Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

02 thuyet minh tinh toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 65 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

MỤC LỤC
1

GIỚI THIỆU CHUNG

4

1.1

Vị trí công trình…………………………………………………………………4

1.2

Quy mô công trình………………………………………………………………4

1.2.1 Bến số 1…………………………………………………………………………4
1.2.2 Bãi………………………………………………………………………………6
1.3

Cấp công trình tính toán…………………………………………………………6

2

CÁC CĂN CỨ VÀ TÀI LIỆU THIẾT KẾ


2.1

6
Căn cứ pháp lý lập dự án…………………………………………………………

2.2

Căn cứ pháp lý lập thiết kế bản vẽ thi công…………………………………… 7

2.3

Tiêu chuẩn thiết kế………………………………………………………………7

2.4

Tài liệu tham khảo………………………………………………………………8

3

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG

3.1

Địa hình khu đất…………………………………………………………………8

3.2

Địa chất công trình………………………………………………………………9

3.3


11
Đặc điểm khí tượng………………………………………………………………

3.4

Điều kiện thủy văn………………………………………………………………12

4

CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BẾN

4.1

Chiều dài bến……………………………………………………………………14

4.2

Chiều rộng bến………………………………………………………………… 14

4.3

Cao độ mặt bến………………………………………………………………… 14

4.4

Cao độ đáy bến………………………………………………………………… 15

5


TÍNH TOÁN LỰC VA

5.1

Năng lượng va tàu………………………………………………………………16

5.2

Thiết kế đệm va…………………………………………………………………16

5.3

Phản lực va……………………………………………………………………. 17

5.4

Khoảng cách giữa hai đệm va……………………………………………………17

6

TÍNH TOÁN LỰC NEO TÀU

6.1

18
Tải trọng do gió và dòng chảy……………………………………………………

6.2

19

Tải trọng tác dụng lên bến do lực kéo của dây neo………………………………

7

ÁP LỰC ĐẤT TÁC DỤNG LÊN CẦU DẪN

KIEN HUNG CIC. CORP

6

8

14

16

18

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
1

20


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN


8

TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỌC THEO ĐẤT NỀN

8.1

21
Sức chịu tải nén tiêu chuẩn của cọc………………………………………………

8.2

Sức chịu tải nhổ tiêu chuẩn của cọc…………………………………………… 21

8.3

Sức chịu tải tính toán cho phép của cọc…………………………………………21

9

XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI TÍNH TOÁN CỦA CỌC

9.1

Chiều dài chịu uốn………………………………………………………………25

9.2

Chiều dài chịu nén………………………………………………………………26


10

GIẢI NỘI LỰC KẾT CẤU BẾN

10.1

27
Giải nội lực kết cấu cầu tàu………………………………………………………

10.2

Giải nội lực kết cấu bệ cẩu………………………………………………………30

10.3

Giải nội lực kết cấu cầu dẫn…………………………………………………… 31

11

NỘI LỰC CỌC CỘT BÁO HIỆU

11.1

Thông số cọc……………………………………………………………………34

11.2

Nội lực cọc khi vận chuyển - cẩu lắp……………………………………………34

11.3


Moment tính toán cọc……………………………………………………………34

11.4

Tính toán móc cẩu………………………………………………………………34

12

KIỂM TRA SỨC CHỊU TẢI CỌC

12.1

Thông số cơ bản của cọc thiết kế……………………………………………… 35

12.2

35
Kiểm tra sức chịu tải cọc theo điều kiện đất nền…………………………………

12.3

Kiểm tra sức chịu tải cọc theo điều kiện vật liệu……………………………… 36

13

KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TRƯỢT CUNG TRÒN

38


14

TÍNH TOÁN CỐT THÉP BẾN

40

14.1

Đặc trưng vật liệu……………………………………………………………… 40

14.2

Nội lực tính toán các cấu kiện bê tông cốt thép…………………………………41

14.3

Kiểm tra các cấu kiện bê tông cốt thép theo TTGH I……………………………41

14.4

Kiểm tra các cấu kiện bê tông cốt thép theo TTGH II………………………… 42

14.5

Tính toán cốt thép……………………………………………………………… 43

15

THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG BÃI


15.1

58
Thông số thiết kế…………………………………………………………………

15.2

59
Tính toán kết cấu áo đường………………………………………………………

16

TÍNH LÚN NỀN ĐƯỜNG BÃI

KIEN HUNG CIC. CORP

21

25

27

34

35

58

62


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
2


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

PHỤ LỤC SAP 2000
PHỤ LỤC 01- CẦU TÀU
1

1
Mô hình và các trường hợp chất tải………………………………………………

2

Thông số đầu vào SAP2000…………………………………………………… 8

3

Kết quả nội lực………………………………………………………………… 19
PHỤ LỤC 02- CẦU DẪN

1

1

Mô hình và các trường hợp chất tải………………………………………………

2

Thông số đầu vào SAP2000…………………………………………………… 7

3

Kết quả nội lực………………………………………………………………… 19
PHỤ LỤC 03- TRỤ CẨU

1

1
Mô hình và các trường hợp chất tải………………………………………………

2

Thông số đầu vào SAP2000…………………………………………………… 7

3

Kết quả nội lực………………………………………………………………… 13

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
3



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

1.

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Vị trí công trình
Hạng mục Bến số 1 cho sà lan 2000DWT và 5000m2 Bãi thuộc Dự án: Phần Cầu
cảng - Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cảng Thanh Phước được xây dựng tại Ấp Trâm Vàng
2, Xã Thanh Phước, Huyện Gò Dầu, Tỉnh Tây Ninh. Sau khi hoàn thành, Bến số 1 và bãi
sẽ được đưa vào khai thác nhằm đáp ứng nhu cầu về vận chuyển hàng hóa của Khu liên
hợp Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Phước Đông - Bời Lời và các khu vực lân cận.
1.2 Quy mô công trình
1.2.1 Bến số 1
Bến số 1 bao gồm các hạng mục: Cầu tàu, trụ cẩu và cầu dẫn.
1.2.1.1 Cầu tàu
a. Các thông số cơ bản của cầu tàu
-

Cao độ mặt cầu tàu : +2,60 m (Hệ cao độ Hòn Dấu).

-

Cao độ đáy cầu tàu : -4,60 m (Hệ cao độ Hòn Dấu).


-

Chiều dài cầu tàu

-

Chiều rộng cầu tàu : 18 m

: 77,22 m gồm 2 phân đoạn, mỗi phân đoạn dài 38,6 m.

b. Sà lan khai thác
Sà lan khai thác lớn nhất là sà lan 2000DWT có các thông số cơ bản sau:
-

Trọng tải

: 2000DWT

-

Chiều dài sà lan

: 67,2 m

-

Chiều rộng sà lan

: 13,25 m


-

Chiều cao mạn

: 4,2 m

-

Mớn nước đầy tải

: 3,8 m

-

Mớn nước không tải : 0,7 m

c. Tải trọng khai thác
-

Tải trọng va, neo của sà lan khai thác

-

Hoạt tải trên mặt cầu tương đương với tải phân bố đều q = 4T/m2

-

Tải trọng xe tương đương HL93.

KIEN HUNG CIC. CORP


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
4


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

1.2.1.2 Trụ cẩu
a. Các thông số cơ bản của trụ cẩu
-

Cao độ mặt trụ cẩu : +2,60 m (Hệ cao độ Hòn Dấu).

-

Cao độ đáy trụ cẩu : +0,30 m (Hệ cao độ Hòn Dấu).

-

Kích thước trụ cẩu : dài 9,18m; rộng 8,88m; cao 2,3m.

b. Tải trọng khai thác
-

Tải trọng va của sà lan khai thác


-

Hoạt tải trên mặt trụ cẩu tương đương với tải phân bố đều q = 0,3T/m2

-

Cẩu LIEBHERR CBW 40/29,5 LS có các thông số kỹ thật sau:

+ Tải trọng làm việc với gàu: 20,0T, bán kính từ 3,5 m đến 29,5 m
+ Tải trọng làm việc với móc: 40,0T, bán kính từ 3,5 m đến 29,5 m
+ Tầm với tối đa theo mọi phương: 29,5m (cần nghiêng ở góc 150)
+ Tải trọng do cần cẩu gây ra:
• Lực theo phương ngang : Pn = 6T.
• Lực theo phương đứng : Pd = 110T.
• Momen xoắn

: Mx = 115Tm.

• Momen lật

: Ml = 1700Tm.

+ Trọng lượng cẩu khoảng: 42,40 T.
+ Trọng lượng các bộ phận rời khoảng: 2,67 T.
+ Trọng lượng ống nối: 3,87 T (Ống hình trụ, cao khoảng 2,1m)
1.2.1.3 Cầu dẫn
a. Các thông số cơ bản của cầu dẫn
-


Cao độ mặt cầu dẫn

: +2,60 m (Hệ cao độ Hòn Dấu).

-

Chiều dài cầu dẫn

: 15,0 m

-

Chiều rộng cầu dẫn

: 8,0 m

-

Để đảm bảo lưu thông trên bến, cầu dẫn được mở rộng 8m theo phương dọc bến tại

khu vực tiếp giáp với cầu tàu.
b. Tải trọng khai thác
-

Hoạt tải khai thác trên mặt cầu tương đương với tải phân bố đều q = 2 T/m2

-

Tải trọng xe tương đương HL93.


-

Áp lực đất tác dụng lên bản chắn đất.

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
5


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

1.2.2 Bãi
a. Các thông số cơ bản của Bãi
-

Cao độ mặt bãi : +2,60 m (Hệ cao độ Hòn Dấu).

-

Chiều dài bãi : 73,7 m.

-

Chiều rộng bãi : 65 m.


b. Tải trọng khai thác
-

Hoạt tải trên mặt bãi được quy về tải trọng trục xe HL93

1.3 Cấp công trình tính toán
Chiều cao bến: H = 2,60 - (-4,60) = 7,2 m < 20 m.
Theo điều 2.3 Tiêu chuẩn ngành Công trình bến cảng biển - Tiêu chuẩn thiết kế 22
TCN 207 - 92 công trình bến được thiết kế là công trình cấp III.
2.

CÁC CĂN CỨ VÀ TÀI LIỆU THIẾT KẾ

2.1 Căn cứ pháp lý lập dự án
-

Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp

thứ 4.
-

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu

tư xây dựng công trình.
-

Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ sửa đổi Nghị định

12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

-

Nghị định chính phủ số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/02/2009 về quản lý chi phí đầu tư

xây dựng công trình.
-

Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây Dựng Hướng dẫn lập và

quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
-

Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 09 năm 2009 của Bộ xây dựng về việc

Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
-

Nghị định chính phủ số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 về quản lý

chi phí đầu tư xây dựng công trình.
-

Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 2010 của Bộ Xây Dựng Hướng dẫn

Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công.
-

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về việc quản lý chất

lượng công trình xây dựng.


KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
6


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

-

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ

sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
-

Thông tư 19/2011/TT- BTC ngày 14/02/2011 Quy định về quyết toán dự án hoàn

thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
-

Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12 tháng 04 năm 2004 của Bộ tài chính về

việc ban hành Quy tắc, Biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt.

2.2 Căn cứ pháp lý lập thiết kế bản vẽ thi công
-

Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 12/09/2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây

Ninh về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cảng Thanh Phước, huyện
Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
-

Thông báo kết quả chỉ định thầu số 383/TB-SVI ngày 19/10/2012 của Công ty Cổ

phần Đầu tư Sài Gòn VRG.
-

Biên bản thương thảo hợp đồng ngày 22 tháng 10 năm 2012 giữa Công ty Cổ phần

Đầu tư Sài Gòn VRG và Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây dựng Kiến Hưng.
-

Hợp đồng tư vấn số 67/2012/HĐ-SVI ngày 23/10/2012 giữa Công ty CP Đầu tư Sài

Gòn VRG và Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Kiến Hưng về việc Lập Dự
án đầu tư và Thiết kế bản vẽ thi công dự án Phần cầu cảng - Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Cảng Thanh Phước.
-

Công văn số 433/CV-SVI của Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG thông báo đến

Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây dựng Kiến Hưng về một số nội dung thay đổi để
làm cơ sở triển khai thiết kế bản vẽ thi công hạng mục bến cho sà lan 2000DWT và

5000m2 bãi.
-

Hồ sơ "Báo cáo kết quả khảo sát địa chất" Dự án Cảng Thanh Phước - Huyện Gò Dầu -

Tỉnh Tây Ninh do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Nam Phú Lộc lập tháng 04/2012.
-

Hồ sơ khảo sát địa hình Dự án Cảng Thanh Phước, Huyện Gò Dầu, Tỉnh Tây Ninh

do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Nam Phú Lộc lập tháng 04/2012.
2.3 Tiêu chuẩn thiết kế
-

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - NXB Xây Dựng - 1999.

-

Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (Tập I - IX) - NXB Xây Dựng - 1997.

-

Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông (Tập I - V) - NXB Giao Thông Vận Tải - 1998.

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
7



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

-

Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 219 - 1994: Công trình bến cảng sông - Tiêu chuẩn thiết kế.

-

Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 207 - 92: Công trình bến cảng biển - Tiêu chuẩn thiết kế.

-

Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 222 - 1995: Tải trọng và tác động do sóng và do tàu lên

công trình thủy - Tiêu chuẩn thiết kế.
-

The Overseas Coastal Area Development Institute Of Japan - OCDI.

-

Tiêu chuẩn TCVN 4116 - 1985: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép công trình thuỷ

công - Tiêu chuẩn thiết kế.
-


Tiêu chuẩn TCVN 2737 - 1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.

-

Tiêu chuẩn TCVN 5574 - 2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn

thiết kế.
-

Tiêu chuẩn TCVN 5575 - 2012: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.

-

Tiêu chuẩn TCXDVN 205 - 1998: Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.

-

Tiêu chuẩn TCVN 9393 - 2012: Cọc - phương pháp thí nghiệm tại hiện trường bằng

tải trọng tĩnh ép dọc trục.
-

Tiêu chuẩn TCVN 9394 - 2012: Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu.

-

Tiêu chuẩn TCVN 8828 - 2011: Bê tông - Yêu cầu bão dưỡng ẩm tự nhiên.

-


Tiêu chuẩn TCVN 4506 - 2012: Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

-

Tiêu chuẩn TCVN 9205 - 2012: Cát nghiền cho bê tông và vữa.

-

Tiêu chuẩn TCVN 9202 - 2012: Xi măng xây trát.

-

Tiêu chuẩn TCVN 7570-2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật

2.4 Tài liệu tham khảo
-

BS 6349 - 2000 British standard code of Practice for Maritime structures

-

Standards specifications for highway Bridges - 1992 AASHTO

-

Port designer’s handbook: Recommendations and guidelines

-


Handbook of port and harbor Engineering

-

Rubber Fenders - Sumitomo Rubber Industries. LTD

3.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG

3.1 Địa hình khu đất
Bình đồ khảo sát địa hình sử dụng để lập thiết kế bản vẽ thi công là bình đồ tỉ lệ
1/500 do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Nam Phú Lộc đo đạc tháng
04/2012. Đặc điểm địa hình của khu vực này như sau:

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
8


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

a. Trên bờ
Khu đất có địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam.

Cao độ tự nhiên của khu đất chủ yếu nằm trong khoảng +0,3m đến +0,8m.
Riêng khu đất ở phía Đông Bắc, gần Quốc lộ 22 có cao độ cao hơn hẳn so với địa
hình xung quanh (Điểm cao nhất +4,93m). Khu vực phía Tây có ao hiện hữu, cao độ thấp
hơn các khu vực khác (Điểm thấp nhất -0,78m).
Cao độ cao nhất +4,93m (Hệ cao độ Hòn Dấu).
Cao độ thấp nhất -0,78m (Hệ cao độ Hòn Dấu).
b. Dưới nước
Địa hình khu vực dưới nước có những nét chính như sau: Phần lớn nước ở đây có
mức nước nông, địa hình tương đối thoải, nơi sâu nhất có cao độ tới -23,82m (Hệ cao độ
Hòn Dấu).
3.2 Địa chất công trình
Công tác khảo sát địa chất do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Nam
Phú Lộc thực hiện tháng 04/2012 với 05 hố khoan BH1, BH2, BH3, BH4, BH5 với độ sâu
45m/hố.
3.2.1 Kết quả khảo sát địa chất
Qua các kết quả thăm dò địa chất đã được thực hiện, có thể đánh giá địa tầng tại khu
vực xây dựng cảng từ trên xuống dưới theo thứ tự gồm các lớp như sau:
-

Lớp A: Lớp đất đắp: Thành phần gồm sét dẻo mềm lẫn thực vật, màu xám nâu, xám

đen.
-

Lớp 1: Bùn sét lẫn hữu cơ, xám xanh - xám đen, trạng thái chảy.

-

Lớp 2A: Sét màu xám xanh loang nâu đỏ, nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.


-

Lớp 3A: Sét pha, xám xanh - xám trắng loang nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.

-

Lớp 3B: Sét pha, xám xanh - xám trắng loang nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm.

-

Lớp 3: Sét, màu xám tro, trạng thái dẻo cứng.

-

Lớp K: Cát pha, màu xám vàng - xám trắng, trạng thái dẻo.

-

Lớp 4: Cát pha, màu xám vàng-xám trắng, trạng thái dẻo.

-

Lớp 5: Sét, màu nâu đỏ loang xám trắng, trạng thái cứng.

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
9



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

Bảng 3-1: Tính chất cơ lý các lớp đất
Tên lớp
Các chỉ tiêu cơ lý

Lớp

Lớp

Lớp

Lớp

Lớp

Lớp

Lớp

Lớp

1

2A


3A

3B

K

3

4

5

+ Thành phần hạt:
- Hạt sỏi sạn

%

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0


0,0

0,0

- Hạt cát

%

2,40

3,80

42,10

59,40

77,60

8,10

82,70

2,00

- Hạt bụi

%

50,00


47,90

38,60

26,90

17,90

47,00

14,10

47,40

- Hạt sét

%

47,70

48,30

19,20

13,70

4,50

44,90


3,30

50,60

%

87,32

24,17

24,04

25,61

20,64

34,57

17,86

19,79

g/cm3

1,46

1,99

1,99


1,96

2,01

1,86

2,01

2,01

3

0,78

1,60

1,60

1,56

1,67

1,38

1,68

1,68

3


2,65

2,72

2,70

2,70

2,67

2,72

2,66

2,73

2,4

0,701

0,687

0,729

0,597

0,972

0,586


0,623

%

96

94

94

95

92

97

81

87

- Giới hạn chảy

%

74,1

36,8

32,1


30,7

24,7

41,0

24,2

42,0

- Giới hạn dẻo

%

49,4

18,8

19,0

19,3

18,2

22,8

18,0

22,8


- Chỉ số dẻo

%

24,7

18,1

13,1

11,4

6,5

18,2

6,2

19,1

1,54

0,30

0,39

0,56

0,38


0,65

0,30

<0

+ Độ ẩm tự nhiên W
+ Dung trọng tự nhiên γw
+ Dung trọng khô γd
+ Khối lượng riêng Δ

g/cm

g/cm

+ Hệ số rỗng ε
+ Độ bảo hòa G
+ Giới hạn Atterberg

+ Độ sệt B
+ Hệ số nén lún a1-2

cm2/kG

0,159

0,023

0,016


0,02

0,005

0,036

0,006

0,018

+ Lực dính C

kG/cm2

0,064

0,237

0,208

0,14

0,071

0,192

0,069

0,512


độ

4011'

13018' 14024' 13002' 23017'

8058'

24008' 21016'

+ Góc nội ma sát ϕ

a. Kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh điện cho thấy:
-

Lớp đất đắp có chiều dày khoảng 0,2m đến 0,3m.

-

Tiếp theo là lớp bùn sét có chiều dày dao động từ 5,8m đến 6m. Lớp này có sức

kháng mũi qc hầu hết nhỏ hơn 1Mpa, giá trị sức kháng thành nhỏ hơn 10KPa, tỉ số Rf
dao động trong khoảng 1,5 đến 3.
-

Dưới lớp bùn sét là lớp sét, sét pha. Lớp này có sức kháng mũi qc dao động trong

khoảng 1Mpa đến 3Mpa, giá trị ma sát thành fs từ 40Kpa đến 100Kpa. Tỷ số ma sát Rf
thay đổi từ 4-8 ở ngay bên dưới lớp bùn sét (đặc trưng cho đất sét) giảm còn khoảng 2-4
ở độ sâu 4-10m (đặc trưng cho đất sét pha).

-

Lớp cát pha phân bố ở đáy độ sâu thí nghiệm với bề dày phát hiện khoảng 0,1m-

0,4m. Giá trị sức kháng mũi qc tăng lên 5Mpa và giá trị tỷ số ma sát Rf giảm còn 1 hoặc
nhỏ hơn.

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
10


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

b. Kết quả thí nghiệm cắt cánh cho thấy:
Giá trị sức kháng cắt ở lớp bùn sét biến đổi không nhiều, chỉ tăng lên khi cắt vào lớp
sét và sét pha ở đáy vị trí cắt.
3.2.2 Nhận xét, đánh giá và kiến nghị
Căn cứ vào kết quả khảo sát nhận thấy:
-

Lớp bùn (lớp 1) phân bố đồng đều trên toàn bộ diện tích khảo sát, chiều dày tương

đối lớn. Đây là lớp đất có hệ số rỗng rất lớn, đang trong quá trình cố kết tự nhiên do đó

tính nén lún rất cao gây mất ổn định công trình đặt lên nó. Có thể sử dụng các phương
pháp cải tạo nhằm tăng khả năng chịu tải và thúc đẩy quá trình cố kết như: cọc cát, giếng
cát...
-

Các lớp đất còn lại có khả năng chịu tải trung bình đến cao, tuy nhiên khi tính toán

thiết kế cần bám sát các chỉ tiêu cơ lý, chiều dày các lớp và sự phân bố…để chọn giải
pháp móng cho phù hợp.
3.3 Đặc điểm khí tượng
Tây Ninh có khí hậu tương đối ôn hòa, thuộc vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu chia
thành 2 mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11,
mưa đặc biệt lớn vào tháng 9-10, mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
3.3.1 Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm của Tây Ninh là 27,10C, lượng ánh sáng quanh năm dồi
dào, mỗi ngày trung bình có 6 giờ nắng nhiều nhất lên đến 12 giờ. Biên độ dao động
nhiệt giữa các tháng trong năm không lớn (khoảng 300C) nhưng sự chênh lệch nhiệt độ
giữa ban ngày và ban đêm tương đối lớn, khoảng 10 - 130C vào mùa nắng và khoảng 70C
vào mùa mưa.
3.3.2 Độ ẩm
Độ ẩm không khí trung bình năm rất cao, khoảng 70 - 80%.
3.3.3 Lượng mưa
Lượng mưa trung bình năm từ 1.800 - 2.200 mm, 80 - 90% tổng lượng mưa tập
trung vào mùa mưa.

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
11



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

3.3.4 Chế độ gió
Tây Ninh chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chủ yếu, gió Tây - Tây Nam vào mùa mưa
và gió Bắc - Đông Bắc vào mùa khô.
3.4 Điều kiện thủy văn
3.4.1 Chế độ thủy văn
Về chế độ thủy văn khu vực này chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều không
đều biển Đông và hệ thống sông Vàm Cỏ. Ngoài ra còn chịu tác động rất lớn từ hệ thống
sông Cửu Long tràn về. Đặc biệt năm 1996, 2000 lũ từ sông Cửu Long rất lớn tràn qua
làm mực nước tại trạm dâng cao đột biến so với qui luật chung.
Theo số liệu đo đạc của trạm thủy văn Gò Dầu Hạ - Sông Vàm Cỏ Đông - Chuỗi số
liệu: 1979 - 2009 thì các giá trị mực nước được trình bày trong các bảng dưới đây:
Bảng 3-2: Giá trị mực nước cao nhất năm

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
12


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC

HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

Bảng 3-3: Đường tần suất tích lũy mực nước giờ

-

Mực nước cao nhất : P5% = +1,60m, (Hệ cao độ Hòn Dấu).

-

Mực nước thấp nhất : P97% = -0,30m

(Hệ cao độ Hòn Dấu).

3.4.2 Chế độ bồi xói
Khu vực xây dựng là đoạn sông thẳng, mái dốc bờ sông rất ổn định, độ sâu tự nhiên
đảm bảo cho sà lan 2.000DWT ra vào làm hàng, chỉ một số đoạn cần nạo vét với khối
lượng ít để đủ độ sâu, do đó không ảnh hưởng đến ổn định lòng sông và cũng không gây
ra các hiện tượng xói lở hay bồi lắng cục bộ tại khu vực xây dựng.

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
13


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG

DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

4. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BẾN
"Tiêu chuẩn 22 TCN 219 - 94 Tiêu chuẩn thiết kế Cảng Sông."
4.1. Chiều dài bến
Theo tiêu chuẩn 22 TCN 219 - 94 Tiêu chuẩn thiết kế cảng sông, chiều dài bến
được xác định theo công thức:
Lb = Lt + d/2 + e
Trong đó:
Lb:

chiều dài bến.

Lt:

chiều dài sà lan thiết kế.

d:

khoảng cách giữa hai sà lan.

e:

khoảng cách giữa sà lan và điểm cuối của đoạn thẳng tuyến bến.
Bảng 4.1: Chiều dài bến
Phương


Trọng tải

tiện

(T)

Sà lan

2.000

Lt (m)

d (m)

e (m)

Lb (m)

67,2

10

5

77,2

4.2. Chiều rộng bến
Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện vận chuyển, bốc xếp hoạt động trong quá
trình khai thác, chiều rộng bến được chọn Bb = 18m
4.3. Cao độ mặt bến (CĐMB)

Theo “Tiêu chuẩn cơ sở - Tiêu chuẩn thiết kế công nghệ cảng biển” thì cao trình
mặt bến được xác định theo 02 tiêu chuẩn:
*/. Tiêu chuẩn cơ bản: Đảm bảo cho tàu đậu và làm hàng thuận tiện.

CTMB = H50% hàng giờ + 2m.
*/. Tiêu chuẩn kiểm tra: Đảm bảo cho khu đất của bến không bị ngập.

CTMB = H1% hàng giờ + 1m.
Bảng 4.2: Cao trình mặt bến
Tiêu chuẩn

MNTT (m)

a (m)

CTM (m)

Tiêu chuẩn cơ bản

H50% hàng giờ =

0,4

2

2,4

Tiêu chuẩn kiểm tra

H1% hàng giờ =


0,95

1

1,95

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
14


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

Căn cứ quyết định số 2056/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Tây Ninh về
việc: "Phệ duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu, tỉnh
Tây Ninh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030". Đối với phần diện tích đất phía sông
Vàm Cỏ Đông có cao độ tự nhiên <3,5m, thì cao độ quy hoạch H >3,49m.
Tuy nhiên theo tính toán của Tư vấn thiết kế, cao độ mặt bến tối thiểu = +2,4 (Hệ
cao độ Hòn Dấu) là đảm bảo cho cảng hoạt động an toàn. Bằng công văn số 433/CV-SVI
của Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG yêu cầu chọn cao độ mặt bến hoàn thiện là
+2,6 (Hệ cao độ Hòn Dấu).
Vậy chọn cao trình mặt bến là: +2,60m (Hệ cao độ Hòn Dấu).
4.4. Cao độ đáy bến (CĐĐB)

Theo tiêu chuẩn thiết kế Công trình bến cảng sông 22TCN 219-94, độ sâu trước bến
được xác định theo công thức:
H0 = T + Z1+Z2
CĐĐB = MNTTK - H0
Trong đó:
+ T - Mớn nước của sà lan tính toán (m)
+ Z1 - Dự phòng chạy sà lan tối thiểu (m)
+ Z2 =0,3m - Dự phòng cho sa bồi và hàng rơi vãi, cho độ nghiêng lệch sà
lan khi bốc xếp không cân đối, cho sóng và nước rút do gió,
+ Mực nước thấp thiết kế MNTTK = -0,30m (Hệ cao độ Hòn Dấu)
Bảng 4.3: Cao độ đáy bến
Sà lan

MNTTK

T

Z1

Z2

H0

CĐĐB

(T)

(m)

(m)


(m)

(m)

(m)

(m)

2000

-0,30

3,8

0,2

0,3

4,30

-4,60

Chọn cao trình đáy bến cho sà lan 2000T cập là -4,60m (Hệ cao độ Hòn Dấu).

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
15



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

5. TÍNH TOÁN LỰC VA
OCDI - The Overseas Coastal Area Development Institute Of Japan
5.1 Năng lượng va tàu theo tiêu chuẩn Nhật Bản
Năng lượng va được tính toán theo công thức sau:
E

q

ψ

=

Ef =

.

2

WS × V
2. g

2


C E .C M .C S .C C

WS
: lượng giản nước của tàu tính toán (T).
V
: vận tốc cập tàu (m/s).
CE
: hệ số xét đến độ lệch tâm của tàu với điểm tiếp xúc.
CM
: hệ số kể đến sự dịch chuyển của nước xung quanh thân tàu.
CS
: hệ số ảnh hưởng của đệm tàu sử dụng trên bến.
CC
: hệ số hình dạng bến.
5.1.1 Xác định hệ số độ lệch tâm CE
Hệ số khối Cb
Hệ số độ lệch tâm CE
CE =

1
1 + (l / r )

Cb =

2

WS
L p × BT × TC × w 0


● Bán kính quay tàu r (m)
r = (0,19Cb + 0,11)Lp
Lp
: chiều dài giữa hai đường vuông góc (m).
w0
1,025 : trọng lượng riêng nước biển (T/m3).
● Khoảng cách từ điểm tiếp xúc đến trọng tâm tàu khi cập bến l (m)
B
⎛L

l = ⎜ T − T tgθ ⎟ cosθ
2
⎝ 4


θ
= 10 độ : góc cập tàu.
5.1.2 Hệ số kể đến sự dịch chuyển của khối nước xung quanh thân tàu CM
CM = 1 +

Phương
tiện
Sà lan

π
2.Cb

×

TC

BT

Trọng tải
(T)
2.000

Bảng 5.1: Động năng va tàu
V
CM
CE
CS
(m/s)
0,150
1,446
0,526
1,000

CC
1,000

5.2 Thiết kế đệm va
Từ năng lượng va tàu tính toán, chọn đệm có thông số kỹ thuật như sau:
+ Loại đệm
LMD 400H
:
+ Thành phần cao su
CL2
:
+ Chiều cao đệm
400 mm

:
+ Biến dạng giới hạn
55,00%
:
+ Năng lượng hấp thụ
4,50 T.m
:
+ Phản lực giới hạn
27,40 T
:

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
16

Ef
(T.m)
2,44


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

5.3 Phản lực va
Thành phần phản lực

Fx =
+ Vuông góc mép bến
27,4 T
Fy =
+ Song song mép bến
13,7 T
μ =
+ Hệ số ma sát
0,5
5.4 Khoảng cách giữa hai đệm va
Khoảng cách giữa hai đệm va được tính toán theo công thức:
2
L = 2 R 2 − (R − h )
: bán kính cong mũi tàu.
: chiều cao đệm khi va chạm.
Bảng 5.2: Khoảng cách giữa hai đệm va
Phương Trọng tải Đệm tàu
h0
h
R
tiện
(m)
(m)
(T)
(m)
Sà lan
2.000
400H
0,400
0,260

12,32
R
h

KIEN HUNG CIC. CORP

Lmax
(m)
5,04

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
17

Lchọn
(m)
3,60


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

6. TÍNH TOÁN LỰC NEO TÀU
Tiêu chuẩn : 22 TCN 222 - 95 Tải trọng tác động tác động lên công trình thủy.
6.1 Tải trọng do gió và dòng chảy
6.1.1 Tải trọng do gió
Thành phần ngang Wq (KN) và thành phần dọc Wn (KN) của lực do gió tác động lên

sà lan được xác định theo công thức sau:
Wq = 73,60 .10-5. Aq.Vq2.ξ
- Lực do gió theo phương ngang :
Wn = 49,00 .10-5. An.Vn2.ξ
- Lực do gió theo phương dọc :
Trong đó:
+ Vq , Vn : vận tốc gió tính toán theo phương ngang và dọc sà lan (m/s).
2
+ Aq , An : diện tích chắn gió theo phương ngang và phương dọc sà lan(m ).
+ ξ
: hệ số tra bảng 26 tiêu chuẩn ngành 22 TCN 222 - 95
Bảng 6.1: Tải trọng do gió tác dụng ngang sà lan
2
Wq (KN)
Bt
Vq
Lt
Aq (m )
Phương Trọng
ξ
tiện
tải
(m)
(m)
Full Ballast (m/s)
Full Ballast
Sà lan
2000
67,2
13,25 451,6 541,9

20,7
0,75
106,6 127,9
Bảng 6.2: Tải trọng do gió tác dụng dọc sà lan
Wn (KN)
Lt
Vn
Bt
An (m2)
Phương Trọng
ξ
tải
tiện
(m)
(m)
Full Ballast (m/s)
Full Ballast
Sà lan
2000
67,2
13,25 210,7 228,2
20,7
1,00
44,2
47,9
6.1.2 Tải trọng do dòng chảy
Thành phần ngang Qω (KN) và thành phần dọc Nω (KN) của lực do dòng chảy tác động
lên sà lan được xác định theo công thức sau:
2
- Lực do dòng chảy theo phương ngang :

Qω = 0,59. A1.V1
2
- Lực do dòng chảy theo phương dọc :
Nω = 0,59. A2.V2
+ V1 , V2 : vận tốc dòng chảy tính toán theo phương ngang và dọc sà lan (m/s).
2
+ A1 , A2 : diện tích cản nước theo phương ngang và dọc sà lan (m ).
Bảng 6.3: Tải trọng do dòng chảy tác dụng ngang sà lan
Qω (KN)
Lt
V1
Mớn nước (m)
Phương Trọng
A1 (m2)
tiện
tải
Full Ballast Full Ballast (m/s)
Full Ballast
(m)
Sà lan
2000
67,2
3,8
0,7
255,4
47,0
0,60
54,2
10,0
Bảng 6.4: Tải trọng do dòng chảy tác dụng dọc sà lan

2
Nω (KN)
Mớn nước (m)
V2
Bt
A2 (m )
Phương Trọng
tiện
tải
(m)
Full Ballast Full Ballast (m/s)
Full Ballast
Sà lan
2000 13,25
3,8
0,7
50,4
9,3
2,20
143,8
26,5
6.1.3 Tổng hợp tải trọng do gió và dòng chảy
Bảng 6.5: Tổng tải trọng do gió và dòng chảy
Ngang tàu Qtot (KN)
Dọc tàu Ntot (KN)
Phương tiện
Đầy hàng
Đầy hàng
Ballast
Ballast

188,01
160,82
137,89
Sà lan
74,41

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
18


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

6.2 Tải trọng tác dụng lên bến do lực kéo của dây neo
Lực kéo của các dây neo được xác định bằng cách phân phối thành phần lực ngang,
lực dọc do sóng, gió và dòng chảy tác dụng lên sà lan cho các bích neo. Lực neo tác
dụng lên bích neo được tính toán theo công thức sau:
Qtot
N tot
S =
n.sin α .cos β
n.cosα .cos β
Trong đó:
+ Qtot : tổng tải trọng do gió và dòng chảy tác dụng theo phương ngang sà lan.

+ Ntot : tổng tải trọng do gió và dòng chảy tác dụng theo phương dọc sà lan.
+ n1 =
2,0 : số bích neo chịu lực ngang.
+ nn
=
1,0 : hệ số phân phối lực theo phương ngang.
+ n2
=
1,0 : số bích neo chịu lực dọc.
+ nd
=
1,0 : hệ số phân phối lực theo phương dọc.
: số bích neo chịu lực cần thiết.
+n
=
4
+ α; β : Góc nghiêng của dây neo lấy theo Bảng 31; hoặc căn cứ vào điều kiện neo đậu
thực tế của sà lan tại công trình bến thiết kế
- Hình chiếu của lực S lên các phương vuông góc với mép bến Sq; song song với mép
bến Sn và thẳng đứng Sv được xác định theo công thức:
+ Phân phối lực dọc Ntot
+ Phân phối lực ngang Qtot
Sv
Sq = S sinα cosβ
Sq = S sinα cosβ
Sn = S cosα cosβ
Sn = S cosα cosβ
β
Sv = S sinβ
Sv = S sinβ

Sn
α
Sq
S =

Căn cứ vào điều kiện làm việc thực tế của dây neo, ta có kết quả tính toán và phân phối
lực neo như sau:
Bảng 6.6: Kết quả tính toán lực neo
Bích
Sv
Qtot
Sq
Ntot
Sn
β
Trường
α
S
neo
(độ)
hợp
(độ)
(T)
(T)
(T)
(T)
(T)
(T)
ni
Đầy hàng. 16,08

2,0
30
0
8,04
13,93
0,00
16,08
Ballast.
13,79
2,0
30
0
6,89
11,94
0,00
13,79
Đầy hàng.
18,80
1,0
30
0
10,85 18,80
0,00
21,71
Ballast.
7,44
1,0
30
0
4,30

7,44
0,00
8,59
→ Lực neo lớn nhất tác dụng lên một bích neo :
S = 21,71 T
→ Chọn bích neo 30 T bố trí cho toàn tuyến bến.

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
19


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

7. ÁP LỰC ĐẤT TÁC DỤNG BẢN CHẮN
Áp lực đất chủ động tác dụng lên bản chắn
Cường độ áp lực đất chủ động được xác định theo công thức:
q0
γ
c
φ
h
Ka


σ a = ( q 0 + ∑ γ i .hi ) .K a − 2.ci K a

:
:
:
:
:
:

ϕ⎞

K a = tg 2 ⎜ 45 0 − ⎟
2⎠


Với
q0 =

Hoạt tải phân bố đều trên bãi.

2 T/m2
3

Trọng lượng riêng của lớp đất san lấp (T/m ).
Lực dính đơn vị của lớp đất san lấp (T/m2).
Góc ma sát trong của lớp đất san lấp (độ).
Chiều cao lớp đất san lấp (m).
Hệ số áp lực đất chủ động.

Bảng 13.1: Cường độ áp lực đất chủ động tác dụng lên bản đứng.

γi
σa
∑γi.hi
ci
φi
Ka
Lớp đất Cao trình
3
2
2
độ
T/m
T/m
T/m
T/m2
+ 2,60
0
0,43
Áo đường
0,217
1,80
40
0
+ 1,90
1,26
0,71
+ 1,90
1,26
1,18
1,80

0
28
0,361
Cát lấp
+ 0,60
3,6
2,02
Áp lực phân bố đều tương đương q =
1,23 T/m2

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
20


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

8. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO ĐẤT NỀN
Tiêu chuẩn TCVN 205 - 1998 - Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc.
8.1 Sức chịu tải nén tiêu chuẩn của cọc:
QN = m(mR.qp.Ap + u∑mffsi li)
Trong đó :
m
=

1,00 : Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất.
mR
=
1,00 : Hệ số điều kiện làm việc của đất ở mũi cọc.
mf
=
1,00 : Hệ số điều kiện làm việc của đất ở mặt bên của cọc.
Ap : Diện tích mặt cắt ngang cọc (m2).
u : Chu vi ngoài của tiết diện ngang cọc (m).
qp : Cường độ chịu tải của đất dưới mũ cọc (T/m2).
fsi : Ma sát bên của lớp đất thứ i lên mặt bên cọc (T/m2).
li : Chiều dày của lớp đất thứ i tiếp xúc với mặt bên của cọc (m).
8.2 Sức chịu tải nhổ tiêu chuẩn của cọc:
QNH = m.uΣmf.fsi.li
m
0,8
: Hệ số điều kiện làm việc, phụ thuộc chiều sâu cọc trong đất.
=
8.3 Sức chịu tải tính toán cho phép của cọc:
- Sức chịu tải nén: NN = QN / ktc
- Sức chịu tải nhổ: NNH = QNH / ktc
Trong đó :
QN : Sức chịu tải nén tiêu chuẩn của cọc.
QNH : Sức chịu tải nhổ tiêu chuẩn của cọc.
ktc : Hệ số an toàn phụ thuộc vào số lượng cọc trong móng.
Giá trị tính toán sức chịu tải theo đất nền của cọc được thể hiện trong bảng sau :
Bảng 8.1: Tổng hợp tính toán sức chịu tải của cọc
Sức chịu tải
Sức chịu tải
Chiều

Hố
K. thước
tiêu chuẩn
tính toán
ktc
Hạng mục
dài cọc
khoan
cọc
(m)
NN (T) NNH (T)
QN (T) QNH (T)
Bến
BH2
D600
25
173,21 72,69
1,40 123,72
51,92
Cầu dẫn
BH2
D500
23
113,00 46,72
1,55
72,90
30,14
Trụ cẩu
BH2
D700

24
220,95 86,70
1,55 142,55
55,93

KIEN HUNG CIC. CORP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
21


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

Bảng 8.2: Sức chịu tải cọc cầu tàu
"Tiêu chuẩn TCVN 205 - 1998 - Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc."
Hạng mục
Cầu tàu

Hố khoan
BH2

Hàng cọc
C

Kích thước cọc

D600

Chiều dài cọc
25

-10,18
-11,28
-13,28
-14,78

Lớp 3A
Sét pha

-8,18

Lớp 2A
Sét. Dẻo cứng

Chống
Loại
Ma sát
Ch.sâu Độ dày
mũi Ch.dài cọc Sức chịu
cát
Cao độ
hông
u.mf.fsi.li
Lớp đất TB lớp lớp
tải
qp

/ độ sệt
cọc
(m)
fsi (T/m2)
phân tố li (m)
(T)
IL
(T/m2)
0,30
1,00

2,00

2,55

1,10

4,10

2,00

5,85

1,50

7,60

2,00

Lớp 4

Cát pha.

-23,39

3,18

8,99

2,16

8,14

0,39

9,60

2,00

2,21

0,70

2,24
4,83

1,91

5,03

52,45


209,15

14,89

60,90

226,40

16,39

70,81

110,73

18,39

53,27

115,44

20,39

60,17

117,12

21,09

62,62


279,80

23,09

108,48

291,26

25,00

123,72

SCT nén =

123,72

18,09

Mịn
uΣmf.fsi.li = 90,86
qp =
291,26

KIEN HUNG CIC. CORP

12,89

18,21


Mịn
14,26

205,00

2,95

0,56
2,00

46,59

8,34

0,56
10,95

11,79

10,67

0,39

12,30
-21,48

2,83

200,00
6,79


0,30

0,56
Lớp 3B
Sét pha

-19,48

3,28

9,79

8,67

0,30

-16,78
-18,78

2,30

200,00

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
22


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG

DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

Bảng 8.3: Sức chịu tải cọc cầu dẫn
"Tiêu chuẩn TCVN 205 - 1998 - Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc."
Hạng mục
Cầu dẫn

Hố khoan
BH2

Hàng cọc
C

Kích thước cọc
D500

Chiều dài cọc
23

-10,18
-11,28
-13,28
-14,78

Lớp 3A
Sét pha


-8,18

Lớp 2A
Sét. Dẻo cứng

Chống
Loại
Ma sát
Ch.sâu Độ dày
mũi Ch.dài cọc Sức chịu
cát
Cao độ
hông
u.mf.fsi.li
tải
Lớp đất TB lớp lớp
qp
/ độ sệt
(m)
cọc
fsi (T/m2)
phân tố li (m)
(T)
IL
(T/m2)
0,30
1,00

2,00


2,55

1,10

4,10

2,00

5,85

1,50

7,60

2,00

3,18

7,49

2,16

6,79

0,39

9,60

Cát
pha.


2,00

2,21

0,70

2,24
4,82

13,09

37,95

209,15

15,09

44,89

226,40

16,59

52,66

110,73

18,59


41,28

115,44

20,59

46,91

117,12

21,29

48,90

278,06

23,00

80,71

SCT nén =

80,71

12,93

Mịn
uΣmf.fsi.li = 58,40
qp =
278,06


KIEN HUNG CIC. CORP

205,00

2,46

0,56
1,71

33,21

6,95

0,56
10,95

11,99

8,89

0,39

12,16
-21,19

2,83

200,00
5,66


0,30

0,56
Lớp 3B
Sét pha

-19,48

3,28

9,99

7,23

0,30

-16,78
-18,78

2,30

200,00

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
23


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG

DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

Bảng 8.4: Sức chịu tải cọc trụ cẩu
"Tiêu chuẩn TCVN 205 - 1998 - Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc."
Hạng mục
Trụ cẩu

Hố khoan
BH2

Hàng cọc
C

Kích thước cọc
D700

Chiều dài cọc
24

-10,18
-11,28
-13,28
-14,78

Lớp 3A
Sét pha


-8,18

Lớp 2A
Sét. Dẻo cứng

Chống
Loại
Ma sát
Ch.sâu Độ dày
mũi Ch.dài cọc Sức chịu
cát
Cao độ
hông
u.mf.fsi.li
Lớp đất TB lớp lớp
tải
qp
/ độ sệt
cọc
(m)
fsi (T/m2)
phân tố li (m)
(T)
IL
(T/m2)
0,30
1,00

2,00


2,55

1,10

4,10

2,00

5,85

1,50

7,60

2,00
2,00

10,49

2,16

9,50

2,21

10,95

0,70

2,24

4,83

Lớp 4
Cát pha.

2,00

15,36

0,12

5,03

22,12

5,14

1,36

Mịn
Mịn
uΣmf.fsi.li = 108,37
qp =
292,52

KIEN HUNG CIC. CORP

11,68

69,24


209,15

13,68

79,27

226,40

15,18

91,50

110,73

17,18

66,49

115,44

19,18

74,74

117,12

19,88

77,66


279,80

21,88

137,55

291,80

23,88

156,65

292,52

24,00

157,82

SCT nén =

157,82

21,24

Mịn
14,30

205,00


3,45

0,56
2,00

62,20

9,73

0,56

-21,48

-23,60

3,18
0,39

9,60

10,58

12,45

0,39

12,30

-23,48


2,83

200,00
7,92

0,30

0,56
Lớp 3B
Sét pha

-19,48

3,28

8,58

10,12

0,30

-16,78
-18,78

2,30

200,00

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

24


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG
DỰ ÁN: PHẦN CẦU CẢNG - XÂY DỰNG HTKT CẢNG THANH PHƯỚC
HẠNG MỤC: BẾN SỐ 1 CHO SÀ LAN 2000DWT VÀ BÃI

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

9. XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI TÍNH TOÁN CỌC
9.1 Chiều dài chịu uốn
- Theo tiêu chuẩn móng cọc TCXD 205:1998 thì khi tính toán cọc ống hay cọc cột theo
độ bền của vật liệu, cọc được xem như một thanh ngàm cứng trong đất tại tiết diện nằm
cách đáy đài 1 khoảng Lu (chiều dài chịu uốn) được xác định theo công thức:
Lu = L o +

2

α bd

Trong đó:
+ Lo : Chiều dài cọc kể từ đáy đài đến mặt đất tự nhiên (m).
+ αbd : Hệ số biến dạng (1/m) xác định theo công thức:
α bd =

5

K .bc
E b .I


+ Eb : Mô đun biến dạng ban đầu của bê tông cọc khi kéo và nén, T/m2
+ bc : Chiều rộng qui ước của cọc, m.

• Khi đường kính cọc d ≥ 0,8 thì bc = d + 1,0
• Khi đường kính cọc d < 0,8 thì bc = 1,5d + 0,5
: Mô men quán tính tiết diện ngang của cọc, m4
+ Ktđ : Hệ số tỷ lệ, lấy tùy thuộc vào loại đất xung quanh cọc.
- Công thức tổng quát xác định Ktd: Tham khảo "Một số vấn đề cần hiểu đúng để tính
đúng cọc chịu lực ngang theo TCXD 205-1998" của TS. Phan Dũng trích Tạp chí Biển
& Bờ, Hội cảng - Đường thủy - Thềm lục địa Việt Nam.
FK
K tb = ∑ i i
F
2
+ Khi có 2 lớp đất :
Ktd = [K1h1(h1+2h2) + K2h2 ] / (h1 + h2)2
+ Khi có 3 lớp đất :
Ktd = [K1h1(h1+2h2+2h3)+K2h2(h2+2h3)+K3h32] / (h1+h2+h3)2
+ Khi có n lớp đất : Ktđ = [k1h1(h1+2h2+…+2hn)+k2h2(h2+2h3+…+2hn)+…+

+I

2

2
kn-2hn-2(hn-2+2hn-1+2hn)+kn-1hn-1(hn-1+2hn)+knhn ]/(h1+h2+…+hn-1+hn)
- Giá trị tính toán hệ số Ktđ của đất nền được thể hiện trong bảng sau:
Vị trí hố khoan tính toán :
BH2


Bảng 9.1: Tính hệ số Ktđ (T/m4)
Lớp đất
Sét
Sét
Sét
Cát

KIEN HUNG CIC. CORP

Ch.dày
hi (m)

Trạng thái đất
Gần dẻo và nửa cứng.
Gần dẻo và nửa cứng.
Dẻo mềm.
Hạt nhỏ.

3,10
3,50
4,70
4,12

Độ sệt Hsố tỷ lệ
IL hoặc e k (T/m4)
0,30
620
0,39
566
0,56

428
0,59
800

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIẾN HƯNG
KIENHUNG CONSULTANT AND INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
25

Ktđ
(T/m4)
620,00
604,81
567,69
566,94


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×