Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Báo cáo khoa học bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị ngọc hân công suất 10 000 con năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 44 trang )

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. - 1 DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... - 2 DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. - 3 KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... - 4 1. Thông tin chung về dự án ..................................................................................... - 5 1.1. Thông tin chung .................................................................................................. - 5 1.2. Tính chất và quy mô hoạt động ......................................................................... - 6 2. Các công trình bảo vệ môi trường của Dự án đã hoàn thành............................... - 7 2.1. Công trình xử lý nước thải ............................................................................. - 7 2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước ......................................................... - 7 2.1.1.1. Hệ thống thoát nước mưa:.................................................................................... - 7 2.1.1.2. Nước thải sinh hoạt: .............................................................................................. - 9 2.1.1.3. Nước thải chăn nuôi .............................................................................................. - 9 2.1.2. Các công trình xử lý nước thải đã được xây lắp .............................................. - 10 2.1.2.1. Bể xử lý nước thải sinh hoạt .............................................................................. - 10 2.1.2.2. Hệ thống xử lý nước thải tập trung ................................................................... - 11 2.1.3. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải ............................... - 21 2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải .......................................................................... - 24 2.2.1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý khí thải .................................. - 26 2.3. Công trình lưu giữ , xử lý chất thải rắn ............................................................ - 28 2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt ..................................................................................... - 28 2.3.2. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: .................................................. - 31 2.4. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các công trình bảo vệ
môi trường khác....................................................................................................... - 33 2.4.1. Các biện pháp vệ sinh thú y ............................................................................. - 33 2.4.2. Khống chế và giảm thiểu tác động do hoạt động dự trữ và bảo quản nguyên
nhiên liệu ................................................................................................................... - 36 2.4.3. Giảm thiểu tiếng ồn và trồng cây xanh ............................................................ - 36 2.4.4. Biện pháp giáo dục, tuyên truyền .................................................................... - 37 2.4.5. Biện pháp quản lý kho thuốc ........................................................................... - 37 2.4.6. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố .................................... - 37 2.4.7. Biện pháp an toàn và vệ sinh lao động ............................................................ - 39 2.4.8. Kiểm soát các sự cố có liên quan đến trạm xử lý nước thải tập trung ........... - 39 3. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so
với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt: ............................... - 40 PHỤ LỤC: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ VÀ HỢP ĐỒNG ................................... - 42 PHỤ LỤC: CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ........................................................... - 43 -

-1-


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Mô tả mặt bằng 01 dẫy chuồng nuôi heo hậu bị trong tổng số 10 dãy chuồng
của Dự án và mặt cắt thu nước thải .............................................................................. - 7 Hình 2: Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn ...................................................... - 8 Hình 3: Sơ đồ thu gom nước thải từ hoạt động chăn nuôi ......................................... - 10 Hình 4: Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn .............................................................................. - 11 Hình 5: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải 200m3/ngày.đêm........................ - 12 Hình 6: Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý rác............................................................. - 29 -

-2-


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật xây dựng bể ............................................ - 19 Bảng 2: Thông số kỹ thuật của trang thiết bị máy móc .............................................. - 19 Bảng 3: Phương pháp và kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải ngày 04/04/2016. - 21 Bảng 4: Phương pháp và kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải ngày 05/04/2016. - 22 Bảng 5: Phương pháp và kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải ngày 06/04/2016. - 22 Bảng 6: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải tại hồ chứa nước thải của cơ sở .... - 23 Bảng 7: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước ngầm tại cơ sở ..................................... - 24 Bảng 8: Kết quả đo tiếng ồn ngày 04/04/2016 ........................................................... - 26 Bảng 9: Kết quả đo tiếng ồn ngày 05/04/2016 ........................................................... - 26 Bảng 10: Kết quả đo tiếng ồn ngày 06/04/2016 ......................................................... - 27 Bảng 11: Kết quả phân tích chất lượng không khí ngày 04/04/2016 ......................... - 27 Bảng 12: Kết quả phân tích chất lượng không khí ngày 05/04/2016 ......................... - 27 Bảng 13: Kết quả phân tích chất lượng không khí ngày 06/04/2016 ......................... - 28 -

-3-



Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTH

- Bể tự hoại

BCKĐTCMT

- Bảng cam kết đạt tiêu chuẩn môi trường

BOD

- Nhu cầu ôxy sinh hoá

CESAT

- Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường

COD

- Nhu cầu ô xy hoá học

CP

- Cổ phần

HTXLNTTT


- Hệ thống xử lý nước thải tập trung

KHKT

- Khoa học kỹ thuật

QCCP

- Quy chuẩn cho phép

QCVN

- Quy chuẩn Việt Nam

TCMT

- Tiêu chuẩn môi trường

TCVN

- Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

- Trách nhiệm Hữu hạn

TP

- Thành phố


UBND

- Uỷ ban Nhân dân

VN

- Việt Nam

VSV

- Vi sinh vật

XLNT

- Xử lý nước thải

-4-


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CÔNG TY TNHH

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

NGỌC HÂN HOÀ BÌNH

Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc


-------------------

--------------

Số:15/CV-BCHTMT

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 29 tháng 11 năm 2016

V/v báo cáo và đề nghị xác nhận hoàn
thành việc thực hiện báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án “Trại
chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân”
Kính gửi: - SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
- CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của Dự án “Trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm”
tại xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
1. Thông tin chung về dự án
1.1. Thông tin chung
- Tên chủ dự án: Công ty TNHH Ngọc Hân Hoà Bình
- Đại diện: Bà Vũ Thị Hoàng Ánh

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ trụ sở chính: Ấp 7, xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
- Điện thoại liên hệ: 0977.368.881
- Địa điểm thực hiện Dự án: Ấp 7, xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.

- Công ty TNHH Ngọc Hân Hoà Bình hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 3502252944 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
cấp đăng ký lần đầu ngày 06/05/2014, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 21 tháng 1
năm 2015
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1901/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 09 năm 2014 của dự án “Đầu tư xây dựng Trại chăn nuôi heo hậu
-5-


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm” tại xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc,
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.
- Giấy phép xây dựng số 48/GPXD-UBND do UBND huyện Xuyên Mộc cấp ngày
30 tháng 06 năm 2014.
- Ngày 27 tháng 5 năm 2014, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có công văn số
3466/UBND-VP về việc chấp thuận chủ trương đầu tư Trại chăn nuôi heo hậu bị
Ngọc Hân tại xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc.
- Quyết định chứng nhận đủ điều kiện thú y số 1015/QĐ-TY-DT ngày 27 tháng 11
năm 2015 do Cục Thú Y cấp.
1.2. Tính chất và quy mô hoạt động
- Tổng diện tích đất: 83.041m2
- Công suất chăn nuôi: 10.000 con/năm
Quy trình chăn nuôi heo hậu bị theo công nghệ trong phòng lạnh
Khu chuồng trại với diện tích xây dựng 12.600m2 chia làm 10 dãy chuồng, mỗi
dãy được chia làm 2 ngăn ở giữa là lối đi để chăm sóc cho heo. Trại được xây dựng
theo quy cách chung do Công ty Cổ phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam đề xuất theo mô
hình chuồng lạnh, phía đầu dẫy chuồng là dàn máy làm lạnh bằng nước nhằm đưa
không khí sạch vào, phía cuối chuồng gắn hệ thống các quạt hút công suất lớn nhằm

hút không khí trong chuồng ra ngoài, với hệ thống này làm cho nhiệt độ trong chuồng
luôn ổn định, không khí trong chuồng luôn mát và giữ cho nhiệt độ trong chuồng luôn
ổn định từ 25 – 260C giúp cho heo mau ăn chóng lớn và hạn chế dịch bệnh. Khoảng
cách ly từ chuồng trại đến hàng rào gần nhất là 20m. Xung quanh trại phía hàng rào
được trồng cây xanh để góp phần cải tạo môi trường và hàng rào cây xanh cách ly
khuôn viên khu đất dự án với khu vực xung quanh.
Tại mỗi dãy chuồng heo đều có phần nền cho heo nằm và vận động, phần cuối
các dãy chuồng 10 dãy có mương rộng 1m mỗi dãy chuồng có 2 mương chứa nước
với mực nước 5cm cho heo vệ sinh, sát tường có rãnh rộng 0,1m sâu 8cm nhằm dẫn
toàn bộ nước thải khi công nhân mở cửa xả nước chảy xuống rãnh theo độ dốc đều từ
đầu trại đến cuối trại với tổng độ dốc là 45cm. Đầu trại có van xả nước để xả nước,
vào buổi sáng công nhân s cho xả toàn bộ nước thải trong mương về hầm chứa trước
khi dẫn sang hầm biogas, sau đó bơm nước sạch vào mương cũng với mực nước 5cm
-6-


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

với mục đích cho heo đi vệ sinh với chu k xả 1 lần trong ngày . Công ty C.P bố trí
kỹ thuật huấn luyện cho heo không vệ sinh trên khu vực ở, khi thay nước mới vào rãnh
có thể heo nằm 5 – 10 phút, khi bẩn heo không nằm nữa.

Hình 1: Mô tả mặt bằng 01 dẫy chuồng nuôi heo hậu bị trong tổng số 10 dãy chuồng
của Dự án và mặt cắt thu nước thải
2. Các công trình bảo vệ môi trường của Dự án đã hoàn thành
2.1. Công trình xử lý nước thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước
2.1.1.1. Hệ thống thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng biệt với hệ thống nước thải.

- Nước mưa thoát từ mái nhà của khu chuồng trại, mái nhà khu văn phòng, nhà
kho….được thu gom bằng các máng dẫn nước có kích thước 40cm x 30cm, độ
dốc 0,4 chạy dọc theo từng khối nhà…
- Nước mưa chảy tràn dưới đất được thoát bằng hệ thống mương thoát đáy BTCT,
2 bên tường xây gạch có kích thước 40cm x 80cm, độ dốc 0,5; chạy dọc theo
khối văn phòng, chuồng trại…
- 2 hố ga có kích thước 60cm x 25cm được xây dựng dọc theo hệ thống mương
này và đây là hố ga tự thấm. Sau khi qua hệ thống hố ga lắng cát, song chắn rác
để giữ lại rác có kích thước lớn. Rác tại đây s được thu gom và tập trung vào
khu vực chứa rác sinh hoạt để xử lý. Các hố ga s được định k nạo vét để loại
b rác, cặn lắng. Nước mưa sau đó s thoát vào suối nước ở cuối khu đất dự án.
-7-


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Những vùng có thảm c và cây cối nhiều thì không thoát nước mưa mà tự thấm
đề giữ nước cho cây c tươi tốt.
Nước mưa
trên mái

Nước mưa chảy
tràn trên bề mặt

Hệ thống sênô

Lưới chắn rác

Hệ thống thu

gom nước mưa

Hố ga, lắng cạn

Rác

Hệ thống thu
gom rác

Rác
Hệ thống thu
gom rác

Suối thoát nước
Hình 2: Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn

Hình ảnh: Mương thoát nước mưa và suối thoát nước mưa tại cơ sở

-8-


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

2.1.1.2. Nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn có diện
tích L x B x H = 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5) m . Sau đó dẫn bằng đường ống uPVC-DN150,
vật liệu là nhựa HPDE dày 2mm về hệ thống xử lý nước thải tập trung
200m3/ngày.đêm để xử lý cùng với nước thải chăn nuôi đạt quy chuẩn QCVN 62MT:2016/BTNMT cột B .
2.1.1.3. Nước thải chăn nuôi

Nước thải của trang trại phát sinh từ hoạt động chăn nuôi và vệ sinh chuồng trại.
Lượng nước thải thực tế này ước tính khoảng 197m3/ngày.đêm.
Quy trình thu gom nước thải chăn nuôi như sau: Tại mỗi dãy chuồng heo đều có
phần nền cho heo nằm và vận động, phần cuối các dãy chuồng 10 dãy có mương
rộng 1m mỗi dãy chuồng có 2 mương chứa nước với mực nước 5cm cho heo vệ sinh,
sát tường có rãnh rộng 0,1m sâu 8cm nhằm dẫn toàn bộ nước thải khi công nhân mở
cửa xả nước chảy xuống rãnh theo độ dốc đều từ đầu trại đến cuối trại với tổng độ dốc
là 45cm. Đầu trại có van xả nước để xả nước, mỗi buổi sáng công nhân s cho xả toàn
bộ nước thải bao gồm cả phân và nước tiểu trong rãnh vào mương phía sau mỗi
chuồng trại có kích thước 40cm x 80cm dài 100m, dẫn về hố thu gom tập trung L x W
x H = 5m x 5m x 3m. Sau đó toàn bộ lượng nước thải này bao gồm cả phân và nước
tiểu được dẫn vào 2 hầm biogas bằng đường ống PVC Ø40 dài 15m. Phân heo được
giữ lại trong hầm biogas để xử lý. Còn phần nước thải chăn nuôi được dẫn bằng đường
ống PVC Ø220 dài 200m về hệ thống xử lý nước thải tập trung 200m3/ngày.đêm để xử
lý đạt quy chuẩn QCVN 62-MT:2016/BTNTMT cột B sau đó thoát nước thải s
được thoát ra hồ chứa sinh học để tái sử dụng vào mục đích tưới cây. Đường kính ống
thu gom Ø90 ống nhựa bình minh HDPE.
 Hệ thống đường ống thoát nước được thiết kế thi công ngầm.
 Nước thải chăn nuôi được dẫn bằng ống ngầm về khu xử lý nước thải có công
suất 200m3/ngày.đêm theo dạng chảy trực tiếp theo độ dốc hoặc dùng bơm tăng
áp lực.
 Sử dụng ống uPVC-DN150-300 làm đường ống bơm, thoát nước thải từ bể xử
lý.
 Độ dốc nh nhất imin = 1/D D là đường kính ống .
-9-


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu


 Độ dốc lớn nhất lấy theo địa hình.
 Vận tốc nước chảy nh nhất: 0,6m/s để đảm bảo không lắng cặn trong ống.
 Độ sâu chôn ống 0,7m.
5 chuồng sau
Nước thải từ
các chuồng trại

5 chuồng trước

Bể biogas số 1

Bể biogas số 2

Hồ điều hòa 1
Hồ điều hòa 2
Hồ điều hòa 3

Hệ thống xử lý nước
thải tập trung

Hồ sinh học tái sử
dụng tưới cây

Hình 3: Sơ đồ thu gom nước thải từ hoạt động chăn nuôi
2.1.2. Các công trình xử lý nước thải đã được xây lắp
2.1.2.1. Bể xử lý nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc
Hân do sinh hoạt của 30 cán bộ công nhân viên tại trại heo, nước thải s được xử lý
bằng bể tự hoại 3 ngăn, với lưu lượng nước thải phát sinh khoảng 3m3/ngày.đêm.
Toàn bộ nước thải sinh hoạt s được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03

ngăn, sau đó s được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải tập trung để được xử lý cùng
với nước thải chăn nuôi để xử lý đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT cột B trước khi
được tuần hoàn tái sử dụng vào mục đích tưới cây.

- 10 -


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nước thải
sinh hoạt

Hố gas

NGĂN CHỨA
NƯỚC

NGĂN LẮNG

NGĂN LỌC

Chảy ra hệ
thống hầm
biogas

Hình 4: Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn
Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng.
Cặn lắng giữ lại trong bể từ 6 – 8 tháng. Nhờ hoạt động của các vi sinh vật kỵ khí, các
chất hữu cơ bị phân hủy một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan, các chất vô cơ
không phân hủy lắng động lại s được thu gom định k bởi cơ quan có chức năng.

STT

Vật liệu xây dựng

Kích thước (m)

Ngăn số 1

Bê tông cốt thép

2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

Ngăn số 2

Bê tông cốt thép

2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

Ngăn số 3

Bê tông cốt thép

2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

(Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt đính kèm phụ lục báo cáo)
2.1.2.2. Hệ thống xử lý nước thải tập trung
Hệ thống xử lý nước thải tập trung có công suất thiết kế là 200m3/ngày. Hệ thống
xử lý nước thải tập trung được xây dựng với mục đích xử lý đạt QCVN 62MT:2016/BTNMT các loại nước thải sau:
- Nước thải của trang trại phát sinh từ hoạt động chăn nuôi và vệ sinh chuồng trại.
Lượng nước thải này ước tính khoảng 197m3/ngày.đêm.

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc
Hân do sinh hoạt của 30 cán bộ công nhân viên tại trại heo, với lưu lượng nước
thải phát sinh khoảng 3m3/ngày.đêm.

- 11 -


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Quạt thổi khí

Nước thải

Hầm Biogas 1,2

Tháp đuổi khí

Hồ điều hòa 1,2,3

Bể khử Anoxic
Bùn dư
Bể lắng 1
Máy Cấp khí

Bể sinh học hiếu khí

Bùn tuần hoàn

Bể chứa bùn


Bể lắng 2
PAC
Bể trộn
Polymer

Bể tạo bông
Bùn thải
Bể lắng 3

Clorine
Bể khử trùng
Nguồn tiếp nhận
QCVN 62-MT:2016/BTNMT (cột B)
Hình 5: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải 200m3/ngày.đêm

- 12 -


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hình ảnh: Mương dẫn nước thải phía sau mỗi chuồng trại,nhà vận hành và hệ thống
xử lý nước thải tại cơ sở
a/. Thuyết minh kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải
 Hầm Biogas
Kích thước hầm Bigas L x R x C = 35 x 50 x 4,0m 2 hầm
Kết cấu xây dựng
Phía đáy bể biogas
Thời gian lưu nước


Bê tông cốt thép
Lót lớp bạt đáy dày 0,5mm
chất liệu HDPE chống thấm
30 ngày

Nước thải sản xuất của trang trại theo cống thoát nước chảy vào 2 hầm Biogas.
Tại đây s diễn ra quá trình lên men kỵ khí phân hủy chất hữu cơ và thức ăn thừa trong
nước thải. Sản phẩm sinh ra của quá trình này là khí CH4, s được thu để dùng làm
nhiên liệu nấu thức ăn và chạy máy phát điện cung cấp điện cho trại chăn nuôi.

- 13 -


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Khi qua bể Biogas khoảng 50 – 60% COD, 70 – 80% cặn lơ lửng được phân hủy
trước khi vào trạm xử lý nước thải tập trung.

Hình ảnh : Bể biogas tại trại heo Ngọc Hân Hòa Bình
 Hồ điều hòa số 1, số 2 và số 3
Kích thước hồ điều hòa số 1, 2, 3

L x R x C = 30 x 50 x 4,0m (3 hồ

Kết cấu xây dựng

Xung quanh đất được trải bạt chống thấm


Phía đáy hồ
Thời gian lưu nước

Lót lớp bạt đáy dày 0,5mm
chất liệu HDPE chống thấm
30 ngày

Ba hồ điều hòa 1, 2, 3 được thiết kế nhằm điều chỉnh lưu lượng, nồng độ các chất
ô nhiễm trong suốt quá trình xử lý, giảm đáng kể dao động thành phần nước thải đi
vào các công đoạn phía sau. Trong suốt giờ cao điểm, lưu lượng dư s đuợc giữ lại
trong bể chứa. Những ưu điểm và tính năng của 3 hồ điều hòa:
- Chứa nước thải
- Cân bằng lưu lượng để sự biến động lưu lượng nh nhất.
- Cân bằng tải lượng ô nhiễm các chất hữu cơ cho hệ thống.
- Đảm bảo tính ổn định cho hệ thống.
- Kiểm soát các chất có độc tính cao.
- Giảm một phần hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải.
Nước thải từ hồ điều hòa được bơm lên bể khử nitơ của trạm xử lý nước thải tập
trung.

- 14 -


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 Bể khử Nitơ (Anoxic)
Kích thước bể khử N

L x W x H = 12 x 4 x 4m


Kết cấu xây dựng

Bê tông cốt thép

Dung tích bể

192m3

Thời gian lưu nước

19h

Trên đường ống cấp khí được lắp đặt hệ thống van điều tiết lưu lượng khí giúp
điều chỉnh lượng khí thích hợp tạo môi trường thiếu khí khử Nitơ ở bể Anoxic như
mong muốn.
Tại bể Anoxic, trong điều kiện thiếu khí hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển xử lý
N và P thông qua quá trình Nitrat hóa và Photphoril.
Hai chủng loại vi khuẩn chính tham gia vào quá trình này là Nitrosomonas và
Nitrobacter. Trong môi trường thiếu oxy, các loại vi khuẩn này sẻ khử Nitrat (NO3–)
và Nitrit (NO2– theo chuỗi chuyển hóa:
NO3– → NO2– → N2O → N2↑
Vi khuẩn Nitrisomonas:
2NH4+ + 3O2 → 2NO2– + 4H+ + 2H2O
Vi khuẩn Nitrobacter:
2NO2– + O2 → 2 NO3–
Tổng hợp 2 phương trình trên:
NH4+ + 2O2 → NO3– + 2H+ + H2O
Lượng oxy O2 cần thiết để oxy hóa hoàn toàn ammonia NH4+ là 4,57g O2/g N với
3,43g O2/g được dùng cho quá trình nitrite và 1,14g O2/g NO2 bị oxy hóa.

Trên cơ sở đó, ta có phương trình tổng hợp sau:
NH4+ + 1,731O2 + 1,962HCO3– → 0,038C5H7O2N + 0,962NO3– + 1,077H2O + 1,769H+
Phương trình trên cho thấy rằng mỗi một 01 g nitơ ammonia N-NH3 được
chuyển hóa s sử dụng 3,96g oxy O2, và có 0,31g tế bào mới C5H7O2N được hình
thành, 7,01g kiềm CaCO3 được tách ra và 0,16g carbon vô cơ được sử dụng để tạo
thành tế bào mới.
Quá trình khử nitơ denitrification từ nitrate NO3– thành nitơ dạng khí N2 đảm
bảo nồng độ nitơ trong nước đầu ra đạt tiêu chuẩn môi trường. Quá trình sinh học khử
Nitơ liên quan đến quá trình oxy hóa sinh học của nhiều cơ chất hữu cơ trong nước
- 15 -


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

thải sử dụng Nitrate hoặc Nitrite như chất nhận điện tử thay vì dùng oxy. Trong điều
kiện không có DO hoặc dưới nồng độ DO giới hạn ≤ 2 mg O2/L điều kiện thiếu khí
C10H19O3N + 10NO3– → 5N2 + 10CO2 + 3H2O + NH3 + 100H+
Khí nitơ phân tử N2 tạo thành s thoát kh i nước và ra ngoài. Như vậy là nitơ đã
được xử lý.
Sau đó, nước thải được dẫn qua bể lắng 1.
 Bể lắng 1
Kích thước bể lắng 1

L x W x H = 3 x 3 x 4m

Kết cấu xây dựng

Bê tông cốt thép


Dung tích bể

36m3

Thời gian lưu nước

3,9h

Hỗn hợp bùn vi sinh s được tách ra và tuần hoàn về bể khử Nitơ để duy trì quá
trình khử Nitơ, nước thải tách bùn s chảy tràn qua bể sinh học hiếu khí tiếp tục giai
đoạn xử lý tiếp theo.
 Bể xử lý sinh học hiếu khí
Kích thước bể xử lý sinh học hiếu khí

L x W x H = 12 x 4 x 3.5m

Kết cấu xây dựng

Bê tông cốt thép

Dung tích bể

168m3

Thời gian lưu nước

18h

Trong bể sinh học hiếu khí, các chất hữu cơ s bị phân hủy bởi quần thể vi sinh
vật lơ lửng trong nước thải. Các chất hữu cơ có trong nước thải s bị hấp phụ và phân

hủy bởi vi sinh vật hiếu khí. Khi vi sinh vật sinh trưởng và phát triển, sinh khối s tăng
lên. Khí oxy được cấp vào trong suốt quá trình xử lý, nhằm duy trì nồng độ oxy trong
nước thải >2mg/l, tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các
chất hữu cơ.
Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp hiếu khí diễn ra 3 giai đoạn sau:
-

Oxy hóa các chất hữu cơ:
Enzyme

CxHyOz + O2

CO2 + H2O + H

- 16 -


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

-

Tổng hợp tế bào mới:
Enzyme
Tế bào vi khuẩn C5H7NO2) + CO2 + H2O – H

CxHyOz + O2 + NH3
-

Phân hủy nội bào:

Enzyme
5CO2 + 2H2O + NH3  H

C5H7O2 + O2

Bể sinh học hiếu khí bùn hoạt tính lơ lửng có giá thể chịu được độ dao động lưu
lượng và nồng độ nhờ lưu giữ mật độ vi sinh cao giúp xử lý chất hữu cơ hiệu quả.
Nước sau khi ra kh i công trình đơn vị này, hàm lượng COD và BOD giảm 80 –
95%, đồng thời lượng bùn sinh ra cũng không nhiều.
 Bể lắng 2
Kích thước bể lắng 2

L x R x C = 2,2 x 2,2 x 3,0m

Kết cấu xây dựng

Bê tông cốt thép

Thời gian lưu nước

4h

Sản phẩm bùn sinh học sinh ra trong quá trình trên s được lắng tại đây. Bùn lắng
này được gọi là bùn hoạt tính tuần hoàn. Nước trong s chảy qua máng thu nước và
dẫn qua bể khử trùng. Khi quần thể vi sinh vật đang phát triển, một phần bùn được gọi
là bùn hoạt tính tuần hoàn, tuần hoàn về bể Aerotank nhằm duy trì sinh khối, phần bùn
dư được gọi là bùn hoạt tính dư s được loại b kh i bể lắng đến bể chứa bùn.
 Bể lắng sinh học 2
Kích thước bể sinh học 2


L x R x C = 3 x 3 x 3.5m

Kết cấu xây dựng

Bê tông cốt thép

Dung tích bể

29m3

Thời gian lưu nước

3,6h

Hỗn hợp bùn & nước thải rời kh i bể Aerotank chảy tràn vào bể lắng sinh học
nhằm tiến hành quá trình tách nước và bùn. Một phần bùn sinh học lắng dưới đáy bể
lắng sinh học được hồi lưu về bể sinh học dính bám để duy trì mật độ bùn. Phần bùn
dư còn lại s được đưa về bể điều hòa để phân hủy, đồng thời phục vụ cho quá trình
loại các hợp chất nitơ. Nước thải sau khi được tách bùn ở bể lắng được dẫn qua bể khử
trùng để thực hiện giai đoạn tiếp theo của quy trình xử lý.

- 17 -


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 Bể trộn
Kích thước bể trộn


L x R x C = 1.5 x 1.4 x 3.5m

Kết cấu xây dựng

Bê tông cốt thép

Dung tích bể

7,35m3

Thời gian lưu nước

50 phút

Nước thải từ bể lắng chảy qua bể phản ứng, tại đây nước thải được trộn đều với
hóa chất keo tụ PAC. Quá trình này được thực hiện nhờ thiết bị đảo trộn là môtơ
khuấy. Hóa chất được bơm lên bằng hệ thống bơm định lượng tự động. Nước thải
được trộn đều với hóa chất s tạo ra những bông cặn li ti và chảy tràn qua bể tạo bông.
 Bể tạo bông
Kích thước bể tạo bông

L x R x C = 1.5 x 1.4 x 3.5m

Kết cấu xây dựng

Bê tông cốt thép

Dung tích bể

7,35m3


Thời gian lưu nước

50 phút

Tại đây bông cặn lớn s được tạo ra nhờ hóa chất trợ lắng là polymer. Các bông
cặn li ti s kết lại với nhau tạo ra những bông cặn lớn hơn và có thể lắng được. Quá
trình tạo bông này diễn ra trong vòng 15 phút và nước thải được dẫn qua bể lắng.
 Bể lắng 3
Kích thước bể tạo bông

L x R x C = 3 x 3 x 3.5m

Kết cấu xây dựng

Bê tông cốt thép

Dung tích bể

29m3

Thời gian lưu nước

3,6h

Tại đây bông cặn trong nước thải mang theo hàm lượng lớn chất ô nhiễm còn lại
s được tách ra nhờ quá trình lắng trọng lực. Bông cặn trong nước thải s lắng lại ở
đáy bể và được xả định k về sân phơi bùn. Nước thải sau lắng chảy tràn qua bể khử
trùng.
 Bể khử trùng

Kích thước bể khử trùng

L x R x C = 3 x 1 x 3.5m

Kết cấu xây dựng

Bê tông cốt thép

Dung tích bể

10,5m3

- 18 -


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Thời gian lưu nước

1,3h

Tại bể khử trùng, nước thải được trộn với chất khử trùng Clorin được cung cấp
bởi hệ thống châm chất khử trùng nhằm tiêu diệt các vi khuẩn Coliform gây bệnh đạt
QCVN trước khi thải vào môi trường.
 Bể chứa bùn
Kích thước bể chứa bùn

L x R x C = 3 x 4 x 3.5m


Kết cấu xây dựng

Bê tông cốt thép

Dung tích bể

42m3

Bùn dư trong suốt quá trình lắng ở bể hiếu khí và bùn lắng từ bể lắng s được
bơm về bể chứa bùn. Hỗn hợp bùn này có hàm lượng chất rắn trung bình là 1,2%. Khí
được cấp vào bể chứa bùn bằng máy thổi khí để khử mùi. Bùn đáy s được hút định k
đem tưới cây hoặc được quản lý bởi cơ quan có chức năng.
Bảng 1: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật xây dựng bể
Tên bể
Bể khử Nitơ
Bể lắng 1
Ngăn tuần hoàn
bùn
Bể Aerotank
Bể lắng 2
Ngăn tuần hoàn
bùn hiếu khí
Bể trộn
Bể lắng 3
Bể khử trùng
Bể chứa bùn
Nhà điều hành

Kết cấu xây dựng
Vật liệu: BTCT + GẠCH

Kích thước: L x W x H = 12,00 x 4,00 x 4,00m
Vật liệu: BTCT + GẠCH
Kích thước: L x W x H = 3,00 x 3,30 x 4,00m
Vật liệu: BTCT + GẠCH
Kích thước: L x W x H = 3,00 x 0,80 x 4,00m
Vật liệu: BTCT + GẠCH
Kích thước: L x W x H = 12,00 x 4,00 x 3,50m
Vật liệu: BTCT + GẠCH
Kích thước: L x W x H = 3,00 x 3,00 x 3,50m
Vật liệu: BTCT + GẠCH
Kích thước: L x W x H = 3,00 x 0,80 x 3,50m
Vật liệu: BTCT + GẠCH
Kích thước: L x W x H = 1,50 x 1,40 x 3,5m
Vật liệu: BTCT + GẠCH
Kích thước: L x W x H = 3,00 x 3,00 x 3,50m
Vật liệu: BTCT + GẠCH
Kích thước: L x W x H = 3,00 x 1,00 x 3,5m
Vật liệu: BTCT + GẠCH
Kích thước: L x W x H = 3,00 x 3,00 x 3,50m
Vật liệu: BTCT + GẠCH
Kích thước: L x W x H = 4,90 x 3,20 x 2,90m

Đơn vị Số lượng
Bể

1

Bể

1


Bể

1

Bể

1

Bể

1

Bể

1

Bể

1

Bể

1

Bể

3

Bể


1

Nhà

1

b/. Thông số kỹ thuật của trang thiết bị máy móc lắp đặt hệ thống
Bảng 2: Thông số kỹ thuật của trang thiết bị máy móc
- 19 -


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

STT

Tên thiết bị

1

Bơm hồ chứa về
bể khử Nitơ

2

Bơm tuần hoàn
bể khử Nitơ

3


Tháp đuổi khí

4

Quạt thổi khí

5

Bộ motor gạt bùn
bể lắng 1 và lắng 2

6

Thanh gạt bùn bể
lắng 1 và lắng 2

7

Đo mực nước

8

Đĩa phân phối khí

9

Máy thổi khí

10


Bơm tuần hoàn
bùn bể vi sinh hiếu
khí

11

Bơm bùn bể lắng
thứ cấp

12

Motor khuấy
bể trộn

13

Bộ cánh khuấy
bể trộn

14

Bơm hóa chất
khử trùng

15

Bơm hóa chất
keo tụ


16

Bơm chất dinh
dưỡng vinh sinh

Đặc tính kỹ thuật
Loại: Bơm chìm
Công suất: 9m3/h@10m, 1Hp
Điện năng: 380V/3ph/50Hz
Loại: Bơm chìm
Công suất: 5m3/h@10m, 0.5Hp
Điện năng: 380V/3ph/50Hz
Loại: Tháp tiếp xúc làm thoáng
Vật liêu: Inox
Loại: Quạt ly tâm
Điện năng: 380V/3ph/50Hz, 3hp
Loại: Giảm tốc
Công suất: 1 vòng/5phút, 1Hp
Điện năng: 380V/3ph/50Hz

Đơn vị

Số lượng

cái

2

cái


2

cái

1

cái

1

cái

2

Vật liệu: Thép phủ EPOXY

cái

2

bộ

4

bộ

60

cái


2

cái

2

cái

1

bộ

2

bộ

2

cái

2

cái

2

cái

1


Loại: phao cơ
Bộ điều khiển
Loại: đĩa mịn
Size: 270mm
Loại: root
Công suất: 4.8 m3/ph @ 4 mH2O
Điện năng: 5.5kW, 380V/3ph/50Hz
Loại: Bơm chìm
Công suất: 5m3/h@10m, 0.5Hp
Điện năng: 380V/3ph/50Hz
Loại: Bơm chìm
Công suất: 5m3/h@8m, 1Hp
Điện năng: 380V/3ph/50Hz
Loại: Giảm tốc
Công suất: 1Hp
Điện năng: 380V/3ph/50Hz
Vật liệu: Inox 304
Loại: Bơm màng
Công suất: 20l/h
Điện năng: 220V, 50Hz
Loại: Bơm màng
Công suất: 20l/h
Điện năng: 220V, 50Hz
Loại: Bơm màng
Công suất: 20l/h
Điện năng: 220V, 50Hz

- 20 -



Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

17

Bơm NAOH

18

Bồn đựng hóa chất

19

Máng răng cưa
thu nước

20

Ống trung tâm

Loại: Bơm màng
Công suất: 20l/h
Điện năng: 220V, 50Hz
Thể tích: 0,5m3
Vật liệu: PVC
Loại: Tấm chắn
Vật liệu: Inox304
Loại: cầu
Vật liệu: Inox304


cái

1

cái

5

bộ

3

bộ

3

2.1.3. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải
i. Tên cơ quan được thuê đo đạc, lấy mẫu, phân tích về môi trường
- Trung Tâm Tư Vấn Công Nghệ Môi Trường và An Toàn Vệ Sinh Lao Động
+ Địa chỉ: 2868A Tố Hiến Thành, P.15,Q10,TpHCM
+ Tel:
08.38680842
Fax:
08.38680869
+ Email:
ii.

Thời gian tiến hành đo đạc lấy mẫu, phân tích mẫu
Trung Tâm Tư Vấn Công Nghệ Môi Trường và An Toàn Vệ Sinh Lao Động tiến


hành đo đạc lấy mẫu 03 lần trong 03 ngày liên tiếp nước thải sau HTXLNT của cơ sở.
Thời gian lấy mẫu: 3 ngày liên tiếp, 04/04/2016, 05/04/2016, 06/04/2016
Trung Tâm Tư Vấn Công Nghệ Môi Trường và An Toàn Vệ Sinh Lao Động tiến
hành đo đạc lấy mẫu nước thải tại ao hồ chứa nước thải và nước ngầm tại cơ sở. Thời
gian lấy mẫu: 11/07/2016.
Phương pháp đo đạc lấy mẫu và kết quả phân tích mẫu
 Kết quả phân tích nước thải sau hệ thống xử lý nước thải tại cơ sở
Bảng 3: Phương pháp và kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải ngày 04/04/2016

iii.

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết
quả

QCVN 62MT:2016/BTNMT
(cột B)

Phương pháp
phân tích

1

pH**(24,60C)




6,75

5,5 – 9

TCVN 6492:2011

2

TSS**

mg/l

80

150

SMEWW-2540D:2012

3

Photphas**

mg/l

12,5




TCVN 6202:2008

4

BOD5**

mg/l

47

100

TCVN 6001-1:2008

5

Tổng N**

mg/l

9,5

150

TCVN 6638:2000

6

Amoni**


mg/l

8,6



TCVN 6179-1:1996

7

Tổng Coliform*

MPN/100 ml

3.500

5000

TCVN 6187-2:2009
- 21 -


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng 4: Phương pháp và kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải ngày 05/04/2016
Chỉ tiêu

STT


Đơn vị

Kết
quả

QCVN 62MT:2016/BTNMT

Phương pháp
phân tích

(cột B)

1

pH**(24,10C)



6,72

5,5 – 9

TCVN 6492:2011

2

TSS**

mg/l


75

150

SMEWW-2540D:2012

3

Photphas**

mg/l

13,6



TCVN 6202:2008

4

BOD5**

mg/l

42

100

TCVN 6001-1:2008


5

Tổng N**

mg/l

9,8

150

TCVN 6638:2000

6

Amoni**

mg/l

8,2



TCVN 6179-1:1996

7

Tổng Coliform*

MPN/100 ml


3.600

5000

TCVN 6187-2:2009

Bảng 5: Phương pháp và kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải ngày 06/04/2016
Chỉ tiêu

STT

Đơn vị

Kết
quả

QCVN 62MT:2016/BTNMT

Phương pháp
phân tích

(cột B)

1

pH**(24,50C)



6,70


5,5 – 9

TCVN 6492:2011

2

TSS**

mg/l

79

150

SMEWW-2540D:2012

3

Photphas**

mg/l

11,2



TCVN 6202:2008

4


BOD5**

mg/l

42

100

TCVN 6001-1:2008

5

Tổng N**

mg/l

9,0

150

TCVN 6638:2000

6

Amoni**

mg/l

8,1




TCVN 6179-1:1996

7

Tổng Coliform*

MPN/100 ml

4.000

5000

TCVN 6187-2:2009

Ghi chú:
-

* : Chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận.

- (**): Chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường và Vilas công nhận.
- QCVN 62-MT:2016/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi
Nhận xét: So sánh kết quả mẫu nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải tại
cơ sở của 3 ngày liên tiếp 04/04/2016, 05/04/2016, 06/04/2016 với Tiêu chuẩn QCVN
62-MT:2016/BTNMT Cột B cho thấy tất cả các chỉ số đều nằm trong giới hạn cho
phép, nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải sản xuất đạt tiêu chuẩn.

- 22 -



Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 Kết quả phân tích nước thải tại hồ chứa nước tái sử dụng tưới cây
Bảng 6: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải tại hồ chứa nước thải của cơ sở
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)

1

pH**(24,10C)



7,81

5,5 – 9

2

TDS*


mg/l

240

-

3

Clorua**

mg/l

233

350

4

Sulfat**

mg/l

5,1

-

5

As*


mg/l

0,0098

0,05

6

Cu**

mg/l

0,12

0,5

7

Pb**

mg/l

0,024

0,05

8

Zn**


mg/l

KPH

1,5

9

Fe*

mg/l

1,21

1,5

10

E-Coli

MPN/100 ml

10

100

Ghi chú:
- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận
-


** : Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
tưới tiêu. Cột B1 quy định chất lượng nước dùng cho mục đích thủy lợi, tưới tiêu.
Nhận xét: So sánh kết quả phân tích mẫu nước thải tại hồ chứa nước để tái sử
dụng tưới tiêu với Tiêu chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT cho thấy tất cả các chỉ số
đều nằm trong giới hạn cho phép, nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn để tái sử dụng tưới
cây.

Hình ảnh: Hồ chứa nước thải sau xử lý để tái sử dụng tưới cây
- 23 -


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 Kết quả phân tích nước ngầm tại cơ sở
Bảng 7: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước ngầm tại cơ sở
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12

Chỉ tiêu
pH**(29,20C)
TDS*
Clorua**
Nitrat**
Nitrit*
Sắt tổng cộng**
Pb**
Amoni (tính theo N)**
Florua*
As*
Cu**
Zn

Đơn vị

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l


Kết quả
6,04
133
10,1
0,098
0,037
0,099
KPH
0,71
KPH
KPH
KPH
KPH

QCVN 09-MT:2015/BTNMT
5,5 – 8,5
1500
250
15
1
5
0,01
1
1
0,05
1
3

13

14

E – coli*
Tổng coliform

MPN/100 ml
MPN/100 ml

KPH
3

Không phát hiện thấy
3

Ghi chú:
- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận
** : Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận

-

- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
dưới đất
Nhận xét: So sánh kết quả phân tích mẫu nước ngầm tại cơ sở với Tiêu chuẩn
QCVN 09-MT:2015/BTNMT cho thấy tất cả các chỉ số đều nằm trong giới hạn cho
phép.
2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải
Do đặc thù loại hình hoạt động của Công ty là chăn nuôi heo hậu bị theo công
nghệ trong phòng lạnh nên không phát sinh mùi hôi ra ngoài khu vực chuồng trại cách
ly. Vì vậy, nguồn phát sinh bụi và khí thải chủ yếu của cơ sở là hoạt động vận chuyển
của các phương tiện giao thông vận tải. Chủ công ty đã thực hiện các biện pháp sau để

giảm thiểu ô nhiễm không khí:
a). Cải thiện môi trường không khí chung:
Các biện pháp nhằm làm giảm ô nhiễm môi trường không khí xung quanh bao
gồm:
- Vệ sinh đường nội bộ sạch làm giảm bụi;
- 24 -


Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công
suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Trồng thêm cây xanh ngăn cách các khu vực được quy hoạch nuôi heo và những
phần đất còn trống để cải thiện không khí trong khu vực.
- Các phương tiện giao thông phải được bảo trì và thay thế nếu không còn đảm bảo
kỹ thuật. Bên cạnh đó sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu hu nh thấp.
- Khống chế và giảm thiểu tác động do vận chuyển nguyên vật liệu:
+ Các phương tiện giao thông ra vào khu vực dự án s được bố trí tại bãi đậu xe
quy định của trại heo, nghiêm cấm xe đi vào các khu vực khác của trại heo để
tránh ảnh hưởng đến hoạt động của trại heo.
+ Các phương tiện tham gia xuất nhập heo đều phải được sát trùng tại nhà sát
trùng xe trước khi vào trại heo.
+ Sử dụng phương pháp vận tải thích hợp nhằm giảm bụi như băng tải, dùng các
tấm che chắn xung quanh.
+ Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Kiểm tra các phương tiện vận
chuyển nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về
mặt kỹ thuật.
+ Các phương tiện đi ra vào trại heo phải được vệ sinh, sát trùng.
+ Sử dụng nước phun, tưới vào mùa khô tại khu vực có nhiều bụi.
Thông số kỹ thuật hố sát trùng: Hố sát trùng cho các phương tiện vận chuyển
có chiều dài 6,0m, chiều rộng 4,0m, chiều cao của hố từ 0,3 – 0,5m, chiều cao từ đáy

hố đến mái che 4,0 mét. Trong hố luôn chứa dung dịch sát trùng pha theo đúng tỷ lệ
hướng dẫn của nhà sản xuất, độ sâu của dung dịch ít nhất 10cm. Phương tiện vận
chuyển đi qua hố sát trùng được rửa và phun thuốc sát trùng. Hố sát trùng cho người đi
bộ có chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,2m chiểu cao từ đáy hố đến mái che 2,0m.
b). Xử lý mùi hôi tại các chuồng nuôi:
Chuồng nuôi được vệ sinh thường xuyên đảm bảo yêu cầu phòng chống bệnh,
giảm phát sinh mùi.
Hệ thống biogas đảm bảo yêu cầu kín, hệ thống ống dẫn khí bằng nhựa PVC
luôn được bảo quản, kiểm tra thường xuyên. Thay đổi đường ống mới khi tuổi thọ
đường ống đã đạt yêu cầu 2 năm .
Ngoài các giải pháp này, trại chăn nuôi cũng đã có giải pháp giảm mùi bằng chế
phẩm sinh học EM đưa vào thức ăn nhằm khống chế phát sinh NH3 với hiệu quả giảm
- 25 -


×