Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

1. Tám (08) đề ôn thi vào 10_ VĂN _User-H

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.13 KB, 9 trang )

Đề ôn thi vào lớp 10 - đề 8
Môn: Ngữ văn
Thời gian: 90 phút
Câu1. ở lớp 9 em đã học những phơng châm hội thoại nào? Hãy trình bày một phơng
châm hội thoại, lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 2. Giới thiêu về cuộc đời và sự nghiệp tác giả Chính Hữu?
Câu 3. Cảm nhận của em về đoạn trích Chị em Thuý Kiều (Truyện Kiều) của Nguyễn
Du?
Gợi ý lời giải:
Câu 1. Các phơng châm hội thoại:
- Phơng châm về lợng
- Phơng châm về chất
- Phơng châm quan hệ
- Phơng châm về chất
- Phơng châm lịch sự
* Phơng châm về chất: Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay
không có bằng chứng xác thực.
VD minh hoạ: Tôi thấy một con chuột to bằng con voi.
-> Không có bằng chứng xác thực để chứng minh con chuột to bằng con voi, và điều đố
chứng tỏ ngời nói không tin mình nói là có thật.
Câu2. Gíơi thiệu về cuộc đời và sự nghiệp tác giả Chính Hữu?
* Chớnh Hu (Trn ỡnh c)
- Sinh nm: 1926
- Quờ: Can Lc Hà Tnh
- T ngi lớnh trung on th ụ tr thnh nh th quõn i
- Th ụng ch yu vit v ngi lớnh v hai cuc khỏng chin, c bit l tỡnh cm
cao p ca ngi lớnh.
- Tỏc phm chớnh: Tập thơ : Đầu súng trăng treo.
- Nhn gii thng H Chớ Minh v Văn học nghệ thuật nm 2000
Câu 3. Cảm nhận của em về đoạn trích : Chị em Thuý Kiều
A-Mở bài


- Giới thiệu vài nét về tác giả Nguyễn Du, Truyện Kiều
- Giới thiệu đoạn trích: Chị em Thuý Kiều ( Vị trí, nội dung)
- Dẫn đoạn trích
B- Thân bài:
1.Giới thiệu chung về hai chị em của Thuý Kiều
-Hai câu đầu: giới thiệu chung về tên, giới tính, vị trí của hai chị em Thuý Kiều trong gia
đình họ Vơng ( hai ả tố ng Thuý Kiều là chị, em là Thuý Vân)
- Hai câu thơ sau: Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng thanh cao, trong trắng của ngời thiếu nữ.
Chân dung hai chị em vừa có vẻ đẹp chung , vừa có nét đẹp riêng
Nghệ thuật: Sự dụng hình ảnh ớc lệ để gợi tả vẻ đẹp của hai chị em Kiều: cốt cách
duyên dáng, thanh cao nh mai và tinh thần trong trắng nh tuyết.
Cách giới thiệu ngắn gọn, đầy đủ, chi tiết.
2. Chân dung của Thuý Vân
- Câu 1: Giới thiệu khái quát đặc điểm nhân vật. Trang trọng: vẻ đẹp cao sang, quý phái
- Miêu tả nhiều chi tiết: khuôn mặt, đôi mày, mái tóc, làn da, nụ cời, giọng nói.
-Nhận xét:
Tả cụ thể
+ Cụ thể trong thủ pháp liệt kê: khuôn mặt, đôi mắt, mái tóc, làn da, nụ cời, giọng nói,
+ Cụ thể trong việc sự dụng phụ ngữ: đầy đặn, nở nang, đoan trang.

-Nghệ thuật:Sự dụng các hình ảnh ớc lệ của thiên nhiên cao đẹp nh: trăng , hoa, ngọc,
mây, tuyết, và sự dụng các tính từ chính xác: đầy đặn, đoan trang , nở nang,.. Những biện
pháp nghệ thuật nh so sánh, ẩn dụ
Tác dụng:
Làm nổi bật vẻ đẹp riêng của Thuý Vân đồng thời thể hiện vẻ đẹp phúc hậu, quý phái
của ngời phụ nữ. Đó là một ngời phụ nữ có khuôn mặt tròn trịa, đầy đặn nh mặt trăng,
lông mày sắc nét, đậm nh con ngài, miệng cời tơi thắm nh hoa, giọng nói trong nh ngọc,
Bức chân dung ấy ngầm thông báo về một tính cách hiền dịu, một số phận bình lặng,
êm đềm.


3. Vẻ đẹp và tài năng của Thuý Kiều
- Miêu tả qua ba phơng diện: nhan sắc, tài năng, sốphận
a) Vẻ đẹp của nàng Kiều.
- Dùng hình tợng ớc lệ thu thuỷ( nớc mùa thu), xuân sơn( núi mùa xuân), hoa, liễu..
để thể hiện nhan sắc của nàng
- Tập trung gợi tả đôi mắt sống động, trong sáng, long lanh, linh hoạt và đôi lông mày
thanh tú, trên gơng mặt trẻ trung.
Vì đôi mắt thẻ hiện sự tinh anh của con tâm hồn và trí tụê. Cái sắc sảo của trí tuệ, cái
mặn mà của tâm hồn đều liên quan đến đôi mắt
b) Tài năng của nàng Kiều
- Nguyễn Du dành phần nhiều câu thơ để miêu tả tài năng của Kiều
+ Tài bao gồm: thơ, hoạ, ca hát, đánh đàn, soạn nhạc.
-Tài của Kiều đạt đến mức lí tởng theo quan điểm chuẩn mực phong kiến
-Sở trờng: tài đàn. Một phen bạc mệnh lại càng não nhân. Cung dàn bạc mệnh mà Kiều tự
sáng tác chính là sự ghi lại tiếng lòng của một trái tim đa sầu, đa cảm.
- Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của cả sắc, tài , tình. Tác giả đã dùng câu thành
ngữ nghiêng nớc nghiêng thành để cực tả giai nhân. Chân dung của nàng cũng
là chân dung mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp làm cho hoa phải ghen, liễu phải
hờn.
-
Vẻ đẹp dó nh ngầm thông báo về số phận nàng rồi đây sẽ nhiều éo le, đau khổ.
- Bốn câu cuối: Khẳng định vẻ đẹp bên trong của hai chị em Kiều. Họ khong chỉ có tài
sắc mà còn có đức hạnh
C- Kết bài:
- Khái quát nội dung và nghệ thuật
- Rút ra bài học cho bản thân.
ôn thi vào lớp 10 - đề 1
Câu 1 (2 điểm): Trình bày hiểu biết của em về tác gia Nguyễn Du.
Câu 2 (4 điểm):
Phân tích đoạn thơ sau:

Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim
Mai về miền Nam thơng trào nớc mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đoá hoa toả hơng đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này
(Trích Viếng lăng Bác Viễn Phơng)
Câu 3 (4 điểm):
Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng
của Kim Lân khi ông nghe tin làng chợ Dầu theo Tây làm Việt gian.
Đề ôn thi vào lớp 10 - đề 2
I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
1. Đúc kết kinh nghiệm cuộc sống và quan niệm về thiên nhiên, xã hội, con ngời là
nhận định về thể loại văn học dân gian nào ?
A. Thần thoại B. Cổ tích
C. Tục ngữ D. Ca dao
2. Mặt trời lại rọi lên ngày thứ sáu của tôi trên đảo Thanh Luân một cách thật quá
là đầy đủ. Tôi dậy từ canh t. Còn tối đất, cố đi mãi trên đá đầu s, ra thấu đầu mũi
đảo. Và ngồi đó rình mặt trời lên. Điều tôi dự đoán, thật là không sai. Sau trận bão,
chân trời, ngấn bể sạch nh tấm kính lau hét mây, hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần,
rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu nh lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy
đặn
a) Gạch chân dới những từ thể hiện phép liên kết câu trong đoạn văn trên.
b) Đoạn văn trên mấy lần sử dụng phép so sánh:
A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
3. Cò một mình, cò phải kiếm lấy ăn Con có mẹ, con chơi rồi lại ngủ , quan hệ ý
nghĩa chủ yếu trong hai câu thơ là quan hệ nào ?
A. Đối lập B. So sánh C. Nhân quả

4. Trong những câu dới đây (trích từ Ngồi buồn nhớ mẹ ta xa của Nguyễn Duy),
câu nào không dùng chất liệu ca dao ?
A. Xăm xăm bóng mẹ trần gian thuở nào
B. Mẹ ta không có yếm đào
C. Nón mê thay nón quai thao đội đầu
D. Cái cò sung chát đào chua
5. Kim Lân đã dùng từ nào để miêu tả hành động của nhân vật ông Hai ((trong
truyện ngắn Làng) khi đi cải chính cái tin đồn xấu về làng chợ Dầu với mọi ngời
nơi tản c ?
A. Lặp bặp B. Lật đật C. Hấp tấp D. Ngênh ngang
6. Từ nào điền đúng vào chỗ trống trong câu văn sau: Con kêu rồi mà
không nghe (Trích Chiếc lợc ngà - Nguyễn Quang Sáng)
A. ba B. ổng C. ngời ta D. bố
7. Dòng nào sau đây nói đúng về nhân vật anh thanh niên (trong truyện Lặng lẽ Sa
Pa của Nguyễn Thành Long) ?
A. Hai mơi sáu tuổi, tầm vóc bé nhỏ, nét mặt rạng rỡ
B. Hai mơi bảy tuổi, tầm vóc bé nhỏ, nét mặt nghiêm nghị
C. Hai mơi bảy tuổi, tầm vóc bé nhỏ, nét mặt rạng rỡ
D. Ba mơi tuổi, dáng ngời cao lớn, nét mặt trầm t
8. Trong câu văn Những cây thông chỉ cao quá đầu, rung tít trong nắng những
ngón tay bằng bạc dới cái nhìn bao che của những cây tử kinh thỉnh thoảng nhô cái
đầu màu hoa cà lên trên màu xanh của rừng, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào ?
A. Liệt kê B. Nhân hoá C. So sánh D. Hoán dụ
II. Tự luận:
1. (2,0 điểm) Tóm tắt tác phẩm Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ
bằng một đoạn văn khoảng 20 dòng tờ giấy thi, yêu cầu trong đoạn có sử dụng
phép thế và phép nối để liên kết câu.
2. (6,0 điểm) Phân tích hình ảnh ngời chiến sĩ qua hai bài thơ : Đồng chí (Chính
Hữu) và Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật)

ôn thi vào lớp 10 - đề 3
1. (1,0 điểm)
Thế nào là nghĩa tờng minh, hàm ý ? Nêu một ví dụ về hàm ý.
2 (3,0 điểm)
Nêu những nét chính về thời đại, gia đình, cuộc đời Nguyễn Du đã có ảnh
hởng đến việc sáng tác Truyện Kiều ? Viết một đoạn văn khoảng 6, 7 câu tóm tắt
phần thứ ba Đoàn tụ của Truyện Kiều
3. (3,0 điểm)
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
(Viếng lăng Bác Viễn Phơng)
a. Hãy phân tích ý nghĩa hình ảnh ẩn dụ mặt trời trong lăng ở câu thơ trên.
b. Chép hai câu thơ có hình ảnh ẩn dụ mặt trời trong một bài thơ mà em đã học
(ghi rõ tên tác phẩm và tác giả)
4. (3,0 điểm)
Truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu đã gợi cho em những suy
nghĩ gì về con ngời và cuộc đời ? Hãy trình bày những suy nghĩ đó trong một đoạn
văn khoảng 8 câu, yêu cầu trong đoạn có sử dụng một câu hỏi tu từ.
Đề ôn thi vào lớp 10 - đề 4
Câu 1 (0,25 điểm): Tác phẩm nào không đợc viết vào năm 1948 ?
A. Đồng chí B. Làng
C. Tiếng nói của văn nghệ D. Đoàn thuyền đánh cá
Câu 2 (0,75 điểm): Chỉ ra các phép liên kết câu trong đoạn văn sau :
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mợn ở thực tại.
Nhng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới
mẻ. Anh gửi vào tác phẩm một lá th, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của
mình góp vào đời sống chung quanh.
(Trích Tiếng nói của văn nghệ Nguyễn Đình
Thi)
Câu 3 (2,0 điểm) Viết đoạn văn khoảng 15 dòng tờ giấy thi tóm tắt truyện Cố

hơng của Lỗ Tấn.
Câu 4 (2,0 điểm) Chép lại những câu thơ có hình ảnh mặt trời trong các bài thơ
ở sách Ngữ Văn 9 mà em đã đợc học và chỉ rõ những trờng hợp nào từ mặt trời đợc
dùng theo nghĩa gốc.
Câu 5 (5,0 điểm) Phân tích nhân vật bé Thu trong đoạn trích truyện Chiếc lợc
ngà của Nguyễn Quang Sáng

×