trong đề tài này tác giả
phân tích kiểm tra, thanh tra thuế dưới giác độ tuân thủ của NNT, nêu được một số
vai trò của kiểm tra, thanh tra thuế đối với việc nâng cao tính tuân thủ của NNT.
Tác giả đã đề cập các giải pháp điều kiện để nâng cao tính tuân thủ như xây dựng
hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả kiểm tra, thanh tra thuế như tỷ lệ NNT tiến
hành thanh tra, kiểm tra trong vòng một năm. Tỷ lệ phần trăm (%) độ chính xác tại
khâu phân tích hồ sơ so với kết quả thanh tra.
- Lê Thị Phương Thảo (2009), "Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng
nộp thuế ở Việt Nam hiện nay": Trong đề tài nghiên cứu, tác giả đánh giá thực
trạng kiểm tra, thanh tra thuế qua ba nội dung: kiểm tra đăng ký thuế; chấp hành
chế độ kế toán sổ sách chứng từ, hóa đơn; kê khai, tính thuế và nộp thuế. Qua đó,
luận văn phân tích những ưu điểm và hạn chế của khâu lập kế hoạch kiểm tra,
thanh tra thuế. Phần giải pháp đổi mới kiểm tra, thanh tra thuế luận văn tập trung
vào một số giải pháp như: phân cấp quản lý doanh nghiệp, xây dựng tiêu chí, đánh
giá, lựa chọn xếp loại doanh nghiệp để có chiến lược kiểm tra, thanh tra thuế cụ
thể cho từng loại hình doanh nghiệp.
- Lê Minh Tuấn (2010), "Thanh tra – kiểm tra thuế theo cơ chế tự khai tự nộp
trên địa bàn tỉnh Bến Tre": Trong đề tài nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế theo mô hình chức năng.


4

- Quách Minh Nguyệt (2011), "Kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp – trường
hợp tại chi cục thuế quận Tân Bình": Trong đề tài nghiên cứu, tác giả đề xuất một
số giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả kiểm tra thuế.
* Sự đóng góp của những nghiên cứu trước
Tất cả những nghiên cứu trước đây đều đưa ra các phương pháp phân tích,
đánh giá lựa chọn đối tượng thanh tra, kiểm tra thuế nhằm đề xuất, xây dựng hệ
thống chỉ tiêu hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra. Trong đề tài nghiên cứu

này tác giả sẽ kế thừa những nghiên cứu này và trên cơ sở nghiên cứu thêm các
nhân tố tác động đến tuân thủ thuế làm ảnh hưởng hiệu quả hoạt động thanh tra
thuế đồng thời phân tích, trình bày một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động
thanh tra thuế trong cơ chế quản lý thuế và tính tuân thủ của NNT. Từ nghiên
cứu lý luận, đánh giá thực trạng của công tác thanh tra thuế thời gian qua, chỉ
ra những bất cập v à nguyên nhân từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương hiện nay.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu các nhân tố tác động đến tuân thủ thuế làm ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế, đồng thời phân tích hình thực hiện
quy trình thanh tra thuế, đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp cho Cục thuế tỉnh Bình
Dương các kiến nghị về hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương.
* Mục tiêu cụ thể
- Khái quát hóa về thanh tra thuế và quy trình thanh tra thuế.
- Xây dựng mô hình giả thuyết về các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động
thanh tra thuế.
- Lấy phiếu khảo sát và xác định kết quả mô hình nghiên cứu định lượng về các
nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình
Dương.


×