Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

bai tap ancol-phenol.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.16 KB, 14 trang )

GV: Phan Minh Dục Hóa học 11
BÀI TẬP HIĐROCACBON THƠM
1) Viết công thức cấu tạo và gọi tên cac hidrocacbon thơm có công thức phân tử : C
8
H
8
, C
8
H
10
, C
9
H
12
2) Dùng công thức cấu tạo viết phương trình phản ứng, có ghi điều kiện phản ứng:
a) C
6
H
6
tạo C
6
H
5
Cl, C
6
H
6
Cl
6
.
b) C


6
H
5
CH
3
tạo ClC
6
H
4
CH
3
, C
6
H
5
CH
2
Cl
c) Trùng hợp stiren
d) Stiren tác dụng với dd brôm
e) Stiren tác dụng với H
2
lấy dư xúc tác Ni
f) Toluen với dd KMnO
4
g) Naptalen với Br
2
có mặt bột sắt.
3) Bằng phản ứng hóa học hãy chứng minh Benzen vừa là hidro-cacbon no vừa là hidrocacbon không no.
4) Cho biết ảnh hưởng qua lại giữa nhân Benzen và nhóm thế trong phân tử Toluen. Viết phương trình minh

họa
5) Điều chế:
a) Thuốc trừ sâu 666 từ Propan
b) Thuốc nổ TNB , TNT từ than đá , đá vôi.
c) Axit benzoic từ Natri axetat.
6) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt:
a) Benzen và Xiclohexan
b) Benzen, Toluen và Stiren
c) Benzen, Hexen-1, Hexan
d) Benzen, Toluen, Stiren, Xiclohexan
e) Toluen, Hexen-2, Hexin-1, n-Hexan
7) Phân tích 2 hợp chất hữu cơ A và B thấy chúng đều có % C = 92,3; %H = 7,7. Tỉ khối hơi A đối với H
2
là 13
. Ở đkc thì 1lít hợp chất B có khối lượng 3,48g.
a) Tìm CTPT của A , B .
b) Viết CTCT và gọi tên A, B biết rằng ở điều kiện thích hợp A có thể tạo thành B . Viết phương trình
phản ứng.
ĐS: C
2
H
2
, C
6
H
6
8) Một hidro cacbon A ở thể lỏng có tỉ khối hơi so với Metan bằng 4,875. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO
2
và H
2

O theo tỉ lệ khối lượng 11:2,25.
a) Tìm CTPT của A.
b) A không làm mất màu dd Br
2
nhưng tác dụng được với Br
2
có xúc tác bột sắt cho được chất hữu cơ B và
chất vô cơ C . Viết phương trình phản ứng ở dạng CTCT, gọi tên A , B , C.
ĐS: C
6
H
6
1
GV: Phan Minh Dục Hóa học 11
D ẪN XUẤT HALOGEN
01.

DÉn xt halogen ®ỵc dïng lµm chÊt g©y mª lµ :
A.
CHCl
3

B.
CH
3
Cl
C.
CF
2
Cl

2

D.
CFCl
3
02. DÉn xt halogen cã t¸c dơng diƯt s©u bä (tríc ®©y ®ỵc dïng nhiỊu trong n«ng nghiƯp) lµ :
A.
ClBrCH – CF
3
B.
CH
3
C
6
H
2
(NO
2
)
3
C.
C
6
H
6
Cl
6
D.
Cl
2

CH – CF
2
– OCH
3
03.

Monome dïng ®Ĩ tỉng hỵp PVC lµ :
A.
CH
2
= CHCl
B.
CCl
2
= CCl
2
C.
CH
2
= CHCH
2
Cl
D.
CF
2
= CF
2
04.

Polime ®ỵc dïng lµm líp che phđ chèng b¸m dÝnh cho xoong, ch¶o... lµ :

A. Poli(vinyl clorua).
B. Teflon.
C. Thủ tinh h÷u c¬ [poli(metyl metacrylat)].
D. Polietilen.
05.

DÉn xt halogen bÞ thủ ph©n khi ®un s«i víi níc lµ :
A. CH
3
CH
2
CH
2
Cl B. CH
3
CH = CH – CH
2
Cl
C. Cl D. C¶ A, B, C
06.

ChØ ra ph¶n øng sai :
A. CH
3
CH
2
Cl + NaOH
0
t
→

CH
3
CH
2
OH + NaCl
B. CH
3
CH
2
Br + KOH CH
2
= CH
2
+ KBr + H
2
O
C. CH
3
CH
2
Br + Mg
ete
→
CH
3
CH
2
MgBr
D. CH
3

CH
2
Cl + AgNO
3
CH
3
CH
2
NO
3
+ AgCl


NHÓM CHỨC
Là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của phân tử chất hữu cơ.
1. NHÓM CHỨC HÓA TRỊ I
CTTQ của hợp chất chứa nhóm chức hóa trò I ( A, B… ) là: C
n
H
2n+2-2k-a
(A)
a
. Nếu là hợp chất tạp chức thì
công thức có dạng như sau: C
n
H
2n+2-2k-a-b
(A)
a
(B)

b
Công thức tổng quát dạng chức của mọi ancol là:
C
n
H
2n+2-2k-a
(OH)
a
điều kiện để ancol bền a

n.
Công thức tổng quát dạng chức của mọi axit là:
C
n
H
2n+2-2k-a
(COOH)
a

Công thức tổng quát dạng chức của mọi anđêhit là:
C
n
H
2n+2-2k-a
(CHO)
a
Công thức tổng quát dạng chức của mọi Aminoaxit là:
(NH
2
)

a
C
n
H
2n+2-2k-a-b
(COOH)
b
Công thức tổng quát dạng chức của mọi Amin bậc một là
C
n
H
2n+2-2k-a
(NH
2
)
a

Công thức tổng quát dạng chức của mọi dẫn xuất Halogen là
2
t
0
C
2
H
5
OH
GV: Phan Minh Dục Hóa học 11
C
n
H

2n+2-2k-a
X
a
Nếu chỉ đốt cháy gọi công thức tổng quát dạng phân tử công thức axit C
x
H
y
O
z
.
Nếu chỉ xét đến nhóm chức thì thay toàn bộ gốc trên bằng R công thức axit R(COOH)
z

Vừa đốt vừa quan tâm đến nhóm chức có thể gọi gọp công thức axit C
x
H
y
(COOH)
z
.
2. NHÓM CHỨC HÓA TRỊ II, III.
Các cặp đồng phân thường gặp: Axit(I) – Este(II); Anđehit(I) – Xeton(II); Amin bậc I - –Amin bậc II -
Amin bậc III.
Ta có thể tìm công thức phân tử của đồng phân hóa trò I rồi suy ra công thức của đồng phân hóa trò II, III.
3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC
Đối với hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì số nguyên tử H luôn là chẵn do đó khối lượng mol phân tử luôn là
số chẵn
Đối với hợp chất chứa nhóm chức dạng C
x
H

y
(A)
a
hoặc C
n
H
2n+2-2k-a
(A)
a
thì 2x + 2 ≥ y + a; số liên kết ∏
trong mạch C luôn nhỏ hơn hoặc bằng số C trong mạch; nếu nhóm chức A có C, và hợp chất mạch không nhánh
( mạch thẳng) thì số nhóm chức (a) luôn nhỏ hơn hoặc bằng 2.
Đối với hợp chất chứa N ( amin, amino axit, …) C
x
H
y
O
z
N
t
(z có thể không có) thì tổng số N và H là số
chẵn.
Tóm lại: Tổng số nguyên tử có hóa trò lẻ là 1 số chẵn, Tổng số hóa trò I luôn nhỏ hơn hay bằng 2 lần số
C trong mạch + 2.
Theo thói quen, hầu hết đề về hợp chất hữu cơ có nhóm chức đều không nói rõ cấu trúc mạch C. Gặp
trường hợp này, tạm thời coi là mạch hở để giải- nếu không có nghiệm hợp lý hoặc dư thời gian mới xét có
vòng
Với CTTQ của Este khi đề cho đặc điểm cấu tạo của axit, ancol tạo nên Este đó thì nên dựng CTTQ dạng
chức trước để biết rõ số mạch C sau đó mới tính số ∏ trong mạch để khỏi bỏ sót.
4. PHÂN LOẠI HP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHÓM CHỨC (theo số nhóm chức)

HP CHẤT ĐƠN CHỨC là chất hữu cơ có một nhóm chức như CH
3
COOH, CH
3
OH, CH
3
CHO…
HP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHIỀU NHÓM CHỨC là chất hữu cơ có từ hai nhóm chức trở lên (là những
hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức) có hai loại (thường khảo sát)
Hợp chất đa chức là chất hữu cơ có nhiều nhóm chức giống nhau
HOCH
2
CH(OH)CH
2
OH glixerol
H
2
N( CH
2
)
6
NH
2
hexametylen điamin
Hợp chất tạp chức là chất hữu cơ có nhiều nhóm chức khác nhau
H
2
NCH
2
COOH axit amino axetic

HOCH
2
(CHOH)
4
CHO glucozơ
BÀI TẬP ANCOL
1. a) Nhóm chức là gì ? Nêu một số thí dụ về nhóm chức chứa oxi và nhóm chức chứa nitơ.
b) Nêu các phản ứng hóa học chứng minh phân tử ancol etylic có nhóm chức hidroxyl (-OH), phân tử axit
axetic có nhóm chức cacboxyl (-COOH) .
2. Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C
2
H
4
O
2
. Kết quả nghiên cứu cho thấy phân tử A có chứa nhóm
chức hiđroxyl. Cho 3 gam hợp chất đó tác dụng hết với Na thu được 0,56 lít hiđro (đo ở đktc).Tính số
nhóm chức hiđroxyl có trong phân tự hợp chất A.
3. a)Hai hợp chất hữu cơ A và B có công thức phân tử như nhau. Hợp chất A phản ứng với Na cho H
2
bay
ra, hợp chất B không phản ứng với Na. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hợp chất A, thu được 26,4 gam
CO
2
và 16,2 gam H
2
0. Tỉ khối hơi của A so với H
2
bằng 23.
3

GV: Phan Minh Dục Hóa học 11
b) Hai hợp chất C và D cùng có công thức phân tử C
2
H
4
0
2
, đều phản ứng với Na cho H
2
bay ra. Riêng hợp
chất C làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học hãy viết công thức cấu tạo của A,
B, C, D. Biết phân tử D còn chứa nhóm chức anđehit và nhóm chức này không phản ứng với Na.
4. a)Viết công thức cấu tạo các ancol đồng phân có cùng công thức phân tử C
4
H
10
O. Gọi tênancol đồng
phân đó theo danh pháp thường vàdanh pháp quốc tế. Hãy chỉ rõ những đồng phân nào thuộc ancol bậc
một, ancol bậc hai và ancol bậc ba.
b) Viết công thức cấu tạo các hợp chất sau : 2-Metylpropan-1-ol, 2– Metylpropan-2-ol, Pentan-1-ol, 3
– Metylbutanol – 1
5. a) Nêu bản chất của liên kết hiđro. So sánh với bản chất của liên kết ion và liên kết cộng hóa trò.
b)Giải thích những hiện tượng sau
- Nhiệt độ sôi của ancol etylic cao hơn nhiệt độ sôi của đimetyl ete CH
3
– O – CH
3
.
- Ancol etylic tan vô hạn trong nước.
6. Cho buten –1 phản ứng với HCl thu được hợp chất chứa clo. Đun nóng hợp chất này với dd Na0H đặc thu

được ancol. Đun nóng ancol vừa sinh ra với H
2
S0
4
đặc ở nhiệt độ trên 170
o
C cho ta một anken.Từ các dữ
kiện trên hãy viết đầy đủ các phương trình phản ứng xảy ra.
7. Cho phản ứng hết 4,6 gam natri với ancol etylic và 4,6 gam natri với nước.Tính thể tích khí hiđro (đo ở
đktc) thóat ra trong từng trường hợp. Tính khối lượng natri etylat và natri hiđroxit tạo thành.
8. Để điều chế etilen người ta đun nóng ancol etylic 95
o
với axit sunfuric đặc ở nhiệt độ 170
o
C.
Tính thể tích ancol 95
o
cần đưa vào phản ứng để thu được 2 lít etilen (đo ở đktc.). Biết hiệu suất phản
ứng đạt 60%, khối lượng riêng của ancol etylic là 0.8g/ml.
Tính lượng ete sinh ra khi đun nóng một thể tích ancol như trên ở nhiệt độ 140
o
C với axit sunfuric đặc.
Biết hiệu suất phản ứng cũng đạt 60%.
9. Cho 11 gam hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết
với Na đã thu được 3,36 lít khí H
2
(đo ở đktc.). Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hai
ancol trên.
10. Cho 16.6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol n-propylic phản ứng hết với natri (lấy dư),thu được 3,36
lít khí H

2
(đo ở đktc.). Tính thành phần % về khối lượng của các ancol trong hỗn hợp
11.

. Đun nóng một hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C đã thu được 21,6 gam nước và
72 gam hỗn hợp ba ete. Xác đònh công thức cấu tạo của hai ancol trên biết ba ete thu được có số mol
bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
12. Cho 28,2 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kề nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na (lấy dư),
sinh ra 8,4 lít khí H
2
(đo ở đktc.).Viết công thức cấu tạo của hai ancol vàtính thành phần % về khối
lượng của chúng trong hỗn hợp, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
13.

. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic thu được 70,4 gam CO
2
và 39,6 gam H
2
O.Tính giá trò a và thành phần % về khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp, biết tỉ khối
hơi của mỗi ancol so với oxi đều nhỏ hơn 2.
14. Đun nóng ancol A với hỗn hợp (lấy dư) NaBr và H
2
SO
4

đặc, thu được 24,6 gam chất B. Hiệu suất phản
ứng đạt 60%. Kết quả phân tích cho thấy chất B chứa 29,27% C, 5,69% H và 65,04% Br. Hơi của 24,6
gam chất B chiếmmột thể tích bằng thể tích của 5,6 gam nitơ trong cùng điều kiện.
a) Viết công thức cấu tạo của các chất A, B và viết các phương trình phản ứng xảy ra; biết khi đun nóng
với CuO, ancol A biến thành anđehit.
4
GV: Phan Minh Dục Hóa học 11
b) Tính khối lượng ancol A trong hỗn hợp phản ứng.
c) Giải thích tại sao nhiệt độ sôi của B thấp hơn của A.
15. Phát biểu quy tắc tách Zaixep và quy tắc cộng Maccopnhicop. Viết đầy đủ các phương trình phản ứng và
công thức cấu tạo của các chữ cái A, B, C . . . .trong các dãy chuyển hóa sau
a) CH
3
CH
2
CH
2
OH A B
b) C
4
H
9
OH C CH
3
-CHBr-CHBr-CH
3
16. Đun nóng 57,5 gam ancol etylic với H
2
SO
4

đặc ở nhiệt độ khỏang 170
o
C. Hỗn hợp các sản phẩm ở dạng
hơi được dẫn lần lượt qua các bình chứa dung dòch H
2
SO
4
đặc, dung dòch NaOH đặc và cuối cùng là dung
dòch brom (dư) trong CCl
4
. Sau khi kết thúc thí nghiệm, bình chứa brom nặng thêm 21 gam.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính hiệu suất phản ứng tách nước từ ancol.
b) Cho biết vai trò của các bình chứa dung dòch H
2
SO
4
đặc và NaOH đặc.
17. Tính khối lượng glucozơ bình chứa trong nùc quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít ancol vang 10
o
.
Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml.
18. Với các chất vô cơ có sẵn, hãy viết ptpư điều chế:
a. Caosu Buna từ tinh bột.
b. Ancol i-propylic từ đá vôi và than đá.
c. Propan-2-ol từ propan-1-ol và ngược lại.
d. Metanol và etanol từ propan-1-ol
e. Propen, n-propyl bromur, di-n-propyl eter từ ancol n-propylic.
19. Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với axit suffuric đậm đặc, ta thu được 3 eter và 2
alken. Viết các ptpư xảy ra gọi tên sản phẩm. Cho biết điều kiện phản ứng.
20. Xác đònh công thức cấu tạo các alkanol sau:

a. 60% C b. 52,1739% C.
c. 50% O d. 13,33% H
21. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của chất hữu cơ:
a. Chất A có 37,5%C, 12,5%H, 50%O. Tỷ khối của A đối với oxi là 11.
b. Chất B có 52,17%C, 13,04%H còn lại là oxi. Tỷ khối của B đối với hiđro là 23.
22. Cho 20g dung dòch ancol etylic tác dụng hết với Na thì thu được 8,96 lit H
2
(đkc).
a. Tính nồng độ % của dung dòch ancol.
b. Tính nồng độ mol/lit của dung dich ancol và độ ancol. Cho biết D
ancol nguyên chất
= 0,8 gr/ml và
giả sử sự hòa tan ancol trong nước không làm thay đổi thề tích dung dòch đáng kể.
23. Một ancol đơn chức X , mạch hở tác dụng với HBr dư thu được chất Y gồm các nguyên tố C , H , Br ,
trong đó Br chiếm 69,56% khối lượng . Phân tử lượng của Y nhỏ hơm 260 đvC . Nếu đun nóng X với H
2
SO
4

đậm đặc ở 180
o
C thu được 2 hidrocacbon có các nối đôi không kế cận nhau . Xác đònh CTCT của X ,Y và
viết các PTPƯ
24. Cho 12.8 gam dung dòch ancol A ( trong nước) có nồng độ 71.875% tác dụng với một lượng thừa Natri
thu được 5.6 lít khí (đkc). Tìm công thức cấu tạo của A. Biết tỷ khối hơi của A đối với NO
2
bằng 2.
25. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, thu được hỗn hợp khí và hơi (hỗn hợp A ).
Cho toàn bộ A lần lượt lội qua bình 1 đựng H
2

SO
4
đặc dư, rồi cho qua bình 2 đựng nước vôi dư. Sau thí
nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 1.98g và bình 2 xuất hiện 8 g kết tủa.
5
H
2
SO
4
,đặc, 170
0
C

H
2
O , H
2
SO
4
loãng

H
2
SO
4
,đặc, 170
0
C
Dd Brom

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×