Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

ĐO LƯỜNG ĐIỆN TRẠM BIẾN ÁP TRUYỀN TẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.01 KB, 31 trang )

PHẦN III: ĐO LƯỜNG ĐIỆN.
Câu 101: Trong mạch công tơ Ranh Giới ba pha máy
biến áp T1 Nếu đấu ngược cực tính dòng điện 1 pha
thì chỉ số công tơ quay được với chỉ số thực tế thay
đổi như thế nào ?
Trả lời:
Công suất tác dụng được tính như sau:
P = UAIACoswA + UBIBCoswB + UCIC CoswC (*)
Với :UA, UB,
UC là điện áp các pha (UP)
IA, IB, IC là dòng điện các pha (IP)
CoswA, CoswB, CoswC là hệ số công suất các pha A, B, C.
Nếu cả 03 pha đấu cùng cực tính thì hệ số công suất
của 03 pha sẽ cùng dấu. Nếu một trong 03 pha đấu ngược
cực tính thì hệ số công suất Cosw của pha đó sẽ trái dấu
với pha còn lại. Giả sử điện áp pha bằng nhau là U P, dòng
điện các pha đều nhau là I P, hệ số công suất đều nhau là
Cosw.
Ta có công suất tác dụng đấu dúng cực tính là:
P = 3UPIPCosw
Nếu đấu ngược cực tính một pha (Giả sử pha C) thì theo công
thức (*):
P = UPIPCosw + UPIPCoswP + UPIPCos(w + 180)
= UPIPCosw + UPIPCoswP - UPIPCosw = UPIPCoswP
Do đó trong mạch công tơ ranh giới ba pha máy biến áp
T1, nếu đấu ngược cực tính dòng điện một pha thì chỉ số
công tơ quay được giảm đi khoảng 2/3 lần so với sản lượng
thực tế.
Câu 102: Công tơ VISION có bao nhiêu Rơle đầu ra? Trình
bày các chức năng của từng Rơle?
Trả lời:


* Công tơ Vision có thể có tới 04 đầu ra theo tùy chọn.
Mỗi rơle đầu ra có thể được lập trình để thực hiện 1 trong
các chức năng như sau:
1/ Truyền xung tỷ lệ với các bộ ghi điện năng:
- (KWh nhận / phát - KVARH bốn góc phần tư - KVAH
tổng - các bộ ghi do người sử dụng xác đònh).
- Độ rộng xung tối thiểu 50ms, tối đa là 150ms - với
tối đa 4 xung/giây.
- Giá trò xung có thể lập trình được (giá trò tối thiểu
bằng 3 lần giá trò xung hệ thống của công tơ, (của đèn led
thử nghiệm).
2/ Reset chu kỳ tích phân công suất:
- Độ rộng xung có thể lập trình được (giá trò mặc
đònh là 2,5s)
3/ Reset chu kỳ tính hóa đơn:

74


- Độ rộng xung có thể lập trình được (giá trò mặc
đònh là 2,5s).
4/ Chỉ rõ các bộ ghi TOU đang được kích hoạt.
5/ Cảnh báo công suất.
- Tín hiệu cảnh báo sẽ được duy trì cho đến thời
điểm kết thúc 1 chu kỳ tích phân có giá trò công suất nhỏ
hơn.
6/ Giám sát cảnh báo các sự kiện:
- Báo bằng xung đầu ra.
- Báo bằng tín hiệu xung đầu ra duy trì.
7/ Mất điện.

Ghi chú:
Mục (6) có thể được phát xung cảnh báo tới bất
cứ các sự cố như sau:
- Chuẩn đoán lỗi công tơ/ sự kiện reset thoáng qua.
- Ghi ngày/ tháng truy cập vào công tơ.
- Ghi truy nhập các dữ liệu khác.
- Hư hỏng Pin.
- Đổi chiều công suất.
- Quá dòng điện.
Câu 103: Trình bày các thông số lỗi công tơ VISION ?
Trả lời:
* Các thông báo: Cảnh báo lỗi:
- Các cảnh báo lỗi sau đây sẽ được hiển thò khi có
lỗi:
+ Công tơ lỗi.
+ Pin hư hỏng.
+ Đổi chiều công suất.
+ Mất pha - Điện áp thấp.
+ Quá dòng điện mỗi pha.
- Các thông báo lỗi trên có thể được hiển thò lên 01
phần của chế độ hiển thò quay vòng tự động - (giống như
các thông báo lỗi hiển thò xen kẽ với từng màn hình của
chế độ quay vòng tự động).
Ví dụ: Cho các thông báo này là:
+ các phím bấm bò khóa.
+ Khóa thời gian.
+ Chức năng bò hủy bỏ.
+ Reset hoàn thành.
* Các thông báo về cổng giao tiếp quang học.
- Các thông báo sẽ được hiển thò khi có một hành

động cố gắng tạo khả năng làm việc cho cổng giao tiếp
quang học như sau:
+ Cổng quang tạo khả năng làm việc.
+ Chức năng bò hủy bỏ.
+ Cổng được tạo khả năng.
+ Đã được tạo khả năng.

75


Câu 104: Các hiển thò cơ bản của dụng cụ đo công tơ
Vision ?
Trả lời:
- Tổng điện năng hữu công KWh : theo chiều nhận.
- Tổng điện năng hữu công KWh : theo chiều phát.
- Điện năng phản kháng Kvarh
: theo chiều nhận
phát.
- Tổng công suất KVA.
- Điện áp Ud, Up của các pha.
- Dòng điện I của các pha.
- Góc lệch pha giữa dòng điện & điện áp.
- Tỉ số TI, TU.
Câu 105 : Trình bày biện pháp an toàn và cách lắp
đặt đấu nối công tơ VISION ?
Trả lời :
Các chú ý về an toàn :
1.1. Các bộ phận mang điện :
- Nên cắt mọi nguồn điện cung cấp cho công tơ trước
khi tháo nắp hộp đấu dây của công tơ.

- Các bộ phận mang điện sẽ lộ ra khi tháo nắp hộp
đấu dây hoặc vỏ công tơ.
- Các công tơ đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng
sẽ không còn giá trò khi tháo bỏ nắp công tơ và các
niêm phong trên đó.
- Công tơ đấu nối trực tiếp có điểm nối bằng điện
chung giữa các đầu nối điện áp và đầu nối dòng điện.
- Loại công tơ nối qua biến dòng điện đo lường có điểm
nối chung giữa các đầu điện áp.
1.2. Nhãn cảnh báo :
- Nhãn cảnh báo nằm trên bề mặt nắp đậy đấu dây
của công tơ. Nhãn này bao gồm ký hiệu !một dấu chấm
thang nằm trong hình tam giác màu đen
để báo hiệu các
chỉ dẫn cần thiết khi thao tác vận hành công tơ.
- Nhãn này mang dòng chữ cảnh báo :
“ Các bộ phận mang điện sẽ lộ ra khi thao tác bỏ nắp
công tơ “
1.3. Cảnh báo về pin :
- Trong công tơ có một viên pin Lithium Dioxid Mangan. Pin
này tuyệt đối an toàn trong các điều kiện bình thường. Tuy
nhiên không được nạp lại pin, ngoại trừ tuâân theo các
hướng dẫn của nhà chế tạo.
- Không được phá bỏ và nung nóng lên 100 oC hoặc
ngâm vào nước. Nếu không tuân theo những chỉ dẫn này,
sẽ có thể gây ra kết quả cháy nổ hoặc gây nguy hiểm
cho người sử dụng.
1.4. Màn hình tinh thể lỏng.
- Chất tinh thể lỏng rất độc. Nếu màn hình tinh thể
lỏng bò hư hỏng, tránh không được tiếp xúc với chất lỏng.


76


Nếu chất này dính vào da người, phải rửa sạch ngay bằng
nước lạnh.
Cách lắp đặt công tơ :
- Nên tránh lắp đặt công tơ tại nơi có độ rung lớn, và
nên lắp đặt tại nơi sạch sẽ, khô ráo.
- Để dể dàng cho việc quan sát, công tơ nên treo tại vò
trí ngang tầm mắt và với độ nghiêng tối đa + 30o so với
phương thẳng đứng.
- Tránh lắp đặt công tơ trực tiếp dưới ánh nắng mặt
trời.
Chú ý : Công tơ Vision được sản xuất theo tiêu chuẩn
BS 4743 bảo vệ cấp II (cách điện toàn phần), do đó không
yêu cầu phải tiếp đất an toàn.
- Công tơ phải được gắn chắc chắn bằng cả 03 vò trí
đònh vò trên công tơ.
- Các đầu đấu dây cáp dòng điện có tiết diện tối đa
là 3,5mm2, vít bắt cọc đấu dây có đường kính φ 3mm.
- Các đầu đấu dây điện áp có tiết diện tối đa là
2
5mm , vít bắt cọc đấu dây có đường kính φ 3mm.
- Bất cứ mạch điện phụ trợ đầu ra nào được nối với
nguồn điện xoay chiều cung cấp, phải được bảo vệ bằng
cầu chì riêng của mạch đó.
- Kiểm tra vít bắt dây đều phải được voặn thật chặt.
Câu 106 : Vẽ sơ đồ đầu nối mạch dòng, áp cho công
tơ Vision. Những điểm cần chú ý khi lắp đặt công tơ.

Trả lời:
Sơ đồ đấu nối mạch dòng, áp công tơ Vision :
P1 P1 P1

A

Vision

A1

3

4

6

B

TI

C

7 2 5 8 10 9

B

các
công tơ
khác


C

N

P2

P2 P2
MCB

TU

P1
P2

S1
S2

P1
P2

S1
S2

B

P1

S1
S2


C
N

P2

* Những điểm cần chú ý khi đấu nối công tơ Vision :
- Kiểm tra sự phù hợp giữa dãy điện áp và dòng điện
làm việc trên nhãn công tơ với mạch điện thực tế sử dụng

77


(tỉ số biến dòng, tỉ số biến áp ghi trên nhãn của công
tơ).
- Kiểm tra các đấu nối biểu diễn trên sơ đồ đấu dây
phù hợp với cách đấu dây của công tơ.
- Kiểm tra thứ tự pha của mạch dòng và áp đưa vào
công tơ.
Câu 107 : Cách kiểm tra trên công tơ khi được cấp
nguồn (bằng phím trên công tơ) thứ tự pha, góc UI.
Cách sửa chữa ?
Trả lời:
- Màn hình tinh thể lỏng trên bề mặt công tơ sẽ hiển
thò các thông số ngay sau khi nguồn điện được cung cấp.
- Hai đèn LED thử nghiệm trên bề mặt công tơ: một
đèn đặt trưng cho công suất tác dụng, và đèn kia đặt trưng
cho công suất phản kháng. Các đèn này sẽ liên tục phát
sáng nếu các tải tác dụng và các tải phản kháng có giá
trò thấp hơn ngưỡng độ nhạy của công tơ và sẽ nhấp nháy
nếu các giá trò tải này lớn hơn mức này. Tốc độ nhấp

nháy của các đèn LED tỉ lệ với độ lớn của tải.
* Cách sử dụng phím bấm:
- Công tơ Vision có hai phím bấm là phím “DISPLAY” và
phím “UTILITY”.
- Các phím này sử dụng để vào các chế độ hiển thò
bằng cách thực hiện các thao tác nhấn “nhanh” hoặc nhấn
“lâu”, thời gian nhấn nhanh và thời gian nhấn lâu có thể
lập trình được. Thời gian mặc đònh cho phép nhấn các phím
là:
+ Nhấn nhanh : < 2 giây
+ Nhấn lâu : > 5 giây
* Cách thao tác :
+ Nhấn nhanh phím”DISPLAY” để chuyển lần lượt các
màn hình hiển thò trong chế độ này.
+ Nhấn lâu phím “DISPLAY” để vào chế độ “CONSUMER”
khách hàng.
+ Nhấn nhanh phím “DISPLAY” để di chuyển đến chế độ
“thông số mạch”.
+ Nhấn nhanh phím “DISPLAY” để vào kiểm tra từng chế
độ như : Thứ tự pha, Cos trung bình, Điện áp pha A, B, C. Dòng
điện pha A, B, C, Góc UA - IA ,UB - IB, UC - IC .
- Trường hợp nếu kiểm tra thấy không đúng thứ tự pha
thì ta phải đổi lại mạch áp vào công tơ cho đến khi màn hình
hiển thò đúng .
VD : “Thứ tự pha A, B, C” . Nếu góc lệch giữa U và I
không đúng thì phải đổi lại mạch dòng vào công tơ đúng
như thứ tự của mạch áp.
Câu 108: Hai đèn LED trên bề mặt công tơ có tác
dụng gì? Cách đọc tín hiệu của đèn LED trong lúc
công tơ vận hành?


78


Trả lời:
- Hai đèn LED phát xung nằm phía dưới màn hình công
tơ (Wh/Imp & Varh/Imp) - sử dụng cho mục đích thử nghiệm
công tơ.
- Ngoài ra hai đèn LED thử nghiệm trên bề mặt công
tơ: 01 đèn đặc trưng cho công suất tác dụng và đèn kia đặc
trưng cho công suất phản kháng.
- Cách đọc tín hiệu của đèn LED: Các đèn này sẽ liên
tục phát sáng nếu các tải tác dụng và các tải phản
kháng có giá trò thấp hơn ngưỡng độ nhạy của công tơ, và
sẽ nhấp nháy nếu các giá trò tải này lớn hơn mức này tốc độ nhấp nháy của các đèn LED tỉ lệ với độ lớn của
tải.
Câu 109: Nguyên lý làm việc của máy Charger hiệu
CDN - HPT 40 - 220 NE trạm Trà Nóc?
Trả lời:
D1

D2

SCR1

SCR2
+ VDC

D3


SCR3

pilot
unit

- VDC

- Máy charger là thiết bò biến đổi điện áp xoay chiều
sang điện một chiều, dùng để cung cấp cho các thiết bò sử
dụng nguồn DC có điện áp thích hợp với điện áp ngõ ra
của máy.
- Máy charger phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu
về chất lượng ở điện áp ngõ ra (giá trò và độ ổn đònh,
độ gợn sóng dòng điện tải...)
* Nguyên lý làm việc:
- Máy được cung cấp từ nguồn xoay chiều 03 pha 380V
qua khởi động từ (CS). Khi ấn nút ON, khởi động từ hút
đóng tiếp điểm cấp nguồn cho biến thế 03 pha (TR). Biến
thế (TR) có nhiệm vụ biến đổi nguồn 03 pha 380V xuống
nguồn 03 pha 220V AC.
- Nguồn 220V AC - 03 pha sẽ được chỉnh lưu sang điện
một chiều bằng cầu chỉnh lưu toàn kỳ gồm 03 diode và 03
theyristor.
- Việc điều chỉnh điện áp và giới hạn dòng ngõ ra
được cung cấp bởi một bộ xử lý và điều khiển (khối HPT
333) khối này có nhiệm vụ lấy mẫu và so sánh để tạo ra
dòng kích cho SCR mở cổng, và kiểm soát giới hạn dòng
áp ngõ ra luôn ổn đònh.

79



- Điện áp DC sau khi được chỉnh lưu đi đến bộ lọc nguồn
để làm giảm bớt độ gợn của nguồn DC (bộ lọc nguồn
gồm một cuộn dây (LC) được mắc nối tiếp với nguồn (- DC)
và một tụ điện (C) mắc song song với nguồn).
- Khối S900: bao gồm bộ điều khiển và kiểm soát
máy ở chế độ vận hành. Bộ kiểm soát được lập trình sẵn
thu gọn trong một Chip S900, nó có nhiều chức năng như cài
đặt kiểm soát, giám sát việc vận hành của máy, giám
sát hệ thống hoạt động của ăcquy.
- Khối 899 là bộ hiển thò kỹ thuật số, tín hiệu được
cung cấp từ Chip S900 sẽ hiển thò các giá trò chính của máy
như: điện áp ngõ vào, điện áp ngõ ra, điện áp của ăcquy,
dòng nạp cho ăcquy, dòng tải... và những hoạt động khác
của máy.
* Những nguyên nhân làm cho máy sạt không hoạt
động:
- Thường do bộ kiểm soát, xử lý bò hư (khối 833 bò trục
trặc).
- Đứt cầu chì.
- Đấu nguồn 03 pha vào máy không đúng thứ tự pha
+ Nếu đấu không đúng ta sẽ thấy trên khối HPT 833
có một đèn màu đỏ sẽ sáng lên, phía trên đèn có dán
hàng chữ “DEFAUT ORDRE DESPHASES PHASE SEQU FAULT” báo
không đúng, ta phải đổi pha lại cho đến khi nào đèn này
tắt thì mới đúng không chú ý điều này sẽ dễ làm hỏng
máy hoặc máy tự động ngắt.
* Biện pháp an toàn khi cô lập máy khỏi vận hành:
- Nhuồn 03 pha nối vào máy khi tháo ra phải làm dấu

cẩn thận để ráp vào cho đúng thứ tự pha.
- Tụ lọc nguồn của máy sau khi cô lập vẫn còn tích
điện nên phải chờ cho tụ xả hết điện và lấy đồng hồ đo
lại điện áp trên hai cực của tụ.
- Dây nguồn của ăcquy và dây nguồn tải phải đánh
dấu cho đúng cực tính. Chú ý dây của nguồn ăcquy vẫn
còn mang điện khi tháo ra khỏi máy sạt.
- Thận trọng khi làm việc ở bộ vi xử lý, vì hiện tượng
tónh điện rất nguy hiểm cho bộ nhớ lập trình. (không nên
chạm tay vào các vi mạch).
Câu 110: Nguyên lý làm việc của Diode cách kiểm
tra?
Trả lời:
- Ký hiệu:
- Diode chỉ hoạt động dẫn dòng điện từ cực P (Positive)
sang cực N (Negative) khi và chỉ khi điện áp cực P lớn hơn
điện áp cực N (VP > VN ) gọi là phân cực thuận của diode tức là UPN ≥ 0,3 đối với diode làm bằng chất bán dẫn
Gemani, UPN ≥ 0,6 đối với diode làm bằng chất bán dẫn Silic.

80


Khi đặt vào hai đầu P, N của Diode giá trò điện thế phân cực
ngược lại tức là UPN < 0 hay VP < VN thì Diode không dẫn dòng
điện. Nếu áp phân cực ngược này vượt cao quá khả năng
chòu đựng của Diode dẫn đến tình trạng diode bò đánh thủng,
nối tắt lại. Chính vì vậy trong thực tế người ta chế tạo Diode
gồm đủ hình dạng, lớn, nhỏ, khác nhau tương ứng với 2 khả
năng: chòu đựng áp cao, thấp và dẫn dòng mạnh, yếu.
* Chú ý: Khi thay thế, hay khi lắp ráp mạch sử dụng

Diode, ta nên lưu ý 2 thông số cơ bản là: áp ngược và dòng
tải.
ID
- Đặc tuyến V - A của diode.
Ibh
Um = 0,3v (Ge)
= 0,6v (Si)
Uth
Um Ubh UPN
phân
phân
cực
cực
ngược thuận
+ Cách kiểm tra, nguyên nhân hư hỏng:
- Diode bò đứt mối nối P - N: nguyên do làm việc quá
công suất (quá dòng), do xung nhọn đột biến làm hư hỏng
mối nối.
- Diode bò đánh thủng mối nối P - N (còn gọi là chạm,
nối tắt) nguyên nhân là do làm việc bò quá áp.
* Cách kiểm tra Diode tốt, xấu ta dùng đồng hồ vạn
năng VOM. Chỉnh thang đo ở vò trí R x1 hoặc R x 10.
Que đen
Ohm Kế
P
Que đỏ

N

Khi kẹp que đen vào chân (P), que đỏ vào chân (N) của

diode thì diode sẽ được phân cực thuận nhờ nguồn điện pin
trong ohm kế, ta thấy kim ohm kế sẽ lệch.
Đổi hai đầu que lại với nhau, que đen kẹp cực (N) que đỏ
kẹp cực (P), lúc này diode sẽ không được phân cực và kim
của ohm kế chỉ vô cực, ta kết luận là diode còn tốt.
- Nếu 02 lần đo kim VOM đều lên thì diode đã bò nối
tắt.
- 02 lần đo kim VOM đều ở vò trí vô cực thì diode đã bò
đứt.
- 02
A lần đo một lần kim VOM lên thẳng còn một lần
kim lên ở vò trí lơ lửng thì diode đã bò rò rỉ.
Câu 111:
Nguyên lý làm việc của SCR. Cách kiểm
P
tra?
A (Anot) : là dương
N
Trả lời:
cực
G - Cấu tạo:
K (Katod) : là âm cực
P
G : là cực điều khiển
N
K

81



- Mạch tương đương của SCR:
A
A

P
N

N

P

P

G

G

N

- Ký hiệu:

K

K
A

G
* Nguyên tắc hoạt
K động:
- Khi ta phân cực thuận cho 02 cực A và K (tức V A > VK ).

Thì diode vẫn chưa hoạt động, mà cần phải kích mồi vào cực
G một áp dương (hoặc xung dương) thì diode A - K mới dẫn, tức
là diode đã được mở cổng.
* Điều kiện về áp mồi:
VA ≥ V G > V K .
- Chú ý là dòng mồi cho cực G là rất bé < 20mA
thậm chí có SCR chế tạo chỉ cần dòng mồi < 1mA là dư để
mở cổng. Dòng mồi càng nhỏ SCR càng nhạy cảm đồng
thời đảm bảo cách ly an toàn cho mạch điều khiển mồi
khó bò hư hỏng khi có sự cố.
- Điều đáng nhớ về SCR là khi ta kích mồi vào cực G
của nó một xung dương hay áp dương rồi ngưng thì SCR vẫn
giữ luôn trạng thái dẫnQue
của nó và chỉ tắt khi nào cực A
đen
có điện thế VA < VK.
A
+ Cách kiểm tra
Ohm
kế

Cầu
nối G
Que

K

82



Dựa theo mạch tương đương của SCR (hình trên), ta dùng
ohm kế đo giữa hai chân A-K kim ohm kế phải chỉ vô cực ở
hai lần đo thuận và nghòch, nếu kim ohm kế lệch đi thì diode
đã bò hỏng.
Đo hai chân G-K,kẹp que đen ở chân G que đỏ ở chân K
kim ohm kế phải lệch đi, đổi hai đầu que ngược lại kim ohm
kế phải chỉ vô cực.Hai chân K và G phải có tính diode, nếu
không có tính diode ở hai chân G và K (ví dụ kim ohm kế đều
lệch ở hai lần đo thuận và nghòch hoặc đều ở vô cực) thì
diode đã bò hỏng.
Dùng que đỏ kẹp ở chân K que đen kẹp chân A, sau đó
dùng dây dẫn nối tắt hai chân A và G, kim ohm kế phải
lệch. Giữ yên hai que ở hai chân A và K đồng thời tháo bỏ
cầu nối tắt giữa hai chân A và G ra mà kim ohm kế vẫn
giữ nguyên không trở về thì ta kết luận SCR còn tốt.
Hoặc dùng hai cục pin 1,5V đấu nối như hình vẽ sau:
Đèn
3V

K
+
3 VDC

S

-

SCR

Khi đóng khóa K đèn vẫn không sáng (nếu đèn sáng

là SCR đã bò nối tắt), sau đó nhấn nút S đèn sáng lên
buông nút S ra đèn vẫn sáng bình thường là SCR còn tốt.
Nếu nhấn nút S sau khi đã đóng khoá K mà đèn vẫn
không sáng thì SCR đã bò đứt.
Lưu ý : Khi sử dụng để thiết kế, lắp ráp hay thay thế
các linh kiện hư hỏng SCR cần quan tâm 4 thông số cơ bản
như sau:
- Dòng kích IGA
- Dòng kích IGK
- Dòng tải IA
Câu 112: Nguyên lý làm việc của Trasistor?
Trả lời:
Ký hiệu:
- Transistor loại PNP (thường gọi là transistor nghòch).

83


E
E

P

N

P

C

IE


B
IC

C

IB

B

B : (Base) nền
C : (Collector) Thu
E : (Emitter) phát
Chiều dòng điện (qui ước) tại các cực
I E = IB + I C
IB << IE , IC
- Transistor loại NPN (thường gọi là transistor thuận).

C

N

IC

P

B

N


C

IE

B

E

E

IB

Chiều dòng điện (qui ước) tại các cực
I E = IB + I C
IB << IE , IC
- Để tránh Transistor hoạt động phải phân cực cho 3
chân B, C, E (nguồn DC) sao cho:
IC
+ VC >> VB > VE đối với loại NPN
Ibh
+ VC << VB < VE đối với loại PNP
* Đặt tuyến hoạt động của Transistor:
UBE
Ubh

Um
Nguyên tắc hoạt động:
- Khi kích một dây điện vào cực B cho Transistor đồng
thời UBE tăng dẫn đến số hạt âm của lớp N tại cực E sẽ
dễ dàng xuyên qua tiếp giáp P - N để tạo nên dòng điện I E

tăng và IC tăng.
- Khi tăng UBE đến giá trò lớn hơn 0,8V thì tất cả các
hạt âm của lớp N tại cực E bò hút hết dẫn đến I E tăng và
bảo hòa và IC bảo hòa.
+ Nếu UBE giảm thì số hạt âm của lớp N tại cực E khó
xuyên qua tiếp giáp
P - N hơn dẫn đến dòng I E giảm, IC
giảm.
- Chỉ cần làm cho giá trò UBE thay đổi khoảng < 0,7V thì
IE và IC thay đổi rất nhiều nội trở thay đổi. Đây chính là tính
chất quan trọng của Transistor.
- Giá trò áp mở Um để Transistor bắt đầu dẫn thực tế
là: Um = 0,1V đối với chất bán dẫn Ge (Germaium) và Um =
0,3V đối với chất bán dẫn Si (Silicon).

84


* Lưu ý: Khi thay thế Transistor phải cẩn thận quan tâm
các thông số sau:
+ Tần số hoạt động
+ Dòng tải IC
+ Áp chòu đựng UCE
+ Độ khuếch đại (B hay hfe).
Câu 113 : Nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang ?
Trả lời :
Mạch điện đèn huỳnh quang :
Starter (tắc tơ)

U nguồn


Ballast (tăng phô)
Cấu tạo :
- Bóng đèn được làm bằng thủy tinh trong suốt, bên
trong có chứa hơi thủy ngân và khí AK, áp suất trong bóng
đèn thấp.
- Hai đầu bóng đèn có 02 điện cực, có dây tóc làm
bằng chất Vonfram, trên dây tó có phủ lớp oxit Bari để
đèn dể phát xạ điện tử.
- Mặt trong của bóng đèn được tráng 01 lớp bột huỳnh
quang, tác dụng của lớp bột này là biến đổi ánh sáng cực
tím không thấy được thành ánh sáng thấy được.
- Nếu đèn phát ra ánh sáng trắng đục thì chất bột là
Sunfua kẽm.
- Nếu đèn phát ra ánh sáng đỏ thì chất bột là Silicat
canxi.
- Nếu đèn phát ra ánh sáng lam nhạt thì chất bột là
Vonframat Magie.
* Nguyên tắc hoạt động :
- Khi đèn được cấp nguồn dòng điện AC chạy qua Ballast
(tăng phô) mồi cho Starter, lúc này 02 cực đèn được đốt
nhờ dây tóc có phủ lớp ôxít Bari nên đã phát xạ điện từ
kích cho đèn.
- Nhờ lớp bột huỳnh quang tác dụng lên ánh sáng cực
tím nên phát ra ánh sáng. Lúc này, điện áp trên 02 đầu
Starter rất nhỏ nên Starter mở tiếp điểm ra. Ballast (tăng
phô) có tác dụng cho dòng AC qua đèn một cách từ từ,
không đột ngột gây hỏng đèn nhất là ở thời điểm khởi
động nguồn Starter.


85


Câu 114 : Nguyên lý làm việc của tụ điện. Cách
kiểm tra ?
Trả lời :
UC
Điện thế nạp
I=

Udc
R

Dòng điện nạp
t
* Đặc tuyến tụ nạp điện.
- Khi đặt một áp vào 02 đầu tụ, lúc đó áp nạp tụ được
tăng dần thì dòng điện tụ nạp tụ lại giảm dần từ trò số
cực đại ban đầu là I =
* Tụ xả điện :

Udc
xuống trò số cuối cùng là 0.
R

UC
Điện thế tụ xả
Dòng điện xả
t
Đặc tuyến xả tụ.

- Sau khi tụ nạp đầy điện thế nạp trên tụ là U C ≈ Udc.
- Điện thế trên 02 đầu tụ khi xả được tính theo công
thức :
Uc(t ) = Udc.e

t
τ

Trong đó :
T : thời gain xả tụ
E = 2,71828
τ = RC
- Theo đặc tuyến trên, sau một thời gian t = τ , điện thế
trên tụ chỉ còn
0,37VDC, tức là đã xả hết 0,63 điện
thế ban đầu là Udc, sau một thời gian t = 5τ thì điện thế trên
tụ chỉ còn 0,01 Vdc coi như tụ xả hết điện.
- Trường hợp xả điện, dòng điện xả cũng giảm dần
theo hàm số mũ, từ trò số cực đại ban đầu là I =
còn trò số cuối cùng là 0V.

86

Udc
xuống
R


- Dòng điện xả của tụ cũng được tính theo công thức
như dòng điện khi nạp.

Cách kiểm tra tụ bằng VOM :
- Vặn VOM ở thang đo Ω :
R x 1 : khi đo tụ > 100µF
R x 10 : khi đo tụ 10µF ÷ 100µΩ
R x 1 : khi đo tụ 104µF ÷ 102µΩ
R x 10 : khi đo tụ 102µF ÷ 104µΩ
- Đo 02 lần có đổi que đo :
+ Nếu kim vọt lên rồi trả về hết → tụ còn tốt.
+ Nếu kim vọt lên 0Ω → tụ bò nối tắt.
+ Nếu kim vọt lên nhưng trả về không hết → tụ bò rò
(bò khô).
+ Nếu kim không lên → tụ bò đứt.
Câu 115 : Trình bày nguyên lý hoạt động của máy
hút chân không?
Trả lời :
1/ Biện pháp an toàn :
- Công nhân vận hành máy phải trang bò quần áo BHLĐ
đúng qui đònh, phải nắm vững và hiểu được nguyên lý vận
hành của máy.
- Nguồn cung cấp cho động cơ là nguồn 03 pha - 380V.
- Phải nối đất an toàn chắc chắn bằng dây đồng
mềm đúng qui đònh.
- Máy phải đặt chỗ bằng phẳng, nếu ngoài công
trường phải có bạt che mưa.
2/ Nguyên tắc hoạt động của máy :
- Máy hoạt động nhờ động cơ kéo thông qua dây cuaro
làm xoay pitton kiểu trục quay lệch tâm tạo lực hút ở ngõ
vào và áp lực nén ở ngỏ ra lớn hơn áp lực đậy của van
một chiều ống xả nên đẩy khí ra ngoài.
- Khi máy dừng hoạt động các van một chiều này sẽ

đóng kín, không cho áp lực từ ngõ xả vào máy chân
không và buồng cần hút chân không.
3/ Vận hành bơm chân không:
- Trước khi vận hành phải thực hiện đầy đủ các biện
pháp an toàn.
- Đặt van 06 ở vò trí mở, van 10 ở vò trí đóng.
- Đấu nối nguồn vào bơm chân không.
- Kiểm tra chiều quay bơm chân không bằng cách đóng
CB nguồn chính cho bơm đèn nguồn (Pilot) sáng, nhấn ON để
kiểm tra chiều quay động cơ (đúng chiều quay theo chiều mũi
tên).
- Nối ống từ thiết bò cần hút chân không vào ống
hút của máy, nhấn nút ON máy Vận Hành.
+ Theo dõi áp lực chân không của máy qua mức thủy
ngân tại tủ điều khiển của máy, theo dõi áp lực chân

87


không trong bồn cần hút chân không qua đồng hồ chân
không được lắp tại ngõ vào của máy.
+ Trước khi dừng máy khóa van 06 lại cho chạy 10 - 20
phút sau đó nhấn nút OFF.
* Nếu cần cho máy chạy lại sau khi dừng thực hiện như
sau:
- Vẫn giữ van chân không 06 ở vò trí đóng.
- Mở từ từ van cân bằng khí 10 để cân bằng áp lực
chân không của máy với môi trường bên ngoài.
- Ấn nút ON cho máy hoạt động, khóa từ từ van 10 lại
cho máy hoạt động từ 02 đến 05 phút sau đó mở van 06 ra

để liên thông với thiết bò cần hút chân không.
- Ngoài việc theo dõi chân không qua đông hồ chỉ thò
của máy còn có thể theo dõi hoạt động của máy qua kinh
nghiệm Vận Hành như sau:
+ Khi buồng hút chân không đã đạt được áp lực chân
không tuyệt đối lúc này tiếng máy chạy rất êm, ống xả
của máy không có khói hoặc có khói là những vòng tròn
chữ O.
Câu 116: Trình bày biện pháp an toàn và trình tự vận
hành máy xử lý dầu hiệu kato?
Trả lời:
1/ Công tác chuẩn bò:
- Nối đất vỏ máy theo qui đònh.
- Nối dây nguồn 380V vào CB được ký hiệu trên sơ đồ
là NFB.
- Nối ống dẫn dầu vào V1, V2 đến van máy biến áp,
tank dầu hay thùng dầu.
- Kiểm tra lại van Vv, Vd (H); Vv, Vd (S); V5, VV2 phải đóng.
- Kiểm tra các van V3, V4, VV1, RV1, RV2, , RV3 phải ở vò trí
mở.
- Kiểm tra chiều quay động cơ bằng bơm dầu vào hoặc
bơm dầu ra.
- Kiểm tra lại nhớt Vacuum Pumpm nếu dưới mức qui
đònh phải bổ sung.
2/ Trình tự vận hành:
- Sau khi đã thực hiện hoàn tất công tác chuẩn bò và
biện pháp an toàn.
* Bước 1:
+ Đóng CB của NFB cung cấp nguồn cho các bơm.
+ Khởi động bơm chân không sau đó khoá van xả

gió chân không lại. Nếu có cuộn LV thì van xả gió chân
không luôn đóng.
+ Khi đã tạo được áp suất chân không, mực thuỷ
ngân đã cân bằng.
* Bước 2:
+ Mở van V1 khởi động bơm P1, khi đó kiểm tra đồng
hồ áp lực PG1 và PG2.

88


+ Khi dầu vào bồn chân không đến mức qui đònh thì
bật công tắc bộ gia nhiệt dầu. (chú ý: nhiệt độ dầu chỉ
ở mức 500C đến 600C là tốt nhất.
* Bước 3:
+ Mở V2 và khởi động bơm dầu ra.
+ Chú ý khi máy đã vận hành ổn đònh cần kiểm tra
lại các đường ống và các van của máy sấy cũng như của
máy biến áp hay Tank dầu.
* Bước 4: Dừng các bơm và bộ gia nhiệt theo trình tự
sau:
+ Cắt nguồn bộ gia nhiệt OH1, OH2 bằng cách xoay
núm CS4, CS5 về vò trí OFF.
+ Dừng bơm chân không M3.
+ Tiếp tục cho bơm dầu vào (M1) và bơm dầu ra (M2)
hoạt động khoảng 10 đến 15 phút để dầu được tuần hoàn
qua bộ gia nhiệt OH1 và OH2 làm giảm nhiệt độ các bộ
phận gia nhiệt trên tránh làm quá nhiệt các bộ gia nhiệt
và dầu bò đốt cháy cục bộ
+ Dừng bơm dầu vào.

+ Dừng bơm dầu ra.
+ Đóng các van V1 và van V2 .
+ Mở van xả khí 13 để xả áp suất chân không trong
bồn chân không.

PHẦN IV: THIẾT BỊ TRẠM.
Câu 117: Ý nghóa các thông số kỹ thuật cơ bản của
MBA T1?
Trả lời:
- Hiệu ATДЦTH – 125000/220/110 – T1 - Liên Xô: Máy biến
áp tự ngẫu, ba pha, làm mát bằng bơm quạt, ba cuộn dây,
có bộ điều thế dưới tải và đã nhiệt đới hoá.
- Tỷ số 230/121/10.54 KV: Sơ cấp 230KV, thứ cấp 121KV,
tam cấp 10.54KV giá trò danh đònh.
- Dòng đònh mức 314/596/3.450 A: dòng cho phép làm
việc tối đa.
- Tổ đấu dây YNa0d11: Cao trung đấu sao, trung tính trực
tiếp nối đất dạng tự ngẫu, cao trung lệch 0 giờ, cuộn tam
cấp đấu tam giác lệch 11 giờ.
- Công suất đònh mức 125/125/63 MVA.
- Bộ đổi nấc dưới tải 121 KV ± 6 × 2%: dãy điều chỉnh ±
12% m, mỗi nấc tăng giảm được 2% m, có 13 nấc.
- Tổn hao không tải P0 = 54,7 KW: Đây là tổn hao sắt từ.
- Tổn hao có tải PSC = 543 KW: đây là tổn hao đồng phụ
thuộc vào tải MBA.
- Điện áp xung kích:

89



* Phía cao 750KV, Phía trung 480KV
Đây là khả năng chòu đựng quá điện áp khí quyển của
MBA.
Câu 118: Liệt kê các cấp chính xác của CT cung cấp
cho bảo vệ và đo lường tại trạm? Giải thích các cấp
chính xác này? Cho biết cuộn dây thứ cấp có cấp
chính xác nào sử dụng cho bảo vệ và đo lường, có
thể hoán đổi các chức năng sử dụng này được hay
không? Tại sao?
Trả lời :
- CT tại trạm có các cấp chính xác sau : 10P24, 10P16, 10P12
và CL0.5.
- Ý nghóa :
+ CL 10P24 : khi dòng điện phía sơ cấp có giá trò khoảng 24
lần so với Iđm thì sai số lớn nhất của dòng điện phía thứ
cấp không quá 10%.
+ Tương tự cho các cấp chính xác CL10P16 và CL 10P12.
+ CL 0.5: sai số lớn nhất của dòng điện phía thứ cấp
không quá 0.5% ở giá trò Iđm.
- Cấp chính xác CL 0.5 dùng cho đo lường, các cấp chính
xác khác dùng cho bảo vệ.
- Chỉ được dùng cuộn dây thứ cấp có cấp chính xác
10P24, 10P16 và 10P12 cho bảo vệ, không sử dụng cho đo
lường, vì khi có sự cố, dòng sơ cấp tăng cao dẫn đến dòng
phía thứ cấp cũng tăng cao có thể gây hư hỏng cho các
thiết bò đo lường. Mặt khác, khi vận hành bình thường sai số
lớn nên không thể sử dụng cho đo lường.
- Cấp chính xác CL 0.5 chỉ được dùng cho đo lường, không
được dùng cấp chính xác này cho bảo vệ, vì khi có sự cố
xảy ra, dòng sơ cấp tăng cao nhưng dòng thứ cấp không đủ

lớn làm Relay tác động bật máy cắt không đúng theo đặc
tuyến thời gian yêu cầu ( do lõi thép của cuộn thứ cấp
này có đặc tính từ hóa bão hòa sớm, khi dòng sơ cấp
tăng 5 lần thì dòng phía thứ cấp đã bão hòa).
Câu 119 :Xác đònh hệ số hấp thụ cách điện của MBA
để làm gì ?
Trả lời:
Kht = R60 / R15
- Trong đó R15 : Giá trò đo được ở 15 giây kể từ lúc đo .
R60 : Giá trò cách điện đo được ở 60 giây kể từ
lúc đo .
- Tiêu chuẩn của hệ số hấp thụ : (20 0C)
Kht = 1,3 : Đạt yêu cầu
Kht < 1,3 : Chất cách điện ẩm
Kht > 1,3 : Chất cách điện khô
+ Chất cách điện khô : Thời gian nạp điện của chất
điện dung hấp thụ dòng điện nạp biến đổi chậm, ổn đònh.

90


+ Chất cách điện ẩm : Thời gian nạp ngắn, dòng điện
nạp biến đổi nhanh. Giá trò cách điện gần như không thay
đổi theo thời gian ở 15giây và 60 giây
+ Nhằm đánh giá chất cách điện bên trong MBA có
đạt yêu cầu vận hành hay không.
Câu 120: Ý Nghóa các thông số kỹ thuật cơ bản
của MBA AEG Trà Nóc ?
Trả lời:
- Hiệu : AEG ETI.

Số Máy : 312710 - 01.
- Năm SX :1996.
Nơi SX : Thổ Nhỉ Kỳ.
- Kiểu : SDN6144.
- Công suất đònh mức : 125/125/40 MVA.
- Tỷ số biến : 230 ± 2 x 2,5% /115± 9 x1,78 /23KV.
- Dòng điện đònh mức : 313,3/ 627,6/1004,1A.
- Tổ đấu dây : YNaOd11: Cuộn thứ ba lệch pha so với
cuộn trung áp và cao áp là 30 o.
- Chế độ làm mát :
- ONAN : 75/75/24MVA - 230/115/23KV - 188,3A (nấc 3) / 376,5A
(nấc 10)
/ 602,5A (60% công suất). Máy làm việc ở tình
trạng không quạt, không bơm dầu tuần hoàn làm mát tự
nhiên.
- ONAF : 110/110/32MVA - 230/115/23KV - 251A (nấc 3) /
502A(nấc 10)
/ 803,3A (80% công suất)Máy làm việc ở
chế độ tuần hoàn dầu tự nhiên có quạt cưỡng bức.
- OFFA : 125/125/40 MVA - 230/115/23KV 313,8A (nấc 3) /
627,6A(nấc 10) /1001A (100% CS). Máy làm việc dầu tuần
hoàn cưỡng bức và quạt cưỡng bức.
- Đổi nấc có tải : 115KV ± 9x1,78% m (có 9 nấc tăng
và 9 nấc giảm, mỗi nấc sai lệch 1,78% m)
- Đổi nấc không điện : 230KV ± 2 x 2,5% m (có 02 nấc
tăng và 02 nấc giảm mỗi nấc sai lệch nhau 2,5% m)
- Lớp dầu trên cùng : 55oC
- Cuộn dây
: 60oC
- Nhiệt độ môi trường 45o

:
Cao
trung
trung tính
hạ
- Điện áp làm việc tối đa (KV)
:
245
123
24
- Điện áp tần số công nghiệp(KV) :
460
230
50
38
- Áp xung kích (KV)
:
1050
550
125
- Tổn hao không tải
: Po = 44 KW
- Tổn hao có tải (75oC ) PSC
: 25KW
- Điện áp ngắn mạch
: (UN%)
+ UN% HV/MV
: 13,2% (Cao nấc 3; Trung nấc 10)
- Khối lượng :
+ Tổng (kể cả dầu)

: 174000 kg

91


+ Vận chuyển 1
: 103000 kg
+ Dầu
: 59000 kg
+ Lõi
: 71000 kg
Câu 121: Thông số kỹ thuật cơ bản của bộ đổi nấc
dưới tải MBA 125 MVA Trà Nóc Hiệu AEG .
Trả lời:
* Bộ đổi nấc dưới tải phía115KV .
- Hiệu
: MR .
- Kiểu
: 3XMI 802- 170 -/ C - 10191G .
- Phạm vi điều chỉnh
: ± 16% .
- Số nấc
:±9.
- Dòng đònh mức
: 800A .
- Động cơ truyền động
+ Hiệu
: MR .
+ Kiểu
: MA7

+ Công suất
: 0,75KW
+ Điện thế
: 380 VAC -3 pha - 50 Hz
+ Mạch điều khiển
: 20VAC - 50 Hz
+ Mạch sưởi
: 20 VAC - 50 Hz
* Không điện phía 230KV .
+ Hiệu
: MR .
+ Kiểu
: NIII 600 -170 - 06050D
+ Số nấc
: ±2
+ Phạm vi điều chỉnh
: ± 5%
+ Dòng đònh mức
: 600A
+ Tay quay truyền động
: MR :BM 75.
Câu 122: Hãy nói về chu kỳ bảo dưỡng bộ điều thế
dưới tải MBA T1?
Trả lời:
- Bộ điều thế dưới tải kiểu: MR 3XMI 802 - 170 / C - 10 / 91
G, có thể chòu đựng được số lần đóng cắt m = 60.000 lần.
Quá 60.000 lần cần phải bảo trì.
- Sau 5.000 lần chuyển mạch hoặc 1 năm vận hành lấy
mẫu dầu ở công tắc K thử một lần.
- Theo qui trình vận hành MBA (bảng đònh kỳ bảo dưỡng).

Câu 123: Công dụng và nguyên lý làm việc của hệ
thống làm mát MBA 125 MVA LX .
Trả lời:
* Công dụng :
Khi MBA làm việc tổn hao năng lượng trong mạch từ và
trong các cuộn dây biến thành nhiệt năng đốt nóng các
phần của chúng .
Cần hạn chế sự phát nóng của MBA để đảm bảo độ
bền cách điện và thời gian phục vụ của chúng. Do đó cần
phải có bộ làm mát MBA để giữ nhiệt độ của nó nằm
trong giới hạn cho phép. Có các loại hệ thống làm mát MBA
sau :
+ Làm mát máy biến áp bằng dầu tự nhiên .

92


+ Làm mát máy biến áp bằng dầu tự nhiên có quạt
gió .
+ Làm mát tuần hoàn cưỡng bức dầu và không khí .
+ Làm mát bằng dầu và nước .
* Nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát theo 2
bước : một nửa - toàn bộ và theo 02 chế độ. Tự động và
bằng tay ; ở chế độ tự động hệ thống quạt bơm dầu làm
việc theo nhiệt độ dầu lớp trên cùng, và theo nhiệt độ
cuộn dây, lấy tín hiệu từ bộ cảm biến nhiệt hay đồng hồ
nhiệt độ .
- Việc khởi động và dừng quạt, bơm dầu tất cả các
chế độ bằng tay và tự động đều thực hiện được từ MBA và
trong phòng điều hành .

Câu 124: Bộ điều thế không điện của MBA 125MVA
-AEG. Nguyên tắt hoạt động cách chuyển nấc và
kiểm tra đưa vào vận hành ?
Trả lời:
- Nguyên tắc hoạt động :
+ Có lệnh của điều độ .
+ MBT phải được cô lập ra khỏi vận hành .
+ Có phiếu công tác .
- Trình tự thao tác :
+ Kéo cần khoá an toàn bên trái hợp truyền động để
giải trừ chốt khoá, cũng để chốt an toàn tự động khoá
trở lại khi ở vò trí nấc mới .
+ Quay tay quay theo chiều kim đồng hồ để tăng nấc,
giảm nấc theo chiều ngược lại .
+ Trò số nấc mới ở trên nấp máy và bộ truyền động
phải giống nhau :
+ Chốt an toàn phải được khoá trở lại vò trí qui đònh .
- Kiểm tra sau khi chuyển nấc :
+ Kiểm tra lại vò trí nấc mới .
+ Đo lại điện trở cuộn dây sơ cấp MBA .
+ Mạch liên động phải giữ tín hiệu đến MC để cắt MC
khi cần khoá an toàn tác động .
Câu 125: Giải thích tổ đấu dây của MBA 125MVA – LX ?
Trả lời:
- Tổ đấu dây của MBA được hình thành do sự phối hợp
kiểu nối dây sơ cấp so với kiểu nối dây thứ cấp. Nó biểu
thò góc lệch pha giữa các sức điện động cuộn dây sơ cấp
và thứ cấp của MBA góc lệch pha phụ thuộc vào chiều :
+ Chiều quấn dây.
+ Cách ký hiệu đầu dây .

+ Kiểu đấu dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp .
- Do cách nối dây hình sao Y hay w với thứ tự khác nhau
mà góc lệch pha giữa các sức điện động của cuộn dây sơ
cấp có thể là 300 , 600 … 3600 . Để thuận tiện người ta dùng
kim đồng hồ biểu thò và gọi tên tổ nối dây máy biến áp.

93


Kim dài của đồng hồ biểu thò cho véc tơ sức điện động sơ
cấp đặt cố đònh số 12h . Kim ngắn biểu thò véc tơ sức điện
động sơ cấp đặt tương ứng ở các số 1, 2, 3 … 12 h tùy theo
góc lệch pha giữa chúng là 30 0, 600 … 3600. Tổ đấu dây của
MBA LX Trạm RG2 là : Ynaod11
- Cuộn sơ cấp và trung áp đấu : Hình Y trung tính nối
đất .
- Cuộn hạ áp đấu tam giác w (d11)
- Góc lệch sức điện động cao áp và trung áp so với
điện hạ áp 3300.
A

a

Z
C

X
Y

b

B

c

Câu 126: Ý nghóa các thông số kỹ thuật cơ bản của
Máy Cắt 220kV FXT 14F ALSTOM?
Trả lời:
Đây là loại máy cắt ba pha rời, mỗi cực có một bộ
truyền động.
- Hiệu ALSTOM. Nước sx : Thụy Só.
- Kiểu FXT 14F. Năm sx : 2000.
- Điện thế đònh mức 245 KV: cho phép máy cắt làm việc
lâu dài ở 245KV.
- Điện thế cực đại 245 KV: cho phép máy cắt làm việc ở
điện áp lớn nhất là 245KV.
- Dòng điện đònh mức 2000 A: dòng cho phép làm việc
lâu dài ở điện áp đònh mức.
- Dòng cắt đònh mức 40 KA: dòng ngắn mạch mà máy
cắt có khả năng cắt được.
- Áp suất khí SF6 :
+ 7.5 bar : áp suất đònh mức ở nhiệt độ 200C.
+ 6.4 bar : báo tín hiệu.
+ 6.2 bar : khóa mạch thao tác.
- Chu trình thao tác O - 0.3s - CO - 3min - CO.
+ 0.3s : thời gian chết, dự trù cho tự đóng lại.
+ 3min : thời gian giữa hai lần đóng bật máy cắt bao
gồm: sự phục hồi khí dập hồ quang và nạp lò xo.
- Động cơ nạp lò xo: 220 VAC +10% -12%: Điện áp làm việc
cho phép.
- Điện trở tiếp xúc 43 ÷ 45 µΩ.

- Thời gian nạp lò xo ≤ 15s

94


Câu 127: Trong vận hành Máy Cắt SF6, khi áp suất khí
SF6 giảm thấp sẽ gây ra tác hại gì? Phân tích từng
trường hợp ?
Trả lời:
Trong vận hành máy cắt SF6, khi áp suất khí SF6 giảm
thấp sẽ làm giảm khả năng dập hồ quang của máy cắt,
nếu áp suất khí SF6 giảm quá nhanh thì máy cắt sẽ không
còn khả năng dập hồ quang với dòng điện đònh mức, dẫn
tới có thể bò nổ máy cắt gây gián đoạn cung cấp điện
cho các phụ tải. Khi áp suất khí SF6 giảm thấp có hai cấp
tác động:
- Cấp 1: báo tín hiệu.
- Cấp 2: ngoài việc báo tín hiệu có thể dẫn tới một
trong hai trường hợp sau:
+ Trip, Lock : Trip máy cắt và khóa mạch đóng,
ngắt máy cắt.
+ Lock : không Trip máy cắt, khóa mạch đóng, ngắt
máy cắt.
* Phân tích các trường hợp:
a. Trip, Lock : trường hợp này các phụ tải nối tới máy
cắt đó sẽ bò mất điện, không ảnh hưởng tới các tuyến
khác nếu ở trên cùng thanh cái với tuyến bò mất điện.
Sau khi kiểm tra và nạp khí bình thường sẽ đóng điện trở lại.
Chú ý là khí SF6 giảm tới cấp 2, máy cắt vẫn phải có
khả năng ngắt được dòng điện đònh mức (áp suất SF6 dập

tắt hồ quang được).
b. Lock : các phụ tải nối tới máy cắt đó không bò mất
điện, nhưng nếu trong thời gian máy cắt bò Lock có sự cố
trên tuyến đó sẽ gây bật vượt cấp, có thể làm mất điện
trên toàn bộ thanh cái nối tới máy cắt đó.
Câu 128: Những trở ngại có thể xảy ra và cách xử
lý khi vận hành máy cắt FXT - 14F ALSTOM ?
Trả lời:
* Những trở ngại có thể xảy ra và cách xử lý khi vận
hành máy cắt FXT - 14F ALSTOM:
1/. Áp suất khí SF6 giảm thấp. Kiểm tra để xác đònh
nguyên nhân, báo cáo cấp trên, nạp lại khí SF6.
2/. Lò xo của máy cắt không được nạp:
+ Kiểm tra Aptomat cấp nguồn cho động cơ nạp lò xo
(F1).
+ Kiểm tra động cơ nạp lò xo M1.
+ Kiểm tra nguồn AC cung cấp cho động cơ M1.
+ Kiểm tra các đầu dây nối.
3/. Mạch bất đồng cực tác động, máy cắt bật ra hoặc
đóng lại không được:
+ Kiểm tra lò xo đóng của ba pha có được nạp đủ?
+ Kiểm tra ba cuộn dây đóng ở ba pha (cuộn dây
Y1).

95


nối.

+ Kiểm tra mạch điều khiển, hàng kẹp, đầu dây


+ Kiểm tra cơ cấu truyền động.
4/. Máy cắt không điều khiển được từ phòng điều
hành:
+ Kiểm tra nguồn điều khiển có được cung cấp?
+ Kiểm tra áp suất khí SF6.
+ Kiểm tra trạng thái của lò xo.
+ Kiểm tra khóa chuyển mạch “Local/Remote” tại tủ
điều khiển máy cắt có ở đúng vò trí “Remote” hay không?
+ Kiểm tra khóa chuyển mạch “Local/Remote” tại tủ
điều khiển và bảo vệ ngoài trời có đúng vò trí “Remote”
hay không?
Lưu ý : Tất cả các trở ngại đều phải được ghi nhận
đầy đủ vào sổ nhật ký vận hành và báo cáo ngay với
Lãnh Đạo.
Câu 129: Ý nghóa các thông số kỹ thuật Máy Cắt
khí SF6 hiệu AEG ?
Trả lời:
* S1 245 F3 14031
- m : 245KV : Điện thế đònh mức máy cắc 245KV
- Idm : 3150A : Dòng điện đònh mức của MC
- Fdm : 50/60 Hz : Tần số đònh mức
- In
: 40KA Dòng điện cắt ngắn mạch chòu đựng được
của MC
- Ixk : 100KA : Dòng điện đóng ngắn mạch (Xung kích)(Trò
đỉnh )
- Tđm : 3s : Thời gian chòu đựng ngắn mạch của MC đến 3s
- Uth : 460KV :Điện áp chòu đựng ở tần số 50 Hz trong 01
phút đối với đất và giữa hai cực tiếp điểm trong buồng

cắt khi máy cắt mở .
- CRR5 : Kiểu truyền động và lò xo .
- O - 0,3S - CO - 3 phút - CO : Chu trình đóng cắt .
+ O : Cắt máy cắt sau 0,3 S CO đóng cắt trở lại. Nếu
sự cố còn duy trì sẽ cắt máy cắt ra, sau 03 phút sẽ đóng
máy cắt lại, nếu còn sự cố máy cắt sẽ cắt ra và không
cho đóng lại.
- CO - 15S - CO : Đóng máy cắt nếu có sự cố máy cắt
,cắt ra sau 15S máy cắt đóng trở lại nếu còn sự cố thì máy
cắt sẽ cắt ra và không cho đóng lại.
- Điện áp điều khiển đóng cắt : 24/ 48/ 60/ 110/ 220/ 250
VDC
85 ÷ 100% điện áp giới hạn hoạt động của cuộn đóng.
70 ÷ 100% điện áp giới hạn hoạt động của cuộn cắt.
- m =24/ 48/ 60/ 110/ 125/ 220/ 250 VDC, hoặc 120/ 230 VAC

96


- Điện thế đònh mức của môtơ nén lò xo tuỳ theo
nguồn điện phụ dòch. Phạm vi điện áp hoạt động của môtơ
85 ÷ 110% m.
- P< 750W công suất tiêu thụ của môtơ.
- T<15S thời gian nén lò xo.
- Tiếp điểm phụ : chòu được dòng liên tục 10A (AC, DC)
- Khí SF6:
+ Áp suất đònh mức ở (20oC ): 0,68 MPa = 6,8 bar
+ Áp suất báo động cấp I (ở 20oC) 0,58 MPa = 5,8 bar
+ Áp suất khoá máy cắt cấp II (ở 20 oC) 0,55 MPa =
5,5bar .

Câu 131: Ý Nghóa Các Thông Số Kỹ Thuật Máy Cắt
SF6. Hiệu SIEMENS. 3AQ1EG Trạm Trà Nóc.
Trả lời:
- Hiệu : SIEMENS
- Nước xản suất : Đức .
- Kiểu : 3AQ1EG (truyền động 03 pha chung một thùng
điều khiển )
- Năm xản suất :1997
- Điện thế đònh mức : 245KV - 50 Hz
- Dòng đònh mức : 3150A
- Dòng cắt đònh mức : 40KA
- Thời gian cho phép cắt ngắn mạch 3s
- Trò số ngắn mạch ngắn hạn cho phép :100KA
- Thời gian đóng máy cắt cho phép :105 ± 5ms
- Thời gian mở máy cắt cho phép : 36 ± 3 ms
- Thời gian cắt tối đa: max 60ms
: CO RC : max 49ms.
- Thời gian hoàn thiện chu trình đóng mở : 300ms
- Chu trình cắt : O - 0,3s - CO -3 min - CO hay CO -15s - CO .
- Máy cắt sự cố sau 0,3s đóng lại nếu sự cố còn duy trì
thì bật ra sau 3s, đóng máy cắt lại nếu sự cố còn duy trì
trên đường dây thì máy cắt cắt ra.
+ CO -15s - CO :
- Đóng máy cắt nếu như đường dây bò sự cố máy cắt
bật ra sau 15s mới được phép đóng máy cắt trở lại nếu
còn sự cố thì máy cắt lại bật ra.
- Khí SF6 (Áp suất tương đối ở 20oC)
+ Áp suất đònh mức : 0,6Mpa (6,0 bar)
+ Áp suất báo động cấp II : 0,52Mpa (5,2 bar)
+ Áp suất khoá máy cắt không cho đóng mở : 0,5Mpa

(5,0 bar)
- Khối lượng khí trong máy cắt : 15,5kg
- Điện áp tối đa ở tần số công nghiệp trong 1 phút :
460 Kv
- Điện áp xung : 1050 Kv

97


- Nguồn điều khiển máy cắt : 250 VDC
* Thuỷ lực của máy cắt :
- Van an toàn thủy lực hoạt động ở áp suất : 375 bar /
37,5 Mpa
- Bơm thủy lực hoạt động : 320 bar / 32 Mpa
- Bơm thủy lực ngừng: 355 bar / 35,5 Mpa
- Lock out phần tự đóng lại : 308 bar / 30,8 Mpa
- Lock out phần đóng : 273 bar / 27,3 Mpa
- Lock out toàn bộ : 253 bar / 25,3 Mpa
- Khối lượng dầu thuỷ lực : 11Kg
- Nguồn cung cấp cho bơm thủy lực : 400 / 230 VAC - 50 Hz
- Nguồn cung cấp sưởi : 230 VAC .
Câu 132: Nguyên lý làm việc và công dụng bộ
truyền động bằng thủy lực MC Siemens Trạm Trà Nóc,
các hạng mục bảo dưỡng ?
Trả lời:
* Cơ cấu: Cơ cấu thủy lực có bình chứa NiTơ để tích năng
lượng cần thiết. Bộ đệm khí NiTơ bò nén truyền áp lực đến
dầu thủy lực. Khi đóng máy cắt năng lượng tác động các
tiếp điểm được truyền bằng pittong thuỷ lực để thực hiện
đóng cắt. Hệ thống được nạp lại bằng động cơ bơm thủy lực

.
* Hoạt động :
- Bộ truyền động tác động đóng bằng thủy lực, cắt
bằng lò xo, cơ cấu lò xo thủy lực là phối hợp hệ thống
thủy lực và lò xo. Bộ phận cơ cấu đóng thủy lực có ngăn
chứa NiTơ để tích năng lượng cần thiết. Bộ đệm khí NiTơ bò
nén truyền áp lực lên dầu thủy lực .
+ Khi MC đóng: Năng lượng tác động đóng tiếp điểm
đồng thời lò xo cắt được kéo căn bằng thủy lực để tích
lũy năng lượng .
+ Khi cắt MC : Lực tích lũy trong lò xo tác động, truyên
bằng thủy lực để thực hiện mở tiếp điểm của MC.
* Các hạng mục bảo dưỡng :
- Đo điện trở tiếp xúc, điện trở cách điện, thời gian
đóng mở và đo thời gian đóng mở đồng thời.
- Kiểm tra áp suất khí SF6 (Ghi trò số đo được hiện tại và
so sánh với trò số nạp ở lần kiểm tra gần nhất)
- Kiểm tra độ rò rỉ khí SF6.
- Nạp bổ xung khí SF6 (ghi ở giá trò nạp).
- Kiểm tra hoạt động của lò xo cắt .
- Kiểm tra hành trình của moto bơm thủy lực .
- Kiểm tra dây tiếp đòa MC .
- Kiểm tra bảng chỉ thò trạng thái MC.
- Kiểm tra các bu long chân đế MC.
- Kiểm tra độ kín của jount tủ điều khiển.
- Vệ sinh sứ cách điện .
- Kiểm tra mức dầu thủy lực, châm bổ sung (nếu cần).

98



×